Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

Giải pháp hoàn thiện đánh giá công tác kế toán của công ty TNHH công danh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.3 KB, 141 trang )

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
LỜI NÓI ĐẦU
Hạch toán kế toán là một trong những công cụ quản lý sắc bén không thể thiếu
trong hệ thống quản lý tài chính của đơn vị cũng như trong toàn kinh tế quốc dân.
Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ một doanh nghiệp nào dù sản xuất hay
kinh doanh lớn hay nhỏ ngay từ khi thành lập cũng phỉa có một số vốn nhất định để
bắt đầu hoạt động. Một phần quan trọng quyết định tới doanh thu của doanh nghiệp
đó là chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của đơn vị, đây là chỉ tiêu không
thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Công Danh, được tiếp xúc với
công tác kế toán doanh nghiệp em thấy rằng công tác nào cũng rất quan trọng đối
với công ty. Qua quá trình tìm hiểu thì em quyết định lựa chọn chuyên đề “Kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại công ty TNHH Công Danh
cho đồ án tốt nghiệp của mình. Trên cơ sở phân tích những hoạt động sản xuất kinh
doanh trong tháng 10 năm 2013.
Nội dung đồ án gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý luận của kế toán toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại công
ty TNHH Công Danh.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện đánh giá công tác kế toán của công ty
TNHH Công Danh.
Mặc dù em đã rất cố gắng tìm hiểu, xong do thời gian có hạn và trình độ còn
hạn chế nên đồ án còn có những sai xót, khiếm khuyết về nội dung cũng như hình
thức. Em rất mong được sự đóng góp của thầy cô giáo trong khoa kinh tế vận tải,
cùng các bộ phận nhân viên trong phòng kế toán của công ty để bài viết của em
được hoàn thiện hơn.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn ban Giám đốc, các bộ phận nhân
viên trong phòng kế toán của công ty TNHH Công Danh. Và đặc biệt em xin trân
thành cảm ơn cô Phạm Thị Kim Ngân_Giảng viên khoa kinh tế vận tải đã hướng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.


Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thúy

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 1 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN
CỦA KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1.Chi phí sản xuất.
1.1.1.1.Khái niệm.
Chí phí sản xuất của công ty là biểu hiện bằng tiền toàn bộ của toàn bộ các
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời điểm nhất định
( tháng, quý, năm)
Nói cách khác , chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ quá trình sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất
+ Phân loại theo nội dung kinh tế ( yếu tố chi phí )
- Để phục vụ cho việc tập hợp , quản lý chi phí theo nội dung kinh tế đ5a
điểm phát sinh , chi phí được phân theo yếu tố . Cách phân loại này giúp cho việc
xây dựng và phân tách định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân
tách dự toán chi phí.
Theo quy định hiện hành ở Việt Nam , toàn bộ chi phí được chia ra thành 7
yếu tố sau:
▪ Yếu tố nguyên liệu , vật liệu : bao gồm toàn bộ giá trị nguyện vật liệu
chính, vật liệu phụ , phụ tùng thay thế , công cụ dụng cụ … sử dụng vào sản xuất
kinh doanh ( loại trừ giá trị dung không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng
với nhiên liệu , động lực )

▪ Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trogn đó ( trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi ).

