LỘ TRÌNH ÔN THI TOEIC DÀNH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU HỌC ĐẾN KHI ĐẠT 900+
TOEIC PRACTICE CLUB
Xưa kia, trên hòn đảo “ Anh Văn” nằm ở khu vực Đông Nam Á có một vương quốc là “
Toeic Practice Club”. Hàng ngày, mọi người nói chuyện, chia sẻ kiến thức với nhau rất hòa đồng,
mọi thứ đều diễn ra 1 cách êm đềm. Cho đến một hôm nọ, bỗng dưng bầu trời tối mịt, cuồng
phong nổi lên. Trong cơn dông ấy đã xuất hiện một con quái vật to lớn có đến 7 đầu, hắn tự xưng
là TOEIC Monster. Hắn đã dùng phép thuật áp đặt lời nguyền lên ngôi làng này rằng : “Tất cả các
ngươi nghe đây, đặc biệt là những sinh viên và những người đi làm từ nay phải trải qua những
thử thách gắt gao của ta. Nếu không vượt qua được thì các người đừng hòng nghĩ đến việc ra
trường hay kiếm được việc làm, chứ đừng nói đến việc đi chơi với gấu vào 14-2 tới” há há há hắn
cười rất to. Mọi người trong làng đều rất hoang mang, lo lắng về tương lai của họ. Vài ngày sau,
từ dưới biển có một luồng ánh sáng, trong ánh sáng ấy xuất hiện 1 chú rùa mang theo một địa đồ.
Rùa nói “ Các ngươi đừng lo lắng nữa, ta được lệnh của sứ giả “Liều Mạng’ đến cứu các ngươi
đây”.
Nói xong Rùa liền để lại 1 tấm địa đồ và sau đó biến mất. Hóa ra, trên tấm địa đồ là hướng
dẫn đến hang động quái vật và đoạt lấy bảo bối “ Bảng điểm TOEIC”. Nội dung trên tấm lược đồ
như sau :
Cẩn thận: Ở các điểm màu đỏ là những điểm có nhiều quái vật con xuất hiện để cản trở bạn,
những quái vật đó thường là “ Lazy Monster “, “ Anxious Monster”, “Disappointing Monster”….
“Muốn giết được TOEIC Monster, bạn phải vượt qua bốn thử thách tương ứng với bốn
level trên địa đồ. Nhưng một mình bạn thì không thể nào vượt qua những thử thách đó được. Bạn
phải thu phục được 3 con bảo bối trong hang động Skills gồm: Listen, Vocabulary, Grammar.
Nhưng những con vật này hay sống trong bóng tối, những ai muốn bắt được nó phải cần một loại
LỘ TRÌNH ÔN THI TOEIC DÀNH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU HỌC ĐẾN KHI ĐẠT 900+
TOEIC PRACTICE CLUB
ánh sáng đặc biệt là “ Belief”. Sau khi có được 3 con bảo bối này việc bạn cần làm tiếp theo là
nuôi chúng lớn và huấn luyện chúng để chúng tiến hóa dần” .
Đặc điểm của 3 bảo bối
Đây là bảo bối đóng vai trò quan trọng nhất, có
sức mạnh cực lớn. Tiệt chiêu chính là tung ra
những từ vựng, từ loại, cụm từ và một chút idiom
nữa nhằm đối phó với cả 7 đầu của Toeic Monster.
Đây là bảo bối đóng vai trò quan trọng thứ 2 trong
trận đánh này, tiệt chiêu chính là tung ra những phản xạ,
nhận dạng các cú đánh từ 4 đầu ( PART 1,2,3,4) của Toeic
Monster. Con này tương đối khó nuôi, vì cần 1 yếu tố rất
quan trọng đó là “ Thời gian” thì con này mới tiến hóa
được. Nhưng hãy cẩn thận, nếu bạn chọc tức nó, nó sẽ gây
mê và làm bạn buồn ngủ.
Tiệt chiêu chính của bảo bối này là hỗ trợ đắc lực cho 2
bảo bối kia và đánh vảo cả 6 đầu của quái vật ( trừ PART 7).
Nếu huấn luyện 2 bảo bối kia tốt, thì dù không có bào bối này
bạn vẫn có thể vượt qua Level 3. Nhưng khi có nó bạn sẽ tự
tin hơn và làm nhanh hơn rất nhiều.
