Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài dự thi kiến thức liên môn nhằm giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.84 KB, 9 trang )

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam
Phòng Giáo dục và Đào tạo Duy Xuyên.
Trường THCS Trần Cao Vân.
Địa chỉ: Thị trấn Nam Phước, Duy Xuyên, Quảng Nam.
Điện thoại: 05103877301
Email:

BÀI DỰ THI
BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN
MÔN HÓA HỌC LỚP 9.
THÔNG TIN VỀ NHÓM GIÁO VIÊN
1. Họ và tên: Trần Thị Phúc
Ngày sinh: 25 tháng 9 năm 1965
2. Họ và tên: Hồ Vỹ
Ngày sinh: tháng năm
3. Họ và tên: Hồ Thị A
Ngày sinh: tháng năm
PHỤ LỤC III
PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
1. Tên hồ sơ dạy học:
TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MÔN VẬT LÝ, TOÁN HỌC, SINH VẬT VÀ GIÁO
DỤC CÔNG DÂN VÀO GIẢNG DẠY BÀI “RƯỢU ÊTYLIC” MÔN HÓA HỌC 9.
2. Mục tiêu dạy học:
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường gặp rất nhiều hiện tượng liên quan đến kiến thức
hóa học. Một trong những chất tác động rất lớn đến các đời sống của con người đó là “ Rượu Êtylic”.
Để góp phần vào việc giúp các em học sinh hiểu được tính chất, CTCT, ứng dụng và sản xuất rượu
Êtylic như thế nào … Nhóm giáo viên chúng tôi đã đề ra một số giải pháp vận kiến thức các môn học
toán, lý, sinh, giáo dục công dân để giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến bài rượu Êtylic.
a. Kiến thức : Biết được:
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Khái niệm độ rượu.


- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất hoá học: phản ứng với Na, với Axitaxetic, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế ancol Êtylic từ tinh bột, đường hoặc từ Êtylen.
b. Kỹ năng : - Quan sát mô hình ph/tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm
cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.
- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Ph/biệt Ancol Êtylic với Benzen
- Tính khối lượng Ancol Êtylic th/gia hoặc tạo thành trong ph/ứng có s/dụng độ rượu và h/suất
quá trình
- Giúp các em rèn tốt khả năng tư duy, thảo luận nhóm, thu thập thông tin, phân tích các kênh
hình, kênh chữ, liên hệ thực tế.
- Biết vận dụng kiến thức liên môn trong giải quyết vấn đề.
c. Thái độ: - Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn sau để giải quyết các vấn đề
bài học đặt ra:
+ Môn vật lý: - Biết cách sử dụng ống đong để đong 1 thể tích rượu cho trước.
+ Môn toán học: - Biết vận dụng những kiến thức toán học để biến đổi các công thức tính toán
về độ rượu, những công thức chuyển đổi giữa các đại lượng để thực hiện 1 bài toán hóa.
+ Môn sinh học: - Biết được các tác hại của rượu đối với sức khỏa con người.
+ Môn GDCD: - Giải thích vấn đề bảo vệ môi trường trong sản xuất, tận dụng những phế phẩm
của quá trình sản xuất rượu để sản xuất những sản phẩm khác.
- Nghiêm túc, hợp tác tốt , linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn trong việc lĩnh
hội kiến thức.
3. Đối tượng dạy học của bài học.
- Số lượng học sinh: 50 em học sinh khối 9 của trường Trần Cao Vân.
- Đặc điểm của Học sinh: Đại trà
* Dự án mà chúng tôi thực hiện là môn hóa học 9, đối với môn này có 1 số thuận lợi sau:
- Thứ nhất: các em học sinh lớp 9 đã tiếp cận và làm quen với kiến thức chương trình bậc
THCS nói chung và môn hóa học nói riêng nên các em không còn bỡ ngỡ, lạ lẫm với những hình thức
kiểm tra đánh giá mà giáo viên đề ra.

