BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN HOA HÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN HOA HÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số : 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngưi hưng dn khoa hc:
PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
TP Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Nguyễn Hoa Hà
Sinh ngày: 20 tháng 12 năm 1987
Quê quán: Ninh Thun
Hin ti công tác ti: Qu tín dng nhân dân cơ s Long Thành- ng Nai
Là hc viên cao hc kinh t khóa 21 ngành Ngân hàng ca i Hc Kinh T Thành Ph
H Chí Minh
Tôi xin cam oan: Lun văn thc sĩ kinh t: “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam”
Ngưi hưng dn khoa hc: PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hương
Lun văn là kt qu ca quá trình hc tp, nghiên cu khoa hc c lp, nghiêm túc.
Các s liu trong lun văn là trung thc, ưc trích dn và có tính k tha, phát trin t
các tài liu, tp chí, công trình khoa hc ã ưc công b, các website… và có ngun gc
rõ ràng minh bch.
Các gii pháp trong lun văn ưc rút ra t cơ s lý lun và quá trình nghiên cu thc
tin.
Tôi xin chu hoàn toàn trách nhim v li cam oan danh d ca tôi.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 05 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Hoa Hà
MỤC LỤC
Trang ph bìa
Li cam oan
Mc lc
Danh mc t vit tt
Danh mc bng s liu
Danh mc biu
Danh mc hình v
LI M U 1
CHƯƠNG 1: 3
CƠ S LÝ LUN QUN TR RI RO LÃI SUT TI NGÂN HÀNG THƯƠNG MI
1.1 Ri ro lãi sut ti Ngân hàng thương mi 3
1.1.1 Khái nim ri ro lãi sut 3
1.1.2 Nguyên nhân dn n ri ro lãi sut 4
1.1.2.1 Không cân xng v kỳ hn gia Tài sn và N 4
1.1.2.2 Ngân hàng áp dng các loi lãi sut khác nhau trong huy ng vn và cho
vay 4
1.1.2.3 Không phù hp v khi lưng gia ngun vn huy ng và s dng
ngun vn ó 5
1.1.2.4 S thay i ca lãi sut th trưng ngưc chiu vi d kin ca ngân
hàng 5
1.1.2.5 T l lm phát d kin không phù hp vi t l lm phát thc t 6
1.1.3 Các hình thc ri ro lãi sut 6
1.1.3.1 Ri ro v giá 6
1.1.3.2 Ri ro tái u tư 7
1.1.4 nh hưng ca ri ro lãi sut i vi hot ng ngân hàng 7
1.2 Qun tr qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng thương mi 8
1.2.1 Khái nim qun tr ri ro lãi sut ti ngân hàng thương mi 8
1.2.2 S cn thit qun tr ri ro lãi sut ti ngân hàng thương mi 9
1.2.3 Mc tiêu qun tr ri ro lãi sut 9
1.2.3.1 Gim thiu tn tht tài sn cho ngân hàng 9
1.2.3.2 Tăng li nhun cho ngân hàng 11
1.2.4 Nhn din và phân loi ri ro lãi sut 12
1.2.5 o lưng ri ro lãi sut 13
1.2.5.1 Mô hình nh giá li 13
1.2.5.2 Mô hình kỳ hn n hn 17
1.2.5.3 Mô hình thi lưng 19
1.2.6 Giám sát ri ro lãi sut ca hi ng qun tr và ban giám c 23
1.2.6.1 Giám sát ri ro lãi sut ca hi ng qun tr 23
1.2.6.2 Giám sát ri ro lãi sut ca ban giám c 23
1.2.6.3 Trách nhim và thm quyn qun tr ri ro lãi sut 24
1.2.7 Kim soát ri ro lãi sut 25
1.2.8 Bin pháp hn ch ri ro lãi sut 26
1.3 Vai trò Cơ ch qun lý vn tp trung trong qun tr ri ro lãi sut 28