LỘ TRÌNH ÔN THI TOEIC DÀNH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU HỌC ĐẾN KHI ĐẠT 900+
TOEIC PRACTICE CLUB
Kế hoạch huấn luyện 3 bảo bối
Level 1 ( 0-450) kéo dài khoảng 2 tháng (ngày học 3 tiếng )
Grammar: Ở giai đoạn này bạn cần nắm rõ những khái niệm cơ bản nhất trong ngữ pháp
tiếng anh. Sau đây là những điểm ngữ pháp thường gặp khi đối mặt với TOEIC Monster :
Các dạng thức của động từ: Ving, To do, Động từ khuyết thiếu, Danh từ, Mạo từ, Đại từ ,
Các loại câu hỏi, Tính từ và trạng từ, So sánh, Giới từ, Bị động, Hòa hợp chủ ngữ- động từ, Câu
điều kiện, Mệnh đề quan hệ, Giản lược mệnh đề quan hệ, Mệnh đề danh ngữ, Mệnh đề trạng ngữ,
Liên từ, Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving), Câu giả định…
Bạn có thể dựa vào 3 quyển sau để học những điểm ngữ pháp đó
+ Giải Thích Ngữ Pháp Mai Lan Hương
+ Ngữ Pháp Tiếng Anh Diễn Giải
+ Grammar In Use 4
th
: cuốn này khá hay NHƯNG bạn phải có khả năng dịch cơ bản tốt mới
đọc được vì sách viết bằng tiếng Anh.
Vocabulary
+ Học 3000 từ thông dụng trước, thông qua việc dịch các đoạn báo ở địa chỉ sau
kéo xuống dưới bạn sẽ thấy mục “LEARN 3000 WORDS with
NEWS IN LEVELS “. Một ngày bạn cố gắng dịch tối thiểu 2 bài báo.
+ Học Starter Toeic, Bigstep 1 hoặc Very Easy Toeic
+ Nếu còn thời gian nữa bạn hãy học cuốn “600 Essential Words For The Toeic”.
Listen
+ Bạn hãy học cơ bản về cách phát âm, ngữ âm để khi tra từ điển các bạn biết phát âm một từ.
Bạn chỉ cần nắm cơ bản thôi, còn bạn có thời gian và muốn đi xa hơn trong tiếng anh hay học ielts
sau này thì bạn nên học kỹ phần này để có nền móng vững chắc. Các tài liệu dùng để luyện phần
này ( Ship or sheep, three or tree, Pronunciation Workshop….…)
+ Luyện nghe qua các cuốn sách sau:
- Starter Toeic, Bigstep 1 hoặc Very Easy Toeic
LỘ TRÌNH ÔN THI TOEIC DÀNH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU HỌC ĐẾN KHI ĐẠT 900+
TOEIC PRACTICE CLUB
- Nếu còn dư thời gian thì bạn hãy làm thêm những quyển sau để tự tin hơn : Developing
Skills for the TOEIC Test, Toeic Analyst…
Level 2 ( 450 – 650 ) kéo dài 1,5 tháng ( ngày 3 tiếng )
Grammar: Tiếp tục tìm hiểu về các điểm ngữ pháp trong 3 quyển đó
Vocabulary và Listen : Bạn luyện những cuốn sau Developing Skills for the TOEIC
Test, Bigstep 2 và tiếp tục học quyển “600 Essential Words For The Toeic”.
Nếu còn thời gian bạn hãy làm quyển Economy 1
Level 3 ( 650 – 800 ) kéo dài khoảng 1,5 tháng ( ngày 4 tiếng )
Giai đoạn này bạn luyện những quyển sách sau :
+ Economy 1 và 2
+ Bigstep 3
+ Nếu còn thời gian bạn hãy làm thêm các quyển : Toeic Icon Basic, Tomato Toeic….
Level 4 (800 – 900+ ) kéo dài 2 - 2,5 tháng (ngày học 4 tiếng)
Giai đoạn này bạn luyện giải đề với những cuốn sách sau :
+ Economy 4 Và 5
+ Jim’s Toeic
+ Toeic Lc/Rc Intensive
+ Toeic Training 860
+ Hacker Reading
+ Bộ Đề Của Longman.
Phương châm chung của việc huấn luyện
Ở mỗi level tuy có nhiều sách, nhưng bạn vẫn phải lấy chất lượng làm đầu, nghĩa là
học 1 cuốn phải hiểu thấu 1 cuốn, làm 1 câu phải giải thích được rõ ràng 1 câu.
Chọn đáp án đúng có thể không khó, quan trọng là giải thích được tại sao những
đáp còn lại lại sai thì mới nâng cao trình độ của bạn được. Có nhiều bạn làm rất
nhiều sách những vẫn không tiến bộ là do các bạn ấy làm nhiều, làm cho nhanh để
xong 1 cuốn.
LỘ TRÌNH ÔN THI TOEIC DÀNH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU HỌC ĐẾN KHI ĐẠT 900+
TOEIC PRACTICE CLUB
Đối với các cuốn luyện đề, bạn phải ôn tập theo kiểu như thi thật, nghĩa là bạn làm 1
đề đúng với thời gian thi thật, dùng loa ngoài, không nên dung tai nghe trong quá
trình luyện. Sau khi làm xong 1 đề thì bạn xem lại tất cả và tiến hành giải thích,
phân tích từng câu. Việc này tuy mất thời gian những nó sẽ nâng cao kỹ năng cho
bạn. Và khi làm thì bạn nên dùng mẫu “ Phiếu trắc nghiệm” của IIG luôn, để rèn
khả năng tô đáp án của bạn nữa.
