Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.78 KB, 54 trang )

Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ 4
LỜI MỞ ĐẦU 5
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ XÂY DỰNG YÊN MAI 7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ XÂY DỰNG YÊN MAI 15
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định tại Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai 15
2.1.1. Thủ tục, chứng từ: 15
a.Trường hợp tăng tài sản cố định do mua sắm: 16
b.Trường hợp giảm TSCĐ 23
2.1.2. Quy trình ghi sổ 25
2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định của Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai: 36
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định của Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng
Yên Mai: 36
2.2.2. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định của Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng
Yên Mai 39
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ XÂY DỰNG YÊN MAI 42
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định tại Công ty và phương hướng hoàn
thiện: 42
3.1.1- Ưu điểm: 42
3.1.2- Nhược điểm: 43
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện: 45
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố định: 47
3.2.1- Về công tác quản lý tài sản cố định: 47
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 47
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 48
3.2.4- Về sổ kế toán 48
3.2.5- Về báo cáo kế toán liên quan đến tài sản cố định: 49


3.2.6 Điều kiện thực hiện giải pháp: 49
KẾT LUẬN 51
Trần Bình – 11
B
1
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1. TSCĐ
:
Tài sản cố định
2. SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
3. KH
:
Khấu hao
4. QLDN
:
Quản lý doanh nghiệp
5.
CPQLDN
:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. CTGS
:
Chứng từ ghi sổ
7.
CBCNV
:
Cán bộ công nhân viên

8. TK
:
Tài khoản
9. SCL
:
Sửa chữa lớn
10.
ĐC
:
Điều chuyển
11 CP
:
Chi phí
12 XDCB
:
Xây dựng cơ bản
13 KTTC
:
Kế toán tài chính
Trần Bình – 11
B
2
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
14.
GTGT
:
Giá trị gia tăng
Trần Bình – 11
B
3

Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trần Bình – 11
B
4
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, sử dụng lượng vốn tích luỹ rất lớn của xã
hội, đóng góp đáng kể vào GDP, là điều kiện thu hút vốn nước ngoài trong quá
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong xu hướng phát triển
chung, đặc biệt trong cơ chế thị trường, lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản có tốc
độ phát triển chưa từng có ở nước ta. Điều này đồng nghĩa vốn đầu tư XDCB
cũng tăng lên. vấn. Vấn đề đặt ra là làm sao quản lý vốn và lợi nhuận có hiệu
quả trong điều kiện sản xuất XDCB trải qua nhiều công đoạn, thời gian thi
công có thể lên vài năm. Chính vì vậy, hạch toán kế toán đóng vai trò quan
trọng. Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng thực hiện quản lý điều hành,
kiểm tra giám sát các hoạt động Tài chính trong đơn vị. Cùng với sự đổi mới
của nền kinh tế, việc hạch toán nói chung và vận dụng vào tổ chức công tác kế
toán tại các doanh nghiệp nói riêng cũng được đổi mới hoàn thiện.
Đứng trước thực tế trên, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn đứng vững
và phát triển trong nền kinh tế thị trường đều phải không ngừng đổi mới công
nghiệp sản xuất kinh doanh đồng thời không ngừng đổi mới công nghệ sản
xuất kinh doanh đồng thời không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
trong doanh nghiệp. Nếu như hạch toán với chức năng vừa nhiệm vụ là công
cụ đắc lực quản lý, cung cấp các thông tin chính xác cho quản lý thì tổ chức kế
toán TSCĐ là yếu tố quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và sử
dụng TSCĐ.
Nhận thức được vấn đề đó, các doanh nghiệp nói chung cũng như Công

ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai nói riêng thấy được tổ chức
công tác kế toán TSCĐ có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình phát
triển sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, thu hồi vốn nhanh để tái đàu tư sản xuất,
không đổi mới và trang bị thêm TSCĐ.
Trần Bình – 11
B
5
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế ở Công ty Thương mại và
Dịch vụ xây dựng Yên Mai, được sự giúp đỡ của thầy giáo PGS.TS Nguyễn
Ngọc Quang em lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công
ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai”.
Nội dung của đề tài gồm 3 phần:
Chương I : Đặc điểm và tổ chức quản lý TSCĐ tại Công ty Thương mại và
Dịch vụ xây dựng Yên Mai.
Chương II : Thực trạng hạch toán TSCĐ tại Công ty Thương mại và Dịch vụ
xây dựng Yên Mai.
Chương III: Phương hướng hoàn thiện hạch toán TSCĐ tại Công ty Thương
mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai.
Do thời gian thực tập nghiên cứu ở Công ty Thương mại và Dịch vụ xây
dựng Yên Mai với kiến thức hiểu biết về kế toán TSCĐ còn có hạn, nên cuốn
chuyên đề này chắc chắn có nhiều thiếu sót em rất mong được sự quan tâm và
góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo về nội dung cũng như hình thức để bài
chuyên đề của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trần Bình – 11
B
6
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ XÂY DỰNG YÊN
MAI
1.1. Đặc điểm tài sản cố định tại công ty thương mại và dịch vụ xây
dựng Yên Mai:
Trong doanh nghiệp xây lắp, các tài sản cố định thường có giá trị lớn,
việc quản lý khá khó khăn do đối tượng sử dụng được phân tán trong nhiều địa
bàn khác nhau. Hơn nữa, đặc thù tài sản của ngành xây dựng là máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải không sử dụng liên tục, phụ thuộc và đặc điểm thi công,
các công trường xây dựng. Trong những năm gần đây, do chức năng và nhiệm
vụ sản xuất của công ty mở rộng đòi hỏi phải mua sắm, nâng cấp, cải tạo
TSCĐ để phục vụ cho công việc. Nhằm đáp ứng tốt nhu cầu TSCĐ cho sản
xuất, công ty đến quản lý và sử dụng TSCĐ một cách hợp lý, thực hiện trong
việc ghi chép, theo dõi sổ sách và sử dụng tối đa công suất các máy móc, thiết
bị. Công việc khấu hao TSCĐ được tính toán tương đối chính xác, tạo nguồn
khấu hao nhằm thu hồi và tái đầu tư TSCĐ.
Thực tế TSCĐ tăng thêm tại công ty 100% tự bổ sung. Do đó, trách
nhiệm của các nhà quản lý công ty lại càng đòi hỏi cao hơn, phải làm sao để sử
dụng vốn cố định một cách có hiệu quả, xây dựng công ty ngày càng vững
mạnh có đủ sức cạnh tranh trên thị trường xây dựng với các công ty khác, tự
khẳng định mình và đứng vững trong nền kinh tế thời mở cửa.
Đáp ứng những đòi hỏi ngày càng phát triển công ty có sự tăng trưởng
về TSCĐ của công ty lên các năm với số liệu như sau:
1.Tài sản cố định 1.493.043.668 1.335.010.224 57.310.732
Biểu 1 - : Tổng hợp tình hình tài sản cố định
Trần Bình – 11
B
7
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Danh mục tài sản cố định của Công ty như sau:
Biểu 1 - : DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.

2008 12/07/2008 L03021 Xe máy 30 F5 - 4614 12.497.727
2008 12/07/2008 L03022 Xe máy 30 F5 - 4324 12.725.000
2008 12/07/2008 L03023 Xe máy 30 F5 - 4985 12.635.000
2009 26/08/2009 L04015 Máy photô RIOH - 4590 51.962.203
2010 01/01/2010 L03025 Máy xúc
220.350.00
0
2010 21/04/2010 L03026
Thanh toán xe ô tô Honda 18MT
biển 30Y 2027

630.832.727
2010 21/04/2010 L03027 Máy đào

195.000.000
2010 22/11/2010 L02060 Máy phát điện (công suất lớn)
109.516.76
5
2010 17/12/2010 L02083 Máy khoan 12.545.455
2010 06/12/2010 L02078 Máy hàn 11.587.620
2010 06/12/2010 L02078 Xe máy 30 F5 - 4614 12.497.727
2010 06/12/2010 L02079 Xe máy 30 F5 - 4324 12.725.000
2010 13/12/2010 L02080 Xe máy 30 F5 - 4985 12.635.000
2010 02/02/2010 L02054 Máy photocopy Aficio 1055 27.500.000
2011 01/04/2011 L02124
Máy tính sách tay dell vostro
1014N 10.472.727
2011 01/04/2011 L02125
Máy tính sách tay dell vostro
1014N 10.472.727

2011 01/04/2011 L02126
Máy tính sách tay dell vostro
1014N 10.472.727
2011 01/04/2011 L02127
Máy tính sách tay dell vostro
1014N 10.472.727
2011 21/04/2011 L02128 Máy in canon 3500 12.818.182
2011 07/09/2011 L05004 Phần mềm quản lý công việc 80.688.708
2011 01/11/2011 L05005 Phần mềm kế toán 22.635.646
Trần Bình – 11
B
8
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2012 15/02/2012 L02048
Máy điều hòa cục bộ AUY
25A/AOY25A 42.280.000
2012 16/03/2012 L02004 Két sắt an toàn loại to 14.300.000
2012 16/05/2012 L02014
Xe Benz Hyundai Mighty 2T5
438.072.80
0
Tổng cộng