1.3.1 Khái nim cơ ch qun lý vn tp trung 28
1.3.2 c im cơ ch qun lý vn tp trung 29
1.3.3 Mc ích thc hin cơ ch qun lý vn tp trung 29
1.3.4 Nguyên tc thc hin cơ ch qun lý vn tp trung 30
1.3.5 Giá mua- giá bán vn trong cơ ch vn tp trung 31
1.3.6 Ưu im ca cơ ch qun lý vn tp trung 31
1.3.7 Nhưc im ca cơ ch qun lý vn tp trung 32
1.4 Mt vài dn chng ri ro lãi sut ti các ngân hàng trên th gii và bài hc kinh
nghim cho NHTM Vit Nam 32
KT LUN CHƯƠNG 1 34
CHƯƠNG 2: 35
THC TRNG QUN TR RI RO LÃI SUT TI NGÂN HÀNG THƯƠNG MI
C PHN CÔNG THƯƠNG VIT NAM 35
2.1 Sơ lưc v Ngân hàng Thương Mi C Phn Công Thương Vit Nam 35
2.1.1 Quá trình hình thành Ngân hàng Thương Mi C Phn Công Thương Vit
Nam 35
2.1.2 H thng t chc và b máy iu hành NHTMCPCT Vit Nam 36
2.2 Chính sách iu hành lãi sut ca Ngân hàng nhà nưc Vit Nam t năm 1996- nay
nh hưng n chính sách lãi sut ca ngân hàng thương mi 38
2.2.1 Giai on áp dng cơ ch lãi sut theo khuôn kh mnh lnh hành chính 38
2.2.2 Giai on áp dng cơ ch lãi sut tha thun 38
2.3 Chính sách qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam 39
2.3.1 Chính sách lãi sut huy ng 39
2.3.2 Chính sách lãi sut cho vay 40
2.3.3 Chính sách ni b qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương
Vit Nam 41
2.3.4 Vai trò cơ ch qun lý vn ti Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam
trong qun tr ri ro lãi sut 45
2.3.4.1 Cơ ch lãi iu hoà chênh lch c nh trong qun tr ri ro lãi sut 46
2.3.4.2 Cơ ch lãi iu hòa mt giá trong qun tr ri ro lãi sut 47
2.3.4.3 Cơ ch qun lý vn tp trung trong qun tr ri ro lãi sut 47
2.4 o lưng ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam 52
2.5 Kim soát ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam 56
2.6 Bin pháp hn ch ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam 56
2.6.1 Quy nh chính sách lãi sut 56
2.6.2 Quy nh Qun lý ri ro lãi sut 57
2.6.3 Áp dng bin pháp cho vay thương mi (cho vay ngn hn) 57
2.6.4 Vn dng các công c tài chính phái sinh trong phòng nga ri ro lãi sut 57
2.7 ánh giá qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam 58
2.7.1 Nhng kt qu Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam t ưc trong
qun tr ri ro lãi sut 58
2.7.1.1 Ngân hàng ã nhn dng ưc ri ro lãi sut 58
2.7.1.2 Ngân hàng ã thành lp b phn qun tr ri ro lãi sut và y ban ALCO,
b phn nghiên cu th trưng và d oán lãi sut 59
2.7.1.3 Tuân th quy nh ca Ngân hàng nhà nưc v l an toàn vn ti thiu 59
2.7.1.4 Ngân hàng thc hin a dng hóa các sn phm, dch v 60
2.7.1.5 Hi s chính ã có công c qun tr ri ro lãi sut 60
2.7.2 Nhng hn ch Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam trong qun tr ri
ro lãi sut 60
2.7.2.1 Hn ch v trình cán b nhân viên 60
2.7.2.2 Hn ch v phương pháp o lưng ri ro lãi sut 60
2.7.2.3 Hn ch v công ngh thông tin 61
2.7.2.4 Hn ch trong phòng nga ri ro lãi sut 61
2.7.3 Nguyên nhân nhng hn ch 62
2.7.3.1 Nguyên nhân ch quan 63