Mẫu đó ở đây :
TOEIC quan trọng nhất là từ vựng, từ vựng chiếm gần 80% bài thi. Nên ngoài việc
luyện sách TOEIC, nếu có thời gian bạn hãy tập dịch báo song ngữ để nâng cao vốn
từ vựng nhé.
Trong quá trình học, bạn sẽ gặp rất nhiều điểm ngữ pháp lạ, cụm từ… việc bạn cần
làm là ghi chúng lại và học thuộc chúng.
Lưu ý :
- Bài này mình chỉ nêu lên lộ trình, chứ không nêu phương pháp ôn tập từng phần
và cách sử dụng từng sách một. Để hiểu rõ từng phần trong bài thi TOEIC bạn hãy vào
google để tìm cấu trúc đề thi của nó nhé. Còn đối với sách, trước khi sử dụng 1 sách nào đó
bạn nên xem qua số trang, mục lục và đọc lời nói đầu của sách để hiểu rõ cách dùng sách.
- Thời gian và những sách được nêu trong lộ trình được mình tham khảo từ nhiều
nguồn của các trung tâm, của các bạn có kinh nghiệm giảng dạy Toeic và những thành
viên đạt điểm cao của Group.
- Nếu bạn ôn tập nghiệm túc từng giai đoạn một thì hoàn toàn có thể đạt được mục
tiêu đặt ra.
BẠN CHỈ CÓ THỂ HỌC TỐT KHI NGỒI VÀO BÀN HỌC VỚI TÂM TRẠNG “ ĐƯỢC
HỌC” CHỨ KHÔNG PHẢI “ BỊ HỌC”.
MỘT SỐ TỪ VỰNG CẦN THIẾT CHO PHẦN LISTENING TOEIC.
Listening thấp điểm do không nghe được là chuyện dễ hiểu, tuy nhiên, nếu bạn nghe tốt mà
không có từ vựng chuyên về Listening thì bạn cũng không thể chọn được câu đúng dễ dàng. Sau
đây là một số từ vựng mình review lại về phần này, gửi mọi người bản này trước nhé, mình gửi
ít từ thôi =D lần sau mình gửi cả đống từ vựng qua nữa=D =D
Mong là giúp mọi người
cải thiện phần nghe nhé.
- Harbor = port: cảng
- Boat: cái thuyền
- Row (v): chèo (thuyền)
- Be docked at (v): neo (thuyền)
- Racing through the water: chạy trên mặt nước
- Floating in the water: nổi trên mặt nước
- Sailing (v): giăng buồm
- Mopping the floor: lau sàn nhà
- Leaning against: dựa vào cái gì đó ( cô gái dựa lưng vào tường)
- Resting: nghỉ ngơi, thường là resting on the beach: nghỉ
ngơi trên cái ghế dài ( part1)
- Porch: hiên nhà
- The rear of: đằng sau cái gì đó
- Public phone = public booth= điện thoại công cộng
- Lamp post : cột đèn đường
- Intersection: ngã tư đường
- Hood: mui xe ( thường là bức tranh xe hơi với mui xe mở
ra)
- Fountain: đài phun nước
- Packing lot: bãi đậu xe
- Boarding the bus/plane: lên xe buýt/ máy bay
- Subway: tàu điện ngầm
- Occupied: đã có người ngồi ( thường là bức tranh ghế có
người ngồi), chưa có người ngồi là unoccupied
- Minutes: biên bản cuộc họp
- Filing cabinet: tủ hồ sơ
- Closet: tủ quần áo
- Hallway: hành lang
- Feeding: cho (con gì đó) ăn
- Be closed to traffic
- = jammed with traffic: bị kẹt xe (rất hay gặp ở part 3)
- Patron: khách quen ( ít khi họ dùng customer lắm, từ này
part 3,4)
- Laboratory: phòng thí nghiệm
- Our business hours are from….to… : cửa hàng mở của vào lúc……đến: câu này rất hay
nghe trong part 3 khi khách hỏi giờ cửa hang mở lúc cuối tuần
- Retirement party: tiệc về hưu của ai đó ( rất hay gặp part 3)
- Hotel reservation: đặt phòng khách sạn
- I am in the mood , tonight: câu này nghĩa là anh ta đang có tâm trạng rất tốt (
hay gặp part 2)
- Be called off: bị hủy
- Opening speech: bài phát biểu khai trương cái gì đó
- Đặt biệt lưu ý cặp coffee và copies
- Extension: số nội bộ ( rất hay gặp part 4, họ nói gọi số nội bộ)
- Paycheck: tiền lương
- Won an award: thắng giải thưởng nào đó ( cụm này rất hay gặp
part 3)
- The customer service counter
- = cashier counter: quầy tính tiền
- Highlight: từ này có nghĩa là làm thay đổi màu tóc, cô gái nói
muốn highlight đầu tóc nghĩa là change color of her hair
- Reception desk: bàn tiếp tân
- Charing the conference: chủ trì cuộc hội nghị
- Colleague: đồng nghiệp
- Pedestrians: những người đi bộ trên đường ( rất hay gặp part 1)
- Stair: cầu thang
- Elevator: thang máy
- Terminal: ga ( sân bay, tàu lửa)
- Grocery store: của hang bách hóa
- Laundry: giặt ủi
- Pastry: bánh ngọt ( nhà hang part 3)
- Dessert menu: tráng miệng
- That won’t work: chuyện này ko hiệu quả đâu, ko có khả thi ( part 2)
- Với part 2, mọi người nhớ nghe kỹ là When hay Where nhé. Nếu When thì chú ý nghe là
nó ở thì quá khứ hay tương lai nữa nhé ( kiểu nó ra last year hay next year thì toai đấy
)
- Nghe tốt từng phần là một chuyện nhưng phối hợp tốt cả 4 phần lại là chuyện khác, mọi
người luyện nghe từng phần trước sau đó nhớ áp dụng phương pháp T636 nhé. T636
nhớ áp dụng linh hoạt, áp dụng máy móc đôi khi lại phản tác dụng.