- Thứ hai: Đối với kiến thức bài “ Rượu Êtylic” các em đã học ở bài trước các kiến thức liên
quan đến Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ; Tính chất của chất
- Thứ 3: Đối với các môn học khác cũng vậy như môn vật lý, sinh học, toán học các em cũng
được tìm hiểu kiến thức liên quan đến môn hóa học trong đó có kiến thức về cách xây dựng 1 công
thức tính toán, cách biến đổi các đại lượng trong 1 công thức, cấu tạo cơ thể người, cách đong thể tích
chất lỏng bằng ống đong. Vì vậy khi cần tích hợp kiến thức của một môn học nào đó vào vào bộ môn
hóa học để giải quyết vấn đề trong bài học các em không cảm thấy bỡ ngỡ. Như vậy việc tích hợp
được kiến thức của các môn học này để giải quyết vấn đề trong môn hóa học một cách rất thuận lợi.
4. Ý nghĩa của dự án:
- Đối với thực tiễn dạy học:
+ Nắm được tính chất vật lý và hóa học của rượu Êtylic, khái niệm độ rượu, công thức tính độ
rượu.
+ Nắm được ứng dụng và cách điều chế rượu Êtylic.
- Đối với thực tiễn đời sống:
+ Học sinh hiểu được ý nghĩa về độ rượu trên các nhãn chai rượu.
+ Biết cách pha chế rượu theo độ rượu cho trước bằng ancol kế.
+ Biết được lợi ích của rượu và tác hại khi uống nhiều rượu.
+ Biết cách sản xuất rượu từ những sản phẩm của ngành sản xuất nông nghiệp.
5. Thiết bị dạy học, học liệu:
- Giaó viên:
+ Máy trình chiếu, ancol kế, ống đong, 1 số nhãn của các chai rượu, rượu Êtylic, đèn cồn,
diêm, kim loại Natri, mô hình phân tử rượu êtylic, bát sứ, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh sắt.
+ Chèn 1 số hình ảnh về ứng dụng và điều chế rượu Êtylic.
- Học sinh: Nghiên cứu kĩ nội dung bài học
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học.
Đối với bài “Rượu Êtylic” giáo viên thực hiện theo các bước sau:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung Mô tả hoạt động của thầy và trò Tư liệu, phương
tiện, đồ dùng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

HĐ1: Giới thiệu bài mới ( 2 phút)
- GV thuyết giảng: Khi lên
men gạo, sắn, ngô (đã nấu
chin) hoặc quả nho, quả táo
người ta thu được rượu
Êtylic. Vậy rượu ÊTylíc có
CTCT như thế nào? Có tính
chất và ứng dụng gì? Ta sẽ
tìm hiểu trong bài học hôm
nay.
- GV cho HS dựa vào SGK
nêu CTPT và tính phân tử
khối của rượu Êtylic.
- Chốt lại câu trả lời đúng
- HS nghe giảng.
- HS trả lời:
+ CTPT: C
2
H
6
O
+ PTK: 46
- Bảng trình
chiếu:

- Slide 2
+ Giới thiệu bài
Rượu Êtylic.
+ Nút lệnh:
CTPT, PTK cuả

rượu êtylic
HĐ2: Tìm hiểu tính chất vật lý rượu Êtylic.( 8 phút )
Mục tiêu:
- Sử dụng kiến thức môn toán và môn vật lý cho HS tìm hiểu tính tan của rượu, xây dựng cong thức
tính độ rượu và công thức biến đổi để làm bài tập.
- Tính chất vật lý, khái niệm độ rượu.
- Phân tích được kết quả TN để rút ra nhận xét
- Vận dụng kiến thức môn vật lý để rèn kỹ năng sử dụng ống đong để pha chế rượu và môn toán hóa
học để xây dựng công thức tính độ rượu.
Phương pháp: Trực quan, phát vấn, trao đổi nhóm
I. Tính chất vật
lý .
1. Tính chất vật lý .
Rượu etilic là chất
lỏng không màu,
nhẹ hơn nước, tan
vô hạn trong nước,
sôi ở 78,3
0

. Rượu
etylic hoà tan được
nhiều chất như iot,
benzen
1. Tính chất vật lý .
- GV: Cho các nhóm HS
quan sát lọ đựng rượu etilic.
Gọi HS nêu các tính chất vật
lý của rượu (thể, màu, mùi)
- Gọi 1 HS lên bảng làm TN