1.987.696.468

Công ty tiến hành phân loại tài sản cố định theo các yêu cầu của Quản lý:
a. Đối với tài sản cố định hữu hình, Công phân loại như sau:
Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dụng cho ngành xây dựng.
b. Phương tiện vận tải: Phương tiện vận tải trong công ty là các phương

tiện vận tải đường bộ bao gồm: xe phục vụ việc đi lại của các chủ nhiệm công
trình, xe phục vụ đi làm của ban giám đốc, và xe chuyên chở vật liệu.
c. Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác
quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: máy vi tính phục vụ quản
lý, máy pho to, máy điều hòa.
d. Tài sản cố định vô hình: gồm các phần mềm phục vụ quản lý. Đối với
doanh nghiệp xây dựng, máy móc thiết bị được xem là bộ phận chủ yếu và
quan trọng nhất trong tài sản cố định của doanh nghiệp. Nó là thước đo trình
độ kỹ thuật, thể hiện năng lực hiện có, đồng thời là nhân tố quan trọng góp
phần tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Máy móc thiét bị có tác động
rất lớn đến chất lượng và tiến độ thi công.
Biểu 1 - : Bảng phân loại tài sản cố định
Năm
Ngày
tháng
Tên tài sản Nguyên giá
I Máy móc thiết bị 548.999.840
2010 01/01/2010 Máy xúc 220.350.000
2010 21/04/2010 Máy đào 195.000.000
2010 22/11/2010 Máy phát điện (công suất lớn) 109.516.765
Trần Bình – 11
B
9
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2010 17/12/2010 Máy khoan 12.545.455
2010 06/12/2010 Máy hàn 11.587.620
II Phương tiện vận tải 1.106.763.254
2008 12/07/2008 Xe máy 30 F5 – 4614 12.497.727
2008 12/07/2008 Xe máy 30 F5 – 4324 12.725.000
2008 12/07/2008 Xe máy 30 F5 – 4985 12.635.000

2010 21/04/2010
Thanh toán xe ô tô Honda 18MT
biển 30Y 2027 630.832.727
2012 16/05/2012
Xe Benz Hyundai Mighty 2T5
438.072.800
III
Thiết bị văn phòng
228.609.020
2009 26/08/2009 Máy photô RIOH – 4590 51.962.203
2010 06/12/2010 Xe máy 30 F5 – 4614 12.497.727
2010 06/12/2010 Xe máy 30 F5 – 4324 12.725.000
2010 13/12/2010 Xe máy 30 F5 – 4985 12.635.000
2010 02/02/2010 Máy photocopy Aficio 1055 27.500.000
2011 01/04/2011
Máy tính sách tay dell vostro
1014N 10.472.727
2011 01/04/2011
Máy tính sách tay dell vostro
1014N 10.472.727
2011 01/04/2011
Máy tính sách tay dell vostro
1014N 10.472.727
2011 01/04/2011
Máy tính sách tay dell vostro
1014N 10.472.727
2011 21/04/2011 Máy in canon 3500 12.818.182
2012 15/02/2012
Máy điều hòa cục bộ AUY
25A/AOY25A 42.280.000

2012 16/04/2012 Két sắt an toàn loại to 14.300.000
IV Tài sản vô hình 103.324.354
2011 07/09/2011 Phần mềm quản lý công việc 80.688.708
2011 01/11/2011 Phần mềm kế toán 22.635.646

Tổng cộng

1.987.696.468
Trần Bình – 11
B
10
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định của Công ty thương mại và
dịch vụ xây dựng Yên Mai:
Tài sản cố định của công ty tăng do công ty tự đầu tư mua sắm bằng nguồn
vốn tự có và do mua sắm ngoài.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm bao gồm giá mua (trừ các
khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm
các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa
tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí
vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu
hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên
quan trực tiếp khác.
TSCĐ của Công ty được mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
nên giá mua của tài sản không bao gồm các thuế GTGT. Ví dụ
Ngày 15/05/2012 Công ty mua sắm đầu tư mới xe Benz Hyundai
Mighty 2T5 phục vụ vận chuyển vật liệu tại các công trình
Hóa đơn GTGT: 437.788.500 đồng
Bên bán hỗ trợ lệ phí trước bạ (2% giá trị xe). Phí dịch vụ đăng kiểm: 134.300

