Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC TEST 3 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.41 KB, 6 trang )

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC
TEST 3

I would like to go to school as the one my sister goes to.
Đa số các em khi làm câu này hay chọn c hoặc d , vì the one thấy
cũng hơi "kỳ kỳ", còn câu d thì cũng " nghi nghi" chỗ chữ to. Cũng
có em xem xét chữ as nhưng vì "vững lí thuyết" nên thấy không
có gì sai. Lí thuyết cơ bản về dùng as là : sau nó là mệnh đề, mà
thấy có goes nên là mệnh đề rồi !
Theo "thống kê" thì có 60% chọn c , 20% chọn d, 10% chọn a và
10% chọn b
Lí luận của họ là :
60% chọn c : thấy 3 cái kia không có gì sai và c thì cũng hơi lạ
20% chọn d : nghi cái chữ to
10% chọn a : sau like phải dùng Ving
và 10% chọn b : 5% "chọn đại" và 5% hiểu bài
ĐÁP ÁN: câu b ( as => like)
Câu a sai vì sau would like dùng to inf là đúng . nhiều em không
chú ý phân biệt giữa like và would like : sau like mới có thể đi với
Ving còn would like thì không thể
Ẩn ý của đề : đòi hỏi thí sinh không những biết cách phân biệt và
sử dụng as - like mà còn phải biết phân tích cấu trúc câu, nhận ra
một mệnh đề quan hệ ngay khi nó bị lược bỏ đại từ quan hệ ( cái
này mới khó )
Các em thấy đấy, đề thi đại học thường rất hóc búa, nó thường
kết hợp 2 cấu trúc văn phạm trong một câu . Trở lại đề bài, như
đã nói sơ ở trên as thường đi với mệnh đề, mới nhìn ta thấy có
goes to tưởng là mệnh đề nhưng thật ra sau as chỉ là một danh
từ ( the one) còn my sister goes to chỉ là một mệnh đề quan hệ bổ
nghĩa cho the one mà thôi, viết đầy đủ là : the one that my sister
goes to.


Cấu trúc cần nhớ :
Phân biệt like - as
1) Nếu phía sau có mệnh đề
- Dùng as
2) Nếu phía sau không có mệnh đề
- Dùng like với nghĩa : giống như
- Dùng as với nghĩa : thật sự là
Như vậy các em cũng thấy là nếu phía sau có mệnh đề thì dễ rồi
vì chỉ có 1 chọn lựa, nhưng không có mệnh đề thì rất khó vì cả as
và like đều có khả năng sử dụng tùy theo nghĩa.
Ví dụ:
He climbed up the tree like a monkey ( anh ta leo lên cây như khỉ
) => việc leo của anh ta giống con khỉ chứ bản thân anh ta không
phải là khỉ !
He worked in that company as an engineer ( anh ta làm kỹ sư
trong công ty đó ) => anh ta làm kỹ sư thiệt chứ không phải giống.
3) Một số cụm thành ngữ cần nhớ:
Look like : trông giống như
Sound like : nghe có vẻ như
As usual : như thường lệ
As always : như mọi khi
Work as + nghề : làm nghề
Be used as : được dùng làm
such as : như là
like father like son : cha nào con nấy
The same as : giống

×