Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty CP dược thảo Phúc Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.73 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CHUYÊN
ĐỀ THỰC
TẬP
CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC THẢO PHÚC VINH
Sinh viên thực hiện : VŨ THỊ HƯƠNG LIÊN
Lớp: KT 41 – ngành chè Khóa: 41 Hệ: Tại chức
Giáo viên hướng dẫn: THS. Nguyễn Thị Mỹ


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Hà nội, tháng 3/2013
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CP DƯỢC THẢO PHÚC VINH
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CP dược thảo Phúc Vinh.

1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty CP dược thảo Phúc Vinh
1.1.2 Th trư!ng của Công ty CP dược thảo Phúc Vinh
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty CP dược thảo Phúc
Vinh
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP
DƯỢC THẢO PHÚC VINH
2.1. Kế toán doanh thu


2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
PHIẾU XUẤT KHO
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Trích)
( KIÊM BIÊN BẢN KIỂM NHẬP LẠI HÀNG)
Căn cứ vào phiếu nhập kho này, kế toán tiến hành nhập trên phiếu nhập
hàng bị trả lại trong phân hệ kế toán “Bán hàng”
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
(Trích)
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1 Chứng từ vừ thủ tục kế toán:
Công ty TNHH dược thảo Phúc Vinh hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên. Mọi nghiệp vụ nhập xuất thành
phẩm đều được phản ánh hàng ngày vào các chứng từ gốc và chuyển cho
kế toán tổng hợp để tiến hành nhập liệu vào máy
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập thành phẩm, hàng hóa
Phiếu xuất thành phẩm, hàng hóa
Hóa đơn mua hàng
Sổ cái các tài khoản liên quan: TK 155. TK156. TK 632
Trình tự luân chuyển:
2.2.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán:
2.3. Kế toán chi phí bán hàng
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.3.2: Kế toán chi tiết chi phí bán hàng
2.3.3: Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN

(Trích)
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP
DƯỢC THẢO PHÚC VINH
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại công ty và
phương hướng hoàn thiện
3.1.1. Ưu điểm
3.1.2. Nhược điểm
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty CP dược thảo
Phúc Vinh
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán.

3.2.4. Sổ kế toán chi tiết
Dựa trên các sổ sách trên ta có thể xem xét hoạt động bán hàng vừa chi tiết
vừa toàn diện trên tất cả các chỉ tiêu. Từ đó nâng cao tính chặt chẽ trong
công tác quản lý tiêu thụ
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC VIẾT TẮT
QLDN Quản lý doanh nghiệp
K/C Kết chuyển
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố đnh

BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KFCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
NT Ngày tháng
SH Số hiệu
GTGT Giá tr gia tăng
SHTK Số hiệu tài khoản
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
KQTT Kết quả tiêu thụ
HĐ Hóa đơn
SL Số lượng
ĐVT Đơn v tính
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CSPS Cộng số phát sinh
BH Bán hàng
TT Tiêu thụ
XNK Xuất nhập khẩu
NXT Nhập xuất tồn
NK Nhập khẩu
TK Tồn kho
HĐKT Hợp đồng kinh tế
NTGS Ngày tháng ghi sổ
TP Thành phẩm
HH Hàng hóa
TP Thành phẩm
DANH MỤC BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CP DƯỢC THẢO PHÚC VINH
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP
DƯỢC THẢO PHÚC VINH
PHIẾU XUẤT KHO
Bi u 07: S cái t i kho n (Trích)ể ổ à ả 30
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Trích)
Ví dụ: Trong tháng 12 phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán cho Công ty
CP Navipharma. Căn cứ vào biên bản giảm giá do phòng kinh doanh lập kế
toán nhập dữ liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ xử lý số liệu và điền vào
các sổ liên quan
Bi u 09:ể 33
BIÊN B N GI M GIÁ HÀNG BÁNẢ Ả 33
( KIÊM BIÊN BẢN KIỂM NHẬP LẠI HÀNG)
Căn cứ vào phiếu nhập kho này, kế toán tiến hành nhập trên phiếu nhập
hàng bị trả lại trong phân hệ kế toán “Bán hàng”
Bi u 13: S CÁI TÀI KHO N (Trích)ể Ổ Ả 38
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
(Trích)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
(Trích)
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP
DƯỢC THẢO PHÚC VINH
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Quy trình bán hàng và ghi sổ doanh thu Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết doanh thu Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.5. Quy trình ghi sổ chi tiết Chi phí bán hàng Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.6. Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí bán hàng Error: Reference source
not found
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC SỔ
Sổ 2.1. Sổ chi tiết tài khoản Error: Reference source not found
Sổ 2.2. Sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Sổ 2.3. Sổ cái TK 511 Error: Reference source not found
Sổ 2.8. Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán Error: Reference source not
found
Sổ 2.9. Sổ chi tiết chí bán hàng Error: Reference source not found
Sổ 2.10. Sổ tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng Error: Reference source not
found
Sổ 2.11. Sổ Nhật ký chung Error: Reference source not found
Sổ 2.12. Sổ cái TK 641 Error: Reference source not found
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình tổ chức sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán
được xem là một công cụ quản lý cần thiết, nó cung cấp thông tin cho giám đốc

