Công cụ và môi trường phát triển
phần mềm
GV. Nguyễn Trung Phú
Công cụ và môi trường phát triển phần
mềm
Số đơn vị học trình: 4
Trình độ: Chuyên ngành
Phân bố thời gian: 33%lý thuyết + 67%
thực hành
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn công nghệ
phần mềm
Công cụ và môi trường phát triển phần
mềm
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Công cụ và môi trường phát triển
phần mềm trong phân tích và thiết kế.
Chương 3. Công cụ và môi trường phát triển
phần mềm trong cài đặt và kiểm chứng
Chương 4. Môi trường phát triển tích hợp
Chương 1: Tổng quan
Các khái niệm:
Công cụ phát triển phần mềm
–
Công cụ phát triển phần mềm: là sản phẩm được
xây dựng phục vụ cho việc thực hiện xây dựng
một phần mềm
–
Công cụ phát triển phần mềm có thể kể đến đó là
ngôn ngữ lập trình, công cụ hỗ trợ thiết kế, công
cụ kiểm thử, công cụ cài đặt, hệ quản trị cơ sở
dữ liệu.
Chương 1: Tổng quan
Sự tích hợp các công cụ và môi trường phát
triển phần mềm
Môi trường phát triển phần mềm
Chương 1: Tổng quan
Phân loại mô hình theo giai đoạn
–
Mô hình Waterfall
–
Mô hình chữ V
–
Mô hình tiến hóa
–
Mô hình xoắn
Chương 1: Tổng quan
Phân loại mô hình theo chức năng
–
Mô hình mẫu
–
Mô hình lặp và tăng dần
Phân loại mô hình theo phương pháp hỗ trợ
–
Mô hình phát triển nhanh
Chương 1: Tổng quan
Lịch sử phát triển các công cụ và môi trường
phát triển phần mềm
–
Các thế hệ ngôn ngữ lập trình
–
Các cơ sở dữ liệu của môi trường phát triển phần
mềm
Chương 1: Tổng quan
Các thế hệ ngôn ngữ lập trình
–
Thế hệ thứ nhất:
Xuất hiện vào thập niên 60
Tập lệnh gần giống như tập lệnh máy
(machine code)
Đại diện tiêu biểu: Fortran
Chương 1: Tổng quan
Các thế hệ ngôn ngữ lập trình
–
Thế hệ thứ hai
Phát triển các cấu trúc dữ liệu từ thế hệ thứ nhất
Xuất hiện cấu trúc khối (block structure), các cấu
trúc điều khiển (control structures) và các dạng
cú pháp linh hoạt hơn
Chương trình đã có thể được thiết kế (design)
Đại diện tiêu biểu: Algol-60
Chương 1: Tổng quan
Các thế hệ ngôn ngữ lập trình
–
Thế hệ thứ ba:
Xuất hiện các kiểu dữ liệu do người sử dụng định
nghĩa (user-defined data types)
Các dạng cấu trúc điều khiển tiếp tục được bổ
sung hiệu quả hơn
Ngôn ngữ độc lập hơn với kiến trúc máy tính
Đại diện tiêu biểu: Pascal
Chương 1: Tổng quan
Các thế hệ ngôn ngữ lập trình
–
Thế hệ thứ tư: (Fourth Generation Languages –
4GL)
Dễ sử dụng hơn, đặc biệt dành cho những người không
phải là chuyên gia
Cho phép đưa ra những giải pháp nhanh để xử lý dữ liệu
Xúc tích hơn
Gần với ngôn ngữ tự nhiên
Gần gũi với người sử dụng
Không có dạng thủ tục (non-procedural)
Đại diện tiêu biểu: Structured Query Language (SQL)
Chương 1: Tổng quan
Các thế hệ ngôn ngữ lập trình
–
Thế hệ thứ năm:
Các ngôn ngữ được chuyên dụng hoá, độc lập
với kiến trúc máy tính, phục vụ các nhu cầu lập
trình đặc trưng
Hỗ trợ nhiều cấu trúc điều khiển và có các dạng
cú pháp tương đối dễ đọc
Chương 1: Tổng quan
Các cơ sở dữ liệu của môi trường phát triển
phần mềm
–
Foxpro
–
Excel
–
Access
–
SQL Server
–
Oracal
–
MySQL
Chương 2: Công cụ và môi trường phát
triển phần mềm trong phân tích và thiết kế.
