Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tổng quan về UBND huyện Quỳ Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.74 KB, 48 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Đặt vấn đề
Sau đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986) đất nớc ta đã thực hiện chuyển
đổi cơ chế kinh tế từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế vận hành
theo cơ chế thị trờng, có sự quản lý và điều tiết của Nhà nớc theo định hớng xã hội
chủ nghĩa.
Nhờ có cơ chế và những chính sách mới của Đảng và Nhà nớc mở đờng, nền
kinh tế của nớc ta đã có những bớc phát triển vợt bậc: Tốc độ tăng trởng kinh tế hàng
năm luôn ổn định và ở mức cao (từ 6-7%/năm).
Đặc biệt từ một nớc nông nghiệp nớc ta đã và đang chuyển dịch mạnh mẽ theo
hớng tăng tỷ trọng lao động trong các ngành Công nghiệp - Dịch vụ, giảm tỷ trọng
trong sản xuất Nông nghiệp trong lao động, đã có sự phân công và hợp tác lao động
theo hớng chuyên môn hoá cao. Bên cạnh những mặt tích cực của nền kinh tế thị tr-
ờng, những hậu quả của mặt trái cơ chế mới để lại cũng không nhỏ, đó là sự cạnh
tranh trong cơ chế thị trờng đã làm cho sức ép về vấn đề việc làm và GQVL ngày
càng tăng. Hơn nữa, với cơ chế mới thì bộ máy quản lý Nhà nớc trớc kia không còn
phù hợp với tình hình hiện nay, nên việc tinh giảm biên chế và xắp xếp lại bộ máy
quản lý trong các cơ quan đơn vị, các doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của Nhà nớc
là điều cần thiết và cấp bách cần phải làm ngay.
Nhận thức đợc tầm quan trọng và tính bức súc của vấn đề, trong báo cáo em
nêu 2 vấn đề chính và đợc chia làm 2 phần.
+ Phần I: Những vấn đề chung
Trong phần này vấn đề chủ yếu đợc nêu là việc quản lý, bố trí và sắp xếp lực l-
ợng lao động tại các cơ quan đơn vị thuộc khối UBND và phòng Nội vụ - LĐTBXH
huyện Quỳ Châu
+ Phần II: Chuyên đề chuyên sâu
Đề tài:
Thực trạng và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chơng trình mục


tiêu quốc gia, GQVL (120CP) huyện Quỳ Châu tỉnh Nghệ An.
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Báo cáo này đợc hoàn thành là nhờ vào đề cơng hớng dẫn của trờng Đại học
Laqo động xã hội, khoa quản lý lao động và trực tiếp là thầy giáo - TS Lê Thanh Hà
chủ nhiệm khoa Quản lý lao động - trờng Đại học lao động xã hội.
Nội dung của bản báo cáo này chắc chắn sẽ có nhiều thiếu sót và hạn chế, em
rất mong nhận đợc sự góp ý của nhà trờng và các thầy, cô giáo, và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phần I: Những vấn đề chung
I. Khái quát chung về UBND huyện Quỳ Châu và phòng Nội vụ -
lao động thơng binh xã hội huyện Quỳ Châu - Nghệ An
1. Khái quát chung về UBND huyện Quỳ Châu tỉnh Nghệ An
- UBND huyện Quỳ Châu đợc thành lập vào ngày 07/6/1960
- Huyện Quỳ Châu có diện tích đất tự nhiên là: 10.7360ha
Trong đó:
- Đất canh tác nông nghiệp: 5.203,53ha
- Tổng dân số: 53.104 ngời
- Tổng số hộ : 10.931 hộ
Huyện Quỳ châu chia làm 12 xã, thị trấn gồm 131 khối, bản cụ thể nh sau:
+ UBND thị trấn 606 hộ = 2.337 khẩu gồm 4 khối
+ UBND xã Châu Hạnh: 1.776 hộ = 8.572 khẩu gồm 20 bản
+ UBND xã Châu Hội: 1.332 hộ = 6.134 khẩu gồm 12 bản
+ UBND xã Châu Bình: 1.971 hộ = 8.806 khẩu gồm 17 bản
+ UBND xã Châu Nga: 335 hộ = 1.959 khẩu gồm 7 bản
+ UBND xã Châu Thắng: 521 hộ = 2.690 khẩu gồm 6 bản
+ UBND xã Châu Tiến: 915 hộ = 4.899 khẩugồm 7 bản