đồng; phí, lệ phí: 150.000 đồng. Nguyên giá của TSCĐ được xác định là:
(1) Giá mua: = 437.788.500 đồng
(2) Lệ phí trước bạ: 2% x 437.788.500 = 8.755.770 đồng
(3) Phí dịch vụ đăng kiểm: = 134.300 đồng
(4) Phí, lệ phí: = 150.000 đồng
(5) Giảm giá: 2% x 437.788.500 = 8.755.770 đồng
Nguyên giá = (1) + (2) + (3) + (4) – (5) = 438.072.800 đồng
Thời gian sử dụng tài sản trên là 6 năm, thời gian bắt đầu tính khấu hao
là tháng 06 năm 2012. Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng.
Vậy mức khấu hao phải trích trong năm 2012 cho tài sản này là:
438.072.800
6 năm x 12 tháng
x 7 tháng = 42.590.411 đồng
Trần Bình – 11
B
11
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giá trị còn lại của tài sản tính đến ngày 31/12/2012 là:
438.072.800 – 42.590.411 = 395.482.389 đồng
Công ty thực hiện hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ bao gồm:
- Biên bản bàn giao tài sản cho bộ phận sử dụng.
- Hợp đồng mua tài sản
- Hóa đơn mua tài sản
- Phiếu chi, giấy chuyển khoản thanh toán
- Thẻ tài sản cố định
- Các chứng từ khác: biên bản bàn giao của nhà cung cấp cho Quỹ, hồ sơ
bảo hành.
Ngoài ra trong năm 2012, Công ty đã tiến hành đổi mới trang thiết bị
văn phòng, mua thêm Máy điều hòa cục bộ AUY 25A/AOY25A với giá trị
theo hóa đơn là: 42.280.000 đồng và Két sắt an toàn loại to với giá trị theo hóa

đơn là: 14.300.000 đồng.
Các khoản này được thanh toán qua ngân hàng và không phát sinh bất
kỳ chi phí khác. Do đó nguyên giá của 2 tài sản này được ghi nhận tăng lần
lượt là 42.280.000 đồng và 14.300.000 đồng.
Các trường hợp Giảm tài sản cố định đều do thanh lý, nhượng bán Ngày
01/06/2012, Công ty tiến hành thanh lý máy hàn đưa vào sử dụng ngày
06/12/2010 do hỏng không thể tiếp tục sử dụng. Nguyên giá của tài sản
là11.587.620 đồng, khấu hao trong thời gian 3 năm , đã khấu hao lũy kế trong
thời gian 18 tháng, Giá trị hao mòn lũy kế đến trước 01/06/2012 là 5.793.810
đồng, Giá trị còn lại của tài sản được ghi nhận vào chi phí trong kỳ: 5.793.810
đồng. Chi phí cho ban thanh lý tài sản được chi bằng tiền mặt là 300.000
đồng, Thu nhập từ thanh lý tài sản (bán phế liệu thu hồi) là 120.000 đồng.
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định trong Công ty thương mại và dịch
vụ xây dựng Yên Mai
* Ban Giám đốc
Trần Bình – 11
B
12
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Là người có thẩm quyền cao nhất trong Công ty, chịu trách nhiệm lãnh
đạo và chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty, Phê duyệt các quyết định mua sắm
tài sản hoặc thanh lý tài sản, phê duyệt các quyết định bàn giao tài sản cho bộ
phận sử dụng cũng như các chính sách khấu hao tài sản, kế hoạch sử dụng tài
sản.
* Phòng Kế toán - tài chính
- Nhận và cập nhật chứng từ về TSCĐ, kiểm tra xác nhận TSCĐ khi nhập.
- Lập biên bản bàn giao và bàn giao tài sản cho đơn vị (bộ phận) công ty.
- Lập và giao biên bản bàn giao trách nhiệm sử dụng tài sản.
- Tập hợp chi phí sửa TSCĐ, lập quyết toán chi phí sửa chữa hoàn thành.
- Cập nhật tăng giảm TSCĐ, lập danh sách tăng giảmTSCĐ từng tháng,

năm.
- Xác định thời gian khấu hao TSCĐ (theo khung qui định nhà nước), tính
khấu hao TSCĐ, chuyển số liệu khấu hao tháng cho từng bộ phận để hạch
toán.
- Lập biên bản thanh lý TSCĐ.
- Lập thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, Hồ sơ TSCĐ.
- Lập danh mục hồ sơ, tài liệu tài sản, sắp xếp và lưu hồ sơ TSCĐ.
- Kiểm kê TSCĐ 6 tháng hoặc cuối năm.
- Cung cấp số liệu và tài liệu liên quan về TSCĐ khi có yêu cầu của
phòng kế toán.
* Phòng quản lý - kỹ thuật
- Tham mưu, quản lý tài sản cố định và các biện pháp để bảo đảm tính
hiệu quả của việc sử dụng tài sản, an toàn
* Các phòng ban, bộ phận sử dụng
Các phòng ban trong công ty khi có nhu cầu trang bị mới TSCĐ phải lập
kế hoạch về nhu cầu mua sắm, đầu tư trình lên giám đốc công ty. Riêng trường
Trần Bình – 11
B
13
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp sửa chữa nhỏ TSCĐ, các phòng ban tự quyết định việc sửa chữa tài sản
khi cần thiết.
 Có các biện pháp sử dụng hợp lý và triệt để về số lượng, thời gian và
công suất của máy móc thiết bị và các TSCĐ khác. Đồng thời xây dựng kế
hoạch tổ chức trang bị TSCĐ nói chung và thiết bị sản xuất nói một cách hợp
lý nhằm đáp ứng “đủ” nhu cầu sử dụng tránh tình trạng “thừa” hoặc “thiếu”
các phương tiện sản xuất.
 Tổ chức quản lý chặt chẽ TSCĐ đang sử dụng tại bộ phận nhằm tránh
tình trạng mất mát, hư hỏng TSCĐ một cách không đáng có. Đồng thời, quản
lý được tổ chức khoa học, quản lý tốt được từng TSCĐ về hiện trạng kỹ thuật,