2.7.3.2 Nguyên nhân khách quan 63
KT LUN CHƯƠNG 2 63
CHƯƠNG 3: GII PHÁP HOÀN THIN QUN TR RI RO LÃI SUT TI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MI C PHN CÔNG THƯƠNG VIT NAM 64
3.1 nh hưng qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam n
năm 2018 64
3.2 Mt s gii pháp hoàn hin qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương
Vit Nam 65
3.2.1 xut quy trình qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương
Vit Nam 66
3.2.1.1 Phòng nga ri ro lãi sut 66
3.2.1.2 Nhn din, phân loi ri ro lãi sut 66
3.2.1.3 o lưng ri ro lãi sut 67
3.2.1.4 Giám sát, kim soát ri ro lãi sut 70
3.2.2. Nâng cao trình nhn thc nhà qun lý v ri ro lãi sut 71
3.2.3 Hin i hóa công ngh ngân hàng 72
3.3 Mt s kin ngh i vi Ngân hàng Nhà nưc Vit Nam 72
3.3.1 Lành mnh hóa th trưng tài chính Vit Nam, vn hành theo cơ ch th
trưng 73
3.3.2 To hành lang pháp lý phát trin các công c phái sinh ti th trưng tài
chính Vit Nam 73
3.3.3 Hoàn thin các iu kin cn thit có mt cơ ch kim soát lãi sut có hiu
qu 74
3.3.4 Hoàn thin khung pháp lý và các quy nh v o lưng và qun tr ri ro lãi
sut ca các ngân hàng thương mi Vit Nam 74
3.3.5 Cung cp cho các NHTM các thông l chun mc qun tr ri ro lãi sut, h
tr các NHTM trong vic ào to cán b nghip v 75
KT LUN CHƯƠNG 3 76
KT LUN 76
Danh mc tài liu tham kho
Ph lc
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt
ALCO Phòng k hoch và h tr
BCTC Báo cáo tài chính
CN Chi nhánh
DCF Chit khu dòng ngân lưu
HC i hi ng c ông
FTP Cơ ch qun lý vn tp trung
HQT Hi ng qun tr
HSC Hi s chính
IRS Nghip v hoán i lãi sut
IS GAP
Khe h nhy cm lãi sut
LS Lãi sut
LS H Lãi sut iu hòa
NHNN Ngân hàng nhà nưc
NHTMCP Ngân hàng thương mi c phn
NHTM Ngân hàng thương mi
NIM T l thu nhp lãi ròng cn biên
NNL N nhy lãi
QTRRLS Qun tr ri ro lãi sut
TMCP Thương mi c phn
TSC Tài sn có
TSNL Tài sn nhy lãi
VND Vit Nam ng
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bng 1.1: Bng qun lý khe h năng ng 11
Bng 1.2: Quan h gia khe h nhy cm lãi sut và thu nhp ngân hàng 15
Bng 1.3: Bng nh giá li tài sn nhy cm lãi sut và n nhy cm lãi sut 15
Bng 1.4: Bng phương pháp qun tr ch ng ri ro lãi sut 16
Bng 1.5: Mi quan h gia lch thi lưng, lãi sut và giá tr th trưng ca tài sn,
n và vn ch s hu 22
Bng 1.6: Bng chin lưc qun tr ch ng trong qun tr ri ro lãi sut 27
Bng 2.1: Phm vi bin ng lãi sut huy ng ca NHTMCP Công Thương Vit Nam
giai on 2008-2013 40
Bng 2.2: Phm vi bin ng lãi sut cho vay ca NHTMCP Công Thương Vit Nam giai
on 2008-2013 41
Bng 2.3: Tng hp chênh lch giá mua - bán vn ca chi nhánh A 51
Bng 2.4: Chênh lch TSC nhy cm lãi sut vi TSN nhy cm vi lãi sut ca Ngân
hàng TMCP Công Thương Vit Nam qua các năm t 2008 n năm 2012 54
Bng 2.5 Doanh s thc hin công c tài chính phái sinh ca Ngân hàng TMCP Công
Thương Vit Nam t năm 2007-2012 58
Bng 2.6 S liu t l an toàn vn ca Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam t năm
