Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Ưu Điểm Của Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.13 KB, 3 trang )

Ưu điểm của công nghệ
- Chịu được tải trọng hữu cơ cao, 2000÷10000 gBOD/m³ngày, 2000 ÷ 15000 gCOD
/m³.ngày.
- Hiệu suất xử lý BOD lên đến 90%.
- Loại bỏ được Nitơ trong nước thải.
- Mật độ vi sinh vật xử lý trên một đơn vị thể tích cao và đặc trưng.
- Tiết kiệm được diện tích.
- Dễ dàng vận hành
- Kết hợp được với nhiều công nghệ xử lý khác.

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Địa Chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ - Phường Đakao – Quận 1 – Tp. HCM
Website:
Website:
Homepage:
Email:
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Thảo Nguyên Xanh – nơi bắt đầu của những thành công vượt bậc!

Giá thể trong MBBR
Đóng vai trò không thể thiếu trong quá trình xử lý này là các giá thể động có lớp màng
biofilm dính bám trên bề mặt. Những giá thể này được thiết kế sao cho diện tích bề mặt
hiệu dụng lớn để lớp màng biofim dính bám trên bề mặt của giá thể và tạo điều kiện tối
ưu cho hoạt động của vi sinh vật khi những giá thể này lơ lững trong nước.
Tất cả các giá thể có tỷ trọng nhẹ hơn so với tỷ trọng của nước, tuy nhiên mỗi loại giá thể
có tỷ trọng khác nhau. Điều kiện quan trọng nhất của quá trình xử lý này là mật độ giá
thể trong bể, để giá thể có thể chuyển động lơ lửng ở trong bể thì mật độ giá thể chiếm từ
25 ÷ 50% thể tích bể và tối đa trong bể MBBR phải nhỏ hơn 67%. Trong mỗi quá trình
xử lý bằng màng sinh học thì sự khuyếch tán của chất dinh dưỡng (chất ô nhiễm) ở trong
và ngoài lớp màng là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình xử lý, vì vậy chiều


dày hiệu quả của lớp màng cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến
hiệu quả xử lý.
Đặc tính một số loại giá thể
- Đặc trưng tính kỵ nước cao, khả năng bám dính sinh học cao.
- Chất lượng màng sinh học tốt, khó rơi ra khỏi vật liệu.

- Xử lí tốt Nitơ, Photpho trong nước thải.
- NH3–N: 98 ÷ 99%; Tổng Nitơ: 80 ÷ 85%; Tổng Photpho: 70 ÷ 75%.
- Chiếm khoảng không gian ít.
- Không bị nghẹt bùn trong khoảng thời gian dài hoạt động.
- Tạo bùn nặng dễ lắng, tạo ra 40 ÷ 80% bùn ít hơn quá trình bùn hoạt tính.
- Hiệu quả xử lí cao hơn 30 ÷ 50% quá trình bùn hoạt tính trong khi đó chi phí hoạt động
giảm ít nhất 30%.
- Có thể được thả trực tiếp trong bể hiếu khí, kỵ khí, thiếu khí. Không cần phải thay thế
trong vòng 15 năm.
- Không bị ảnh hưởng bởi hình dạng bể, có thể sử dụng cho tất cả các loại bể.\
Hệ Thống Máy Sục Khí và Khuấy trộn
Thiết bị 2 chức năng sục khí/ khuấy trộn
Hệ thống kết hợp tối ưu sức đẩy thủy lực và sục khí cần thiết để thực hiện vận chuyển
oxy cao hơn, khuấy trộn mạnh mẽ, và cho phép kiểm soát vượt trội quá trình bùn hoạt
tính. Loại bỏ chất dinh dưỡng sinh học được thực hiện dễ dàng hơn và hiệu quả chi phí
hơn bằng cách kết hợp khuấy trộn và sục khí trong một thiết kế nhỏ gọn với kiểm soát
sục khí độc lập.
Chế độ sục khí và khuấy trộn
Không khí được nén bằng máy thổi khí. Thiết bị bao gồm hệ thống tạo khí bọt mịn và
thúc đẩy quá trình nitrat hóa khi được sục khí xuống, giúp tang đáng kể thời gian lưu
nước và tang sự vận chuyển oxy.
Chế độ khuấy trộn
Khi máy thổi khí tắt, cánh khấy vẫn được duy trì vận tốc mà không thay đổi sục khí. Điều
này cho phéo tiết kiệm được điện năng khi tải trọng giảm, duy trì nồng độ oxy hòa tan

nhằm đạt tới sự tối ưu cho quá trình và đảm bảo chất rắn lơ lửng trong bể ở mọi độ sâu.
Key
Là phân tán bong bóng khí mịn
Không khí được đẩy xuống thông qua trục, đi qua cánh khấy và thoát ra dưới nước bằng
một dòng bong bóng vận tốc cao và được khuấy tán vào trong nước. kích thước trung
bình bong bóng khí là 2 mm và đát ứng tiêu chuẩn 2,2 mm quy định của EPA.
Kéo dài thời gian lưu khí trong nước
Cách thức tạo thành các hạt bong bóng mịn làm tang diện tích bề mặt tiếp xúc lên 12 lần
bể mặt ban đầu của nó và tang thời gian bong bóng khí lưu trong nước, cho phép vận
chuyển nhiều oxy/ khuấy trộn nước thải trong cùng một lúc.
Phân tán oxy
Oxy được phân tán đồng đều khắp toàn bộ bể nhờ cánh khuấy đồng thời tạo điều kiện
tiếp xúc tối đa với chất ô nhiễm và vi khuẩn. điều này giúp tối ưu hóa quá trình xử lý
nước thải và loại bỏ vùng chết.
Thiết kế đơn giản
Thiết kế sục khí/ khuấy trộn rất đơn giản, chỉ gồm một vài hệ thống chuyển động dể dàng
để cài đặt và vận hành, yêu cầu bảo trì ít.
+ thiết kế cơ khí đơn giản
+ không van phức tạp, hộp số
+ quạt thổi khí gắn liền
+ động cơ tốc độ thấp
+ có thể giảm công suất để tiết kiệm năng lượng
+ bảo dưỡng định kì cho 2 bộ phận dễ dàng thay thế.
+ hoạt động với tốc độ thấp giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị
+ di động, dễ dàng lắp đặt và vận hành
+ sục khí bề mặt đạt hiệu quả cao.

×