- Mọi người tra từ điển nếu không biết cách phát âm nhé.
Chúc mọi người buổi tối vui vẻ và học bài thật tốt.
- Nguồn: tự soạn, chính chủ Hepi Lev. ^^
Kết bạn làm quen tại: nhé mọi người.
WORD
PRONUNCIATION
DEFINITION
O
observing a match
observing /əb’zə:viɳ/
quan sát một trận đấu
offering someone a meal
offering /’ɔfəriɳ/
cung cấp cho ai đó một bữa ăn
opening a drawer
opening /’oupniɳ/
mở một ngăn kéo
operating heavy machinery
operate /’ɔpəreit/
vận hành máy móc nặng
ordering some food from a menu
order /’ɔ:də/
đặt hàng một số thực phẩm từ thực
đơn
organizing some paper
organize /’ɔ:gənaiz/
Sắp xếp một số giấy tờ
P
packing away some poles
pack /pæk/
đóng gói một số cột
packing for a trip
pack /pæk/
đóng gói cho một chuyến đi
painting a picture
/peint/
vẽ một bức tranh
parking one’s bike in a rack
/pɑ:k/
đỗ xe đạp của ai vào giá để xe
passing a box to another
/pɑ:s/
Chuyển một chiếc hộp cho ai đó
paying for the item
/pei/
trả tiền cho các sản phẩm
pedaling down the street
/’pedl/
đạp xe xuống đường phố
photographing the scenery
/’foutəgrɑ:f/
chụp ảnh phong cảnh
picking up pastries from the trays
/pik/ /’peistri/ /trei/
chọn bánh ngọt từ các khay
picking vegetables in a field
/pik/
chọn rau trong một khu vực
pilling some books on the shelves
/pil/
chồng một số cuốn sách lên kệ
piloting a boat out to sea
/’pailət/
dẫn tàu ra biển
placing a coin in the slot
/pleis/
đặt một đồng xu vào khe
planting a garden in front of the
store
/plɑ:nt/
trồng một khu vườn ở phía trước cửa
hàng
playing a musical instrument
/plei/
chơi một nhạc cụ
plugging in a machine
/plʌg/
cắm điện vào máy tính
pointing a finger to the monitor
/pɔint/
chỉ một ngón tay lên màn hình
polishing a window
/’pouliʃ/
đánh bóng cửa sổ
posing for a picture
/pouz/
sắp đặt tư thế cho một bức ảnh
posting a notice on the window
/poust/
đăng một thông báo trên cửa sổ
pouring drinks into glasses
/pɔ:/
rót đồ uống vào ly
preparing food in two pans
/pri’peə/
chuẩn bị thức ăn trong hai chảo
pulling a cart
/pul/
kéo một giỏ hàng
purchasing loaves of the bread
/’pθ:tʃəs/
mua ổ bánh mì
pushing a cart through the line
/puʃ/
đẩy một chiếc xe qua các hàng
putting a key into a lock
/put/
đặt một chìa khóa vào ổ khóa
putting away one’s instruments
/put/
putting down one’s pen
/put/
đặt bút của ai xuống
putting on sweaters
/put/ /’swetə/
mặc áo len
putting up a poster
/put/
dán 1 tấm áp phích
R
racing down the street
/reis/
phóng xe xuống đường
raising sales
/reiz/
nâng cao doanh số bán hàng
raking the leaves
/reik/
cào lá
reaching across the table
/ri:tʃ/
di qua cái bàn
reaching for an item
/ri:tʃ/
với tay lấy 1 đồ vật( hàng hoá)
reading a sign
/ri:d/
đọc 1 dấu hiệu
rearranging the furniture
/ˌriːəˈreɪndʒ/ –
/’fə:nitʃə/
sắp xếp đồ đạc
reattaching the wheel to the cart
/,riəˈtætʃ/ – /wil/ –
/kɑ:t/
gắn bánh xe cho xe kéo
relaxing outdoors
/ri´læks/
thư giãn ngoài trời
removing one’s coat
/ri’mu:v/ – /koʊt/
cởi áo khoác
repairing fishing equipment
/rɪ’per/- /i’kwipmənt/
sửa chữa dụng cụ câu cá
resting on the grass
/Rest / – /grɑ:s/
nghỉ ngơi trên bãi cỏ
restocking the shelves
/ri:´stɔk/ – /ʃɛlvz/
thêm đồ vào giá sách
riding bicycles
/raid/ – /´baisikl/
đạp xe
rinsing off the counter
/raid/ – /ˈkaʊntər/
rửa cái kệ
rolling up one’s sleeve
/’roul/ – /sli:v/
cuộn tay áo,
rowing a boat
/rou/ – /boʊt/
chèo thuyền
running ahead of the man
chạy trước mặt người đàn ông
