Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài dự thi kiến thức liên môn nhằm giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh (19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.4 KB, 5 trang )

PHIẾU THÔNG TIN VỀ NHÓM GIÁO VIÊN DỰ THI
- Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh: Quảng Nam
- Phòng giáo dục và đào tạo: Huyện Duy Xuyên.
- Trường THCS Trần Cao Vân, Thị Trấn Nam Phước, huyện Duy
Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
- Điện thoại: 05103877301 Email:
Thông tin về nhóm giáo viên:
1. Họ và tên: LÊ THỊ KHÁNG
Ngày sinh: 10-01-1966 Môn: Lịch sử
Điện thoại: 01694798414 Email:
2. Họ và tên: PHAN THỊ MINH LAN
Ngày sinh: 04-11-1969 Môn Lịch sử
Điện thoại:01698414622 Email:
3. Họ và tên: VĂN THỊ BÍCH LIÊN
Ngày sinh : 25-10-1969 Môn Lịch sử
Điện thoại: 0978521747 Email:
PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
I.Tên hồ sơ dạy học
Vận dụng kiến thức liên môn giữa môn Địa lý, Văn học, và ứng dụng công nghệ
thông tin để dạy tốt bài học Lịch sử “ Nhà nước Văn Lang”
II. Mục tiêu dạy học
1. Kiến thức
- Vận dụng kiến thức môn Lịch sử, môn Địa lý, môn Văn học và Ứng dụng công
nghệ thông tin giúp học sinh hiểu
- Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.
- Sơ lược nước Văn Lang ( thời gian thành lập, địa điểm), tổ chức nhà nước Văn
Lang nước.
2. Tư tưởng
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, gắn bó dân tộc
- Bước đầu giáo dục cho HS lòng yêu nước và ý thức tự hào về văn hóa dân tộc.
Tích hợp giáo dục mối quan hệ giữa ĐKTN với sự phát triển kinh tế, ý thức giữ gìn


những cổ vật văn hóa dân tộc
3. Rèn luyện kỹ năng
- Bước đầu làm quen với phương pháp vẽ sơ đồ tổ chức quản lí.
Quan sát hình ảnh và nhận xét, vận dụng kiến thức về Địa lí, về địa hình, khí hậu để
giúp học sinh hình dung được nguồn gốc cuộc sống của tổ tiên ta.
- Vận dụng kiến thức Văn học để học sinh hiểu truyền thống văn hoá dân tộc ta.
III. Đối tượng dạy học của bài học:
- Bài này được sử dụng dạy cho học sinh khối lớp 6
- Số lượng: khoảng 175 em . Trong đó có gồm tất cả các đối tượng học sinh giỏi, học
sinh khá, học sinh trung bình và học sinh yếu.
IV. Ý nghĩa của bài học:
- Qua bài học giúp cho học sinh hiểu được : Thời kì Văn Lang dựa vào yếu tố địa lý
địa hình khí hậu, thổ nhưỡng Bằng sự lao động cần cù nhân dân Văn Lang đã tự xây
dựng cho mình một cuộc sống vật chất tinh thần phong phú đủ sức để họ sống và tồn tại và
phát triển. Đó là nguồn gốc hình thành nên bản sắc văn hoá riêng biệt của người dân Việt
Nam ta ngày nay
- Vào khoảng các thể kỉ thứ VIII- VII TCN, ở đồng bằng ven các con sông lớn Bắc
Bộ và Bắc Trung bộ, đã hình thành những bộ lạc lớn
- Việc mở rộng nghề nông lúa nước thường xuyên đối mặt với hạn hán, lũ lụt họ
cần có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân để làm thuỷ lợi bảo vệ mùa màng.
- Cũng trong hoàn cảnh ấy, cư dân Văn Lang còn phải thường xuyên đấu tranh
chống giặc ngoại xâm ( Giặc Ân, giặc Man) và giải quyết những xung đột giữa các bộ lạc
với nhau. Vì vậy họ cần liên kết với nhau, cần thống nhất với nhau thành một khối đoàn
kết dân tộc Nhà Nước Văn Lang ra đời.
- Nhà nước Văn Lang ra đời tuy còn đơn giản chưa có quân đội, chưa có pháp luật
nhưng là đã là một tổ chức chính quyền cai quản cả nước.
- Sự kiện nhà nước Văn Lang ra đời có ý nghĩa vô cùng to lớn đánh dấu sự xuất
hiện một nhà nước cổ đại ở Phương đông. Khẳng định Việt Nam ta, có nền văn hoá từ lâu
đời từ thời cổ đại, là “một trong những cái nôi của quê hương loài người”
- Qua bài học giáo dục cho học sinh ý thức tự hào về truyền thống dựng nước của tổ