+ UBND xã Châu Bính 883 hộ = 4.590 khẩu gồm 12 bản
+ UBND xã Châu Thuận 553 hộ = 2.983 khẩu gồm 9 bản
+ UBND xã Châu Phong 1.199 hộ = 5.929 khẩu gồm 12 bản
+ UBND xã Châu Hoàn: 402 hộ = 2.106 khẩu gồm 8 bản
+ UBND xã Diên Lãm: 437 hộ = 2.199 khẩu gồm 12 bản
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Từ ngày thành lập đến nay. UBND huyện Quỳ Châu đã trải qua các giai đoạn
phát triển:
* Giai đoạn 1: 1961 -1970
- Trong giai đoạn này, nhiệm vụ chủ yếu chủ yếu của UBND là phân vạch địa
giới hành chính ổn định tạm thời công việc tạm thời của các phòng ban chức năng,
ổn định sản xuất của nhân dân trên địa bàn. Thời gian này tại các xã đã bắt đầu hình
thành các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Thời kỳ này,
UBND huyện cha có quy hoạch cụ thể nên các công trình, cơ sở hạ tầng chỉ là chắp
vá mang tính tạm thời.
* Giai đoạn 2: 1971-1980
- Giai đoạn này là thời kỳ đang bao cấp là một huyện miền núi đợc hởng thụ
chính sách Nhà nớc. Nền kinh tế huyện nhà mang tính tự cung tự cấp, sản phẩm là ra
cha trở thành hàng hoá.
Các cơ sở sản xuất nh nhờ các xí nghiệp sản phẩm sản xuất ra theo kế hoạch
của Nhà nớc, Nhà nớc đang bao tiêu sản phẩm
* Giai đoạn 3: 1981 1990
- Thời gian này về phát triển kinh tế xã hội đựoc chính quyền quan tâm, các cơ
sở hạ tầng của huyện cũng đợc quan tâm đầu t. Xây dựng giao thông nông thôn liên
thôn, liên xã, các cơ sở sản xuất Công nghiệp, tiểu thụ công nghiệp theo quy mô vừa
và nhỏ. Gồm 2 xí nghiệp. Trong đó 1 xí nghiệp mộc, 1 xí nghiệp sản xuất gạch ngói.

Năng suất lúa thời kỳ này chỉ 10 tạ/ha đời sống nhân dân đợc cải thiện dần.
* Giai đoạn 4: 1991-2005
- Hơn 10 năm qua. Các hộ và công nhân viên chức và nhân dân các dân tộc
huyện Quỳ Châu đã ra sức phấn đấu vơn lên từ thế mạnh của huyện, huyện đã mạnh
dạn đầu t cơ sở hạ tầng giao thông, thuỷ lợi đợc bê tông hoá, đầu t vào cây, con giống
vào nông thôn năng xuất hàng năm đợc tăng lên hàng năm rõ rệt và đợc tỉnh khen 1
trong 19 huyện thành của tiỉnh Nghệ An về tăng vụ giao đất, giao rừng cho dân.
1.2. Một số kết quả từ 2001 - 2005
Đây là một kế hoạch 5 năm của huyện Quỳ Châu: đợc sự quan tâm lãnh đạo,
chỉ đạo của Hội đồng nhân dân - UBND huyện và Đảng bộ chính quyền và nhân dân
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
các dân tộc huyện nhà đoàn kết, nhất trí, đồng tâm hiệp lực vào công cuộc đổi mới.
Phấn đấu hoàn thành mọi chỉ tiêu về phát triển kinh tế xã hội tại địa phơng, giữ vững
an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
Từ năm 2001-2005 huyện đã đạt đợc một số chỉ tiêu sau:
+ Về sản xuất nông nghiệp
Sản lợng nông nghiệp đã từng bớc ổn định và có những tiến bộ rõ rệt về năng
suất và chất lợng.
- Năn 2001: Sản lợng lơng thực 11.076 tấn đạt 110% kế hoạch
- Năm 2002: Sản lợng lơng thực 10.076 tấn đạt 100% kế hoạch
- Năm 2003: Sản lợng đạt 9.086 tấn = 96,72% kế hoạch
- Năm 2004: Sản lợng đạt 12.089 tấn đạt 120% kế hoạch
- Năm 2004: Sản lợng đạt 15.076 tấn đạt 100% kế hoạch
So với nghị quyết đại hội huyện Đảng bộ khoá X đề ra phân theo kế hoạch
hàng năm huyện đạt 110% so với kế hoạch.
Nguyên nhân:

- Huyện đã đầu t giống tốt, mới
- Cung cấp phân bón đảm bảo yêu cầu
- Diện tích khai hoang phục hoá đất ruông đợc mở rộng
- Giao thông, thuỷ lợi đảm bảo nguồn tới tiêu
+ Chăn nuôi:
- Đàn đại gia súc từ năm 2002 đến năm 2005 có xu hớng tăng
- Đàn Trâu: 2134 con tăng từ 3 đến 6%
- Đàn Bò: 850 con tăng từ 7 đến 15%
- Đàn Lợn: 3200 con tăng từ 20 đến 25%
- Đàn Gia cầm cũng tăng 10.000 con tăng từ 55 đến 56%
+ Lâm nghiệp:
Qua 5 năm thực hiện nghi quyết của Ban chấp hành Đảng bộ huyện khoá X.
Công tác chăm sóc và phát triển rừng theo chơng trình 327 và chơng trình 661 đạt đ-
ợc những kết quả sau:
- Rừng trồng mới 67,62ha
- Rừng chăm sóc 102.147ha
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
- Rừng khoanh nuôi 2.000,8ha
- Rừng bảo vệ 2.847ha
+ Tiểu thủ công nghiệp, XDCB, KDDV
Sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã đáp ứng phần nào nhu cầu tiêu
dùng của nhân dân địa phơng:
Nh chế biến lơng thực thực phẩm, may mặc, gia công cơ khí, sản xuất vật liệu
xây dựng.
Năm 2001 đạt doanh thu 4.695.124.000đ
Năm 2002 đạt doanh thu 7.321.244.000đ

