Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Giải chi tiết đề Economy RC VOL 1 - Test 01 - Part 07

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 25 trang )

Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

CHỮA ĐỀ ECONOMY RC VOL 1- TEST 01 – Part 07
Câu 153-154

Câu hỏi


Đáp
án
Căn cứ trong
đoạn văn để
tìm ra đáp án
Dịch nghĩa và giải thích Từ mới
153. What does Samuel
Stone include in the
fax?
A. A detailed work
schedule
B. A job application
C. A work agreement
D. A letter from the
executives
C As you will
notice, I have
sent the
contract
along with
this fax.
153. Samuel Stone gửi gì kèm theo bản
fax?


A. Một bản lịch trình công việc cụ thể
B. Một bộ hồ sơ xin việc
C. Một bản hợp đồng công việc
D. Một bức thư từ những người điều hành
Từ include tương đương với send along
with, còn trong đáp án có từ agreement
tương đương với contract trong đoạn văn
căn cứ  chọn đáp án C
Contract (n)=
Agreement(n): Hợp
đồng
Include (n): Gồm,
đính kèm ~ Along
with: Kèm với
Executive (n):
Người điều hành

154. What should Mike
Brandshaw do by
Friday at 6:00 pm?
A. Interview the
employee
B. Reply to the fax
C. Schedule an
appointment
D. Call Samuel Stone
B Please read it
thoroughly,
sign it, and
fax it back to

our office by
Friday at 6:00
pm.
154. Mike Brandshaw nên làm gì trước 6
giờ tối?
A. Phỏng vấn nhân viên
B. Trả lời bản fax
C. Lên lịch trình cho một cuộc hẹn
D. Gọi Samuel Stone
Với những câu có mốc thời gian như “6:
00pm” thì cứ tìm theo mốc đó trong bài là
sẽ thấy đáp án.
Hành động đọc, ký và fax lại chính là trả
lời – reply to the fax
Schedule (n.v): Lịch
trình, lên lịch trình
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

Câu 155-156

Câu hỏi Đáp
án
Căn cứ trong đoạn văn để
tìm ra đáp án
Dịch nghĩa và giải thích Từ mới
155. What information
is discussed in the
email?
A. A possible merger
with another company

B. A plan to hire a new
director
C. A schedule for an
upcoming event
D. A request to
reschedule a meeting
C “Subject: Employee
Lunch”
“I just want to remind
you…. Ẻmald Country
Club…. bring one
dessert”

155. Thông tin gì được trao
đổi ở trong bức thư?
A. Một sự sáp nhập có khả
năng diễn ra với một công ty
khác
B. Một kế hoạch thuê một
giám độc mới
C. Một lịch trình cho một sự
kiện sắp tới
D. Một yêu cầu sắp xếp lịch
trình lại cho một buổi họp.
Trong tiêu đề đã cho thấy
email nói về 1 sự kiện cho
nhân viên của công ty, vậy
loại các đáp án A, B. Sau khi
đọc xong những câu trong
đoạn văn căn cứ, ta thấy đáp

Merger(n): Sự sáp
nhập 2 thành 1,
thường nói về 2
công ty
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

án C là đáp án đúng nhất, vì
không có yêu cầu thay đổi
nào về lịch trình (đáp án D)
trong email cả.
156. What will Bob
Hopey most likely
receive on March 16
th
?
A. A promotion
B. A retirement gift
C. Retirement benefits
D. A campaign
proposal
B “I just want to remind
you all that the annual
employee luncheon will
be held this Friday.”
“Also, this year we will
be celebrating the
achievements of Bob
Hopey, the Director of
Advertising, who will be
retiring at the end of this

month”
“we are asking each
associate to contribute
$25 for a goodbye gift.
The gift will be handed
to him at the luncheon”
156. Bob Hopey sẽ được trao
tặng cái gì vào ngày March
16
th
?
A. Một sự thăng chức
B. Một món quà nghỉ hưu
C. Những phúc lợi hưu trí
D. Bản đề xuất cho chiến
dịch
Những từ in nghiêng và in
đậm trong đoạn văn căn cứ
chính là cơ sở để tìm ra đáp
án này.
Retirement(n): Sự
hưu trí
Proposal (n): Bản đề
xuất
Campaign(n): Chiến
dịch
Promotion (n): Sự
thăng tiến
Associate(n): Cộng
sự

Luncheon(n): Bữa
trưa
Câu 157-160

Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

Câu hỏi Đáp
án
Căn cứ trong đoạn văn để
tìm ra đáp án
Dịch nghĩa và giải thích Từ mới
157.
Why
did
Katherine Fields write
this letter?
A. To introduce a
special offer
B. To remind readers to
renew their
subscription
C. To ask customers
about their subscription
preference.
D. To invite clients to
the ceremony.
A To celebrate our
anniversary , we are
offering a special
promotion to all our