tiên ta. Từ đó các thế hệ con cháu tiếp tục truyền thống dựng nước, giữ nước đến ngày nay
- Giáo dục các em biết yêu, kính phục Vua Hùng Vương người có công dựng nước
Văn Lang, từ đó các em cố gắng học tập để xứng đáng với truyền thống dựng nước và giữ
nước của cha ông.
- Giáo dục cho các em tinh thần đoàn kết trong học tập và lao và trong sinh hoạt
hàng ngày.
V. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị: Máy tính, màn hình, đèn chiếu
- Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam có xác định vị trí, nhà nước Văn Lang.
- Sơ đồ Nhà nước Văn Lang
- Ảnh lăng vua Hùng ở Phú Thọ.
- Tranh: Lưỡi rìu, lưỡi cuốc bằng sắt, hình trang trí trên trống đồng.
- Tài liệu: Sách giáo khoa Địa lý, Văn học, Lịch sử lớp 6 hiện hành, những câu
chuyện cổ tích., truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu… lưỡi cày đồng, thạp đồng Đào Thịnh, trống đồng
Ngọc Lũ, hình trang trí trên trống đồng. Câu chuyện cổ tích, truyền thuyết: Bánh chưng
bánh giầy, Sơn Tinh Thủy Tinh.
- Ứng dụng Công nghệ thông tin: Giáo án Word, và Powerpoint, font : Times New
Ro-manh, cỡ chữ 24.
VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ: (4 phút)- Những nét mới về tình hình kinh tế, XH của cư dân Lạc Việt?
3. Bài mới: * Giới thiệu: (1 phút) Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ1: (20 phút)KT: Nhận biết và ghi nhớ
điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang.
KN:Phát hiện, liên hệ các nước trong khu
vực.
Sự xuất hiện các bộ lạc, sự phân hóa giàu nghèo
trong các chiềng chạ.

HS: Đọc mục 1 SGK.
H:Cuối TK VIII đến đầu TK VII TCN ở đồng
bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có thay đổi lớn
gì?
GV sử dụng kiến thức địa lí nói về vùng đất
trù phú ở đồng bằng Bắc Bộ, sự giàu có về
rừng, biển…thuận lợi cho sự cư trú của con
người….
HS: Hình thành những bộ lạc gần gũi nhau về
tiếng nói và phương thức hoạt động kinh tế.
- Sản xuất phát triển.
- Trong chiềng chạ có sự phân biệt giàu nghèo,
mâu thuẫn nảy sinh. Sản xuất nông nghiệp ở khu
vực sông gặp khó khăn do bão lụt.
GV: Theo em, truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy
Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân thời đó?
GVsử dụng kiến thức môn Văn giới thiệu sơ
lược về truyền thuyết Sơn Tinh- Thủy Tinh.
HS: Chế ngự thiên nhiên để bảo vệ mùa màng.
GV: Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên
nhiên, người Việt cổ lúc đó đã làm gì?
HS: Chiềng, chạ liên kết, bầu ra người có uy tín
để tập hợp nhân dân chống lũ lụt.
GV: HS xem H
31,
H
32
SGK.
H: Sự xuất hiện của nhiều loại vũ khí nói lên
điều gì?

- Liên hệ vũ khí ấy với truyện Thánh Gióng.
Tích hợp môn văn để giới thiệu về truyện
Thánh Gióng…
HS: Họ còn đấu tranh với giặc ngoại xâm giải
quyết xung đột.
GV: Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên
(trị thủy, thủy lợi), chống giặc ngoại xâm các bộ
lạc phải thống nhất với nhau để tạo sức mạnh.
Muốn thống nhất phải có 1 chỉ huy có uy tín và
tài năng → Nhà nước Văn Lang ra đời.
GV: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh
nào?
Liên hệ với các quốc gia cổ đại phương Đông.
So với các quốc gia cổ đại phương Đông thì
nước Văn Lang ra đời như thế nào?( thời gian,
địa điểm) HS: So sánh
GV: Chốt lại,
1. Điều kiện ra đời nhà nước Văn
Lang:
- Vào khoảng các thể kỉ thứ VIII-
VII TCN, ở đồng bằng ven các con
sông lớn Bắc Bộ và Bắc Trung bộ, đã
hình thành những bộ lạc lớn
- Việc mở rộng nghề nông lúa
nước thường xuyên đối mặt với hạn
hán, lũ lụt→ cần có người chỉ huy
đứng ra tập hợp nhân dân để làm thuỷ
lợi bảo vệ mùa màng.
- Họ còn đấu tranh chống giặc
ngoại xâm và giải quyết những xung

đột → các bộ lạc cần thống nhất với
nhau.
4. Củng cố: Chọn ý đúng:- Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là:
a. Vua An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Vua Lí Thái Tổ.
- Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
a. VI TCN b. VII TCN c. VII d. III TCN
-Trình bày tổ chức nhà nước Văn Lang.
5. Dặn dò: - Học theo câu hỏi SGK cuối bài và giải thích sơ đồ nhà nước Văn Lang.
- Xem trước chuẩn bị bài 13 theo câu hỏi gợi ý ở SGK
VII. Kiểm tra đánh giá kết quả
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, bài tập trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
- Sau mỗi hoạt động là có câu hỏi đánh giá nhằm giúp học sinh nắm chắc từng nội
dung hoạt động.
- Tiêu chí câu hỏi từ dễ đến khó, từ chi tiết đến tổng hợp. Hệ thống câu hỏi lô gich
khoa học nhằm phát huy khả năng tư duy học sinh.
- Ngoài ra còn có hệ thống câu hỏi nâng cao dành cho học sinh giỏi.
VIII. Sản phẩm của học sinh
- Qua bài học đa số học sinh vận dụng được kiến thức liên môn: Địa lý, Lịch sử, văn
học , và ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết tốt tình huống nội dung bài học. Tiết
học cũng sôi nổi hấp dẫn hơn, học sinh tiếp thu bài nhanh hơn , chất lượng cao hơn thể
hiện qua bài khảo sát với tỉ lệ như sau
Loại Giỏi : 98 em Tỉ lệ :56%
Loại Khá: 70 em Tỉ lệ :40%
Trung bình : 7 em Tỉ lệ: 0.4% ( có bài kiểm tra đình kèm}

×