Năm 2003 đạt doanh thu 8.530.000.000đ
Năm 2004 đạt doanh thu 10.130.241.000đ
Năm 2005 đạt doanh thu 11.150.362.000đ
+ Tài chính thơng mại:
Là một huyện miền núi nguồn thu ngân sách của huyện chủ yếu là dịch vụ,
buôn bán nhỏ.
- Năm 2001: Tổng thu ngân sách 1.171 triệu đạt 161% kế hoạch
- Năm 2002: Tổng thu ngân sách 1.198 triệu đạt 103% kế hoạch
- Năm 2003: Tổng thu ngân sách 1.398 triệu đạt 150% kế hoạch
- Năm 2004: Tổng thu ngân sách 1.560 triệu đạt 146% kế hoạch
- Năm 2005: Tổng thu ngân sách 1.854 triệu đạt 118% kế hoạch
+ Văn hoá - xã hội:
- Về công tác xoá đói giảm nghèo: Thực hiện nghị quyết Trung ơng V khoá IX
đẩy mạnh công tác xoá đói giảm nghèo ở nông thôn vùng sâu vùng xa, thực hiện
"hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn" có sự phối hợp giữa các ban nghành, đoàn thể
quần chúng trong công tác XĐGN. Mỗi năm, quỹ vì ngời nghèo do UBMTTQ huyện
đứng ra kêu gọi ủng hộ. Quỹ thu đợc từ 50 - 100 triệu đồng. Ban vận động quỹ "vì
ngời nghèo" huyện đã dùng số vốn này để hộ trợ cho những gia đình gặp khó khăn
hoạn nạn, do thiện tai, bão lũ, xây nhà tình thơng, xoá nhà dột nát, nhà đại đoàn kết.
Công tác XĐGN của huyện đợc thực hiện tơng đối tốt:
Năm 2001 tỷ lệ đói nghèo của địa phơng là: 24,07% có 2.289 hộ
Năm 2004 chỉ còn 14% có 1.419 hộ
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
+ Giáo dục:
Sự nghiệp giáo dục luôn đợc quan tâm và đa lên hàng đầu, tỷ lệ học sinh trong
độ tuổi đến trờng luôn đạt từ 98 - 99%. Huyện Quỳ Châu luôn giữ vững là đơn vị phổ

cập tiểu học. Và đã phổ cập THCS đối với các xã vùng sâu, vùng xa 10/12xã.
Qua 5 năm thực hiện nghị quyết đại hội huyện Đảng bộ khoá X các bộ, chiến
sỹ các lực lợng vũ trang và nhân dân các dân tộc huyện Quỳ Châu đã có nhiều cố
gắng, đoàn kết, tin tởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của đảng và chính quyền địa ph-
ơng, khắc phục mọi khó khăn, từng bớc đẩy mạnh sản xuất phát triển kinh tế, ổn
định đời sống và thực hiện tốt các chơng trình XĐGN - GQVL cho ngời lao động.
Việc thực hiện quy chế dân chủ ở các cơ sở và các cơ quan đơn vị đã phát huy tác
dụng, là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của địa
phơng. Các hoạt động văn hoá xã hội cũng đợc quan tâm đi vào chiều sâu, trình độ
dân trí ngày cũng đợc nâng cao. Tuy nhiên bên cạnh đó còn có những mặt hạn chế
sau:
- Sự chuyển dịch cơ cấu còn chậm, nền kinh tế còn nhỏ lẻ không có mô hình
kinh tế lớn. Trong sản xuất nông nghiệp còn lạc hậu, cha áp dụng các biện pháp mới
của KHKT nên năng xuất lao động còn thấp.
- Cơ sở hạ tầng đợc đầu t nhng còn chậm nên phần nào còn ảnh hởng đến đời
sống của nhân dân.
- Nguồn thu ngân sách của địa phơng tuy đạt vợt chỉ tiêu kế haọch nhng vẫn
phải nhờ sự trợ cấp của tỉnh và truong ơng.
- Tệ nạn xã hội: còn rất phức tạp nhất là nận buôn bán và sự dụng các chất ma
tuý. Toàn huyện Quỳ Châu đến ngày 30 tháng 5 có 320 đối tợng nghiện các chất ma
tuý gây ảnh hởng tới trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
- Một số cán bộ Đảng viên giảm sút ý chí năng lực, công tác cha đáp ứng đợc
trong thời kỳ mới, sự lãnh đạo chỉ đạo của một số cấp uỷ còn cha triệt để. Sự điều tiết
của các cấp chính quyền còn thiếu nhảy bén, công tác kiểm tra giám sát cha đợc th-
ờng xuyên.
1.3. Phơng hớng nhiệm vụ năm 2006
Phát huy những thành tích đã đạt đợc, Đảng bộ và nhân dân các dân tộc trong
toàn huyện Quỳ Châu. Quyết tâm thực hiện thắng lợi mục tiêu kinh tế.
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
+ Sản lợng lơng thực:15.076 tấn lên 20.000 tấn
+ đàn trâu tăng 3 - 5 %
+ Đàn gia súc, gia cầm: tăng từ 20 - 25%
+ Trồng rừng mới từ 40 - 50%
+ Thu ngân sách: 2.501 triệu
+ XĐGN: giảm từ 3 -4%
+ Dân số KHHGĐ: giảm tỷ lệ sinh 5%/ năm
1.4. Sơ đồ bộ máy quản lý của UBND huyện Quỳ Châu.
UBND huyện Quỳ Châu do HĐND huyện bầu ra bao gồm: Một đồng chí chủ
tịch, 3 đồng chí phó chủ tịch và 7 thành viên UB, UBND huyện Quỳ Châu có nhiệm
vụ xây dựng và thực hiện nhiệm vụ về các vấn đề: Kinh tế, giáo dục, an ninh quốc
phòng, tài nguyên môi trờng, chính sách dân tộc và tôn giáo, xây dựng chính quyền
và quản lý địa giới và việc thực thi, thi hành pháp luật tại địa phơng.
UBND chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trớc HĐND cùng cấp và UBND
cấp trên trực tiếp, UBND huyện Quỳ Châu có nhiệm vụ quản lý và chỉ đạo trực tiếp
7
UB
VP UBD
UBND tỉnh
NA
Sở Nội vụ
UBND huyện
QC
Sở LĐTBXH
Phòng
GD
Phòng