readers: a free three-month
subscription. Plus, you will
receive our special
anniversary issue, which
will be published at the end
of July.
157. Tại sao Katherine Fields lại
viết bức thư này?
A. Để giới thiệu một khuyến mãi
đặc biệt
B. Để nhắc nhở độc giả gia hạn
cho đặt báo dài hạn
C. Để hỏi ý kiến độc giả về sự
ưa thích của họ với việc đặt báo
dài hạn
D. Để mời độc giả tham dự buổi
lễ kỷ niệm
Trong câu hỏi, từ “why” và
“write this letter” chính là từ
khóa của câu hỏi, cho thấy câu
hỏi về mục đích viết bức thư.
Những từ in nghiêng là từ để
phân biệt các đáp án.
Sau khi thấy key của câu hỏi,
chúng ta đọc lướt trong bài và
thấy có đoạn chứa từ “special
promotion” đồng nghĩa với
“special offer”  chọn A

special offer/

promotion(n) :
khuyến mãi đặc
biệt
remind sb to do
st: nhắc nhở ai
làm gì
renew st: gia
hạn, làm mới cái

subscription (n):
sự đặt báo/ thuê
bao dài hạn
ceremony (n)=
anniversary (n):
lễ kỷ niệm

158. Who will be
featured in the
anniversary issue?
A. A famous rider
B. A new employee
C. The winner of the
race
D. The Senior Editor
D This special issue will
feature an article about
Majorie Clemmons, the
Senior Editor and founder
of Horse and Rider
158. Ai sẽ được miêu tả trong ấn

phẩm ngày kỷ niệm?
A. Một kỵ sĩ nổi tiếng
B. Một nhân viên mới
C. Người thắng cuộc trong một
đường đua
D. Một biên tập viên cao cấp
Từ “who” “featured “là key của
câu hỏi nhưng từ chỉ đường để
tìm ra câu trả lời là “anniversary
issue”, chúng ta sẽ lần tìm trong
bài theo từ chỉ đường trước, sau
đó tìm xem who – ai được
featured – mô tả trong đó.
Feature (n,v):
Mô tả, đặc tính
Issue (n): Ấn
phẩm
Rider (n): Người
cưỡi ngựa (kỵ sĩ)

Race (n): Đường
đua
Senior
(adj,n):nhân viên
cao cấp hơn,
người lớn tuổi
hơn
Editor(n): Biên
tập viên
159. According to the

letter, how can reader
get their comments
published?
A. By writing a letter
online
B. By submitting a
review online
B “ Please visit our website
www.horseandrider.com
and submit your review
electronically.”
159. Theo như bức thư, những
người đọc sẽ đưa ra nhận xét của
họ bằng cách nào?
A. Viết một bức thư online
B. Gửi đi một đánh giá online
C. Liên hệ với phòng PR
D. Gọi Majorie Clemmons
Cụm in nghiêng của đoạn văn
Electrically(adv)
: Một cách liên
quan, thuộc về
điện, các thiết bị
điện
Online (adj,
adv): Trực tuyến

Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

C. By contacting the

PR Department
D. By calling Majorie
Clemmons
căn cứ tương đương với nghĩa ở
đáp án B – electrically tương
đương với online
160. Which of the
following is mentioned
about Horse and
Rider?
A. It is the only
magazine of its kind.
B. It is over thirty years
old.
C. It is very succesful.
D. It is changing
owners.
C We thank you for your
continued support, which
has helped us become the
most popular horse
magazine in the country.
160. Ý nào sau đây nói về
“Horse and Rider”?
A. Nó là tờ báo duy nhất trong
lĩnh vực đó.
B. Nó đã có hơn 30 năm tuổi.
C. Nó rất thành công
D. Nó đang đổi chủ.
Các đáp án A, B, D không có

trong bài hoặc trái với thông tin
trong bài. Đáp án C – very
successful tương đương với cụm
the most popular … trong đoạn
văn căn cứ.
Popular (adj)=
known (adj): nổi
tiếng
Câu 161-163

Câu hỏi Đáp
án
Căn cứ trong đoạn
văn để tìm ra đáp án
Dịch nghĩa Từ mới
161. What can be inferred
about the new vitamins?
A. They are intended for
athletes.
B. They are the most
popular.
C. They are easy to
swallow.
D. They are not sold in
store.
A “The vitamins are
intended for athletic
men and women, who
are looking for a
vitamin that will

replace vital nutrients
lost during strenuous
exercise”
161. Có thể suy ra điều gì
về loại vitamin mới này?
A. Nó là để dành cho vận
động viên.
B. Nó là loại phổ biến nhất.
C. Nó rất dễ nuốt.
D. Nó không được bán ở
các cửa hàng.
Các đáp án còn lại không
xuất hiện hoặc ngược với
Infer(v): suy
luận, rút ra
To be intended
for sb: Dành
cho, hương tới
ai
Vital(adj): rất
quan trọng, thiết
yếu
Strenuous (adj):
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

thông tin đưa ra trong bài,
còn cụm “athletic men and
women” thì tương đương
với “athletes”
cật lực, làm việc

không ngừng
162. What is not mentioned
about the new vitamins?
A. They increase
performance.
B. They were tested on
athletes.
C. They are cheaper than
other brands.
D. They have more iron
and calcium.
C “Of course, health
products like Active
Essentials vitamins
are not cheap”
“The new vitamins
have been tested on
professional
athletes”, “”are
proven to increase
athletic
performance”,
“HFAE 2020 have
more iron, calcium
and potassium”
162. Điều gì
không
được
nhắc tới về loại vitamin mới
này?