Phân tích
–
Nghiên cứu yêu cầu của khách hàng/người dùng
để định nghĩa một phạm vi bài toán, nhận dạng
nhu cầu của một tổ chức, xác định xem nhân lực,
phương pháp và công nghệ máy tính có thể làm
sao để cải thiện một cách tốt nhất công tác của tổ
chức này
Phân tích
Thiết lập một cách nhìn tổng quan về hệ
thống và các mục đích chính của hệ thống
Liệt kê nhiệm vụ mà hệ thống cần thực hiện
Phát triển một bộ từ vựng để mô tả bài toán
cũng như các vấn đề liên quan
Đưa ra hướng giải quyết bài toán
Phân tích
Các bước phân tích hướng đối tượng
–
Mô hình Use Case: xây dựng mô hình chức năng
của sản phẩm phần mềm
–
Mô hình lớp: biểu diễn các lớp, các thuộc tính và
mối quan hệ giữa các lớp
–
Mô hình động: biểu diễn hoạt động liên quan đến
một lớp hay lớp con, hay còn được biểu diễn
dưới dạng sơ đồ trạng thái
Phân tích – Mô hình Use Case
Cách tạo một mô hình Use Case
–
Xác định các tác nhân và các Use Case
–
Xác định mối quan hệ và phân rã biểu đồ Use
Case
–
Biểu diễn các Use Case thông qua các kịch bản
–
Kiểm tra và hiệu chỉnh mô hình
Phân tích – Mô hình Use Case
Tìm các tác nhân và các Use Case
–
Ai sử dụng hệ thống? (tác nhân chính)
–
Ai cần bảo trì, quản trị, đảm bảo hệ thống hoạt
động? (tác nhân phụ)
–
Các thiết bị nào được sử dụng?
–
Hệ thống có liên kết với hệ thống khác hay ko?
–
Ai quan tâm đến kết quả mà hệ thống đưa ra?
Phân tích – Mô hình Use Case
Đưa ra câu hỏi cho các tác nhân tìm được
–
Tác nhân cần chức năng nào của hệ thống?
–
Có cần đưa ra cảnh báo cho tác nhân hay ko?
–
Chức năng gì giúp đơn giản hóa công việc của
tác nhân
–
Các chức năng hệ thống có thể sinh ra bởi sự
kiện nào khác hay ko?
–
Thông tin đầu vào và đầu ra gồm những gì?
Phân tích – Mô hình Use Case
Xác định mối quan hệ biểu đồ Use Case
–
Quan hệ bao gồm <<include>>
–
Quan hệ mở rộng <<extend>>
–
Quan hệ tổng quát <<generalization>>
–
Quan hệ kết hợp <<aggregation>>
Phân tích – Mô hình Use Case
Xác định phân rã biểu đồ Use Case
–
Xác định sơ đồ Use Case mức tổng quát
–
Phân rã các Use Case mức cao
–
Tiếp tục phân rã Use Case cho đến khi gặp Use
Case ở nút lá
–
Hoàn thiện sơ đồ Use Case
Phân tích – Mô hình Use Case
Biểu diễn các Use Case bởi kịch bản
Ý nghĩa
Tên USE CASE Tên Use case
Tác nhân chính Tác nhân chính của Use Case
Mức Mức Use Case trong sơ đồ phân rã
Người chịu trách nhiệm: Người chịu trách nhiệm chính
Tiền điều kiện: Điều kiện mà Use Case được kích hoạt
Đảm bảo tối thiểu Trường hợp Use Case thất bại
Đảm bảo thành công Trường hợp Use Case thành công
Kích hoạt Sự kiện tác động kích hoạt 1 Use Case
Chuỗi sự kiện chính Kịch bản chuẩn trong trường hợp t/công
Ngoại lệ: Ngoại lệ tương ứng với kịch bản chuẩn
Phân tích – Mô hình Use Case
Hiệu chỉnh mô hình
–
Bước này kiểm tra toàn bộ mô hình Use Case
nhằm bổ xung, thay đổi các thông tin cần thiết
–
Bước này sẽ c ó sự chuyển giao cho khách hàng
kiểm tra
–
Bước này kết thúc khi khách hàng đã thống nhất
Phân tích
Công cụ hỗ trợ lập kế hoạch
–
Bussiness Plan Pro của hãng Paolo Alto
–
Mindjet Mindmanager
–
Rational Rose
–
Microsoft Visio 2003