VH
Phòng
NN
Phòng
NV LĐTBXH
Phòng
TC - KH
Phòng HT
- KT
Phòng
TN - MT
Phòng
CN
Phòng
TTra
Phòng
Ytế
Phòng
TPháp
Phòng
D Số
Phòng
Dtộc
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
các phòng ban thuộc khối UB và phải báo cáo kết quả công tác trớc HĐND huyện và
UBND tỉnh nghệ An.
Thực hiện quyết định 71/2001/QĐ UB ngày 11/12/2001 của UBND tỉnh Nghệ

An.
Về việc tinh giảm biên chế và xắp xếp lại các phòng ban cho gọn, nhẹ. Hiện
nay sau khi xắp xếp lại các phòng ban thuộc khối UB còn lại 11 phòng sau gồm: VP
HĐND - UBND, phòng NV- LĐTBXH, phòng Giáo dục, phòng T pháp, phòng
Thanh tra, phòng Nông nghiệp, phòng Hạ tầng cơ sở, phòng tài nguyên và môi trờng,
Phòng Dân tộc, phòng Tài chính kế hoạch, UB DSGD&TE
2. Khái quát tình hình và quá trình phát triển của phòng NV - LĐTBXH
huyện Quỳ Châu
+ Năm 1971: Là ban tổ chức - Thơng binh xã hội
+ Năm 1987: Là phòng tổ chức - LĐTBXH
+ Năm 1995: Thành lập cơ quan BHXH, chia tách thành 2 bộ phận: Cơ quan
BHXH và phòng Tổ chức - LĐXH
+ Đến nay là phòng NV - LĐTBXH huyện Quỳ Châu năm 1971 khi mới thành
lập phòng có 14 ngời đến tháng 5/1995 một bộ phận đợc tách ra làm công tác BHXH
còn lại 1 bộ phận đảm nhiệm công tác tổ chức, lao động, thơng binh, liệt sỹ, tệ nạn
xã hội.
Hiện nay biên chế của phòng gồm 8 cán bộ công chức để thực hiện các nhiệm
vụ quản lý Nhà nớc về các mặt: Tổ chứuc cán bộ, LĐVL, công tác Thơng binh,liệt
sỹ, ngời có công với cách mạng, Tệ nạn xã hội. Do UBND huyện giao ngoài ra còn
chịu sự chỉ đạo về chuyên môn của Sở LĐTBXH và Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An.
Số cán bộ biên chế của phòng đợc sắp xếp nh sau
+ 1 đồng chí trởng phòng:
Trởng phòng là ngời phụ trách chung và là ngời chịu trách nhiệm cao nhất trớc
UBND huyện về nhiệm vụ đợc giao.
+ 2 đồng chí phó phòng:
Một đồng chí phụ trách và theo dõi các lĩnh vực về công tác tổ chức cán bộ và
chính quyền cơ sở thuộc khối UB quản lý.
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận


: 6.280.688
Một đồng chí phó phòng phụ trách và theo dõi các lĩnh vực về LĐVL -
XĐGN, phòng chống tệ nạn xã hội, chính sách ngời có công.
* Các cán bộ trong phòng đợc phân công bố trí nh sau:
- 1 cán bộ kế toán
- 1 cán bộ làm công tác chính sách ngời có công, kiêm thủ quỹ
- 1cán bộ làm công tác LĐVL, XĐGN, công ích
- 1 cán bộ làm tuyển sinh, theo dõi lơng công chức UB
- 1 cán bộ làm BTXH, TNXH
*Sơ đồ đơn vị quản lý trực tiếp và quản lý chuyên môn của phòng.
Ghi chú: Quản lý trực tiếp
Quản lý gián tiếp
Phòng NV - LĐTBXH huyện Quỳ Châu thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nớc
về các lĩnh vực ngành quản lý do UBND huyện Quỳ Châu giao, ngoài ra còn chịu sự
quản lý, chỉ đạo của các cơ quan khác về công tác chuyên môn:
- Sở Nội vụ: phòng phải chịu sự chỉ đạo của Sở nội vụ về công tác tổ chức
cán bộ và các vấn đề có liên quan đến cán bộ công chức, viên chức thuộc khối
UBND huyện quản lý.
- Sở LĐTBXH: phòng chịu sự chỉ đạo của Sở LĐTBXh về chuyên môn thuộc
các lĩnh vực nh: Lao động việc làm, Thơng binh liệt sỹ, ngời có công với nớc, ngân
sách chi trả cho đối tợng TBLS và các khoản chi khác.
9
UBND huyện Quỳ
Châu tỉnh Nghệ An
Sở nội vụ tỉnh Nghệ
An
Sở LĐ TBXH tỉnh
Nghệ An
Phòng NV

LĐTBXH huyện Quỳ
Châu
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
+ Sơ đồ các cơ quan, đơn vị chịu sự quản lý của phòng
UBND xã, phờng và các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn huyện chịu sự quản
lý và giám sát của phòng về các lĩnh vực:
- Đối với UBND xã, phờng: Chịu sự quản lý của phòng về công tác tổ chức cán
bộ thuộc chính quyền cơ sở, kết quả thực hiện các vấn đề lao động việc làm, XĐGN,
phòng chống tệ nạn xã hội do UBND huyện giao.
- Đối với các cơ quan đơn vị có sự dụng dụng lao động thuộc mọi thành phần
kinh tế đóng trên địa bàn: Phải chịu sự quản lý và giám sát của phòng về việc thực
hiện pháp luật lao động tại đơn vị.
3. Chức năng nhiệm vụ của phòng:
3.1. Chức năng:
Phòng NV - LĐTBXH là cơ quan chuyên môn giúp UBND huyện thực hiện
chức năng quản lý Nhà nớc về lĩnh vực lao động xã hội ở địa bàn huyện theo pháp
luật và thực thi các chính sách của Nhà nớc theo hớng dẫn về chuyên môn của Sở nội
vụ và Sở LĐTBXH tỉnh.
3.2. Nhiệm vụ:
UBND huyện Quỳ Châu giao nhiệm vụ và công việc cụ thể về các lĩnh vực do
ngành quản lý cho phòng NV- LĐTBXH huyện. Căn cứ vào pháp luật, các chính
sách của Nhà nớc và đặc điểm tình hình của địa phơng phòng NV - LĐTBXH xây
dựng kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn (quý, năm) trình UBND huyện ra quyết
định và tổ chức chỉ đạo thực hiện theo kế hoạch đợc duyệt.
3.3. Nhiệm vụ:
10
Phòng

NV LĐTB XH
Các cơn quan
đơn vị đóng trên
địa bàn
UBND Xã Phờng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
- Thống kê tổng hợp nguồn nhân lực
- Hớng dẫn và kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động
- Quản lý Nhà nớc các đơn vị dạy nghề, dịch vụ việc làm
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện di giảm dân
- Kiểm tra thực hiện pháp lệnh lao động công ích
- Công tác XĐGN - GQVL
- Công tác phòng chống các tệ nạn xã hội
- Công tác chi trả trợ cấp cho các đối tợng: ngời có công với cách mạng và các
đối tợng xã hội khác
- Công tác tổ chức cán bộ
3.4. Kết quả đã đạt đợc trong năm 2005
+ Về vĩnh vực lao động - việc làm
+ Tổng số lao động đợc xắp xếp việc làm là 248 ngời
- Huy động ngày công lao động công ích: 95.000 ngày công thu bằng tiền mặt
từ lao động công ích 10.000.000đ
+ Thực hiện tốt việc cho vay từ vốn quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm
+ Số hộ tham gia 60 hộ
+ Số vốn đợc vay 300 triệu
+ Số lao động đợc giải quyết việc làm: 120 lao động
+ Công tác thơng binh liệt sỹ, ngời có công:
- Số tiền chi trả trợ cấp: 2.520 triệu