A. Nó làm tăng hiệu suất
hoạt động.
B. Nó đã được thử nghiệm
trên các vận động viên.
C. Nó rẻ hơn các thương
hiệu khác
D. Nó có chứa nhiều sắt và
canxi.
Câu này chúng ta phải tìm
xem những từ khóa của các
đáp án về đặc tính có trong
bài không, chú ý từ “not” vì
nó mang nghĩa phủ định.
Mention (v):
nhẵc tới
Performance
(n): Sự biểu
diễn, hoạt động
To be proven:
được chứng
minh
163. According to the
article, how can people
receive a discount?
A. Place an order online.
B. Apply for a membership
card.
C. Enter a contest.
D. Spend a certain amount.


B The Health Factory is
offering a special 30
percent discount to
anyone who
purchases the new
vitamins with their
Health Factory card
163. Theo như bài đọc, làm
thế nào mọi người được
giảm giá?
A. Đặt một đơn hàng online
B. Đăng ký một thẻ thành
viên
C. Tham gia một cuộc thi
D. Chi tới một mức nào đó
Từ khóa được in nghiêng
trong câu hỏi, nhưng từ chỉ
đường là discount, chỉ cần
tìm theo từ này sẽ lần ngay
ra được đáp án
Article (n): Bài
viết, sản phẩm
Membership
card : Thẻ thành
viên
Contest (n) :
Cuộc thi
Purchase (v):
Mua hàng









Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

Câu 164-166

Câu hỏi Đáp
án
Căn cứ trong đoạn
văn để tìm ra đáp án
Dịch nghĩa Từ mới
164. What is the purpose of
the letter?
A. To complain about
service.
B. To apply for a
membership.
C. To discuss a late
payment.
D. To order a clothing
item.
A I would like the
company to pay for
the repair of this
item, and to give me

about this recent
incident. I would like
the company to pay
for the repair of this
item, and to give me
a full refund on the
cost of dry cleaning
all three items.
164. Mục đích của lá
thư là gì?
A. Để khiếu nại về dịch
vụ
B. Để đăng ký tư cách
hội viên
C. Để tranh luận về sự
thanh toán chậm.
D. Để đặt một sản
phẩm quần áo.
Với các câu hỏi về mục
đích – purpose, thường
là câu trả lời sẽ ở đoạn
đầu, có thể ở tiêu đề
thư, hoặc một vài câu
đầu tiên.
Purpose (n): Mục
đích
Complain (v): Phàn
nàn
Refund(n): Sự hoàn
tiền


165.
What
does Mrs.
Applebee request from the
company?
B I would like the
company to pay for
the repair of this
165. Bà Applebee yêu
cầu gì từ công ty?
A. Một hóa đơn
Receipt (n): Hóa đơn
Appology (n): Sự
xin lỗi
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

A. A receipt
B. A refund
C. An appology
D. A coupon
item, and to give me
a full refund on the
cost of dry cleaning
all three items.
B. Một khoản hoàn tiền
C. Một lời xin lỗi
D. Một phiếu coupon
166. What does Mrs.
Applebee say about

Spotless Cleaner’s?
A. It has a bad reputation.
B. It does not repair
clothing.
C. It usually provides good
service.
D. It is the only dry
cleaner’s in town

C “I have been doing
business with
Spotless Cleaner’s for
three years and have
always received
excellent service”
166. Bà Applebee nói
gì về Spotless Cleaner?

A. Nó có tiếng xấu.
B. Nó không sửa quần
áo.
C. Nó luôn cung cấp
dịch vụ tốt
D. Nó là nhà cung cấp
duy nhất trong thị trấn
Đọc qua bài đọc, tìm
các đánh giá của bà
Applebee về cửa hàng
và thấy excellent (~
good) service


chọn
C
Reputation(n): Danh
tiếng
Câu 167-168


Câu hỏi Đáp
án
Căn cứ trong đoạn
văn để tìm ra đáp án
Dịch nghĩa Từ mới
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

167. What does the SDT
say about the new service?
A. It will decrease travel
time.
B. It will cost less money.
C. It will take a year to
complete.
D. It will reduce pollution
A Studies have been
conducted on traffic
pattern and it is
expected that the new
service will reduce
commuting time by
25 percent.

167. SDT nói gì về
dịch vụ mới?
A. Nó sẽ giảm thiểu
thời gian đi lại.
B. Nó sẽ tốn ít tiền hơn.

C. Nó sẽ mất một năm
để hoàn thiện
D. Nó sẽ giảm thiểu ô
nhiễm.
Các đáp án khác không
có trong bài hoặc khác
nghĩa với thông tin đưa
ra, còn ý A – decrease
travel time = reduce
commuting time
Conduct (v): Tiến
hành
Pattern (n): Mẫu
Expect (v) : Mong
đợi
Commute (v): Đi
làm xa bằng ô tô hay
tàu điện
168. What is
NOT

mentioned in the article?
A. Commuters should take
another route.