0

hòa tan rượu vào nước, nhận
xét khả năng hòa tan của
rượu trong nước.
- Gọi 1 HS lên bảng làm TN
0
hòa tan iốt vào rượu, nhận xét
- HS quan sát lọ đựng rượu
etilic, 1 HS trả lời câu hỏi
1 HS lên bảng làm TN
0
, 1
HS khác nhận xét khả năng
hòa tan của rượu trong
nước.
1 HS lên bảng làm TN
0
hòa
tan iốt vào rượu, 1 HS khác
Bảng trình
chiếu.
- 1 lọ rượu
Êtylic, 1 cốc
nước, iốt.
- Slide 2:
+ Bảng trình
chiếu kết luận về
tính chất vật lý
2. Độ rượu:

- Độ rượu là số ml
rượu etylic có
trong 100ml hỗn
hợp rượu với nước
- Công thức tính độ
rượu: Độ rượu =
Số ml rượu nguyên
chất x 100/ Số ml
hỗn hợp Rượu
khả năng hòa tan của iốt
trong rượu.
- GV cho HS liên hệ thực tế
và giải thích vì sao thường
ngâm chuối, 1 số vị thuốc bắc
vào rượu, ngâm để làm gì?
- GV cho HS rút ra kết luận
về tính chất vật lý của rượu
Êtylic
- Chốt lại câu trả lời đúng.
- Trình chiếu tính chất vật lý
của rượu Êtylic. Và cho HS
ghi bài.
2. Độ rượu:
- Trình chiếu 1 số nhãn rượu
(Nếp mới, Hữu nghị), hướng
dẫn HS quan sát độ rượu ghi
trên nhãn.
- GV giới thiệu độ rượu và
cho HS tìm hiểu khái niệm độ
rượu.

- GV cho HS vận dụng kiến
thức vật lý 6 ôn lại cách sử
dụng ống đong để pha loãng
rượu.
- Trình chiếu TN
0
ảo về cách
pha chế rượu 45
0
, hướng dẫn
HS quan sát và cho HS trả lời
câu hỏi: Thế nào là rượu 45
0
- Cho HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi: Thế nào là độ
rượu?
- Chốt lại câu trả lời đúng.
- Trình chiếu kết luận về độ
rượu.
- Cho HS pha chế rượu 50
0
.
Kiểm tra lại độ rượu bằng
ancol kế.
- Từ khái niệm về độ rượu,
cho HS vận dụng kiến thức
môn toán học xây dựng công
thức tính độ rượu
- Chốt lại câu trả lời đúng.
- Trình chiếu công thức tính

độ rượu.
- Cho HS thảo luận nhóm làm
BT 4a,b
nhận xét khả năng hòa tan
của iốt trong rượu.
- HS liên hệ thực tế và giải
thích.
- HS rút ra kết luận về tính
chất vật lý của rượu Êtylic
- HS ghi bài.
- HS quan sát
- Rút ra lết luận
- Ghi vở
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm trả lời:
Là có 45ml rượu nguyên
chất trong 100 ml hỗn hợp
rượu và nước
- HS thảo luận nhóm trả lời:
Độ rượu là số ml rượu
etylic có trong 100ml hỗn
hợp rượu với nước
- HS thảo luận nhóm vận
dụng kiến thức môn toán
học xây dựng công thức
tính độ rượu: Độ rượu = Số
ml rượu nguyên chất x 100/
Số ml hỗn hợp Rượu
- HS thảo luận nhóm làm
BT 4a,b

- Slide 3: Trình
chiếu 1 số nhãn
rượu (Nếp mới,
Hữu nghị)
- Slide 5: Trình
chiếu thí nghiệm
ảo về các pha
rượu 45
0
- Slide 6:
+ Bảng trình
chiếu kết luận về
độ rượu
- Slide 7:
+ Bảng trình
chiếu về công
thức tính độ
rượu
- Bảng nhóm để
HS làm BT4a, b
HĐ3: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của Rượu Êtylic: ( 4’)
Mục tiêu: CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo. Quan sát mô hình phân tử, mẫu vật, hình ảnh rút ra được
nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử.
Phương pháp: Làm thí nghiệm, trực quan; hoạt động nhóm;
II. Cấu tạo phân
tử của Rượu
Êtylic .
- Cho HS quan sát mô hình
phân tử rượu etilic , sau đó
cho HS viết công thức cấu