running out to board the bus
chạy ra để lên xe bus
S
sanding the floor
ngồi trên sàn nhà
selling a pattern
/’pætə(r)n/
bán mẫu, hoa văn
serving beverages
/´bevəridʒ/
phục vụ đồ uống
setting the table
xếp chỗ xếp bàn
sewing a dress
/soʊ/ – /dres/
sửa quần áo
shaking hands
/ʃeik/ – /hænd/
bắt tay
shelving merchandise
/ʃelv/ – /´mə:tʃən¸daiz/
xếp hàng hoá
shielding one’s eyes with one’s
hand
/ʃi:ld/
lấy tay che mắt
shoveling snow
/ʃʌvəl/ – /snou/
xúc dọn tuyết
signing some forms
/sain/ – /fɔ:m/
kí theo mẫu
sipping some water
/sip/ – /’wɔ:tə/
uống từng ngụm nước
sitting across from each other
/sit/
ngồi gần nhau
sitting by a plant
/sit/ – /plænt , plɑnt/
ngồi cạnh một cái cây
sitting in a circle
/sit/ – /’sə:kl/
ngồi thành vòng
slicing pieces of cake
/slais/- /keik/
cắt lát bánh
sliding down a hill
/slaid/ – /hil/
trượt xuống đồi
smiling at a friend
cười với bạn bè
sorting envelopes
/sɔ:t/ – /’enviloup/
xếp thư
speaking into a microphone
/spi:k/ –
/ˈmaɪkrəˌfəʊn/
nói bằng micro
stacking books
/stæk/ – /buk/
xếp 1 chồng sách
stacking up some bricks
/stæk/ – /brik/
xếp gạch
standing at the sink
/stænd/ – /sɪŋk/
đứng ở bồn rửa chén
standing up straight
/stænd/ -/streɪt/
đứng thẳng
staring at a screen
/’steə(r)/- /skrin/
nhìn chăm chăm vào màn hình
staring into the distance
/’steə(r)/ – /’distəns/
nhìn chăm chăm vào khoảng không
stepping into the building
/step/ – /’bildiŋ/
leo bậc thang lên nhà
stretching the hose
/stretʃ/ – /həʊz/
kéo căng ống (vòi)
strolling along the path
stoll /strəʊl/
đi dạo trên đường
stuffing some clothes into a bag
stuff /stʌf/
nhét quần áo vào trong túi
sweeping the room
sweep /swiːp/
quét dọn phòng
swimming in the lake
swim/swɪm/
bơi trong hồ
T
taking a dish out of the oven
take /teɪk/
oven /ˈʌv(ə)n/
lấy một cái đĩa ra khỏi lò nướng
taking the nap on the bench
nap/nap/ bench
/bɛn(t)ʃ/
có một giấc ngủ ngắn trên ghế dài
taking on the telephone
telephone /ˈtɛlɪfəʊn/
nhận cuộc gọi
tasting the soup
taste /teɪst/
nếm món canh
tidying up one’desk
tidy /ˈtʌɪdi/
dọn bàn của ai đó
transporting some building
materials
transport /tranˈspɔːt/
material /məˈtɪərɪəl/
vận chuyển một số vật liệu xây dựng
trying on a sweater
sweater /ˈswɛtə/
thử một cái áo len
turning at the corner
turn/təːn/
corner/ˈkɔːnə/
cua xe
turning the pages of a book
page /peɪdʒ/
lật các trang của một cuốn sách
tying a scarf around one’s neck
tie /tʌɪ/ scarf /skɑːf/
neck/nɛk/
buộc một chiếc khăn quanh cổ ai đó
tying up the ropes
rope /rəʊp/
buộc chặt những sợi dây thừng
typing on the keyboard
type /tʌɪp/ keyboard
/ˈkiːbɔːd/
đánh máy
U
unfolding a map
fold /fəʊld/
mở bản đồ
using a bank machine
machine /məˈʃiːn/
sử dụng máy rút tiền
vacuuming the floor
vacuum /ˈvakjʊəm/
hút bụi sàn nhà
W
waiting at the counter
wait/weɪt/
counter/ˈkaʊntə/
chờ ở quầy tính tiền
waiting to board the vehicle
board /bɔːd/ vehicle
/ˈviːɪk(ə)l/
chờ để bước lên xe
walking along the dock
walk /wɔːk/ dock /dɒk/
đi bộ dọc cảng
washing the dish
wash /wɒʃ/ dish /dɪʃ/
rửa đĩa
watching a program on television
watch /wɒtʃ/
xem một chương trình ti vi
watering a plant
water /ˈwɔːtə/
tưới cây
waving flags from a window
wave /weɪv/ flag /flag/
những lá cờ bay trong gió từ cửa sổ
wearing a helmet
wear /wɛː/ helmet
/ˈhɛlmɪt/
đang có một cái mũ bảo hiểm trên
đầu
weighing one’s luggage
weigh /weɪ/ luggage
/ˈlʌgɪdʒ/
cân hành lí của ai đó