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 2 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
▪ Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương : phản ánh tổng số tiền
lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho người lao động.
▪ Yếu tố BHXH , BHYT , KPCĐ trích theo tỷ lệ qui định trên tổng số tiền
lương và phụ cấp lương phải trả lao động
▪ Yếu tố khấu hao TSCĐ
▪ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài
▪ Yếu tố chi phí khác bằng tiền
+ Phân loại chi phí sản xuất theo công cụ kinh tế chi phí (khoản mục chi phí)
- Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện
cho việc tính giá thành toàn bộ , chi phí được phân theo khoản mục , cách phận loại
này dựa vào công cụ của chi phí và mức phận bổ chi phí cho từng đối tượng . Giá
thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm 5 khoản mục chi phí sau:
▪ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
▪ Chi phí nhân công trực tiếp
▪ Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau : Chi phí
nhân viên phân xưởng , chi phí vật liệu , chi phí dụng cụ , chi phí khấu hao TSCĐ ,
chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí khác bằng tiền.
▪ Chi phí bán hàng
▪ Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm : chi phí nhân viên quản lý chi phí
vật liệu quản lý , chi phí đồ đựng văn phòng , khấu hao TSCĐ dựng chung toàn bộ
doanh nghiệp , các loại thuế , phí có tính chất chi phí , chi phí tiếp khách , hội nghị.
1.1.1.3.Đối tượng tập hợp chi phí .
Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn để chi phí sản xuất được tập
hợp theo đó. Phạm vi (giới hạn) để tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh
chi phí hoặc nơi gánh chịu chi phí.

Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên quan

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 3 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
trọng trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Khi xác định được đối tượng kế toán
tập hợp chi phí sản xuất, trước hết phải căn cứ vào mực đích sử dụng của chi phí
sau đó phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lí sản xuất kinh
doanh, qui trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng và trình
độ yêu cầu quản lí của doanh nghiệp.
Các chi phí phát sinh sau khi được xác định theo các đối tượng kế toán chi
phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, lao-dịch vụ theo đối tượng đã
xác định.
1.1.2.Giá thành sản phẩm , phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền , toàn bộ những hao phí về lao
động sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản
phẩm lao vụ , dịch vụ hoàn thành nhất định.
- Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định , vừa
mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan.
1.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm.
+ Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu để tính giá thành
- Giá thành kế hoạch : Được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản
lượng kế hoạch.
- Giá thành định mức : Thường căn cứ vào các định mức chi phí hiện hành
để tính cho một đơn vị sản phẩm.
- Giá thành thực tế : Là chỉ tiêu được xác định sau khi đã kết thúc quá
trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trogn quá trình sản xuất
sản phẩm.
+ Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán.


SV: NGUYỄN THỊ THÚY 4 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
- Giá thành sản xuất ( Giá thành công xưởng ) : Bao gồm chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp (CPNVLTT) , chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) và chi phí sản
xuất chung (CPSXC) tính trên sản phẩm đã hoàn thành.
- Giá thành tiêu thụ ( Giá thành toàn bộ ) : Bao gồm giá thành sản xuất , chi
phí bán hàng , chi phí quản lý DN tính cho sản phẩm đó.
- Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức sau :
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh
doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng , từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh .
Tuy nhiên do những hạn chế nhất định khi đưa ra lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí
bán hàng , chi phí quản lý cho từng loại dịch vụ nên cách phân loại này chỉ mang ý
nghĩa học thuật , nghiên cứu .
1.1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh
nghiệp đã sản xuất hoàn thành cần phải tính giá thành và tổng giá thành đơn vị. Xác
định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên trong toàn bộ công việc
tính giá thành sản phẩm.
Việc xác định đối tượng tính giá thành cũng phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức
quản lí sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng, yêu cầu quản lí
cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể.
- Căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất.
+ Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất tổ chức đơn chiếc thì đối tượng tính giá
thành là từng sản phẩm, từng công việc hoàn thành.
+ Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất với khối lượng lớn, mặt hàng ốn định thì

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 5 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
Giá thành Giá thành Chi phí Chi phí
toàn bộ = sản xuất + quản lý + bán hàng
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ

đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm, dịch vụ và đơn vị sản phẩm, dịch vụ
sản xuất hoàn thành.
+ Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng thì đối
tượng tính giá thành là từng loạt sản phẩm và đơn vị sản phẩm thuộc từng đơn đặt
hàng hoàn thành.
- Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm :
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn thì đối tượng tính giá
thành là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quy trình công nghệ.
+ Nếu quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục thì đối tượng tính
giá thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở
giai đoạn công nghệ cuối cùng.
+ Nếu quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến song song thì đối tượng tính
giá thành là sản phẩm đã hoàn thành cũng có thể là từng bộ phận chi tiết sản phẩm.
Ngoài ra, còn phải căn cứ vào trìnhđộ, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để
xác định đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế toán giá thành tổ chức các bảng tính
giá thành sản phẩm theo từng đối tượng đã được xác định; là căn cứ lựa chọn
phương pháp tính giá thành phù hợp để tổ chức công việc tính giá thành khoa học,
hợp lý.
Kế toán phải xácđịnh kỳ tính giá thành, là thời kỳ bộ phận kế toán cần tiến
hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Xác định kỳ tính
giá thành thích hợp sẽ giúp cho tổ chức công việc tính giá thành được khoa học,
hợp lý đảm bảo cung cấp số liệu thông tin về giá thành thực tế của sản phẩm, lao
vụ kịp thời, từ đó phát huy được vai trò thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm
của kế toán.
Kỳ tính giá thành có thể là ngày, tháng, quý hoặc theo đơn đặt hàng đã
hoàn thành.

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 6 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN



 !
"!#$
%&$'(
)*+, +/
0#+1++/
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
1.1.2.4. Các phương pháp tính giá thành
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo công việc
(đơn đặt hàng).
- Điều kiện áp dụng:
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tổ chức sản xuất sản
phẩm đơn chiếc, hoặc sản xuất hàng loạt với khối lượng nhỏ theo đơn đặt hàng.
Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là từng đơn đặt hàng. Đối tượng tính giá
thành là từng đơn đặt hàng hoàn thành. Kỳ tính giá thành phù hợp với chu kỳ
sản xuất.
- Nội dung:
Mỗi một đơn đặt hàng được mở một phiếu tính giá thành theo công việc. Cuối
kỳ, căn cứ vào các CPSX đã tập hợp ở từng phân xưởng, từng đơn đặt hàng trong sổ
kế toán chi tiết CPSX để chuyển sang các Phiếu tính giá thành. Khi nhận được các
chứng từ xác nhận đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán tính toán, tổng hợp chi phí và
tính giá thành theo đơn đặt hàng, đối với những đơn đặt hàng chưa hoàn thành đều
là CPSX dở dang. Quá trình kế toán chi phí theo từng đơn đặt hàng có thể khái quát
theo sơ đồ sau:
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo quá trình
sản xuất.
Hệ thống kế toán CPSX và tính giá thành theo quá trình sản xuất được áp
dụng với những doanh nghiệp sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn, mặt hàng sản
xuất ổn định, quy trình công nghệ giản đơn hoặc phức tạp.
2