2008 n năm 2013 60
Bng 2.7 Doanh s thc hin công c tài chính phái sinh ti mt s Ngân hàng thương
mi Vit Nam t năm 2008-2013 62
Bng 3.1 Bng gi nh trng thái ban u ca bng cân i Ngân hàng TMCP Công
Thương Vit Nam khi lãi sut th trưng chưa thay i, giá tr tài sn trong bng cân i
ưc tính theo giá tr th trưng 67
Bng 3.2: Bng cân i tài sn Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam sau khi lãi
sut th trưng tăng 1% 68
Bng 3.3: Bng gi nh trng thái ban u ca bng cân i Ngân hàng TMCP Công
Thương Vit Nam khi lãi sut th trưng chưa thay i, giá tr tài sn trong bng cân i
ưc tính theo giá tr th trưng 69
Bng 3.4: Bng cân i tài sn Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam sau khi lãi
sut th trưng tăng 1% 69
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biu 2.1: Sơ biu din lãi sut cơ bn Ngân hàng Nhà nưc Vit Nam giai on t
tháng 08/2000 n tháng 08/2013 39
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ cơ ch qun lý vn tp trung 30
Hình 2.1: H thng t chc ca Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam 36
Hình 2.2: Cơ cu t chc b máy và iu hành ca Tr s chính Ngân hàng TMCP Công
Thương Vit Nam 36
Hình 2.3: Sơ t chc qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương Vit
Nam 43
Hình 2.4: Mô hình qun tr ri ro lãi sut theo ba cp ti Ngân hàng TMCP Công
Thương Vit Nam 45
Hình 2.5: Cơ ch qun lý vn theo cơ ch lãi iu hòa chênh lch c nh ti Ngân hàng
TMCP Công Thương Vit Nam 46
Hình 2.6: Mô hình iu hành lãi sut ca Hi s 48
Hình 2.7: Trưng hp th trưng din bin bình thưng 48
Hình 2.8: Trưng hp lãi sut th trưng n nh 49
Hình 2.9: Trưng hp lãi sut th trưng xu hưng gim 49
Hình 2.10: Cơ ch FTP mang tính linh hot trong qun lý và iu hành lãi sut 50
Hình 2.11: Cơ ch FTP mang tính linh hot trong qun lý và iu hành lãi sut 51
Hình 2.12: Ri ro lãi sut chuyn giao v Hi s 52
Hình 3.1 Quy trình qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam 66
LỜI MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
Trong xu hưng t do hóa, toàn cu hóa kinh t và quc t hóa các lung tài chính
ã làm thay i căn bn h thng ngân hàng. Vì vy, hot ng kinh doanh tr nên phc
tp hơn và áp lc cnh tranh gia các Ngân hàng ln hơn và mc ri ro ngày càng
tăng lên.
T khi nn kinh t vit nam chuyn mình t nn kinh t tp trung sang nn kinh t
th trưng, lãi sut tr thành công c qun lý vĩ mô ca nhà nưc. Lãi sut ã góp phn
làm kim ch lm phát cũng như kích thích tăng trưng và phát trin kinh t trong công
cuc i mi ca t nưc. Trong quá trình phát trin ti các Ngân hàng thương mi
nưc ta, ri ro tim n v lãi sut vn luôn là mt tài nóng bng. Trên thc t, hot
ng qun tr ri ro lãi sut ã giành ưc s quan tâm chú ý ca các Ngân hàng thương
mi Vit Nam. Tuy nhiên chưa toàn din. Hu như các NHTM ch chú trng ti qun tr
ri ro tín dng, ri ro thanh khon mà chưa i sâu nghiên cu bin pháp qun tr các loi
ri ro c thù khác ca NHTM, trong ó có ri ro lãi sut.