thời gian sử dụng và công suất thực tế… để từ đó có các biện pháp bảo dưỡng,
duy tu, nâng cấp…một cách kịp thời
Trần Bình – 11
B
14
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG
TY CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ XÂY DỰNG YÊN MAI
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định tại Công ty Thương mại và Dịch vụ
xây dựng Yên Mai.
2.1.1. Thủ tục, chứng từ:
Tại Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai., các trường hợp
tăng TSCĐ chủ yếu do mua sắm mới; còn các trường hợp giảm TSCĐ chủ yếu
do thanh lý, nhượng bán. Hệ thống chứng từ về TSCĐ tại Công ty Thương mại
và Dịch vụ xây dựng Yên Mai. bao gồm tất cả các chứng từ tăng, giảm (là các
quyết định tăng giảm TSCĐ của giám đốc công ty), và các chứng từ TSCĐ bắt
buộc đối với một doanh nghiệp Nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính tại
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Các chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý để kế toán hạch toán các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ, kế toán
dựa vào các chứng từ sau:
− Chứng từ tăng, giảm: là các quyết định tăng, giảm TSCĐ của chủ sở hữu.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ/BB).
+ Thẻ TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ/BB).
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 03-TSCĐ/BB).
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu số 04-
TSCĐ/HD).
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ/HD).
− Chứng từ khấu hao TSCĐ: là bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Trần Bình – 11

B
15
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2 - : Quy trình luân chuyển chứng từ

Khi có nhu cầu đầu tư đổi mới hoặc thanh lý, nhượng bán cũng như các
nghiệp vụ khác liên quan đến TSCĐ, Giám đốc sẽ ra các quyết định tăng,
giảm, đánh giá lại TSCĐ Khi đó Công ty phải thành lập ban giao nhận TSCĐ
với trường hợp tăng tài sản (hoặc ban thanh lý với trường hợp giảm TSCĐ, ban
kiểm nghiệm kỹ thuật các công trình sửa chữa lớn). Ban này có nhiệm vụ
nghiệm thu, giao nhận (hoặc tiến hành thanh lý) TSCĐ và lập biên bản giao
nhận (hoặc biên bản thanh lý, biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn
thành) tuỳ từng trường hợp công việc cụ thể. Lúc này, kế toán mới tiến hành
lập thẻ TSCĐ (nếu mua sắm, đầu tư mới TSCĐ), ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp,
tính và phân bổ khấu hao, lập kế hoạch và theo dõi quá trình sửa chữa TSCĐ…
Cuối cùng là bảo quản và lưu chứng từ theo quy định.
a. Trường hợp tăng tài sản cố định do mua sắm:
Các phòng ban trong công ty khi có nhu cầu trang bị mới TSCĐ phải lập
kế hoạch về nhu cầu mua sắm, đầu tư trình lên giám đốc công ty, ví dụ như
trường hợp mua sắm mới xe Benz Hyundai Mighty 2T5. Sau khi có sự đồng ý
của giám đốc về việc đầu tư TSCĐ cho Công ty Thương mại và Dịch vụ xây
dựng Yên Mai, giám đốc công ty sẽ giao nhiệm vụ cho Tổ tư vấn về giá (các
thành viên của tổ này là các trưởng phòng Kỹ thuật an toàn, Kế toán tài chính,
Thiết kế và đầu tư) đảm nhiệm việc lựa chọn nhà cung cấp (việc lựa chọn này
Trần Bình – 11
B
16
Chủ sở hữu
Ban giao nhận
(ban thanh lý)