B. Bus lines 3 and 4 will be
closed.
C. More studies are
planned for July.
D. The SDT hired Crane
Construction.
C A- The SDT has
asked all the
commuters who
drives to work to take
122 Avenue instead
of Main Street.
B- “will replace bus
lines 3 and 4”
D – Crane
Construction has
been contracted to
build the new land
168. Điều gì không
được nói đến ở trong
bài?
A. Những người đi làm
xa sẽ phải đi đường
khác
B. Bus số 3 và số 4 sẽ
bị ngừng hoạt động.
C. Nhiều nghiên cứu sẽ
được tiến hành vào
tháng 7.
D. SDT thuê Crane

Construction
Câu loại trừ cho câu D
ở mục câu căn cứ “has
been contracted” nghĩa
là được thuê thầu  ~
hired đồng nghĩa với D,
loại đáp án D.
Route (n): tuyến
đường
Commuter (n):
Người đi làm bằng
xe ô tô hoặc tàu do ở
xa nơi làm việc
Contract (n,v): Hợp
đồng, làm hợp đồng,
thuê/ hợp tác







Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

Câu 169 - 172

Câu hỏi Đáp
án
Căn cứ trong đoạn

văn để tìm ra đáp án
Dịch nghĩa Từ mới
169. What kind of product
does JP Store sell?
A. Home furnishings
B. Kitchenware
C. Clothing
D. Office supplies
C You don’t have to go
to our store to buy
clothes.
169. JP Store cung cấp
sản phẩm gì?
A. Trang trí nội thất
trong nhà
B. Dụng cụ làm bếp
C. Quần áo
D. Thiết bị văn phòng
Furnishing(n): Trang
trí nội thất
Kitchenware (n):
Dụng cụ làm bếp
170. What will Gold Card
holders receive?
A. Complimentary
catalogues
B. A discount on shipping
charges
C. Special coupon for the
store

D. An online account
A Each month all
customers with a JP
Gold Card will
receive a free
catalogue
170. Chủ thẻ Gold Card
sẽ được nhận gì?
A. Một catalogue miễn
phí
B. Giảm giá cước phí
vận chuyển
C. Một coupon đặc biệt
trong cửa hàng
D. Một tài khoản online

Từ khóa ở đây là Gold
Card holders và
receive nhưng từ chỉ
đường tìm ra đáp án là
Gold Card, tìm được vị
trí đoạn văn có từ này
sẽ tìm được đáp án
trên, complimentary
(adj) ~ free
Card holders(n): chủ
thẻ
Complimentary(adj):
miễn phí, kính biếu
(khác complement:

bổ sung)
Charge(n): Cước phí
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

171. How often will card
holders receive the JP
Catalogue?
A. Once a week
B. Every two weeks
C. Once a month
D. Once a year
C Each month all
customers with a JP
Gold Card will
receive a free
catalogue
171. Bao lâu chủ thẻ lại
nhận được một
catalogue JP?
A. 1 tuần 1 lần
B. 2 tuần 1 lần
C. 1 tháng 1 lần
D. 1 năm một lần

172. How can interested
customers apply for a card?
A. Get an application from
the store
B. Call customer service
C. Email the company

D. Submit an online
application
D If you are not a card
holder and would like
to become one, then
download an
application from our
website,
www.jpclothes.com.
All customers who
apply online before…

172. Làm sao để những
khách hàng quan tâm
đăng ký thẻ?
A. Lấy một đơn đăng
ký từ cửa hàng
B. Gọi dịch vụ khách
hàng
C. Viết thư cho công ty
D. Gửi một đơn đăng
ký online


Câu 173 – 175

Câu hỏi Đáp
án
Căn cứ trong đoạn
văn để tìm ra đáp án

Dịch nghĩa Từ mới
173. What kind of position
is being advertised?
A. Medical assistant
B. Receptionist
D “ motivated
individual to fill the
position of Director
of Dining Services,
173. Vị trí nào đang được đăng
tuyển?
A. Trợ lý y tế
B. Lễ tân
Dining (n):
Ăn uống
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

C. Hospital director
D. Manager of food service
starting August 15
th
”.

C. Giám đốc bệnh viện
D. Giám đốc dịch vụ ăn uống
Dining Service = Food Service
174. Which qualification

is
required of the successful

candidate?
A. Five years’ experience
B. Foreign language skill
C. Cooking certificate
D. Knowledge of the
hospitality sector
A The successful
applicant will have at
least five years’
experience working
as a manager in some
business field, and a
university degree.
Specific experience
in the hospitality
industry is preferred,
but not required.
174. Năng lực nào là bắt buộc
đối với ứng viên?
A. 5 năm kinh nghiệm
B. Khả năng ngoại ngữ
C. Chứng chỉ nấu ăn
D. Hiểu biết về lĩnh vực khách
sạn
Qualification
(n): Năng
lực
Hospitality
sector (n):
Lĩnh vực

khách sạn
175. By what date must an
applicant submit an
application?
A. June 21
st

B. July 24
th

C. August 15
th

D. August 24
th

B Please fill out the
application and
submit it, along with
2 reference letters
and a cover letter, by
July 24, 2007.
175. Thí sinh phải gửi hồ sơ xin
việc trước ngày nào?
A. June 21
st