S n nh ca chính sách lãi sut và hot ng ca Ngân hàng Nhà Nưc Vit
Nam mt thi gian dài trưc năm 2007 ã to ra s ít quan tâm trong qun tr ri ro lãi sut
ti các t chc Ngân hàngVit Nam. Do kinh t suy thoái toàn cu, bt u năm 2008 tình
hình kinh t vĩ mô tr nên xu i, lãi sut là mt trong nhng yu t có tác ng dn ti
lm phát phi mã, và Chính ph thc hin chính sách tin t tht cht, làm nh hưng ln
n tính thanh khon các ngân hàng. Do ó các Ngân hàng s dng lãi sut như mt công
c trong cnh tranh th phn, chi phí huy ng cao trong khi lãi sut bt buc ca Ngân
hàng nhà nưc ban ra là c nh mt mc trn ã to ra nhiu ri ro cho các Ngân hàng
thương mi.
Vì th công tác nghiên cu và qun tr ri ro lãi sut ã bt u ưc các t chc
tín dng quan tâm tuy nhiên trình
cũng
như
nghip
v phòng chng ri ro lãi sut
vn còn có nhiu hn ch. Thc trng trên, ã t ra nhiu vn cn gii quyt
nhm giúp Ngân hàng thương mi Vit Nam trong ó có Ngân hàng TMCP Công
Thương Vit Nam kim soát và hn ch ri ro lãi sut, phát trin an toàn và hiu
qu. Hiu ưc tính quan trng và cp thit ca tài, tác gi ã quyt nh chn tài: “Quản
trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam” làm lun
văn gii quyt vn trên.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- H thng hoá
lý
lun v qun tr ri ro
lãi sut ti Ngân hàng thương mi.
- Phân tích và ánh giá thc trng qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng
Thương Mi C Phn Công Thương Vit Nam giai on 2008-2012.
- xut các gii pháp hoàn thin qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng
Thương Mi C Phn Công Thương Vit Nam nh hưng n năm 2018.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- i tưng nghiên cu: Cơ s lý thuyt qun tr ri ro lãi sut ti ngân hàng thương
mi; Chính sách qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam.
- Phm vi nghiên cu: Nghiên cu chính sách qun tr ri ro lãi sut thc hin ti
Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam. D liu ưc thu thp t năm 2008 n năm
2012.
- Không gian: Hi s và chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam.
- Thi gian: S liu ưc cp nht t năm 2008 n năm 2013.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
t ưc mc tiêu nghiên cu ã t ra tài s dng phương pháp nh tính kt
hp phương pháp nh lưng.
+ Phương pháp nh tính: Nghiên cu quá trình xây dng và phát trin qun tr ri
ro lãi sut ti Ngân hàng thương mi.
Phương pháp thng kê và tng hp: Lun văn s dng các tư liu trong nhng năm
gn ây ca Ngân hàng Nhà Nưc Vit Nam, báo cáo thưng niên ca Ngân hàng Thương
Mi C Phn Công Thương Vit Nam, bài vit khác liên quan n qun tr ri ro lãi sut.
+ Phương pháp nh lưng: S dng mô hình lưng hóa ri ro lãi sut ti Ngân
hàng Thương Mi C Phn Công Thương Vit Nam.
1.5
Tính
mới
của
đề
tài
nghiên
cứu
- ánh giá thc trng qun tr ro lãi sut ti Ngân hàng Thương Mi C Phn Công
Thương Vit Nam.
-Phân tích
qun
tr ri ro lãi sut,
xut
bin
pháp hn ch ri ro lãi sut ti
Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam.
-nh hưng
và kin ngh ra gii pháp hoàn thin công tác qun tr ri ro lãi
sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương Vit Nam.