wheeling some carts out of the
building
wheel/wiːl/
đẩy xe ra khỏi tòa nhà
wiping off the kitchen counter
wipe /wʌɪp/
lau chùi kệ bếp
working on a rooftop
rooftop /ˈruːftɒp/
làm việc trên mái nhà
writing on a piece of paper
write /rʌɪt/
viết lên trên một mảnh giấy
writing some directions
direction /dɪˈrɛkʃ(ə)n/
viết một số hướng dẫn
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO KỸ
NĂNG ĐỌC HIỂU TOEIC
Trong bài thi TOEIC có rất nhiều dạng bài khoá như thông báo
(notices), thư (letters), biểu bảng (charts/ tables/ forms), bài báo
(newspaper/ magazine articles) hay bài quảng cáo (advertisements) với
những dạng bài tập khác nhau như hoàn chỉnh câu (incomplete
sentences), và đọc hiểu trả lời câu hỏi (Reading comprehension). Trong
bài viết nhỏ này tôi chỉ đề cập đến cách dạy và làm bài Reading
Comprehension trong bài thi TOEIC. Các bước như sau:
Người học Đọc Thật Nhanh Các Câu Hỏi Trước Khi Đọc Bài Khoá
(scanning). Người học xác định dạng câu hỏi cần trả lời trước theo
thứ tự sau:
1. Câu hỏi tìm thông tin chi tiết, không có từ phủ định (Specific
information (positive)). Ví dụ:
Questions 1-3 refer to the following letter.
Alberto Romero
3254 Turney Road
Garfield heights
OH 44125
Dear Mr.Romero,
- This letter is thank you for your application to join our intenational
sales team. Unfortunately, we must inform you that due to the large
number of highly-qualified applicants that applied for the position of
Eastern European sales representative, we have already filled all the
positions that were advertised in the May issue of the Human Resources
Bulletin.
- As you know, administrative and marketing positions in our
European and Asia- Pacific offices regularly become available during
the year and we would welcome your application for future international
postings.
Yours truly,
Alex Andreas
p.p Benjamin Weintraub
Human Resources Manager
London Office
John Teirney & Sons Ltd.
1. For whom is this letter intended?
(A) Alberto Romero
(B) Benjamin Weintraub
(C) John Teirney
(D) Alex Andreas
2. What kind of job does the applicant want?
(A) Human resources
(B) Advertising
(C) Marketing
(D) Sales
3. Where did Mr. Romero want to work?
(A) In Britian
(B) In NorthAmerica
(C) In Eastern Europe
(D) In Asia
2. Câu hỏi từ vựng (Vocabulary questions). Đối với những câu hỏi
dạng từ vựng, người học phải trả lời nhanh chóng và sử dụng khả
năng đoán nghĩa (guessing ability) của từ theo ngữ cảnh. Ví dụ:
Question 4 refers to the following notice.
Notice to all guests of the Glenvale Inn
The management of the Glenvale Inn would like to apologize to all
its guests for any inconvenience caused by our remodeling efforts. We
assure you that the greatest efforts are being made to ensure all public
spaces are kept immaculately clean, that all guests are provided with
courteous professionalism, and that noise is kept to a minimum.
During the remodeling, we are also offering all guests 10% off their bill
and 10% off their next stay as well, when the remodeling is complete.
Our new and improved facilities
- A 24-hour coffee bar in the lobby with a menu that will feature all
your favourite specialty beverages as well as home-made baked goods.
- An expanded exercise room with spa and sauna will be available to
melt away any chill you get on the slopes, plus personal trainers on hand
for workouts or lessons in skiing or snowboarding.