- HS: Quan sát mô hình
ph/tử và thảo luận nhóm
viết CTCT của rượu etilic.
Bảng trình
chiếu.
- Mô hình phân
H H

Ι

Ι
H - C - C - O - H

Ι

Ι
H H
hay CH
3
-CH
2
-OH
* Đặc điểm liên
kết: Trong phân tử
Rượu Êtylic có 1 H
không liên kết với
C mà liên kết với O
tạo ra nhóm (-OH).
Chính nhóm (-OH)
này làm cho rượu

có tính chất đặc
trưng.
tạo của rượu etilic .
- Trình chiếu CTCT của rượu
etilic, cho HS khác nhận xét.
- Trình chiếu lên màn hình
công thức cấu tạo rượu etilic
trong đó nhóm (-OH) có màu
khác. Cho HS nêu đặc điểm
cấu tạo của rượu etilic
(hướng HS lưu ý sự khác
nhau về vị trí của 6 nguyên tử
hiđro)
- Chốt lại câu trả lời đúng.
- Trình chiếu về đặc điểm cấu
tạo của rượu Êtylic và cho
HS ghi bài
- 1 HS lên bảng viết CTCT
của rượu etilic.
- 1 HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm trả lời:
Trong phân tử Rượu Êtylic
có 1 H không liên kết với C
mà liên kết với O tạo
ranhóm (-OH). Chính nhóm
(-OH) này làm cho rượu có
tính chất đặc trưng.
- HS ghi bài
tử rượu ÊTylic.
- Slide 8: nút

lệnh:
+ CTCT của
rượu êtylic
+ Hiệu ứng màu
nhóm OH
+ đặc điểm liên
kết
HĐ4:Tính chất hoá học: (10’)
Mục tiêu: Biết được:- Tính chất hoá học. Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh
rút ra được nhận xét về tính chất hoá học.Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn. Ph/biệt
Ancol Êtylic với Benzen. Vận dụng công thức toán học để tính khối lượng Ancol Êtylic th/gia hoặc
tạo thành trong ph/ứng có s/dụng độ rượu và h/suất quá trình
Phương pháp: Làm thí nghiêm, hoạt động nhóm, làm việc cá nhân.
III. Tính chất hoá
học:
1- Phản ứng cháy:
PTPƯ: C
2
H
5
OH +
3O
2

→
0
t
2CO
2


+ 3H
2
O
2. Phản ứng với Na
PTPƯ : C
2
H
5
OH +
2Na → 2 C
2
H
5-
ONa + H
2
1- Rượu Êtylíc có cháy
không?
- Trình chiếu cách tiến hành
TN
0
- GV: yêu cầu HS các nhóm
làm TN
0
( GV hướng dẫn HS
làm thí nghiệm đốt cồn, yêu
cầu HS quan sát màu ngọn
lửa )
- GV: Gọi một HS nêu hiện
tượng, rút ra nhận xét và viết
PTPƯ.

- Trình chiếu kết luận và
PTHH.
2. Rượu etilic có phản ứng
với Natri không ?
- Trình chiếu cách tiến hành
TN
0
: Cho một mẫu natri vào
cốc đựng rượu etilic.
- GV hướng dẫn HS làm TN.
Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng xảy ra.
- GV: Gọi một HS nêu hiện
tượng, rút ra nhận xét và viết
PTPƯ.
- Gọi HS cho biết phản ứng
trên thuộc loại phản ứng gì?
( thế), nguyên tử nào đã thế
cho nguyên tử nào?
- Chốt lại câu trả lời đúng.
- Trình chiếu kết luận và cho
- HS theo dõi màn hình.
- HS các nhóm làm TN
0
đốt
cồn, quan sát màu ngọn lửa
- HS nêu hiện tượng, rút ra
nhận xét và viết PTPƯ.
+ Hiện tượng: Rượu etilic
cháy với ngon lửa xanh, toả

nhiều nhiệt
+ Nhận xét : Rượu etilic tác
dụng mạnh với oxi khi đốt
nóng.
+ PTPƯ: C
2
H
5
OH + 3O
2
→
0
t
2CO
2
+ 3H
2
O
- HS theo dõi màn hình.
- HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm và quan sát hiện
tượng xảy ra.
- HS nêu hiện tượng, rút ra
nhận xét và viết PTPƯ.
+ Hiện tượng: Có bọt khí
thoát ra, mẫu Natri tan dần.
+ Nhận xét: Rượu etilic tác
dụng tác dụng với Na giải
phóng khí H
2