1.6
Kết
cấu
đề
tài
nghiên
cứu
Ngoài phn gii thiu, bài nghiên cu ưc trình bày gm 3 chương:
Chương 1: Cơ s lý lun qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng thương mi
Chương 2: Thc trng qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP Công Thương Vit
Nam
Chương 3. Gii pháp hoàn thin qun tr ri ro lãi sut ti Ngân hàng TMCP
Công Thương Vit Nam
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm rủi ro lãi suất
Có nhiu khái nim ri ro lãi sut, có nhng khái nim ưc nhc n nhiu như sau:
Theo Timothi W.Koch (Bank Management 1995 – University of South Crolina):
“ri ro lãi sut là s thay i tim tàng v thu nhp lãi ròng và giá tr th trưng ca vn
ngân hàng xut phát t s thay i ca mc lãi sut”
Theo Thomas P.Fitch (Dictionary of Banking Term 1997 –Barron’s Edutional
Series Inc) thì “ri ro lãi sut là ri ro khi thay i lãi sut th trưng s dn n tài sn
sinh li gim giá tr”
Theo t in kinh t Oxford, lãi sut ưc nh nghĩa là "phí thc hin cho vay
vn tài chính th hin như mt phn ca khon vay ", lãi sut là chi phí ưc tr cho
ngưi cho vay ưc s dng vn vay ó. ây là phương pháp cơ bn ca kinh doanh,
trong ó mt ngân hàng thương mi kim ưc li nhun cho vay i vi khách hàng.
Ngưc li, khách hàng cũng có th t ưc li nhun bng cách gi tin vào mt ngân
hàng. Do ó, ri ro lãi sut là bin ng bt li ca lãi sut hay thay i hoc các yu t
khác liên quan n lãi mà gây ra thay i bt ng trong tin lãi nhn ưc bi ngưi cho
vay.
Theo y Ban Basel v giám sát Ngân hàng, 2004: "Ri ro lãi sut là ri ro iu
kin tài chính ca Ngân hàng chu nhng bin ng bt li v lãi sut. Chp nhn ri ro
này là mt phn trong hot ng ngân hàng và có th là mt ngun sinh li cũng như to
giá tr cho c ông."
(theo y Ban Basel v Giám Sát Ngân Hàng, 2004)
Theo quan nim chung: ri ro lãi sut là loi ri ro xut hin khi có s thay i ca
lãi sut th trưng hoc nhng yu t có liên quan n lãi sut dn n nguy cơ bin ng
thu nhp và giá tr ròng ca ngân hàng.
1.1.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất
Ri ro lãi sut có th xut phát t các nguyên nhân sau ây:
1.1.2.1 Không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài sản và Nợ
Các Tài sn và N ca ngân hàng có kỳ hn khác nhau, mà yu t quan trng là kỳ
hn t li lãi sut. Khi chênh lch gia kỳ hn Tài sn và kỳ hn N vưt kim soát s
gây ra ri ro lãi sut khi lãi sut th trưng thay i.
(Williamson 2008, 14)
- Trường hợp 1: kỳ hn ca Tài sn ln hơn kỳ hn ca N (ngân hàng huy ng vn
ngn hn cho vay, u tư dài hn): Ri ro lãi sut s xut hin khi lãi sut huy ng
trong nhng năm tip theo tăng lên, trong khi lãi sut cho vay và u tư dài hn không
i.
(Williamson 2008, 14)
- Trường hợp 2: kỳ hn ca Tài sn nh hơn kỳ hn ca N (ngân hàng huy ng vn có
kỳ hn dài hn cho vay và u tư ngn hn): Ri ro lãi sut s xut hin khi lãi sut
huy ng trong nhng năm tip theo không i, trong khi lãi sut cho vay và u tư gim
xung.