Kế toán TSCĐ
Lập hoặc huỷ
thẻ TSCĐ, ghi
sổ chi tiết,
tổng hợp
Giao nhận (hoặc
thanh lý) TSCĐ
và lập biên bản
Quyết định
tăng, giảm
TSCĐ
Nghiệp
vụ
TSCĐ
Lưu hồ
sơ kế
toán
(1) (2) (3) (4)
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thường theo phương thức chào hàng cạnh tranh). Sau khi nhận được lời chào
hàng, tổ tư vấn phải tổ chức ra một cuộc họp để quyết định lựa chọn nhà cung
cấp và phải có “Tờ trình” và “Biên bản họp tổ tư vấn về giá của Công ty” gửi
lên giám đốc công ty, trong “Tờ trình” phải nêu lên quyết định lựa chọn nhà
cung cấp và giá chào hàng. Căn cứ vào “Tờ trình” và “Biên bản họp tổ tư vấn
về giá của Công ty” gửi lên, giám đốc công ty mới có quyết định chính thức về
việc phê duyệt mua TSCĐ.
Khi hợp đồng được ký kết, các bên tiến hành bàn giao TSCĐ và lập
“Biên bản bàn giao TSCĐ” và “Biên bản thanh lý hợp đồng”. Bên mua làm thủ
tục thanh toán. Từ các chứng từ liên quan (như biên bản bàn giao TSCĐ, các
hoá đơn phản ánh giá mua, tập hợp chi phí phát sinh), kế toán tiến hành lập thẻ

TSCĐ và ghi sổ.
Cũng với ví dụ về trường hợp mua sắm xe Benz Hyundai Mighty 2T5
(tài sản được tài trợ từ nguồn vốn vay dài hạn), 11/05/2012, giám đốc Công ty
Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai ra quyết định số 2195/QĐ-
KTTCTK về việc phê duyệt mua xe ô tô phục vụ sản xuất kinh doanh.
Trần Bình – 11
B
17
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2 - : Quyết định đầu tư tài sản
Công ty Thương mại và Dịch
vụ xây dựng Yên Mai.
Số: 2195/QĐ- KTTCTK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 11 tháng 05 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ XÂY DỰNG YÊN MAI.
V/v Phê duyệt mua xe ô tô phục vụ sản xuất kinh doanh
− Căn cứ quyết định 204 NL/TCCB-LĐ ngày 1/4/1995 của Bộ Năng Lượng
về việc thành lập lại Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai
− Căn cứ quyết định đầu tư 1273/QĐ-HĐQT ngày 2/05/2012 của Chủ tịch
Hội đồng quản trị về việc đầu tư xe ô tô phục vụ sản xuất kinh doanh tại Công
ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai.
− Căn cứ tờ trình ngày 9/5/2012 của phòng kỹ thuật, kế toán, thiết kế đầu tư
− Căn cứ biên bản họp tổ tư vấn về giá của công ty ngày 9/05/2012
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay phê duyệt mua xe ô tô phục vụ sản xuất như sau:
Xe Benz Hyundai Mighty 2T5 với số lượng 01 xe.
Hóa đơn GTGT: 437.788.500 đồng

Bên bán hỗ trợ lệ phí trước bạ 2% giá trị xe
Điều 2: Ông trưởng phòng Kỹ thuật Công ty có nhiệm vụ tổ chức mua tài sản
theo đúng đơn giá đã được Giám đốc Công ty duyệt.
Điều 3: Các ông Kế toán trưởng, trưởng phòng kỹ thuật, thiết kế đầu tư Công
ty chịu trách nhiệm thi hành quyết định. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VP KTTC.
Giám đốc Công ty
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trần Bình – 11
B
18
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quyết định 2195/QĐ- KTTCTK của Giám đốc công ty
Sau khi tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế, ngày 14/05/2012, hai bên là
Công ty Hỗ trợ công nghệ và phát triển thương mại (bên bán) và Công ty
Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai. (bên mua) tiến hành giao nhận tài
sản và lập biên bản bàn giao xe.
Biểu 2 - : Biên bản bàn giao xe
BIÊN BẢN BÀN GIAO XE
Số 1/BG
Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2012.
Căn cứ theo hợp đồng số 02224/HĐKT ngày 14/05/2012 giữa Công ty Hỗ trợ
phát triển công nghệ và thương mại và Công ty Thương mại và Dịch vụ
xây dựng Yên Mai. .
Chúng tôi gồm:
1/ Bên nhận: Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai.
Ông Nguyễn Tiến Dũng- Chuyên viên phòng Kỹ thuật an toàn