B. July 24
th


C. August 15
th

D. August 24
th

Reference
letter (n):
Thư giới
thiệu
Cover letter
(n): Thư xin
việc
Câu 176 - 180


Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

Câu hỏi Đáp
án
Căn cứ trong đoạn
văn để tìm ra đáp án
Dịch nghĩa Từ mới
176. The word “losses” in
line 5 is closest in meaning
to:
A. deficits
B. fortunes
C. properties
D. resources

A The decision comes
after both companies
experienced their
third straight year of
losses.
176. Từ “losses” ở dòng 5
gần nghĩa nhất với:
A. deficits
B. fortunes
C. properties
D. resources
Từ losses mang nghĩa thua
lỗ như vậy sẽ gần nghĩa
nhất với từ deficits – thâm
hụt.
Deficit (n): Sự
thâm hụt
Fortune (n): Vận
may, tài sản
Property (n): Tài
sản (thuộc sở
hữu của ai đó)
Resource (n):
Nguồn lực

177. According to the
article, why are the two
companies making the
changes?
A. To induce voluntary

retirement
B. To hire more employee
C. To reduce operation
costs
D. To remain competitive
D The decision comes
after both companies
experienced their
third straight year of
losses. Both company
have struggled to
compete with the
world’s largest
publishing company,
Watson Media Inc.
which accounts for
about 75 percent of
the market.
177. Theo bài viết, tại sao
hai công ty lại tiến hành
những sự thay đổi này?
A. Để thúc đẩy hưu trí tự
nguyện
B. Để thuê thêm nhân viên
C. Để giảm chi phí vân
hành
D. Để duy trì tính cạnh
tranh
Những đoạn in nghiêng
trong đoạn văn căn cứ

chính là lý do, vì 2 công ty
liên tục thua lỗ trong 3 năm
liền, và họ đồng thời phải
đối mặt với công ty lớn
nhất trên thị trường xuất
bản.
Voluntary
retirement (n):
Hưu trí tự
nguyện
Operation cost
(n): Chi phí vân
hành
Competitive
(adj): Tính cạnh
tranh
Loss (n): Thua lỗ

Struggle (v): Đối
mặt
Struggle (v):
Gắng sức
Compete (v):
Cạnh tranh
178. According to the
article, what happened in
1999?
A. Watson Media Inc. went
bankrupt.
B. Charles Duvet Jr. started

a company
C. Harvey Media
introduced a new
campaign.
D. Jackson Polkins
published a book.
B “Since Watson Media
Inc. was founded by
Charles Duvet Jr. in
1999”
178. Theo như bài đọc, thì
chuyện gì xảy ra vào năm
1999?
A. Tập đoàn Watson
Media đã phá sản.
B. Charles Duver Jr. thành
lập một công ty.
C. Harvey Media giới thiệu
một chiến dịch mới.
D. Jackson Polkins xuất
bản một cuốn sách.
Key ở đây là what
happended in 1999, nhưng
chỉ cần dựa vào từ chỉ
đường là in 1999 là sẽ tìm
ra được đoạn văn căn cứ.
(st was founded : được
sáng lập, tương đương với
Go bankrupt (v):
Phá sản

Campaign(n):
Chiến dịch
To be founded:
Được thành lập
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

việc ai đó started st)
179. What can be inferred
from the newspaper article?

A. The new company will
lay off many workers.
B. McDowell Publishing
will invest considerable
money.
C. Watson Media Inc. is a
huge company.
D. Harvey Media will
change locations.
C “the world’s largest
publishing company,
Watson Media Inc.,
which accounts for
about 75 percent of
the media”
179. Có thể rút ra điều gì từ
bài báo?
A. Công ty mới sẽ cho rất
nhiều công nhân nghỉ việc.
B. McDowell Publishing sẽ

đầu tư một lượng tiền đáng
kể
C. Tập đoàn Watson Media
là một công ty khổng lồ.
D. Harvey Media sẽ
chuyên địa điểm.
Đáp án B được chọn dựa
vào đoạn văn căn cứ, còn
các đáp án khác không thấy
xuất hiện.
Considerable
(adj): (Một
lượng) đáng kể
Huge (adj):
khổng lồ
180. What is Jackson
Polkins’s occupation?
A. Company spokesman
B. Financial advisor
C. Children writer
D. Publishing assistant
C Jackson Polkins, the
famous children’s
writer, has already
announced …
180. Jackson Polkins làm
nghề gì?
A. Người phát ngôn của
công ty
B. Tư vấn tài chính

C. Nhà văn cho trẻ em
D. Trợ lý xuất bản
Spokesman(n):
Người đại diện,
người phát ngôn


Câu 181 - 185

Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao


Câu hỏi Đáp
án
Căn cứ trong đoạn
văn để tìm ra đáp án
Dịch nghĩa Từ mới
181. According to the
weather forecast, what is
unusual about Saturday’s
weather?
A. Low humidity
B. Strong winds
C. High temparatures.
D. No rain
C Thanks to a warm
westerly wind,
temperatures are
forecasted to be in
the high 80’s, about

five degree warmer
than we might
usually expect at this
time of the year.
181. Theo như dự báo
thời tiết, có điều gì bất
thường với thời tiết
ngày thứ 7?
A. Độ ẩm thấp
B. Gió mạnh
C. Nhiệt độ cao
D. Không có mưa
Weather forecast
(n): Dự báo thời tiết
Temperature (n):
Nhiệt độ
182. When was the picnic
originally scheduled?
A. March 21
st