doanh nghiệp. Nh! đó doanh nghiệp có thể xây dựng các kế hoạch hoạt động, lựa
chọn các phương án kinh doanh có hiệu quả. Trong doanh nghiệp thương mại bán
hàng là khâu hết sức quan trọng bởi vì bán hàng nhằm mục đích thực hiện giá tr
của hàng hóa và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Thực hiện tốt quá trình này
doanh nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đ!i sống cho ngư!i lao động. Nhận thức
được vai trò, ý nghĩa của công tác bán hàng đòi hỏi các doanh nghiệp thương mại
không ngừng được củng cố, nâng cao, hoàn thiện kế toán bán hàng để theo kp tốc
độ phát triển của nền kinh tế hiện nay.
Dù là doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, doanh nghiệp thương mại hay doanh
nghiệp dch vụ đều cần quan tâm đến việc tiêu thụ và bán được sản phẩm, hàng hóa,
dch vụ của doanh nghiệp. Vì đây chính là đầu ra của quá trình sản xuất thương mại
của doanh nghiệp. Đây là khâu mà kết quả hoạt động của doanh nghiệp được ghi
nhận dưởi hình thức doanh thu bán hàng. Kế toán bán hàng giữ một vai trò hết sức
quan trọng trong doanh nghiệp nhằm làm ổn đnh doanh thu và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại công ty CP dược thảo Phúc Vinh, em nhận thấy
việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng, tăng cư!ng hiệu quả công tác hạch toán
nghiệp vụ bán hàng là một đề tài hay, góp phần đắc lực vào việc phục vụ cho công
tác lập kế hoạch tiêu thụ hàng hóa, ra các quyết đnh của nhà quản lý. Được sự giúp
đỡ nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Th Mỹ, cùng các anh ch em trong phòng Tài
chính kế toán công ty CP dược thảo Phúc Vinh, cùng với những kiến thức được học
trong trư!ng, em đã chọn cho mình đề tài:
“ Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty CP dược thảo Phúc Vinh”
Phương pháp nghiên cứu của đề tài trên cơ sở phân tích về đặc điểm hoạt
động bán hàng tại công ty kết hợp với kết quả thực tiễn nghiệp vụ bán hàng tại công
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ty CP dược thảo Phúc Vinh, từ đó có những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hơn