+ PTPƯ : C
2
H
5
OH + 2Na
→ 2 C
2
H
5
ONa + H
2
- HS thảo luận nhóm trả lời:
phản ứng thế. Nguyên tử Na
Bảng trình
chiếu.
- Slide 10: Nút
lệnh:
+ Trình chiếu
cách tiến hành
TN
0
đốt rượu
êtylic
- dụng cụ: khay,
đèn cồn, rượu
êtylic, bát sứ.
+ Trình chiếu
hiện tượngquan
sát được.
- Slide 11: Nút

lệnh:
+ Trình chiếu
PTHH phản ứng
cháy
- Slide 12: Nút
lệnh:
+ Trình chiếu
cách tiến hành
TN
0
rượu êtylic
Tác dụng với Na
- dụng cụ: khay,
ống nghiệm, kẹp
gỗ, kẹp sắt, rượu
êtylic, Na
+ Trình chiếu
hiện tượngquan
3. Phản ứng với
axit axetic (sẽ học
ở bài 45)
HS ghi bài.
3. Phản ứng với axit axetic
(sẽ học ở bài 45)
đã thế cho nguyên tử H
trong nhóm OH.
- HS ghi bài.
sát được.
+ Trình chiếu
PTHH phản ứng

Na tác dụng vơi
rượu êtylic.
HĐ4: Ứng dụng ( 5’)
Mục tiêu: - Biết được ứng dụng của rượu Êtylic.
- Vận dụng kiến thức sinh học để biết được lợi ích của rượu và tác hại của rượu đối với cơ
thể nếu như uống nhiều rượu.
IV. Ứng dụng - Trình chiếu ứng dụng của
rượu Êtylic
- GV cho HS nêu ứng dụng.
- GV cho HS vận dụng kiến
thức môn sinh giải thích vì
sao uống nhiều rượu có hại
cho sức khỏe?
- GV nhấn mạnh: Uống nhiếu
rượu rất có hại cho sức khoẻ.

- HS theo dõi màn hình.
- HS nêu ứng dụng.
- HS thảo luận nhóm vận
dụng kiến thức môn sinh
giải thích: quá khả năng khử
độc của gan, làm tê liệt tiểu
não…

Bảng trình
chiếu.
- Slide 15: Trình
chiếu ứng dụng
của rượu Êtylic
HĐ5: Điều chế: ( 5’)

Mục tiêu: - Biết được phương pháp điều chế ancol Êtylic từ tinh bột, đường hoặc từ Êtylen.
- Vận dụng kiến thức môn giáo dục công dân trong việc giáo dục bảo vệ môi trường.
V: Điều chế:
- Chất bột ( hoặc
đường )
 →
lênmem
Rượu etilic
- Cho etilen tác
dụng với nước:
C
2
H
4
+ H
2
O
→
Axit
C
2
H
5
OH
- GV: người ta có thể điều
chế rượu etilic bằng những
cách nào?
- Trình chiếu cách sản xuất
rượu Êtylic từ tinh bột, cho
HS nêu các bước tiến hành

sản xuất rượu từ TB
- Trình chiếu kết luận và cho
HS ghi bài
- GV vận dụng kiến thức môn
giáo dục công dân trong việc
giáo dục bảo vệ môi trường.
- HS: rượu etilic thường
được điều chế theo các cách
sau: lên men TB hoặc
đường, cho C
2
H
4
hợp nước
- HS theo dõi màn hình.
- HS nêu các bước sản xuất.
- HS ghi bài.
- HS vận dụng kiến thức
môn GDCD để giải thích
vấn đề bảo vệ môi trường
trong sản xuất, tận dụng
những phế phẩm của quá
trình sản xuất rượu để sản
xuất những sản phẩm khác.
Bảng trình
chiếu.
- Slide 17: Trình
chiếu các bước
nấu rượu Êtylic
- Slide 18: Trình