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 7 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
 Tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản
đơn.
Đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, các
phương pháp tính giá thành thường áp dụng là:
- Phương pháp tính giản đơn.
- Phương pháp tính giá thành theo hệ số.
- Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ.
- Phương pháp loại trừ CPSX phụ.
 Tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức
tạp kiểu chế biến liên tục.
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất trong những doanh nghiệp này là từ
khi đưa nguyên liệu, vật liệu chính vào sản xuấtđến khi tạo ra sản phẩm phải trải
qua nhiều giai đoạn công nghệ, kết thúc mỗi giai đoạn công nghẹ tạo ra nửa thành
phẩm chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục chế biến. Tuỳ theo việc xácđịnhđối
tượng tính giá thành như thế nào mà sử dụng các phương pháp tính giá thành thích
hợp. Có 2 phương pháp tính giá thành trong trường hợp này là:
- Tính giá thành theo phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành
phẩm (kết chuyển chi phí tuần tự): được áp dụng tại các doanh nghiệp có quy trình
công nghệ sản xuất phức tạp, nửa thành phẩm ở giai đoạn trước không chỉ được sử
dụng để tiếp tục chế biếnở giai đoạn sau mà còn được bán ra ngoài. Tại các doanh
nghiệp này, đối tượng tập hợp chi phí là từng giai đoạn chế biến (từng phân xưởng),
còn đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm ở
giai đoạn chế biến cuối cùng.
- Tính giá thành theo phương pháp phân bước không tính giá thành nửa thành
phẩm (phương pháp kết chuyển chi phí song song): phương pháp này áp dụng thích
hợp tại các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm phức tạp mà
3
SV: NGUYỄN THỊ THÚY 8 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
nửa thành phẩmở giai đoạn trước thường được kết chuyển hết để tiếp tục chế biến ở
giai đoạn sau và không bán ra ngoài. Trong trường hợp này đối tượng tập hợp chi
phí vẫn là từng giai đoạn chế biến (từng phân xưởng) nhưng đối tượng tính giá
thành chỉ là thành phẩm ở giai đoạn sản xuất cuối cùng.
1.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác ,
sản phẩm , lao vụ đã hoàn thành.
Về thực chất chi phí và giá thành là hai mặt khác nhau của quá trình sản
xuất, một bên là yếu tố đầu vào và một bên là kết quả sản xuất đầu ra.Do vậy chúng
có mối quan hệ mất thiết với nhau.Chi phí sản xuất phản ánh mặt kết quả sản xuất.
Tất cả những khoản chi phí phát sinh ( phát sinh trong kỳ , kỳ trước chuyển sang )
và các chi phí tính trước có liên quan trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản
phẩm . Nói cách khác , giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng
công việc , sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.Việc tiết kiệm hoặc lãng phí chi phí
sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm . Vì vậy quản lý giá thành
phải gắn liền với sản xuất . Về bản chất , chi phí sản xuất và giá thành là một, đều là
những hao phí về vật chất.Tuy nhiên giữa chúng có sự khác nhau về lượng tiêu hao.
Cụ thể như sau:
- Chi phí sản xuất luôn gắn với thời kỳ đã phát sinh chi phí bao gồm cả chi
phì sản xuất ra sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Giá thành sản phẩm lại gắn với khối lượng sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành
trong kỳ. Và chỉ tiêu này thường bao gồm hai bộ phận chi phí sản xuất dở dang kỳ
trước chuyển sang kỳ này và một phần chi phí phát sinh trong kỳ này ( đã trừ chi
phí sản xuất dở dang cuối kỳ
• Công thức mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
4
SV: NGUYỄN THỊ THÚY 9 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
Phân loại theo chức năng hoạt động.(chi phí nhân công trực tiếp. chi phí sản xuất
chung, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…)
1.2. Hạch toán chi phí sản xuất
1.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất.
1.2.1.1.Khái niệm
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu
chính, nửa thành phẩm mua ngoài , vất liệu phụ , nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho
việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ , dịch vụ.
- Đối với nguyên vật liệu chính thường phân bổ theo tiêu chuẩn chi phí định
mức của nguyên vật liệu chính hoặc theo khối lượng sản phẩm đã sản xuất ra.
Công thức phân bổ như sau :
Trong đó :
Trong đó :
5
SV: NGUYỄN THỊ THÚY 10 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
Tổng giá CPSX dở dang CPSX phát sinh CPSX dở dang
thành sản = đầu kì + trong kỳ - cuối kỳ
CPVL phân bổ Tổng tiêu thức Tỷ lệ
cho từng đối = phân bổ của từng × ( hay hệ số )
tượng đối tượng phân bổ
Tỷ lệ (hay hệ số ) Tổng CP vật liệu cần phân bổ
phân bổ =
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
Để đảm bảo cho việc tập hợp chi phí được xác định chính xác thì chi phí
NVLTT còn phải chú ý trừ giá trị NVL đã lĩnh dùng nhưng chưa dử dụng hết và giá
trị phế liệu thu hồi (nếu có) :
1.2.1.2.Chứng từ sử dụng
Kế toán NL , VL sử dụng : Hóa đơn GTGT , Hóa đơn bán hàng , Hóa đơn