nữa công tác kế toán bán hàng tại công ty.
Ngoài l!i nói đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề bao gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CP DƯỢC THẢO PHÚC VINH
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP
DƯỢC THẢO PHÚC VINH
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP
DƯỢC THẢO PHÚC VINH
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CP DƯỢC THẢO PHÚC VINH
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CP dược thảo Phúc Vinh.
Bán hàng nhằm mục đích thực hiện giá tr của hàng hóa thông qua trao đổi,
làm cho quá trình tái sản xuất được thực hiện, giúp cho nền sản xuất và tái sản xuất
phát triển. Quá trình này diễn ra thỏa mãn mục đích của nền kinh tế xã hội và phục
vụ tiêu dùng, phục vụ nhu cầu th trư!ng. Chính vì thế bán hàng là một khâu cực kỳ
quan trọng trong quá trình kinh doanh, nhất là các công ty thương mại như Công ty
CP dược thảo Phúc Vinh. Công ty CP dược thảo Phúc Vinh tự sản xuất và kinh
doanh chủ yếu là các loại thuốc chữa bệnh, thực phẩm chức năng, Với mục tiêu
đưa các sản phẩm đến tận tay ngư!i bệnh với chất lượng tốt, đảm bảo và giá cả hợp
lý. Nên công ty đã và đang xây dựng một hệ thống các chi nhánh, văn phòng và đại
lý trên khắp cả nước.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty CP dược thảo Phúc Vinh.
Công ty CP dược thảo Phúc Vinh là một công ty vừa sản xuất vừa kinh doanh
phân phối các sản phẩm bên ngành dược.
Sản phẩm của Công ty có mặt ở khắp nơi trên th trư!ng cả nước với các
chủng loại phong phú như các loại thuốc dạng viên nén, viên nang, viên bao đư!ng,
viên bao phim theo tiêu chuẩn Dược điển III, các loại thuốc dạng nước như siro

Ho….
Danh mục hàng hoá - thành phẩm: Là một trong những danh mục hết sức quan
trọng. Nó được dùng để quản lý chung các loại thành phẩm, hàng hoá, theo dõi quá
trình nhập kho, xuất kho thành phẩm, hàng hoá của công ty. Do số lượng danh điểm
thành phẩm, hàng hoá của Công ty TNHH dược thảo Phúc Vinh rất nhiều nên việc
xây dựng hệ thống mã hoá danh mục này được áp dụng theo phương pháp mã hoá
kiểu ký tự.
BN: Thuốc Ho Bạch ngân PV
BOBINA: Thuốc Bôbina
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
TĐ: Thuốc Tiêu độc PV
Bên cạnh mã hiệu là các thuộc tính mô tả khác nhau: Tên thành phẩm, đơn v
tính, tài khoản kho, tài khoản giá vốn, cách tính giá hàng tồn kho. Các thông tin này
được sử dụng để tự động hạch toán khi nhập các chứng từ nhập xuất thành phẩm.
Việc khai báo danh mục hàng hoá- thành phẩm thực hiện ngay từ khi chương trình
đưa vào sử dụng tại công ty. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng, nếu có phát sinh
thêm thành phẩm, hàng hoá mới phần mềm cũng cho phép kế toán có thể khai báo
thêm bằng cách ấn phím F4 trong màn hình “Danh mục thành phẩm hàng hoá”.
Biểu số 1.1 Danh mc hàng hóa – thành phẩm của Công ty CP
dược thảo Phúc Vinh

sản
phẩm
Tên SP
Đơn
vị
tính
Ghi chú

BN Thuốc Ho bạch ngân Lọ Thuốc chữa ho
NM Thuốc Nhiệt Miệng Lọ Chữa nhiệt miệng
PT Thuốc Phong tê thấp PV Lọ
Chữa bệnh phong, đau nhức xương
khớp,…
BO Bobina Lọ Chữa bệnh về gan
TD Tiêu độc PV Lọ Chữa
HH Hoạt huyết dưỡng não PV Hộp Bổ não,
KT Kim tiền thảo PV Lọ Chữa viêm thận, sỏi thân,…
DT Dưỡng tâm an thần PV Lọ Giúp dưỡng tâm, an thần…
SA Samatos PV Hộp Chữa các bệnh về mắt
KA Kakama Lọ Giúp máu lưu thông,
DA Dạ dày – tá tràng PV Lọ Chữa đau dạ dày, tá tràng,
BG Bổ gan PV Hộp Chữa các bệnh về gan
X PV Xoang Lọ Chữa viêm xoang,
ICM Ích mẫu PV Hộp Giúp điều hòa kinh nguyệt
LO Tiểu đư!ng lọ PV Lọ Chữa bệnh tiểu đư!ng túy 2.
1.1.2 Thị trường của Công ty CP dược thảo Phúc Vinh.
Công ty thư!ng xuyên xúc tiến giới thiệu quảng bá sản phẩm hàng hoá, ra tất
cả các tỉnh, thành phố trên cả nước. Đăc biệt hiện nay công ty đang tìm nguồn để
mở rộng th trư!ng không chỉ trong nước mà cả ra nước ngoài. Dự án liên kết với
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đức nhằm đưa các sản phẩm thuốc chữa bệnh của Việt Nam ra với thế giới đang
chuẩn b thực hiên. Vì thế ngày càng khẳng đnh v thế của mình trên thương trư!ng
và được khách hàng đánh giá cao về năng lực cũng như về chất lượng của sản
phẩm và uy tín của Công ty làm đòn bẩy uy tín của công ty với các khách hàng. Với
tư cách pháp nhân của mình công ty có thể đứng ra vay vốn ngân hàng, ký kết các
hợp đồng kinh tế mua bán ký gửi hàng hoá và nhập khẩu các loại thuốc ngoại. Công