B. March 22
nd

C. March 23
rd

D. March 24
th


B “Friday March 22:
Residents should
carry their umberellas
because there is an
85 percent chance of
heavy rain”
“Hello, I just wanted
to let you know that
the Tollins company
picnic has been
cancelled because
there’s a chance of
rain on the day we
182. Buổi dã ngoại ban
đầu được chọn vào
ngày nào?
A. March 21
st

B. March 22
nd

C. March 23
rd

D. March 24
th
Đối chiếu phần dự báo
thời tiết và thư thông
báo, thời gian thay đổi

do có mưa, mà chỉ có
ngày March 22
nd

được dự báo có mưa
Schedule(n,v): Lịch
trình, lên lịch trình
Originally (adv):
Ban đầu
Cancel (v): Hoãn
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

originally chose.” nên chọn đáp án B.
183. Why can’t the event
be held in the Club House?
A. It is closed for
renovations.
B. It must be reserved in
advance.
C. It can’t accommodate all
employees.
D. It is being used by
another group.
D We asked the Humble
Country Club if we
could hold the lunch
in their Club House
instead, but
unfortunately they
told us that Plymouth

Autos will be holding
a special banquet to
celebrate their 25
th

anniversary.
183. Taij sao sự kiện
trên không được tổ
chức ở Club House?
A. Nó được đóng cửa
để nâng cấp.
B. Nó cần được đặt chỗ
trước.
C. Nó không đủ chỗ
cho tất cả các nhân
viên.
D. Nó đang được sử
dụng bởi một nhóm
khác.
Reserve (n): Đặt chỗ

Accommodate (v):
Phục vụ, chứa (được
bao nhiêu người)
Celebrate (v): Tổ
chức


184. What can be inferred
about Plymouth Autos from

the email?
A. It will host an event on
March 21
st
.
B. It is celebrating an
employee’s achievements.
C. It has been in business
more than twenty years.
D. It is located next to
Humble Country Club.
C “…Plymouth Autos
will be holding a
special banquet to
celebrate their 25
th

anniversary”
184. Có thể suy ra điều
gì về Plymouth Autos
từ bức thư trên?
A. Nó sẽ tổ chức một
sự kiện vào ngày 21/ 3.
B. Nó đang ăn mừng
những thành tựu của
nhân viên.
C. Nó đã hoạt động
kinh doanh được hơn
20 năm.
Vì phần in đậm trong

đoạn văn căn cứ là nó
sắp tổ chức lễ kỷ niệm
25 năm ngày thành lập
nên đồng nghĩa với
việc nó đã hoạt động
hơn 20 năm rồi. Các
đáp án khác không
được nhắc tới trong bài.

Achievement (n):
Thành tựu
Banquet(n): Tiệc





185. What did Belinda
Pushkin add to her email?
A. The email addresses of
all employees
B. The Employee
Preference Form
C. The list of famous
restaurants
D. The menu for the
luncheon
B Attached to this
email is an Employee
Preference Form.

186. Belinda Pushkin
đã thêm gì vào email
của cô ấy?
A. Địa chỉ email của tất
cả nhân viên
B. Mẫu lựa chọn ưa
thích của nhân viên
C. Danh sách các cửa
hàng
D. Thực đơn cho bữa
trưa
Attached ~ add
Preference (n): Sự
ưa thích
Luncheon (n): Bữa
trưa
Attach (n): Đính
kèm ~ add: thêm vào

Câu 186 - 190
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao


Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao


Câu hỏi Đáp
án
Căn cứ trong đoạn
văn để tìm ra đáp án

Dịch nghĩa Từ mới
186. Why did Mary
Helmsford write the mail?
A. To provide information
about the event
B. To change the date of
the meeting
C. To discuss a new
company policy.
D. To introduce a new
work schedule
A Dear Linda,
As you requested, I
am writing to provide
you with some more
information about the
conference at the end
of the month.
186. Tại sao Mary
Helmsford lại viết thư
này?
A. Để cung cấp thông
tin về sự kiện
B. Để thay đổi ngày
của cuộc họp
C. Để thảo luận một vài
chính sách của công ty
D. Để giới thiệu lịch
trình làm việc mới.


187. What does Mary
Helmsford say about the
conference?
A. It is held in San
Francisco every year.
B. It is organized by
Anderson Entertainment.
C. It is intended for new
employees in the industry.
D. It is excellent place to
develop business
relationships.

D The conference is a
great way for New
Media Inc.
employees to meet
other people in the
entertainment
industry.
187. Mary Helmsford
nói gì về hội nghị này?
A. Nó đươc tổ chức ở
San Francisco hàng
năm.
B. Nó được tổ chức bởi
Anderson
Entertainment.
C. Nó dành cho những
nhân viên trong ngành.

D. Nó là địa điểm lý
tưởng để phát triển các
mối quan hệ trong công
việc.
Great way tương
đương với excellent
place, develop business
relationships tương
ứng với meet other
people in the
entertainment industry.