cước phí vận chuyển , Phiếu nhập kho , Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,
biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa , các chứng từ hướng dẫn như phiếu
xuất kho vật tư theo hạn mức biên bản kiểm nhận vật tư…
1.2.1.3.Tài khoản sử dụng.
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , kế toán sử dụng
TK621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . Tài khoản này được mở sổ chi tiết theo
từng đối tượng tập hợp chi phí (phân xưởng , bộ phận sản xuất).
+ Nội sung kết cấu tài khoản 621 “ chi phi nguyên vật liệu trực tiếp”
- Bên nợ : Giá trị nguyên , vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm
- Bên có : Giá trị vật liệu không dùng hết trả lại kho
Kết chuyển chi phí NVLTT vào TK154 để tính giá thành sản phẩm
- Số dư : TK621 cuối kỳ không có số dư.
1.2.1.4. Phương pháp kế toán
- Căn cứ vào các phiếu xuất kho NL , VL , Phiếu báo vật liệu còn lại cuối kỳ
trước để lại sử dụng cho kỳ này hoặc kết quả kiểm kê NL , VL còn lại cuối kỳ để
xác định giá trị thực tế NL , VL sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm , kế toán
ghi sổ :

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 11 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
CPNVL Giá trị NVL Giá trị NVL Giá trị
thực tế = xuất dùng - chưa sử dùng - phế liệu
trong kỳ để SXSP cuối kỳ thu hồi
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
Nợ TK 621- chi phí NL , VL trực tiếp
Có TK 152 – nguyên liệu , vật liệu
- Trường hợp mua NL , VL sử dụng ngay cho sản xuất :
Nợ TK 621 – chi phí NL , VL trực tiếp
Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,331.
- Trường hợp NL , VL còn lại cuối kỳ không sử dụng hết , nhưng để lại ở bộ

phận sản xuất . Cuối kỳ, kế toán ghi giảm chi phí NL , VL trực tiếp kỳ này bằng bút
toán đỏ :
Nợ TK 621 – chi phí NL , VL trực tiếp
Có TK 152 – nguyên liệu , vật liệu
- Đầu kì kế toán sau , kế toán ghi tăng chi phí NL , VL trực tiếp :
Nợ TK 621– chi phí NL, VL
Có TK 152 – nguyên liệu , vật liệu
- Cuối kỳ, trị giá NL , VL sử dụng không hết nhập lại kho (nếu có):
Nợ TK 152 – nguyên liệu , vật liệu
Có TK 621 – chi phí NL, VL trực tiếp.
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NL , VL trực tiếp tính
vào chi phí sản xuất sản phẩm hoặc chi phí sản xuất kinh doanh :
Nợ TK 154 – chi phí SXKD DD
Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán (sổ vượt trên mức bình thường)
Có TK 621 – chi phí NL , VL trực tiếp.

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 12 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
Sơ đồ 1.1 :Sơ đồ hạch toán “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp’’:
1.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.2.2.1 Khái niệm
- Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ , dịch vụ như : tiền lương chính, lương
phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương .Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp
còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ do chủ sỡ
dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với
số lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Khi tiền lương công nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi
phí, và không xác định một cách trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành
phân bổ.

Công thức phân bổ như sau:

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 13 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
154621
152
Cuối kỳ kết chuyển
Xuất dùng NVL dùng cho SX
133111,112,331,141
NVL mua sử dụng
Phế liệu thu hồi vật liệu dùng
Mức phân bổ chi Tổng số tiền lương công
phí tiền lương của nhân trực tiếp sản xuất Khối lượng phân bổ
nhân công trực tiếp = × của từng đối tượng
cho từng đối tượng Tổng khối lượng phân bổ
67*8%9
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công : Mẫu số 01- LĐTL , bảng thanh toán tiền lương : Mẫu số
02- LĐTL , Phiếu nghỉ hưởng BHXH : Mẫu số 03, Bảng thanh toán BHXH, Bảng
thanh toán tiền lương , Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, Phiếu
báo làm đúng.
1. 2.2.3.Tài khoản sử dụng
Trong hạch toán, kế toán sử dụng TK622 “chi phí nhân công trực tiếp” để
phản ánh chi phí nhân công của người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm.
• Nội dung kết cấu TK622 “chi phí nhân công trực tiếp”
+ Bên nợ : chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm
+ Bên có : Kết chuyển CPNCTT vào TK 154 để tính giá thành SP
+ Số dư : TK622 cuối kỳ không có số dư.
1. 2.2.4. Phương pháp kế toán
- Số tiền lương, phụ cấp lương và các khoản khác có tính chất lương, tiền ăn