- A massage salon will relieve any aches from your exercise in our
gym or on the mountain.
- 20 log cabins, each complete with antique furnishings and bay
windows overlooking the scenic valley and the main hotel building, will
provide a little extra privacy but with all the amenities of one of our
suites.
Once again, the management thanks you for your patronage and
patience.
4. The word “feature” in paragraph 3, line 1 is close st in meaning to
(A) make
(B) include
(C) highlight
(D) introduce
3. Câu hỏi ý chính/ ý suy ra của bài (Main idea/ Inference
questions).
Trong phần tìm ý chính của bài (Main idea questions), người học
cần dựa vào các ý đã trả lời trong phần tìm thông tin chi tiết để tìm
ra ý chính cả bài.
Trong phần tìm ý suy ra từ bài khoá (Inference questions), vì câu
trả lời không được nêu trực tiếp nên người học tìm từ, ý tương
đương hoặc liên quan tới các câu trả lời lựa chọn, đồng thời loại bỏ
các lựa chọn sai.
Ví dụ:
Questions 5-6 refer to the following letter.
Roger,
It was a great pleasure to speak with you on the phone last week
regarding our new product line that we will be introducing next year in
Europe. Unfortunately, at that time, I was unable to confirm the
anticipated launch date for the New Health line and the expected level of
marketing support this product will receive.
I am now able to confirm that the launch date for our new range in
our non-U.S. markets will be April 1. Prior to this date we will be
launching a major marketing campaign for our new products which will
include the placing of two-page spreads in leading health and fashion
magazines, and TV advertisements. We are expecting to shortly confirm
a well-known international model as the face for the campaign.
I will be coming to London early next month ans I was wondering if
we could meet to discuss our products and pricing strategies in more
detail? I will be able to supply you with more information about not only
the New Health line, but also the other facial and body moisturizing
products that we offer.
I look forward to meeting you and discussing this sales opportunity with
you further.
Regards,
Lewis
5. What is the purpose of this letter?
(A) To thank someone for a meeting held lastweek
(B) To confirm the launch dates for a produce line
(C) To request information on future marketing strategies
(D) To describe the ingredients in a skin care product
6. What can be inferred about the New Health product line?
(A) It is aimed at women.
(B) It will be very expensive.
(C) It will send well.
(D) It relates to skin care.
4. Câu hỏi tìm thông tin chi tiết, có từ phủ định (Specific
information (negative)).
Đây là dạng câu hỏi cần nhiều thời gian để trả lời nhất, vì vậy cần
trả lời sau cùng. Ví dụ:
Question 7 refers to the following memo.
Memorandum
To: All staff
From: Dave Perrett
Re: Trip to Breakout Adventure Center
As promised, here’s the revised schedule for next week activities. I’ve
spoken to the staff at the center and they’ve agreed that the changes can
be made at no cost. See you all bright and early on Monday morning in
the staff parking lot. (Please be there by 8:00 A.M. as the bus will depart
promptly at 8:15.)
Date Time Activity
Place
Mon May 16 Noon Arrival
Center
7:00 P.M. Barbeque
Beach
Tue May 17 All day Hiking
Holden Forest
Wed May 18 A.M. Canoeing Axe
Lake
P.M. Surfing/ Wind surfing Axe
Lake
Thu May 19 All day Mountain Biking
Center/ Axe Valley
9:00 P.M. ‘Music Night’
Center
Fri May 20 All day Mountain Climbing
Center/ Axe Valley
OR
Paragliding*
Stratton Hill
7:00 P.M. Barbeque
Beach
There is a maximum of 12 people for this activity, so sign up early.
7. What is NOT stated in the memo?
(A) Canoeing will take place after hiking.
(B) Water sports will be held at Axe Lake.
(C) Both barbeques are at the beach.
(D) Participants can go paragliding and mountain climbing.
- Sau khi đã xác định các dạng câu hỏi cần trả lời trước, học viên cần :
+ Tìm từ chìa khoá (key words) trong từng câu hỏi.
+ Đọc bài khoá, tìm từ, ý chính trong bài để chọn đáp án đúng nhất.
Tài liệu tham khảo
1. Tactics for TOEIC – Listening and Reading Test by Grant Trew,
Oxford University Press, 2007
2. New Headway English Course – Pre-Intermediate (student’s
book, workbook, teacher’s book) by John and Liz Soars, Oxford
University Press, 2000
3. International Express – Pre-Intermediate (student’s book,
teacher’s resource book) by Liz Taylor, Oxford University Press,
2004
fb: www.facebook.com/depmathom
Admin Group “Toeic Practice Club”
Fb: www.facebook.com/groups/Toeictuhoc
69 CẤU TRÚC CĂN BẢN TRONG TIẾNG ANH
1. S + V + too + Adj/Adv + (for someone) + to do something (Quá để cho ai làm gì)
This structure is too easy for you to remember.