+ Phòng chống tệ nạn xã hội:
- Quản lý lập hồ sơ theo dõi là: 250 đối tợng nghiện các chất ma tuý trên địa
bàn, tiến hành cai nghiện cho 150 đối tợng nghiện ma tuý theo kế hoạch của Tỉnh
giao.
+ Công tác BTXH:
- Cứu đói cho nhân dân khi gặp thiên tai, hoạ hoạn, đói giáp hạt với số gạo là
30 tấn.
- Hỗ trợ ngời nghèo về cơ sở vật chất: 65 triệu đồng
- Cấp tiếp thẻ BHYT:3000 hộ
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
- Cấp giấy chứng nhận hộ nghèo mới: 250 hộ
4. Phơng hớng nhiệm vụ năm 2006
Tiếp tục thực hiện tốt mọi chủ trơng đờng lối của Đảng và Nhà nớc, tổ chức
chỉ đạo thực hiện đúng theo hớng dẫn của các cơ quan cấp trên. Định kỳ báo cáo chất
lợng cán bộ công chức và tổ chức xét duyệt nâng bậc lơng cho cán bộ đủ tiêu chuẩn.
Dự kiến trong năm 2006 cử 5 cán bộ đị học chuyện môn, 4 các bộ bồi dỡng lý luận
chính trị.
+ Công tác thơng binh liệt sỹ, ngời có công:
Tiếp tục triển khai thông t 25/2000/TT - BLĐTBXH ngày 17/10/2000 của bộ
LĐTBXH về công tác chi trả trợ cấp cho những ngời tham gia hoạt động kháng
chiến.
+ Bảo trợ xã hội:
Cấp tiếp thẻ BHYT cho trẻ em dới 6 tuổi là con em các dân tộc thiểu số và gia
đình thuộc diện đói nghèo, tiếp tục quyên góp (quỹ vì ngời nghèo)
+ Tệ nạn xã hội:
Thực hiện và hoàn thành tốt chỉ tiêu cai nghiện cho các đối tợng cai nghiện ma

tuý tại địa phơng do tỉnh giao kế hoạch, tỉnh giao năm 2006 cho huyện Quỳ Châu
tiến hành cai nghiện tại địa phơng là 170 đối tợng trong đó đi cai tại Trung tâm cộng
đồng 20 đối tợng.
+ Lao động công ích:
Hoàn thành chỉ tiêu huy động lao động công ích trên địa bàn năm 2006 UBND
tỉnh giao cho UBND huyện Quỳ Châu huy động 95.000 ngày công lao động công
ích.
+ Giải quyết việc làm:
Thực hiện tốt chơng trình GQVL theo nh kế hoạch của tỉnh giao cho địa ph-
ơng, năm 2006 tỉnh phân bố cho huyện 250 triệu đồng. Từ quỹ quốc gia hỗ trợ việc
làm cho 3 dự án của 3 xã đó là xã Châu Hôi, xã Châu Hạnh, xã Châu Phong và kết
hợp với các nguồn vốn khác phải giải quyết việc làm cho từ 200 - 300 lao động có
chỗ làm việc mới và có thêm việc làm tăng thu nhập hộ gia đình.
5. Đặc điểm dân số - Nguồn nhân lực tại huyện Quỳ Châu tỉnh Nghệ An
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Quỳ Châu là một huyện miền núi cao dân ở tha thớt có 3 dân tộc anh em cùng
sinh sống, diện tích đất tự nhiện 107.360.78ha bao gồm 11 xã và 1 thị trấn , diện tích
canh tác nông nghiệp là 5.203.53 ha.
Dân số: 53.104 ngời
Số hộ 10.931 hộ
Ngời trong độ tuổi lao động: 27.607 ngời
Chia theo tình hình kinh tế hộ gia đình:
+ Hộ nghèo 24% có 2.578 hộ
+Hộ Trung bình: 52.8% có 5.656 hộ
+ Hộ khá: 13.2% có 1.413 hộ
+ Hộ giàu: 10% có 1.071 hộ

(theo kết quả điều tra năm 2005 hộ đói nghèo theo tiêu chí mới)
Chia theo dân tộc: Hộ dân tộc thái + thanh: 70% có 7.497 hộ
Hộ dân tộc kinh 30% có 3.213 hộ
II. Thực trạng công tác quản lý lao động tại huyện
1. Quản lý nguồn nhân lực
1.1. Tuyển chọn và bố trí sự dụng lao động
Đây là khâu rất quan trọng ảnh hởng đến kết quả công việc nó mang tính chất
quyết định đến hiệu lực hiệu quả của công tác quản lý hành chính Nhà nớc, nhất là
trong giai đoạn hiện nay, Nhà nớc ta đang thực hiện cải cách hành chính nên vấn đề
chất lợng lao động đợc đa lên tiêu chí hàng đầu.
Hiện nay công tác tuyển dụng lao động, do tuyển dụng các cán bộ công chức,
viên chức làm việc trong cơ quan Nhà nớc đợc thực hiện các nghị định, nghị định số
115/2003/NĐ -CP, nghị định số 116/2003/NĐ - CP và nghị định số 117/2003/NĐ-
CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sự dụng và quản lý cán bộ,
công chức viên chức trong các cơ quan Nhà nớc. Công tác tuyển dụng lao động thuộc
khối Uỷ ban do phòng Nv - LĐTBXH huyện đảm nhiệm việc tuyển chọn, tuyển dụng
lao động ở đây đợc thực hiện và hớng dẫn theo các thông t nh: thông t số 08/2004/TT
- BNV, thông t số 09/2004/TT - BNV và thông t số 10/2004/TT - BNV ngày
19/02/2004 của bộ nội vụ hớng dẫn việc thực hiện công tác tuyển dụng, sự dụng và
quản lý cán bộ công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nớc, việc tuyển dụng,
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
tuyển chọn đợc tuân thủ theo các nguyên tắc: phải căn cứ vào nhu cầu công việc vị trí
công tác và theo chỉ tiêu biên chế đợc giao, ngời tham gia dự tuyển phải đáp ứng đầy
đủ các điều kiện đã đợc quy định tại điều 5 của Nghị định số 117/NĐ - CP ngày
10/10/2003 của Chính phủ, p0hơng châm tuyển chọn là tuyển chọn những ngời có đủ
cả thể lực và trí lực, tâm lực để có thể đạm nhiệm đợc tất cả các công việc đợc giao,

