Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC TEST 1 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.41 KB, 8 trang )


GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC
TEST 1 1

Question 56: It is a basic requirement in the modern world to be
able to deal with figures.
A. The world requires us to have a basic understanding of figures.
B. Being able to deal with figures is a basic requirement in the
modern world.
C. Dealing with the modern world requires a basic knowledge of
figures.
D. Dealing with figures requires a basic knowledge of the modern
world.

Trước khi làm câu này, các em xem qua phần văn phạm này
trước nhé:
Chủ từ giả it
Cấp độ 1: ( chủ từ là : to inf, Ving )
Ví dụ:
1.To learn English is difficult. ( chủ từ là to inf. )
2. Learning English is difficult. ( chủ từ là Ving )
Cấp độ 2: ( Dùng chủ từ giả :it )
Cách biến đổi từ cấp độ 1 qua cấp độ 2 là dùng chủ từ giả it thế
vào chủ từ thật rồi đem chủ từ thật ra phía sau:
3. It is difficult to learn English. ( đem chủ từ thật là cụm to inf. ra
sau rồi dùng chủ từ giả it thế vô làm chủ từ)
4. It is difficult learning English.
Như vậy chắc các em cũng thấy mẫu câu đề cho giống câu số 3,
từ đó ta thấy chủ từ thật chính là cụm " to be able to deal with
figures."
Nhìn các đáp ta thấy có câu B chính là chủ từ thật đứng đầu câu,


đúng y chang mẫu câu số 2 trong công thức nên chọn
Question 58: Their chances of success are small.
A. They have no chances of being successful.
B. It’s possible that they will achieve success.
C. They will certainly be successful.
D. It’s not very likely that they will succeed.
Cơ hội thành công của họ thì nhỏ (ít).
A: Họ không có cơ hội thành công => ý nói chắc chắn không
thành công. Nhưng đề bài nói họ vẫn có cơ hội thành công, có
điều cơ hội đó rất nhỏ => loại
B: Họ có thể đạt được thành công => ý nói cơ hội thành công rất
lớn => loại
C: Dĩ nhiên họ sẽ thành công => ý nói chắc chắn thành công =>
loại
D: Có lẽ họ sẽ không thành công đâu => ý nói cơ hội thành công
rất nhỏ, khó lòng mà đạt được => giống ý câu đề
=> chọn câu D

Question 59: I found myself at a loss to understand my closest
friend’s words.
A. I found my closest friend’s words quite incomprehensible.
B. I understood my closest friend’s words completely.
C. I lost heart and didn’t understand my closest friend’s words.
D. I found my closest friend’s words easy to understand.
Tôi thấy khó mà hiểu được những lời nói của người bạn
thân.
* at a loss (IDM): not knowing what to say or do (ý nói lúng túng
không biết nói gì hay làm gì
A: Tôi nhận thấy những lời nói của người bạn thân khá là khó
hiểu.

B: Tôi hoàn toàn hiểu những lời nói của người bạn thân.
C: Tôi mất hết hăng hái và không hiểu những lời nói của người
bạn thân.
* lose heart (IDM) : to stop hoping for sth or trying to do sth
because you no longer feel confident.
D: Tôi nhận thấy những lời nói của người bạn thân thật dễ hiểu.
=> Chỉ có câu A là có nghĩa giống với câu đề.
=> chọn câu A

Question 60: “Be careful! Don’t do that again,” he said.
A. He encouraged me to do that again.
B. He advised me to be careful and do that again.
C. He told me to be careful, so I didn’t do that again.
D. He warned me not to do that again.
"Coi chừng đấy! Không được làm điều đó nữa đâu đấy", anh
ấy nói.
A: Anh ấy khuyến khích tôi làm điều đó nữa
B: Anh ấy khuyên tôi cẩn thận và làm lại việc đó.
C: Anh ấy bảo tôi cẩn thận, vì vậy tôi không làm điều đó nữa.
D: Anh ấy cảnh cáo tôi không được làm việc đó nữa.
=> Ta thấy câu D trùng ý với câu đề
=> chọn câu D

×