giữa ca phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm trogn kỳ :
Nợ TK622 – chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334- phải trả công nhân viên.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương phải trả công nhân trực tiếp sản
xuất, tính vào chi phí sản xuất :
Nợ TK 622- chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 338- phải trả, phải nộp khác
(chi tiết TK3382- KPCĐ ; TK3383- BHXH ; TK3384- BHYT).
- Tính trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất:
Nợ TK622-chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335- chi phí phải trả.

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 14 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
- Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối
tượng sử dụng lao động :
Nợ TK 154- chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 632- giá vốn hàng bán (số vượt mức bình thường)
Có TK 622- chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán ’’chi phí nhân công trực tiếp”
1.2.3.Kế toán chi phí máy thi công( đối với các doanh nghiệp xây lắp)
1.2.3.1.Nội dung
Chi phí máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các chi
phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi công và được chia thành hai loại:
-Chi phí thường xuyên: Là những chi phí phát sinh trong quy trình sử dụng máy thi
công, được tính thẳng vào giá thành của ca máy như: Tiền lương của công nhân
trực tiếp điều khiển hay phục vụ máy thi công, chi phí về nguyên vật liệu, động

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 15 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
154

622
334
Kết chuyển chi phí NCTT
để tính giá thành sp
Tiền lương công nhân TTSX
SP
335
Trích lương,T.lương nghỉ
phép
338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
lực cho xe máy thi công, khấu hao và sửa chữa thường xuyên máy thi công, tiền
thuê xe máy thi công…
-Chi phí tạm thời: Là những chi phí phải phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy thi
công như: Chi phí tháo lắp, vận chuyển, chạy thử máy thi công khi di chuyển từ
công trường này đến công trường khác, chi phí về xây dựng tháo dỡ những công
trình tạm thời loại nhỏ như lều lán…phục vụ cho sử dụng máy thi công. Những
chi phí này có thể phân bổ dần hoặc trích trước theo kế hoạch cho nhiều kì
1.2.3.2.Chứng từ sử dụng
- Bảng kê thời gian sử dụng máy thi công
- Hợp đồng thuê máy thi công
- Bảng phân bổ chi phí khấu hao máy thi công
- Phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương cho đội máy thi công…
1.2.3.3.Tài khoản sử dụng
TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này được sử dụng để tập
hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công để phục vụ trực tiếp cho hoạt động
xây lắp và áp dụng tại doanh nghiệp tổ chức thi công hỗn hợp (vừa thi công thủ
công vừa thi công bằng máy). Các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng
máy thi công không được hạch toán vào tài khoản này.