trình tự các bớc tuyển chọn, tuyển dụng lao động đợc thực hiện nh sau:
Tại địa phơng thành lập hội đồng để làm các nhiệm vụ nh: sơ tuyển, xét tuyển
hàng năm, phòng NV - LĐTBXH căn cứ vào nhu cầu công tác thực tế của các phòng
ban. Chủ động xây dựng kế hoạch về chỉ tiêu biên chế chung cho cả khối uỷ ban.
Phải lập kế hoạch công chức dự bị trên cơ sở nhu cầu và vị trí công tác, cơ cấu ngạnh
công chức. Dựa vào chỉ tiêu biên chế công chức dự bị hàng năm do Sở nội vụ giao
(hoặc UBND huyện phải trực tiếp xin) phòng NV-LĐTBXH lập kế hoạch tuyển dụng
và sự dụng công chức dự bị gồm: số lợng, ngạch công chức cần tuyển theo nhu cầu
của các cơ quan, đơn vị, trong kế hoạch cũng cần phải nêu rõ: hình thức, tiêu chuẩn
và điều kiện tuyển dụng, thời gian tổ chức tuyển dụng và dự kiến số lợng công chức
dự bị sẽ bố trí vào các cơ quan, đơn vị nếu đợc Sở nội vụ đồng ý, công tác tuyển
dụng, tuyển chọn phải đợc thực hiện qua các bớc sau:
+ Thông báo tuyển dụng lao động:
Thông báo tuyển dụng phải đợc đăng tải trên các phơng tiện thông tin đại
chúng: báo viết, báo nói chuyền hình, đồng thời phải đợc niêm yết công khai tại địa
điểm tiếp nhận hồ sơ, nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: Điều kiện và tiêu
chuẩn đăng ký dự tuyển, nọi dung hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời gian đăng ký dự
tuyển và địa điểm nộp hồ sơ, ngoài ra phải thông báo rõ nội dung thi, thời gian thi,
địa điểm thi và các khoản lệ phí thi.
+ Nhận và thẩm định hồ sơ
Khi nhận hồ sơ phải kiểm tra kỹ các thủ tục hồ sơ xem có đầy đủ các văn
bằng, chứng chỉ và các loại giấy tờ khác mà cơ quan tuyển dụng yêu cầu nh đã thông
báo hay cha và thông báo ngay cho đối tợng dự tuyển biết
+ Sơ tuyển:
Tổ chức sơ tuyển để chọn ra số ngời đủ tiêu chuẩn và điều kiện để dự thi
tuyển. Trong bớc sơ tuyển có thể cơ quan tuyển dụng sự dụng phơng pháp thẩm định
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận


: 6.280.688
hồ sơ hoặc phỏng vấn trực tiếp để tìm ra những ngời có khả năng đáp ứng đợc yêu
cầu công việc để đi tiếp vào vòng sau.
+ Thi tuyển:
Việc thi tuyển do Sở nội vụ đứng ra tổ chức. Đối với công chức dự bị, bắt buộc
phải thi 3 môn: môn quản lý hành chính, môn tin học, môn ngoại ngữ. Riêng đối với
các thí sinh muốn vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp phải thi thêm môn chuyên
môn nghiệp vụ, các môn thi chuyên môn nghiệp vụ, tin học và ngoại ngữ đợc tổ chức
thi viết, thi vấn đáp hoặc thi trắc nghiệm. Riêng môn tin học có thể thi thực hành trên
máy. Ngoài thi tuyển ra có những đối tợng chỉ cần xét tuyển theo nghị định số
115/2003/NĐ - CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ, quy định những đối tợng đợc u
tiên xét tuyển nh sau: Những ngời cam kết tình nguyện làm việc từ 5 năm trở lên ở
vùng cao, vùng sâu, vùng xa đợc xét tuyển theo thứ tự u tiên nh sau:
+ Ngời dân tộc thiểu số, ngời c trú tại nơi làm việc
+ Anh hùng lực lợng vũ trang anh hùng lao động
+ Thơng binh
+ Con Liệt sỹ
+ Con thơng binh, bệnh binh
+ Ngời có học vị tiến sỹ chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển
dụng
+ Ngời có nhu cầu học vị thạc sỹ đúng chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu
cầu tuyển dụng.
+ Ngời tốt nghiệp loại giỏi ở các bậc đào tạo chuyên môn
* Tuyển dụng: Sau khi đã đợc xét tuyển hoặc trúng tuyển qua kỳ thi, ngời lao
động phải trải qua các bớc sau: Thử việc nếu đạt yêu cầu, bên tuyển dụng và ngời lao
động tiến hành ký kết hợp đồng lao động, bớc đầu ngời lao động phải thực hiện
nghĩa vụ của 1 công chức dự bị "Theo nghị định 115/2003/NĐ - CP ngày 10/10/2003
của Chính phủ". Sau khi hết thời hạn công chức dự bị, ngời lao động mới đợc chính
thức tuyển dụng vào làm việc trong các cơ quan Nhà nớc.
Nhận xét về công tác tuyển chọn, tuyển dụng lao động tại địa phơng.