chiếu PTHH
điều chế rượu
Êtylic
Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố (10 phút )
Mục tiêu: - Củng cố, vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.
- Vận dụng kiến thức toán học để làm bài toán tính theo PTHH.
Phương pháp: Phát vấn, làm việc cá nhân.
Vận dung - Trình chiếu slide 19: Hệ
thống hóa kiến thức của bài,
cho HS tóm tắt nội dung của
bài học.
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn
toàn 30 ml rượu Êtylic chưa
rõ độ rượu, cho toàn bộ sản
phẩm cháy đi vào dd
Ca(OH)
2
dư được 100 gam
kết tủa. a/ Tính thể tích O
2
để
đốt cháy lượng rượu đó.
b/ Xác định độ rượu, biết
khối lượng riêng của rượu là
- HS tóm tắt các kiến thức
của bài.
- HS thảo luận nhóm tìm
hiểu các bước làm bài 1:
+ n
CaCO3

= 1 mol,
+ PTHH: C
2
H
5
OH + 3O
2
→
0
t
2CO
2
+ 3H
2
O

Ca(OH)
2
+ CO
2

→
0
t

CaCO
3
+ H
2
O

+ Từ n
CaCO3
và 2 PTHH →
n
CO2
→ n
O2
→ V
O2
Bảng trình
chiếu.
- Slide 19: Trình
chiếu bảng tóm
tắt hệ thống hóa
kiên thức rượu
Êtylic
0,8g/ml
- Trình chiếu slide 20:
Bài tập 2: Chất nào sau đây
phản ứng được với Na ? Vì
sao ?
a. CH
3
– CH
3
b. CH
3
– CH
2
- OH

c. CH
3
– O – CH
3
- Trình chiếu slide 21:
Bài tập 3: Rượu Êtylic có thể
tác dụng được với dãy chất
nào sau đây ?
a. K, Na, Ca, Mg
b. K, Na, O
2
, Axit Axetic
c. K, Na, Axit Axetic , NaOH
 Cộng điểm cho HS trả
lời đúng
+ Từ n
O2
và PTHH →
n
C2H5OH
→ m
C2H5OH

V
C2H5OH
→ Độ rượu

- HS thảo luận nhóm tìm
hiểu các bước làm bài 2:
b vì trong phân tử chất b có

nhóm OH
- HS thảo luận nhóm tìm
hiểu các bước làm bài 3: b
- Slide 20: Bài
tập 2
- Slide 21: Bài
tập 3
Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
-Học thuộc nội
dung phần ghi nhớ
-Trả lời và làm lại
các câu hỏi và bài
tập trong SGK
-Làm thêm các bài
tập trong SBT.
- Trình chiếu slide 22:
- Tổng kết giờ học, chốt lại
kiến thức cần nhớ
- Giáo viên hướng dẫn nội
dung về nhà
Bảng trình
chiếu.
- Slide 22: Nội
dung dặn dò.
Tiết 54: RƯỢU ÊTYLIC
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết được:
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Khái niệm độ rượu. - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất hoá học: phản ứng với Na, với Axitaxetic, phản ứng cháy.

- Ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế ancol Êtylic từ tinh bột, đường hoặc từ Êtylen.
2. Kỹ năng : - Quan sát mô hình ph/tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm
cấu tạo phân tử và tính chất hoá học Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Ph/biệt Ancol Êtylic với Benzen
- Tính khối lượng Ancol Êtylic th/gia hoặc tạo thành trong ph/ứng có s/dụng độ rượu và h/suất quá
trình
3- Thái độ : Giáo dục ở lứa tuổi HS không được dùng bia rượu
B. CHUẨN BỊ: Mô hình phân tử rượu etilic. Cốc thuỷ tinh (2 chiếc), đèn cồn, panh sắt, diêm
Hoá chất : Natri, C
2
H
5
OH( cồn), H
2
O.
C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan thí nghiệm + vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TỔ CHỨC
1- Ổn định: (1’)
2- KTBC:
3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Công thức phân tử : C
2
H
5
OH Phân tử khối : 46
HĐ1:Tính chất vật lý(7’) I. Tính chất vật lý
* KT và KN: Biết được:- Tính chất vật lý, khái niệm độ rượu.
- GV:Cho các nhóm HS quan sát lọ đựng rượu etilic( còn gọi là cồn). Gọi