Industry(n): Ngành/
Công nghiệp
188. What are employees
expected to pay for?
A. Registration
B. Transportation
C. Accomodation
D. Food and drink
B Employees are
expected to pay for
transportation to and
from the conference.
189. Nhân viên dự kiến
sẽ phải trả khoản gì?
A. Đăng ký
B. Đi lại
C. Chỗ ăn ở
D. Đồ ăn thức uống

Is expected to do st:
Được dự kiến, dự trù
làm gì đó
189. What is TRUE about
Michel Tupper?
A. He is the CEO of New
Media Inc.
B. He has written a book.
C. He organized the
D “Michel Tupper, the
Director of Customer
Relations at Fleet
Media, will be
presenting instead”
189. Điều nào dưới đây
là ĐÚNG về Michel
Tupper?
A. Ông ta là giám đốc
điều hành của tập đoàn
New Media.
CEO: Chief
Executive Officer:
Giám đốc điều hành
Executive (n): Điều
hành
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

conference.
D. He is a company
executive.

B. Anh ta đã viết một
cuốn sách.
C. Anh ta tổ chức buổi
hội nghị.
D. Anh ta là một nhà
điều hành công ty.
Với những câu hỏi có
tên người, nên tìm trực
tiếp theo tên người đó.
Ở đây sau khi tìm thấy
đoạn văn căn cứ dựa
vào tên bôi đậm ở trên,
190. Which seminar was
cancelled at the
conference?
A. Understanding the
Customer
B. Making an Effective
Presentation
C. Increasing Productivity
D. Future Trends in the
Entertainment Industry
A “Understanding the
Customer… Richard
Preyer”

“You may have heard
it on the news, but
Richard Preyer
suffered a heart

attack on Thursday
night and is
recovering in Mercy
Hospital.
Unfortunately, he
will not be able to
give his presentation”
190. Hội thảo chuyên
đề nào đã bị hoãn ở hội
nghị?
A. Understanding the
Customer
B. Making an Effective
Presentation
C. Increasing
Productivity
D. Future Trends in the
Entertainment Industry


Trend (n): Xu hướng
Effective (adj): Hiệu
quả
Seminar (n): Hội
thảo chuyên đề
Suffer (v): Chịu
đựng, trải qua
Heart attack (n) :
Bệnh đau tim
Recover (v): Phục

hồi
Unfortunately(adv):
Không may là
Cancel (v): Hoãn











Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

Câu 191 - 195

Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao


Câu hỏi Đáp
án
Căn cứ trong đoạn văn
để tìm ra đáp án
Dịch nghĩa Từ mới
191. Why did Beth Volt
write the email?
A. To outline details for the

conference
B. To ask an employee to
attend the meeting
C. To inquire about a new
software program
D. To postpone a public
relations event
A Subject: Details for
Conference on
December 2
191. Tại sao Beth Volt
viết thư này?
A. Để nêu qua về chi
tiết buổi hội nghị
B. Để yêu cầu một
nhân viên tham gia
cuộc họp
C. Để hỏi về một phần
mềm mới
D. Để hoãn một sự kiện
quan hệ công chúng
Đây là câu hỏi về mục
đích, và câu trả lời đã
được nêu rõ ở tiêu đề
của bức thư.

Outline(n,v): Bản
phác thảo
Inquire(v): Hỏi về
cái gì

Postpone (v) : Hoãn
Public Relation(n) :
Quan hệ công chúng
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

192. What is Mr.Gately
required to do before
entering Runt Corporation?

A. Email Beth Volt
B. Acquire a security badge
C. Contact the software
designer
D. Meet with a Spectron
Inc. executive
B Now, when you get to
the conference center,
you will have to pass
through security. Please
hand the security guard
the four – digit code
that I give you, and he
will issue you a
temporary visitor’s ID
badge. You will need
to wear this badge at
all times while you are
in the building.
192. Ông Gately được
yêu cầu làm gì trước

khi vào Runt
Corporation?
A. Viết email cho Beth
Volt
B. Lấy huy hiệu đảm
bảo
C. Liên hệ với người
thiết kế phần mềm
C. Gặp một người điều
hành của tập đoàn
Spectron
Badge (n): Huy hiệu
To be required to do
st: được yêu cầu làm

Four-digit code: Mã
4 số
193. When will Ms.Volt
and Mr. Gately meet?
A. On November 22
nd

B. On November 23
rd

C. On November 25
th

D. On December 2
nd


D “Subject: Details for
Conference on
December 2”
“I look forward to
meeting you on the day
of the conference.”
193. Khi nào ông Volt
và ông Gately sẽ gặp
nhau?
A. On November 22
nd

B. On November 23
rd

C. On November 25
th

D. On December 2
nd

Look forward to V-
ing: Trông đợi cái gì
đó
194. Who is Bill Front?
A. Public Relation Director
B. Security guard.
C. Software Designer
D. Event Organizer

C Mr.Front is a software
designer who has been
working for Spectron
Inc. for five years
194. Bill Front là ai?
A. Giám đốc quan hệ
công chúng
B. Bảo vệ
C. Người thiết kế phần
mềm
D. Người tổ chức sự
kiện