Bên nợ:
Các chi phi liên quan đến hoạt động của máy thi công: chi phí vật liệu, chi phí
tiền lương và các khoản phụ cấp, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa…
Bên có:Kết chuyển sang TK chi phí SXKD dở dang (TK 154)
TK 623 có 6 tài khoản cấp 2
TK 6231: Chi phí nhân công
TK 6232: Chi phí vật liệu
TK 6233: Chi phí dụng cụ
TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 16 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
TK 6237: Chi phí dịch vu mua ngoài
TK 6238: Chi phí khác bằng tiền
1.2.3.4.Trình tự kế toán
-Trường hợp doanh nghiệp không có tổ chức đội máy thi công riêng biệt, hoặc có tổ
chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không có tổ chức kế toán riêng
Sơ đồ 1.3.1: Sơ đồ hạch toán tk 623
TK 152, 153, 334, 214, 331,
111, 112 TK 623 TK 154
Phân bổ chi phí sử dụng
MTC
Tập hợp chi phí sử dụng MTC
cho từng đối tượng xây lắp
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
-Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng biệt, có phân cấp hạch
toán và tổ chức kế toán riêng
2
SV: NGUYỄN THỊ THÚY 17 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
Sơ đồ 1.3.2: Sơ đồ hạch toán tk 623
TK 334. 338. 152. 153. 214,
331, 111, 112
TK 621, 622,
627
TK 154 (CP sử dụng
MTC)
Tập hợp chi phí sử dụng MTC
Cuối kì kết chuyển hay phân
bổ
chi phí thuộc bộ phận MTC
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
-Nếu đội máy thi công không hạch toán lãi lỗ
3
SV: NGUYỄN THỊ THÚY 18 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
Sơđồ 1.3.3:Sơ đồ hạch toán 623
TK 154 TK 623
Chi phí phân bổ cho đối tượng xây lắp
- Nếu đội máy thi công hạch toán lãi lỗ.
Sơđồ 1.3.4:Sơ đồ hạch toán 623
TK 154 TK 632 TK 512 TK 623
CP sử dụng máy phục
vụ TK 911
Giá bán về số ca máy
cung cấp nội bộ
Về nội bộ (giá vốn)
4

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 19 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
- Trường hợp doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công
Sơđồ 1.3.5:Sơ đồ hạch toán 623_thuê ngoài
TK 331, 111,
112… TK 623 TK1541
CP thuê ngoài MTC
Cuối kì KC hay PB CP sử dụng MTC cho từng
đối tượng xây lắp
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
1. 2.4.1.Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý , phục vụ sản xuất và những
chi phí sản xuất khác ngoài hai khoản chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí
nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Nếu phân xưởng sản xuất hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng
chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm thì chi phí sản xuất chung được phân bổ
cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm mức phân bổ
được xác định:
5
SV: NGUYỄN THỊ THÚY 20 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
:+/
;+
)*+, <=!>?'@
+/AB=C1
@=C10.=!>=67*C1$;'
C1C1+, 
67*$;'D

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng
Kế toán chi phí sản xuất chung sử dụng : Hóa đơn GTGT , Hóa đơn bán
hàng, Hóa đơn cước phí vận chuyển, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa, các chứng
từ hướng dẫn như phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức , biên bản kiểm nhận vật tư…
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản này có thể mở chi tiết cho từng giai đoạn , từng loại sản phẩm,
từng bộ phận và được mở chi tiết cho từng giai đoạn sản xuất và được mở tài khoản
cấp 2 theo yếu tố chi phí.
• Kết cấu của TK627 “chi phí sản xuất chung” như sau:
- Bên nợ : chi phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên có: Kết chuyển chi phí SXC vào TK154 để tính giá thành sản phẩm
và lao vụ dịch vụ.
- Số dư : TK 627 cuối kỳ không có số dư
TK 627 được chi tiết thành 6 TK cấp 2:
+ TK6271 : Chi phí nhân viên phân xưởng

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 21 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
+ TK6272: Chi phí vật liệu xuất dùng chung cho phân xưởng
+ TK6273: Chi phí công cụ , dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng
+ TK6274: Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng.
+ TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động SXKD của
phân xưởng
+ TK6278: Chi phí khác bằng tiền của phân xưởng
- TK627 cuối kỳ phải tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm mà người ta
thường chọn tiêu thức phân bổ là phân bổ theo chi phí định mức giờ làm việc thực
tế của công nhân sản xuất sản phẩm.
1.2.4.4 Phương pháp kế toán