HS nêu các tính chất vật lý của rượu
- HS: Quan sát và phát biểu, nhận xét về tính chất vật lý của rượu etilic:
Rượu etilic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong
nước, sôi ở 78,3
0

, hoà tan được nhiều chất như iot, C
6
H
6

- GV: Gọi 1 HS đọc khái niệm độ rượu và giải thích: Độ rượu là số ml
rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu công thức tính độ rượu
Độ rượu = Số ml rượu nguyên chất x 100/ Số ml hỗn hợp Rượu
HĐ 2:Cấu tạo phân tử : ( 8’)
* KT và KN: Biết được:
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo. Quan sát mô hình phân tử, mẫu vật,
hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử.
- GV: Cho HS quan sát mô hình phân tử rượu etilic , sau đó cho HS viết
công thức cấu tạo của rượu etilic .
- HS: Quan sát mô hình ph/tử và viết CTCT của rượu etilic.
- GV: Chiếu mô hình hay dùng mô hình thật (bằng nhựa ) cho HS xem để
biết công thức cấu tạo của nó.
- GV: Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của rượu etilic( hướng HS lưu ý sự khác
nhau về vị trí của 6 nguyên tử cacbon)
- GV: Chiếu lên màn hình công thức cấu tạo rượu etilic trong đó nhóm (-
OH) có màu khác.
- HS thảo luận nhóm trả lời: Trong phân tử Rượu Êtylic có 1 H không
liên kết với C mà liên kết với O tạo ra nhóm (-OH). Chính nhóm (-OH)

này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.
HĐ3 :Tính chất hoá học : (13’)
* KT và KN: Biết được:- Tính chất hoá học. Quan sát mô hình phân tử,
thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất hoá
học.Viết các PTHH dạng CTPT vsà CTCT thu gọn.Ph/biệt Ancol Êtylic
với Benzen. Tính khối lượng Ancol Êtylic th/gia hoặc tạo thành trong
ph/ứng có s/dụng độ rượu và h/suất quá trình
1- Phản ứng cháy:
- GV: yêu cầu HS các nhóm làm TN ( GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
đốt cồn, yêu cầu HS quan sát màu ngọn lửa )
- GV: Gọi một HS nêu hiện tượng, rút ra nhận xét và viết PTPƯ.
- HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và nêu hiện tượng quan sát được:
Rượu etilic cháy với ngon lửa xanh, toả nhiều nhiệt
Nhận xét : Rượu etilic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng.
PTPƯ: C
2
H
5
OH + 3O
2

→
0
t
2CO
2
+ 3H
2
O
- GV: Có thể liên hệ các ứng dụng của rượu cồn.

2/ Rượu etilic có phản ứng với Natri không ?
- GV: Hướng dẫn HS làm TN:Cho một mẫu natri vào cốc đựng rượu
etilic .HS nêu hiện tượng quan sát được:
+ Có bọt khí thoát ra + Mẫu Natri tan dần.
- GV: Gọi HS viết PTPƯ : C
2
H
5
OH + 2Na → 2 C
2
H
5
ONa + H
2
3/ Phản ứng với axit axetic ( sẽ học ở bài 45)
Rượu etilic là chất lỏng
không màu, nhẹ hơn nước,
tan vô hạn trong nước, sôi
ở 78,3
0

. Rượu etylic hoà
tan được nhiều chất như
iot, benzen
* Công thức tính độ rượu
Độ rượu = Số ml rượu
nguyên chất x 100/ Số ml
hỗn hợp Rượu
Ví dụ: Rượu 45
0

có nghĩa
là:
Cứ 100ml rượu có chứa
45ml rượu etylic nguyên
chất
II. Cấu tạo phân tử:
H H