ty có hệ thống kho rộng rãi với đầy đủ tiêu chuẩn mà ngành dược đề ra. . Khách
hàng của Công ty gồm có: khách hàng là những cá nhân ngư!i tiêu dùng, khách
hàng là các tổ chức, bệnh viện, các dch vụ khám chữa bệnh, các công ty thương
mại, các nhà bán buôn…Thông qua các hình thức bán hàng này, các sản phẩm của
công ty nhanh chóng được mang đến với ngư!i bệnh.
1.1.3 Các phương thức bán hàng của Công ty CP dược thảo Phúc Vinh.
Trong nền kinh tế th trư!ng hiện nay, để có thể cạnh tranh với các công ty và
các doanh nghiệp trong ngành dược khác, đòi hỏi công ty phải có biện pháp bán
hàng sao cho có hiệu quả, nhất là đối với khách hàng của công ty.
Với mục đích đáp ứng kp th!i nhu cầu, công ty đã không ngừng nghiên cứu
đưa ra th trư!ng nhiệu loại thuốc chữa được nhiều bệnh, nhiều sản phẩm chức
năng, Công ty CP dược thảo Phúc Vinh có hai phương thức bán hàng chính là:
Phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này, thành phẩm được trao đổi trực tiếp đến tay ngư!i mua
(xuất thành phẩm bán thẳng cho ngư!i mua). Công ty sẽ tiến hành lập Hoá đơn GTGT
gồm 3 liên: Liên 1 lưu ở gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho bộ phận kho
lưu làm thủ tục xuất hàng. Hình thức thanh toán sẽ được thoả thuận giữa công ty và
khách hàng, có thể trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (sec), ứng trước hay một số
khách hàng có quan hệ lâu dài có thể thanh toán theo phương thức trả chậm.
Phương thức bán hàng qua các đại lý (ký gửi):
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Theo phương thức này, Công ty xuất hàng cho bên nhận đại lý ký gửi (bên đại
lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hay
chênh lệch giá.
Không chỉ đối với công ty CP dược thảo Phúc Vinh mà đối với các doanh
nghiệp khác cũng vậy, việc tiêu thụ được sản phẩm mình sản xuất ra là vấn đề hết
sức quan trọng, mà đẩy mạnh được hoạt động tiêu thụ lại càng có ý nghĩa hơn đối
với sự tồn tại và phát triển trong ngành dược của một doanh nghiệp sản xuất thuốc,