2/ Bên giao: Công ty Hỗ trợ phát triển công nghệ và thương mại
Ông Trần Quang Thịnh: Cán bộ
Đã cùng nhau tiến hành giao nhận xe như sau:
TT Loại xe Số máy Số khung Màu sơn
1 Benz Hyundai Mighty
2T5
01 GF 22S1MH 001311 Nhũ bạc
Tình trạng xe trước khi giao: xe mới 100%, nguyên vẹn, không xây xát,
không bị méo bẹp vỏ; hai gương chiếu hậu, các cụm đèn pha, đèn chiếu hậu, xi
nhan, đèn lùi, phun nước, gạt mưa đầy đủ nguyên vẹn, hoạt động tốt. Các thiết
bị nội thất của xe đầy đủ và hoạt động tốt.
Phụ tùng kèm theo: 1 lốp dự phòng và 1 bộ đồ sửa chữa
Giấy tờ kèm theo: sách hướng dẫn sử dụng và 01 đĩa nhạc CD.
Trần Bình – 11
B
19
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biên bản được lập thành hai bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ một bản.
Đại diện bên giao Bên nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2 - : Hóa đơn
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01/GTKT- 3LL
(Liên 2: Giao khách h ng)
Ký hiệu AA/2012Ngày 14 tháng 05 năm 2012
N
O
007773
Đơn vị bán hàng: Công ty Hỗ trợ phát triển công nghệ và thương mại
Địa chỉ: 158 Xuân Diệu- Hà Nội. Số tài khoản:1791.4 Indovina Bank Hà
Nội

Điện thoại: MS: 0100516528
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai.
Địa chỉ: Thị trấn Chờ - Yên Phong - Bắc Ninh. Số tài khoản:710A-00088
Công Thương
Hình thức thanh toán:chuyển khoản MS: 2300240020
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đ
n vị
tính
Số lượng Đơn giá
Thà
B
C
1
2
3
01 Benz Hyundai Mighty
2T5
Chiếc 01 437.788.500
VND
437.788.500
VND
Cộng tiền hàng 437.788.500
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 43.778.850
43.788 43.778.850
Tổng cộng tiền thanh toán 481.567.350
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm tám mươi mốt triệu năm trăm sáu mươi bảy
ngàn ba trăm năm mươi đồng tiền Việt Nam./.
Trần Bình – 11
B

20
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hoá đơn GTGT xe Benz Hyundai Mighty 2T5
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ ĐĂNG KIỂM (GTGT)
(Liên 2: giao khách hàng)
Ngày 17 tháng 05 năm 2012
N
O
0070248
Đơn vị đăng kiểm: Trạm đăng kiểm 2905V
Địa chỉ: 18 đường Giải Phóng
Số tài khoản: 431101001425 Sở Giao dịch I ngân hàng NN & PT nông
thôn
Tel/Fax: (04) 5742757 MST: 01001091200361
Đơn vị trả tiền: Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai.
Địa chỉ: Yên Phong - Bắc Ninh
Số tài khoản: 710A-00088 Ngân hàng Công thương
Tel/Fax: MST: 2300240020
Hình thức thanh toán: tiền mặt.
STT Nội dung
Tải trọng
(tấn, chỗ)
Biển số đăng ký Thành tiền (đồng)
1
Benz Hyundai
Mighty 2T5
5 99S- 2798 114.300
Tổng tiền dịch vụ 114.300

Thuế suất 5% Thuế GTGT 5.700
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm 20.000
Tổng cộng tiền thanh toán 140.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi ngàn đồng Việt Nam
Khách hàng Người viết hoá đơn Thủ trưởng đơn vị
Trần Bình – 11
B
21
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2 - : Hoá đơn dịch vụ đăng kiểm
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tổng cục thuế
Cục thuế:……….MS
Chi cục thuế:
Đơn vị thu:…… MS
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ Mẫu 01/TP-LP
Liên 2: Giao người nộp tiền N
O
002640
Tên đơn vị (người nộp tiền): Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên
Mai.
Địa chỉ: phố Thị trấn Chờ - Yên Phong - Bắc Ninh
Lý do nộp: nộp lệ phí xe 99S-2798
Số tiền: 150.000 đồng
Viết bằng chữ: Một trăm năm mươi nghìn đồng tiền Việt Nam
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Ngày 16 tháng 05 năm 2012
Người thu tiền