He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + Adj/Adv + that + S + V (Quá đến nỗi mà )
This box is so heavy that I cannot take it.
He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + be + such + (a/an) + Adj + N(s) + that + S + V (Quá đến nỗi mà )
It is such a heavy box that I cannot take it.
It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + Adj/Adv + enough + (for someone) + to do something (Đủ cho ai đó làm
gì)
She is old enough to get married.
They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Enough + danh từ + (to do something) (Đủ cái gì để làm điều gì đó)
I don’t have enough time to study.
6. Have/get + something + V3/ed (Past Participle) (Có cái gì đã được làm gì )
I had my hair cut yesterday.
I’d like to have my shoes repaired.
fb: www.facebook.com/depmathom
Admin Group “Toeic Practice Club”
Fb: www.facebook.com/groups/Toeictuhoc
7. It + be + time + S + V (-ed, cột 2)/It’s +time +for someone + to do something (Đã
đến lúc ai đó phải làm gì )
It is time you had a shower.
It’s time for me to ask all of you for this question.
8. It + takes/took+ someone + time + to do something (Ai đó làm gì mất bao nhiêu
thời gian)
It takes me 5 minutes to get to school.
It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
9. To prevent/stop + someone/something + From + N/V-ing (Ngăn cản ai/cái gì làm
gì )
He prevented us from parking our car here.
10. S + find+ it+ Adj to do something (Ai nhận thấy như thế nào để làm gì )
I find it very difficult to learn about English.
They found it easy to overcome that problem.
11. To prefer + Noun/V-ing + to + N/V-ing (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì)
I prefer dog to cat.
I prefer reading books to watching TV.
12. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive) (Thích làm gì hơn
làm gì)
She would rather play games than read books.
I’d rather learn English than learn Biology.
13. Would (‘d ) rather do something/not do something (Thà làm gì/ thà đừng làm gì)
I’d rather stay at home.
I’d rather not say at home.
14. Would (‘d) rather someone did something (Muốn ai làm gì)
fb: www.facebook.com/depmathom
Admin Group “Toeic Practice Club”
Fb: www.facebook.com/groups/Toeictuhoc
I’d rather you (he/she ) stayed at home today.
15. To be/get used to + V-ing (quen làm gì)
I am used to eating with chopsticks.
16. Used to + V (infinitive) (Thường/đã từng làm gì trong quá khứ và bây giờ không
làm nữa)
I used to go fishing with my friends when I was young.
She used to smoke 10 cigarettes a day.
17. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing (Ngạc nhiên về )
I was amazed at his big beautiful villa.
18. To be angry at + N/V-ing (Tức giận về)
Her mother was very angry at her bad marks.
19. To be good at/ bad at + N/V-ing (Giỏi về /Kém về )
I am good at swimming.
He is very bad at English.
20. By chance = by accident (Tình cờ)
I met her in Paris by chance last week.
21. To be/get tired of + N/V-ing (Mệt mỏi về )
My mother was tired of doing too much housework everyday.
22. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing (Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì )
She can't stand laughing at her little dog.
23. To be keen on/to be fond of + N/V-ing (Thích làm gì đó )
My younger sister is fond of playing with her dolls.
24. To be interested in + N/V-ing (Quan tâm đến )
Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
25. To waste + time/money + V-ing (Tốn tiền hoặc thời gian làm gì…)
He always wastes time playing computer games each day.
Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
fb: www.facebook.com/depmathom
Admin Group “Toeic Practice Club”
Fb: www.facebook.com/groups/Toeictuhoc
26. To spend + time/money + V-ing (Dành bao nhiêu thời gian làm gì…)
I spend 2 hours reading books a day
Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.
27. To spend + time/money + on + something (Dành thời gian vào việc gì )
My mother often spends 2 hours on housework everyday.
She spent all of her money on clothes.
28. To give up + V-ing/N (Từ bỏ làm gì/cái gì )
You should give up smoking as soon as possible.
29. Would like/want/wish + to do something (Thích/muốn làm gì )
I would like to go to the cinema with you tonight.
30. Have + something + to verb (Có cái gì đó để làm)
I have many things to do this week.
31. It + be + something/someone + that/who + V (Chính mà )
It is Tom who got the best marks in my class.
It is the villa that he had to spend a lot of money last year.
32. Had better + (not) +V (infinitive) (Nên làm gì )
You had better go to see the doctor.
(Had better = should = ought to)
33. It is + Adj + (for someone) + to do something
It is difficult for old people to learn English.
34. To be bored with (Chán làm cái gì)
We are bored with doing the same things everyday.
35. It’s the first time + someone + have/has + V3/ed + something (Đây là lần đầu tiên
ai làm cái gì)
It’s the first time we have visited this place.
36. To want someone to do something = To want to have something + V3/ed (Muốn ai
làm gì ) (Muốn có cái gì được làm )