nhất là đối với các doanh nghiệp sản xuất thuốc đông y.
Nhận thức rõ vấn đề này mà công ty CP dược thảo Phúc Vinh đã có những
quy đnh rất chặt chẽ ở các khâu trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh và
đặc biệt là khâu bán hàng. Thực hiện tốt khâu này mới có thể tạo điều kiện cho các
khâu trước thực hiện tốt hơn, song các khâu trước thực hiện không tốt thì cũng
không thể đảm bảo chắc chắn là khâu tiêu thụ có kết quả tốt được. Nên bán hàng
phải luôn giữ chữ tín với khách hàng. Để đẩy nhanh được khối lượng thuốc tiêu thụ
nhằm đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh, công tác bán hàng ở công ty đã quan tâm
đúng mức tới một số mặt sau:
•Trong quá trình bán hàng, công ty luôn quan tâm đến phương thức thanh
toán tiền hàng, đó là vấn đề mấu chốt để tránh tình trạng b chiếm dụng vốn, vì thế
đó đòi hỏi công ty phải đi sâu vào tìm hiểu về khách hàng.
•Đối với khách hàng là các công ty lớn, là bạn hàng quen với công ty thì có
quyền được nợ lại và thanh toán sau.
•Đối với khách hàng không thư!ng xuyên thì trước khi nhận hàng phải thanh
toán đầy đủ tiền hàng theo hóa đơn.
Việc cho khách hàng nợ đối với công ty chỉ hạn chế trong một th!i gian ngắn
và cho một số khách hàng. Hiện nay, phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là
bán buôn với hai phương thức thanh toán:
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
•Thu tiền ngay: trong phương thức thanh toán này, th!i điểm thu tiền trùng
với th!i điểm giao hàng, hàng được coi là tiêu thụ và doanh thu tiêu thụ được xác
đnh ngay.
•Trả chậm: theo phương thức này, khi xuất giao hàng cho khách thì số hàng
đó được coi là tiêu thụ, khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Việc trả tiền của khác
hàng sẽ được thực hiện sau khi giao hàng. Trư!ng hợp lấy với số lượng lớn có thể
thanh toán trước một phần tiền hàng.
Với phương thức bán hàng của công ty là phương thức bán hàng trực tiếp và

thông qua đại lý như trên, thì công ty bán chủ yếu qua các hợp đồng kinh tế tạo cơ
sở vững chắc về pháp luật trong hoạt động kinh doanh của công ty nói chung và cho
mỗi nghiệp vụ bán hàng nói riêng. Mỗi hợp đồng kinh tế thư!ng quy đnh rõ:
•Về quy cách, giá cả, chủng loại, số lượng từng loại sản phẩm(thư!ng được
liệt kê trong phụ lục đính kèm)
•Về th!i gian giao hàng
•Về phương thức giao hàng
•Về phương thức thanh toán
•Về các điều khoản chung.
Do công ty có các cửa hàng trực thuộc lớn, có phương pháp giao hàng linh
hoạt nên khách hàng có thể đặt hàng trực tiếp với công ty và được công ty giao
hàng tới tận nơi hoặc khách hàng có thể đến công ty nhận hàng trực tiếp. Với
phương thức bán hàng trực tiếp, công ty có thể quản lý tốt hơn từ chất lượng tới giá
cả tới khách hàng. Ngoài ra, do lượng sản phẩm của công ty tới các khách hàng là
tương đối lớn, nên việc bán hàng trực tiếp còn có thể giảm bớt các chi phí phát sinh
của các đại lý. Đồng th!i đã tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng nên phần nào
kích thích được sự tiếp cận giữa các sản phẩm của công ty với ngư!i dân.
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty CP dược thảo Phúc
Vinh.
Hoạt động bán hàng là hoạt động quan trọng nhất trong các doanh nghiệp. Tại
công ty CP dược thảo Phúc Vinh, hoạt động bán hàng có liên quan trực tiếp tới các
bộ phận trong công ty từ Giám đốc, phòng tài chính kế toán, phòng kinh doanh, kĩ
thuật tới các bộ phận kho tàng bến bãi, vận chuyển bốc dỡ…
Ban Giám đốc: Giám đốc là ngư!i cao nhất, có nhiệm vụ trực tiếp quản lý,
điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động của công ty, đặc biệt là khâu bán hàng, giám đốc
trực tiếp chu trách nhiệm, ký kết hợp đồng và thương thuyết với khách hàng về các
điều khoản như loại thuốc, số lượng, chất lượng, th!i gian, đa điểm giao hàng, hình