Ι

Ι
H - C - C - O - H

Ι

Ι
H H
hay CH
3
- CH
2
- OH
* Đặc điểm liên kết: Trong
phân tử Rượu Êtylic có 1 H
không liên kết với C mà
liên kết với O tạo ra nhóm
(-OH). Chính nhóm (-OH)
này làm cho rượu có tính
chất đặc trưng.
III.Tính chất hoá học:

1. Phản ứng cháy:
PTPƯ: C
2
H
5
OH + 3O
2
→
0
t
2CO
2
+ 3H
2
O
2. Rượu etilic có phản ứng
với Natri không?
PTPƯ: C
2
H
5
OH + 2Na →
2C
2
H
5
ONa + H
2
3/Phản ứng với axit axetic (
HĐ4: Ứng dụng ( 5’)

* KT và KN: Biết được- Ứng dụng của rượu Êtylic
- GV: gọi HS nêu các ứng dụng HS: nêu ứng dụng dựa vào SGK.
- GV: Nhấn mạnh : Uống nhiếu rượu rất có hại cho sức khoẻ .
HĐ5: Điều chế: ( 5’)
* KT và KN: Biết được phương pháp điều chế ancol Êtylic từ tinh bột,
đường hoặc từ Êtylen.
- GV: người ta có thể điều chế rượu etilic bằng những cách nào?
- HS: rượu etilic thường được điều chế theo các cách sau :
- Chất bột ( hoặc đường )
 →
lênmem
Rượu etilic
- Cho etilen tác dụng với nước: C
2
H
4
+ H
2
O
→
Axit
C
2
H
5
OH
sẽ học ở bài 45)
IV/Ứng dụng (SGK)
V/Điều chế
- Chất bột ( hoặc đường )

 →
lênmem
Rượu etilic
- Cho etilen tác dụng với
nước: C
2
H
4
+ H
2
O
→
Axit
C
2
H
5
OH
4- Củng cố ( 5’)- GV:Gọi HS nhắc lại các tính chất cơ bản của rượu etilic.
* Bài tập 1: Có 2 chất lỏng là rượu Êtylic và benzen. Hãy nhận biết mỗi chất bằng phương pháp vật lý
và phương pháp hoá học:
* Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 30 ml rượu Êtylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi vào
dd Ca(OH)
2
dư được 100 gam kết tủa. a/ Tính thể tích O
2
để đốt cháy lượng rượu đó.
b/ Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml
* GV hướng dẫn: n
CaCO3

= 1 mol, PTHH: C
2
H
5
OH + 3O
2

→
0
t
2CO
2
+ 3H
2
O
Ca(OH)
2
+ CO
2

→
0
t
CaCO
3
+ H
2
O
Từ n
CaCO3

và 2 PTHH → n
CO2
→ n
O2
→ V
O2
Từ n
O2
và PTHH → n
C2H5OH
→ m
C2H5OH
→ V
C2H5OH
→ Độ rượu


5- Dặn dò: (1’)Làm các bài tập 1,2,3,4,,5 trang 139SGK, chuẩn bị bài mới: Axit Axetic
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
Kiểm tra 10 phút:
Câu 1: Nêu tính chất vật lý của rượu Êtylic và khái niệm độ rượu, công thức tính độ rượu, cách biến
đổi công thức.
Câu 2: Nêu tính chất hóa học của rượu Êtylic. Viết PTHH minh họa.
Câu 3: Nêu ứng dụng và cách sản xuất rượu Êtylic.
8. Các sản phẩm của học sinh:
Kết quả bài làm của học sinh:
Giỏi Khá TB Yếu
10/50 20/50 17/50 3/50
Từ kết quả học tập của các em chúng tôi nhận thấy việc kết hợp kiến thức liên
môn vào một môn học nào đó là một việc làm hết sức cần thiết, có hiệu quả rõ rệt

đối với học sinh. Giúp các em học sinh không những giỏi một môn mà cần biết
cách kết hợp kiến thức các môn học lại với nhau để trở thành một con người phát
triển toàn diện. Đồng thời việc thực hiện những dự án này sẽ giúp người giáo viên
dạy bộ môn không ngừng trau rồi kiến thức của các môn học khác để dạy bộ môn
của mình tốt hơn, đạt kết quả cao hơn

×