Biểu 2 - : Biên lai thu phí và lệ phí
Sau đó, kế toán tập hợp giá mua, chi phí trước khi sử dụng để lập thẻ
TSCĐ. Sau đây là thẻ TSCĐ được lập cho xe Benz Hyundai Mighty 2T5 99S-
2798:
Đơn vị: Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai
Mẫu số: 02- TSCĐ
Địa chỉ: Yên Phong - Bắc Ninh
THẺ TSCĐ
Số: 45
Ngày 17 tháng 05 năm 2012 lập thẻ
Kế toán trưởng (ký, họ tên): Nguyễn Thị Mai
Trần Bình – 11
B
22
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ số 01/BG ngày 14 tháng 05 năm 2012.
Tên, ký hiệu mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Benz Hyundai Mighty 2T5 Số
hiệu TSCĐ:99S-2798
Nước sản xuất (xây dựng): Liên doanh Hoà Bình Năm sản xuất:
Bộ phận quản lý, sử dụng: Công ty Năm đưa vào sử dụng: 2012
Công suất (diện tích) thiết kế:
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày…tháng…năm…
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày,
tháng,
năm
Diễn giải Nguyên giá Năm
Giá trị

hao mòn
Cộng dồn
A B
C
1 2 3 4
Xe Benz
Hyundai
Mighty 2T5
99S-2798
438.072.800 2012 42.590.411 42.590.411
STT
Tên, quy cách dụng
cụ, phụ tùng
Đơn vị tính Số lượng Giá trị (đồng)
A
B
C
1
2
Lốp dự phòng và một
bộ đồ sửa chữa
01 507.100
Biểu 2 - : Thẻ TSCĐ (xe Benz Hyundai Mighty 2T5 biển số99S-2798)
Các chứng từ trên được lưu vào hồ sơ TSCĐ (xe Benz Hyundai Mighty 2T5
99S -2798)
b. Trường hợp giảm TSCĐ
 Giảm do thanh lý nhượng bán: ngày 01/06/2012, theo đề nghị của phòng
Kế toán tài chính và phòng Kỹ thuật an toàn, Giám đốc công ty ra quyết định
số 2215/KTTCTK về việc thanh lý máy hàn toán hỏng không thể tiếp tục sử
Trần Bình – 11

B
23
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
dụng. Nguyên giá của tài sản là11.587.620 đồng, khấu hao trong thời gian 3
năm , đã khấu hao lũy kế trong thời gian 18 tháng, Giá trị hao mòn lũy kế đến
trước 01/06/2012 là 5.793.810 đồng, Giá trị còn lại của tài sản được ghi nhận
vào chi phí trong kỳ: 5.793.810 đồng. Chi phí cho ban thanh lý tài sản được chi
bằng tiền mặt là 300.000 đồng, Thu nhập từ thanh lý tài sản (bán phế liệu thu
hồi) là 120.000 đồng.
Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai.
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 01 tháng 06 năm 2012 Số 67
Căn cứ quyết định số 2215 ngày 01 tháng 06 năm 2012 của Giám đốc
Công ty Thương mại và Dịch vụ xây dựng Yên Mai về việc thanh lý tài sản cố
định
I. BAN THANH LÝ TSCĐ GỒM:
Ông: Bùi Ngọc Cây đại diện Công ty trưởng ban
Bà: Nguyễn Thị Mai đại diện phòng Kế toán uỷ viên
Ông: Nguyễn Tiến Dũng đại diện phòng KTAT uỷ viên
II. TIẾN HÀNH THANH LÝ TSCĐ
Tên, ký mã hiệu, quy
cách
Năm đưa
vào sử dụng
Nguyên giá Hao mòn luỹ
kế
Giá trị
còn lại
máy hàn 2010 11.587.620 5.793.810 5.793.810
III. KẾT LUẬN CỦA BAN THANH LÝ

Các máy đã lạc hậu, , không còn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật.
Ngày 01 tháng 06 năm 2012
Trưởng ban thanh lý
IV. KẾT QUẢ THANH LÝ
Chi phí thanh lý: 300.000 (viết bằng chữ): Ba trăm ngàn đồng
Giá trị thu hồi: 120.000 (viết bằng chữ): Một trăm hai mươi ngàn đồng
Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 01 tháng 06năm 2012
Ngày 01 tháng 06 năm 2012
Trần Bình – 11
B
24
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2 - : Biên bản thanh lý TSCĐ
2.1.2. Quy trình ghi sổ
Khi phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ, căn cứ vào các chứng từ
TSCĐ (được lưu trong hồ sơ của từng TSCĐ), kế toán tiến hành lập thẻ TSCĐ
(trường hợp tăng) hoặc huỷ thẻ TSCĐ (trường hợp giảm TSCĐ) và phản ánh
vào các sổ chi tiết TSCĐ. Sổ chi tiết TSCĐ trong doanh nghiệp dùng để theo
dõi từng loại, từng nhóm TSCĐ và theo từng đơn vị sử dụng trên cả hai chỉ
tiêu hiện vật và chỉ tiêu giá trị.

Trần Bình – 11
B
25
Chứng từ tăng
giảm tài sản
Sổ quỹ
Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi
tiết số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số
phát sinh
(1)
(1)
(1)
(2)
(4)
(2)
(3)
(6)
(5)
(7)
(7)

×