thức thanh toán…Ngoài ra còn có hai phó giám đốc:
Phó giám đốc phụ trách sản xuất: là ngư!i giúp giám đốc cùng điều hành mọi
việc liên quan về mảng sản xuất chung của công ty. Là ngư!i trực tiếp điều hành và
chu trách nhiệm về công tác sản xuất.
Phó giám đốc phụ trách về kinh doanh: là ngư!i trực tiếp phụ trách về công
việc kinh doanh của công ty.
Phòng Kế hoạch : là bộ phận tham mưu cho ban Giám đốc về công tác kế
hoạch của Công ty, lập, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch kinh doanh.
Tham mưu cho Giám đốc về phương hướng và chiến lược kinh doanh của Công ty.
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thống kê và thông tin kinh tế nội bộ. Lập kế hoạch
triển khai và quản lý các dự án đầu tư.
Phòng tài chính kế toán: có trách nhiệm theo dõi, ghi chép hạch toán các
nghiệp vụ kế toán bán hàng, khi thực hiện các giao dch với khách hàng, lập các thủ
tục chứng từ cần thiết, theo dõi tình hình công nợ đối với khách hàng và nhà cung
cấp, theo dõi các khoản tiền gửi tại Ngân hàng, các khoản vay ngoại tệ… Từ đó có
những báo cáo kp th!i lên ban giám đốc về tình hình tài chính của công ty để ban
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
lãnh đạo có thể đưa ra những phương án kinh doanh thích hợp đối với th trư!ng
Phòng kinh doanh: có chức năng tìm kiếm nguồn hàng cho công ty, tìm kiếm
th trư!ng trong và ngoài nước dựa theo chiến lược của công ty, lập kế hoạch kinh
doanh cho các sản phẩm mới và các sản phẩm đã đi vào th trư!ng. Đồng th!i tham
mưu cho ban giám đốc, hỗ trợ cho các bộ phận khác kinh doanh, tiếp th th trư!ng,
tham gia lập kế hoạch bán hàng và quảng bá sản phẩm.
Ngoài ra, bộ phận này còn có nhiệm vụ tiếp khách hàng, phân tích th trư!ng,
tìm th trư!ng, khách hàng cho công ty, đảm bảo nguồn hàng ổn đnh cho công ty.
Phân tích đơn đặt hàng của khách hàng, nhận các đơn đặt hàng, trình tổng giám đốc
ký. Làm thủ tục xuất hàng cho toàn bộ đơn hàng đã ký.
Phòng KCS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm. Lưu giữ các giấy t! cần thiết khi

xuất hàng liên quan đến chất lượng sản phẩm như: Phiếu kiểm nghiệm,

Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY CP DƯỢC THẢO PHÚC VINH
2.1. Kế toán doanh thu
Trong xu thế hội nhập ngày nay, các doanh nghiệp trong ngành dược vừa sản
xuất vừa phân phối như công ty CP dược thảo Phúc Vinh đang phải hết sức nỗ lực
nhằm có được chỗ đứng vững chắc trên th trư!ng. Tuy công ty cũng đã tạo được
cho mình nhiều kinh nghiệm về nghiệp vụ với lượng bạn hàng đông đảo, tin cậy
trên th trư!ng, nhưng cũng không vì thế mà không cố gắng tìm kiếm thêm th
trư!ng, khách hàng trong nước và nước ngoài, cũng như nhiều mặt hàng mới lạ hợp
th hiếu, nhằm gia tăng doanh số, lợi nhuận cho công ty. Với nhiều biện pháp như:
nghiên cứu cho ra các loại thuốc chữa bệnh mới, tiếp cận khách hàng, tạo mối quan
hệ tốt đẹp với khách hàng. Không những thế còn tạo mối quan hệ với nhiều Ngân
hàng, khách hàng mới,gìn giữ các mối quan hệ tốt đẹp trước đây… tất cả điều đó
đều nhằm hướng tới một mục tiêu chính là đưa sản phẩm thuốc của công ty đến với
tất cả ngư!i dân.
Công tác bán hàng ở Công ty CP dược thảo Phúc Vinh được đặt lên hàng đầu
với sự chỉ đạo trực tiếp của cán bộ lãnh đạo công ty, từ khâu lập phương án, tìm
kiếm khách hàng cho đến lúc giao hàng và thanh toán. Ngoài ra, công tác bán hàng
còn được quản lý chặt chẽ ở khâu hạch toán. Từ đó, công tác phân tích quá trình,
tìm kiếm nhiều phương pháp mới hữu dụng cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động
tiêu thụ. Vì vậy, trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh của công ty ngày
càng phát triển, khiến cho nguồn đóng góp cho Ngân sách Nhà nước được tăng lên,
đáp ứng kp th!i một phần không nhỏ vào công tác chữa bệnh và nhu cầu nâng cao
sức khỏe của ngư!i dân.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán

Công ty TNHH Dược thảo Phúc Vinh là đơn v sản xuất kinh doanh nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, toàn bộ số thành phẩm mà công ty tiêu thụ đều
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT. Vì vậy, doanh thu bán hàng của công ty là toàn bộ
số tiền thu được từ bán hàng không bao gồm thuế GTGT.
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình tiêu thụ và
doanh thu bán hàng, tuỳ thuộc vào các phương thức thanh toán kế toán công ty sử
dụng các chứng từ gốc sau: Hoá đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có.
Hoá đơn GTGT (Biểu 01) được sử dụng khi công ty xuất bán thành phẩm trực
tiếp cho khách hàng hoặc khi các cửa hàng đã tiêu thụ được sản phẩm (khi khách
hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán).
Khi có yêu cầu của khách hàng (theo hợp đồng kinh tế và đơn đặt hàng),
phòng kinh doanh sẽ tiến hành lập Hoá đơn GTGT (Biểu 01) và phiếu xuất kho.
Hoá đơn được lập thành 3 liên. Sau đó, chuyển cho kế toán một bản hợp đồng kinh
tế kèm theo một liên hoá đơn GTGT, một liên lưu tại phòng, một liên giao cho
khách hàng, còn một liên giao cho thủ kho để làm căn cứ xuất hàng bán và ghi thẻ
kho. Kế toán tiến hành nhập số liệu vào các chứng từ sau: Hoá đơn bán hàng kiêm
phiếu xuất kho, Phiếu thu tiền mặt có, Giấy báo có của ngân hàng. Căn cứ để tiến
hành nhập liệu cho Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho là hoá đơn GTGT, căn
cứ để tiến hành nhập số liệu cho Phiếu thu tiền mặt là Phiếu thu, căn cứ để nhập số
liệu cho Giấy báo có của ngân hàng là Giấy báo có.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.1. Quy trình bán hàng và ghi sổ doanh thu
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
Hợp đồng
bán chu
Hợp đồng
kinh tế

Lệnh xuất
kho
11
Đơn đặt
hàng
Liên 1: Lưu
kèm với bản
hợp đồng ktế
Hóa đơn
GTGT
Liên 2: Lưu
ở quyển
Liên 3: Khách
hàng
Liên 4:
Thủ kho
lưu
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đơn đặt hàng, hợp đồng bán chu, hợp đồng kinh tế, lệnh xuất kho, hóa đơn
GTGT.
Theo sơ đồ trên quy trình bán hàng của công ty CP dược thảo Phúc Vinh bắt
đầu khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng. Sau đó kế toán tiến hành kiểm tra,
xét duyệt công nợ đối với những khách hàng thư!ng xuyên và tiến hành lập hợp
đồng kinh tế. Phòng kinh doanh bán hàng đề ngh kế toán kiểm tra lập hóa đơn
GTGT. Hóa đơn GTGT là chứng từ kế toán để ghi vào sổ Nhật ký chung và các sổ
chi tiết có liên quan.
Kế toán căn cứ vào liên 3 hóa đơn GTGT hạch toán chi tiết và tổng hợp doanh
thu.
Có nghiệp vụ bán hàng sau: Bán thuốc cho Công ty TNHH TM và dược
phẩm Đức Thành. Phòng kế hoạch căn cứ vào yêu cầu của khách hàng viết hoá đơn

GTGT và phiếu xuất kho theo mẫu sau:
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho
Công ty TNHH dược thảo Phúc Vinh
Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội

Mẫu số: 02 – VT – QĐ số 48/2006
Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 12 năm 2012 Số:19
Nợ: ……
Có ……
Họ và tên ngư!i mua hàng: Công ty TNHH TM và dược phẩm Đức Thành
Đa chỉ: 47 Trung Liệt - Đống Đa - Hà Nội.
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty
STT Tên hàng hoá

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Ho Bạch

ngân PV
Chai
1000 1000 10.857 10.857.000
Cộng 10.857.000
Ngư!i lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngư!i nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT
Vào ngày 10/12/2012 anh Nguyễn Tuấn Anh mua hàng tại công ty và thanh toán
với công ty bằng tiền mặt, số tiền là 4,500,000đ. Căn cứ vào số tiền thực nhận, hóa
đơn bán hàng cũng với chứng từ liên quan, thủ quỹ lập phiếu thu như sau:
Biểu số 2.3: Phiếu thu
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT 3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PV/11P
Liên 3: Lưu kế toán
Ngày 12 tháng 12 năm 2012 0004129
Đơn v bán hàng: Công ty Cổ phần dược thảo Phúc Vinh
Đa chỉ : Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
Số tài khoản:

Điện thoại: MS: 0101362831
Họ tên ngư!i mua hàng:
Tên đơn v: Công ty TNHH TM và dược phẩm Đức Thành

Đa chỉ: 47 Trung Liệt - Đống Đa - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 0101687678
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Thuốc Ho bạch ngân PV Lọ 10
00
10.857 10.857.000
Cộng tiền hàng 10.857.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 543.000
Tổng cộng tiền thanh toán 11.400.000
Số tiền bằng chữ: Mười một triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
Đã ký
Người bán hàng
Đã ký
Thủ trưởng đơn vị
Đã ký
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đơn v: Công ty CP dược thảo Phúc
Vinh
Mẫu số: 02-VT-QĐ số
48/2006 ngày 14/9/2006 của
Bộ Tài Chính
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 12 năm 2012 Quyển số: 04
Số: 68
Nợ:………
Có:………
Họ và tên ngư!i nộp tiền : Nguyễn Tuấn Anh
Đa chỉ: Đnh Công – Hoàng Mai - HN
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng (hóa đơn GTGT số 1432246)
Số tiền: 4,500,000 đồng
(Viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):

+ Số tiền quy đổi:

Ngày 10 tháng 12 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( Ký, họ tên, đóng
dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
( Ký, họ
tên)
(Liên gửi ra ngoài phải có dấu)
* Tài khoản sử dng hạch toán doanh thu:
Tại công ty CP dược thảo Phúc Vinh để hạch toán doanh thu cần sử dụng các

Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
tài khoản sau:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dch vụ
- TK 512: Doanh thu nội bộ
- TK 531: Hàng bán b trả lại
- TK 532: Giảm giá hàng bán
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- TK 911: Xác đnh kết quả kinh doanh
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Kế toán chi tiết doanh thu tại công ty kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ dựa
vào các chứng từ như hóa đơn GTGT, các loại chứng từ khác, dựa vào đó kế toán
chi tiết ghi sổ kế toán chi tiết, tập hợp từ sổ chi tiết vào sổ tổng hợp chi tiết sổ cái
các tài khoản liên quan.
* Quy trình luân chuyển chứng từ ghi sổ chi tiết doanh thu
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết doanh thu
Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan đã được
kiểm tra tính pháp lý và có hiệu lực, kế toán ghi sổ chi tiết doanh thu các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo trình tự th!i gian. Sổ chi tiết doanh thu được mở cho từng mặt
hàng
Cuối tháng cộng sổ chi tiết doanh thu, kế toán ghi vào bảng tổng hợp chi tiết
doanh thu, rồi từ đó làm căn cứ đối chiếu với sổ cái TK 511, TK 521, TK 531, TK
532
Vũ Thị Hương Liên KT41 – ngành chè MSSV: TC414265
Sổ cái TK
511,521,5
31,532
Sổ tổng
hợp chi

tiết doanh
thu
Sổ, thẻ chi
tiết doanh
thu
Hóa đơn
GTGT,
chứng từ
khác
16

×