195. What does Mr.Gately
plan to do on Wednesday?
A. Pick up his registration
form
B. Design the brochure for
the event
C. Leave a document with
Mr. Walsh
D. Meet with Mr.Front
about the conference
C “If you need us to
provide any equipment,
such as a laptop
computer, or overhead
projector, please
contact the event
organizer, Mr Walsh”

“I will leave a list of
required items with the
event organizer when I
visit his office on
Wednesday.”
195. Ông Gately dự
định làm gì vào thứ 4?
A. Lấy đơn đăng ký
của anh ấy
B. Thiết kế sách quảng
cáo nhỏ cho chương
trình
C. Để lại một giấy tờ ở
chỗ ông Walsh.
D. Gặp ông Front về
chuyện hội nghị
Pick up st: Lấy cái gì

Pick sb up: Đón ai
(ở sân bay, tàu,v.v)
Brochure (n): Sách
quảng cáo nhỏ




Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

Câu 196 - 200



Câu hỏi Đáp
án
Căn cứ trong đoạn
văn để tìm ra đáp án
Dịch nghĩa Từ mới
196. What will Richard
Bold achieve while at
D In my junior year, I
was responsible for
196. Richard Bold đã
đạt được điều gì khi ở
Thesis (n): Bài luận
Gymnasium (n):
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

Geogretown University?
A. He used to be an
assistant of the University
Treasurer.
B. He was president of the
Debate Club.
C. He wrote a thesis that
received an award.
D. He raised money for
new sport facilities.
organizing a
fundraising event that
collected 50 thousand
dollars for the new

gymnasium on
campus.
trường đại học
Geogretown?
A. Anh ấy từng là thư
ký của University
Treasurer.
B. Anh ấy đã là chủ
tịch của Debate Club.
C. Anh ấy đã viết một
bài luận đạt giải.
D. Anh ấy huy động
được tiền cho các thiết
bị thể thao mới.
Mục in nghiêng trong
đoạn văn căn cư –
collected 50 thousand
dollars ~ raised money;
gymnasium ~ new sport
facilities
Phòng tập thể dục
197. What does the letter
suggest about Harvey
Investments?
A. It is based in Boston.
B. It pays very well.
C. It is well known.
D. It is an international
firm.
C Last summer, I was

accepted for an
internship position
with Harvey
Investment, a famous
New York investment
firm.
197. Bức thư nói gì về
Harvey Investment?
A. Nó có trụ sở ở
Boston.
B. Nó trả lương rất tốt.
C. Nó rất nổi tiếng.
D. Nó là một hãng
quốc tế.
Well known (adj)=
famous(adj): nổi
tiếng
198. What news does
Mr.Wright give Richard
Bolt?
A. The company does not
accept personal interviews.

B. The Assistant
Accountant position is no
longer available.
C. The information in his
transcript was incorrect.
D. The Employment
Officer has not received the

resume.
B I am sorry to inform
you that the position
you applied for has
been filled.
198. Ông Wright đã
thông báo tin gì cho
Richard Bolt?
A. Công ty không chấp
nhận phỏng vấn cá
nhân.
B. Vị trí trợ lý kế toán
đã không còn nữa.
C. Thông tin trong
bảng điểm của anh ấy
là không chính xác.
D. Người cán bộ tuyển
dụng không nhận được
sơ yếu lý lịch.
Từ trong đoạn văn căn
cứ ~Has been filled (đã
tuyển được) tương
đương với không còn vị
trí đó nữa (~no longer
available)
Personal interview:
Phỏng vấn cá nhân
No longer available:
Không còn nữa
199. Why might Mr. Bolt

contact Martin Plaster?
A I was extremely
interested in your
199. Tại sao ông Bolt
lại viết thư cho Martin
Ideal (adj): Lý tưởng
Extremely(adv): Cực
Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao

A. To inquire about a job
B. To schedule an
interview
C. To submit a resume
D. To review a contract
recent advertisement
for an Assitant
Accountant, which
appeared in the
March issue of
Financial Times. I am
confident that my
educational
background and work
experience make me
the ideal candiate for
this position.
Plaster?
A.Để hỏi về một công
việc
B. Để lên lịch trình cho

một buổi phỏng vấn
C. Để nộp một sơ yếu
lý lịch
D. Để xem xét một hợp
đồng
kỳ, cao độ
Confident (adj): Tự
tin
Educational
background (n): Nền
tảng giáo dục
Work experience
(n): Kinh nghiệm
làm việc
Candidate (n): Ứng
viên
200. The word “extremely”
in line 2 of the second letter
is closest meaning to
A. intelligent
B. easily
C. highly
D. relatively
C I want you to know,
however, that I
thought your resume
and cover letter were
extremely interesting.

200. Từ “extremely”

trong dòng 2 của lá thư
thứ 2 mang nghĩa gần
nhất với:
A. thông minh
B. một cách dễ dàng
C. cao độ, cực kỳ
D. Lần lượt, tương ứng
Chỉ có highly mới có ý
nghĩa gần extremely
nhất nên chọn C -
highly
Relatively (adv):
Lần lượt, tương ứng

×