Nếu công tác tuyển dụng, tuyển chọn lao động tại địa phơng thực hiện đúng
theo các trình tự ở trên thì chắc chắn chất lợng cán bộ chất lợng lao động sẽ tốt và
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
hiệu quả lao động sẽ cao. Nhng trên thực tế, công tác tuyển dụng lao động ở địa ph-
ơng còn có nhiều những vấn đề bất cập cần phải khắc phục nh: Trớc kia khi cha có
những quy định mới của Chính phủ về công tác tuyển dụng, sự dụng và quản lý cán
bộ công chức, viên chức Nhà nớc, công tác tuyển dụng, tuyển chọn lao động tại
huyện Quỳ Châu đợc thực hiện qua các bớc.
- Thông báo tuyển dụng
- Nhận và thẩm định hồ sơ
- Xét tuyển
- Hợp đồng lao động dài hạn
- Thi tuyển công chức
- Chính vì không qua bớc thi tuyển hơn nữa xét tuyển dễ xẩy ra các hiện tợng
tiêu cực nên chất lợng lao động thấp, nhiều ngời lao động khi đợc tuyển dụng đã
không đợc đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của công việc đợc giao, ngoài ra công tác tuyển
dụng lao động nhiều khi không thông qua các phòng ban chức năng mà bị áp đặt từ
trên xuống hoặc tuyển dụng bố trí sắp xếp ngời lao động không đúng sở trờng ngành
nghề mà ngời lao động đã đào tạo (trái ngàn, trái nghề)
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
1.2 Phân công lao động theo chức năng:
1.2.1. Khối uỷ ban:

* Sơ đồ quản lý thuộc khối UBND huyện Quỳ Châu

Phó chủ tịch
Phụ trách NN
Phó chủ tịch
Phụ trách Kinh tế
UBD
STE
VP TC
KH
T
pháp
NV-
LĐT
BXH
T
Tra
TN
MT
CN
XD
Dân
Tộc
GD
ĐT
NN
NT
VH
TT
CS

HT
Y
Tế
Phó Chủ tịch
Phụ trách Văn xã
Chủ tịch
UBND Huyện
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Chủ tịch UBND:
Chủ tịch UBND huyện Quỳ Châu là ngời lãnh đạo cao nhất về mặt chính quyền
địa phơng là ngời lãnh đạo và điều hành công việc của UBND, chịu trách nhiệm cá
nhân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình đợc quy định tại điều 127 luật tổ
chức HĐND và UBND, điều 126 luật tổ chức HĐND và UBND.
- Các phó chủ tịch:
Chịu trách nhiệm trớc chủ tịch UBND về việc thực hiện các nhiệm về quyền hạn
do chủ tịch UBND giao phó.
- Các phòng ban trực thuộc:
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện là cơ quan tham mu, giúp UBND
huyện cùng cấp thực hiện chức năng quản lý Nhà nớc ở địa phơng và thực hiện chức
năng quản Nhà nớc ở địa phơng và thực hiện mốt số một số nhiệm vụ, quyền hạn theo

sử uỷ quyền của UBND cùng cấp và theo quyết định của pháp luật, góp ý phần bảo đảm
sự thống nhất quản lý của pháp luật, góp phần bảo đảm sự thống nhất quản lý ngành
hoặc lĩnh vực công tác từ trung ơng đến cơ sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND chịu
sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND cung cấp, đồng thời
chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn cấp trên, thủ trởng cơ
quan chuyên môn thuộc UBND chịu trách nhiệm và báo cáo trớc UBND, cơ quan
chuyên môn cấp trên báo cáo công tác trớc HĐND cùng cấp khi đợc yêu cầu
1.2.2 Phòng nội vụ LĐ-TBXH
- Trởng phòng: Phụ trách chung và là ngời chịu trách nhiệm chính trớc UBND về
công việc của Phòng
- Phó phòng: Chịu trách nhiệm trớc trởng phòng và UBND về công việc đợc giao.
- Các bộ phận: Chịu trách nhiệm trớc lãnh đạo phòng về hiệu quả công việc.
1.3 Phân công lao động theo chuyên môn nghiệp vụ đào tạo:
* Khối UB (Phụ lục)
+ Nhận xét việc bố trí phân công lao động theo chuyên môn nghệ nghiệp đào tạo
tại các phòng ban.
19

×