- Tiền lương (tiền công) và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, tiền ăn giữa
ca phải trả cho nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 627 (6271)- chi phí nhân viên phân xưởng
Có TK 334- phải trả công nhân viên.
- Các khoản trích theo tiền lương phải trả nhân viên phân xưởng, tính vào chi phí sx
Nợ TK 627(6271)- chi phí nhân viên phân xưởng
Có TK 338- phải trả, phải nộp khác(3382,3383,3384).
-Trị giá thực tế NL,VL xuất dùng cho quản lý, phục vụ sản xuất ở phân xưởng:
Nợ TK 627 (6272)- chi phí vật liệu
Có TK 152- nguyên liệu , vật liệu.
- Trị giá công cụ, dụng cụ sử dụng trong phân xưởng:
Nợ TK 627(6273)- chi phí dụng cụ sản xuất
Có TK 153- trị giá CCDC xuất kho có giá trị không lớn
Có TK 142(1421),242- phân bổ CCDC có giá trị lớn.
-Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý phân xưởng:

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 22 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
Nợ TK 627(6274)-chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214- khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động tại phân xưởng ,bộ phận sx:
Nợ TK 627(6277) – chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,331…
- Các khoản cp bằng tiền khác dùng cho hoạt động sx tại phân xưởng, bộ phận sx:
Nợ TK 627 (6278) – chi phí bằng tiền khác
Nợ TK133 – thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,141: tổng giá trị thanh toán.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung phát sinh (các khoản xuất toán…):
Nợ TK 111,112,138

Có TK 627 – chi phí sản xuất chung.
- Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC cho các đối tượng tập hợp chi phí:
Nợ TK 154 – CPSXKD
Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán
Có TK 627 – chi phí sản xuất chung.
Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 23 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
622 154334
Tiền lương công nhân TTSX
SP
Kết chuyển chi phí NCTT
để tính giá thành sp
335
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
1.2.5.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục ,chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung cần được kiết
chuyển sang TK 154 để tính giá thành.TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang” dùng để tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
1.2.5.1.Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tập hợp chi
phí sản xuất và cung cấp số liệu để tính giá thành sản phẩm , dịch vụ ở các doanh
nghiệp sản xuất thuộc các ngành kinh tế và kinh doanh dịch vụ .TK 154 đươợc mở
chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Các doanh ngiệp sản xuất
thuộc các ngành công nghiệp có thể mở chi tiết theo từng phân xưởng, từng giai
đoạn gia công chế biến…
• Kết cấu TK 154 như sau:
+ Bên nợ :Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ (CPNVLTT, CPNCTT,CPSXC)
+ Bên có :

- Các khoản chi phí được giảm như là phế liệu thu hồi hoặc sản phẩm hỏng ngoài
định mức
- Giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành đã nhập kho

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 24 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
Trích lương,T.lương nghỉ
phép
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
0E/$CF0G$CH
+I+
338
0E/JKLKFJKM0FN:
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
+ Số dư : (bên nợ) Phản ánh chi phí thực tế của sản phẩm còn dở dang chưa
hoàn thành.
1. 2.5.2.Phương pháp kế toán
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí NL, VL trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp
chi phí :
Nợ TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở danh
Có TK 621- chi phí NL, VL trực tiếp
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập
hợp chi phí:
Nợ TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 622- chi phí nhân công trực tiếp
- Cuối kỳ , kế toán kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối
tượng tập hợp chi phí có liên quan :
Nợ TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627- chi phí sản xuất chung
- Trị giá sp hỏng không sửa chữa được, người gây thiệt hại sp hỏng phải bồi thường
Nợ TK 138 (1388),334

Có TK154- CPSXKD dở dang.
- Trị giá thuần ước tính của phế liệu thu hồi từ sp hỏng không sửa chữa được:
Nợ TK 152- nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154- CPSXKD dở dang
- Giá thành sản xuất thành phẩm nhập kho hoặc đã giao cho khách hàng :
Nợ TK 155,157,632
Có TK 154- CPSXKD dở dang.
Sơ đồ 1.5:Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất dở dang:

SV: NGUYỄN THỊ THÚY 25 GVHD: PHẠM THỊ KIM NGÂN
621(chi tiết)
152,138
154 (chi tiết)

×