(Williamson 2008, 14)
Theo kỳ hn, ngân hàng chia Tài sn và N thành loi nhy cm vi lãi sut và kém nhy
cm vi lãi sut. Trong ó, các Tài sn và N nhy cm vi lãi sut là các Tài sn và N
có s dư nhanh chóng ưc iu chnh lãi sut mi theo s thay i lãi sut th trưng, ví
d như: khon tin gi ngn hn, các khon i vay và cho vay gia các ngân hàng, các
khon huy ng tin gi vi kỳ hn ngn, Các loi Tài sn, N trung và dài hn thuc
loi ít nhy cm vi lãi sut.
1.1.2.2 Ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong huy động
vốn và cho vay
- Trường hợp 1: Ngân hàng huy ng vn vi lãi sut c nh cho vay, u tư vi lãi
sut bin i. Khi lãi sut gim, ri ro lãi sut s xut hin vì chi phi phí lãi không i,
trong khi thu nhp lãi gim, dn n li nhun ngân hàng gim.
(Williamson 2008, 14)
- Trường hợp 2: Ngân hàng huy ng vn vi lãi sut bin i, cho vay vi lãi sut
c nh. Khi lãi sut tăng, ri ro lãi sut xut hin vì chi phí lãi tăng theo lãi sut th
trưng, trong khi thu nhp lãi không i dn n li nhun ngân hàng gim.
(Williamson
2008, 14)
1.1.2.3 Không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động và sử
dụng nguồn vốn đó
Ngân hàng huy ng vn u vào mà không cân i ưc u ra, làm cho vic s
dng ngun vn chưa hiu qu. Nu lúc này lãi sut thì trưng bin ng gây nh hưng
theo chiu hưng xu, hiu qu kinh doanh ca ngân hàng gim mnh.
(Williamson 2008, 14)
1.1.2.4 Sự thay đổi của lãi suất thị trường ngược chiều với dự kiến của
ngân hàng
Lãi sut tn ti trên th trưng trong mt thi kỳ nào ó, ưc hình thành trên
nhng nguyên tc nht nh buc nhng i tưng có tham gia vào quan h tín dng phi
tuân theo. Mt khác, lãi sut luôn bin ng theo th trưng, nên trong nhiu trưng hp
ngân hàng không th d báo chính xác mc thay i ca lãi sut th trưng. Chính
nhng s thay i ngoài d kin ca lãi sut ó gây nên ri ro lãi sut cho ngân hàng.
Vic d báo s bin ng lãi sut có nh hưng n chin lưc ca ngân hàng, c th như
sau:
- Nu ngân hàng duy trì giá tr Tài sn nhy cm vi lãi sut ln hơn giá tr N
nhy cm vi lãi sut ( khe h lãi sut dương). Khi lãi sut trên th trưng tăng, thu nhp
t lãi ca ngân hàng s tăng nhanh hơn chi lãi, chênh lch lãi sut tăng, li nhun ngân
hàng s tăng. Ngưc li khi lãi sut th trưng gim, thu t lãi s gim nhanh hơn chi chi
lãi, chênh lch lãi sut s gim, làm gim thu nhp ca ngân hàng.
(Williamson 2008, 14)
- Nu ngân hàng duy trì giá tr N nhy cm vi lãi sut ln hơn giá tr Tài sn
nhy vm vi lãi sut (khe h lãi sut âm). Gi s ngân hàng d kin trong tương lai mc
lãi sut s gim thì khi ó chênh lch lãi sut ca ngân hàng s tăng, vì thu t lãi s gim
chm hơn chi lãi. Tuy nhiên thc t thì ri ro lãi sut li tăng lên, làm cho thu nhp t lãi
ca ngân hàng chm hơn chi t lãi, dn n ri ro lãi sut xy ra i vi ngân hàng.
(Williamson 2008, 14)
1.1.2.5 Tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế
Trưng hp ngân hàng cho vay vi lãi sut ã cng vi t l lm phát d kin,
nhưng sau khi cho vay, t l lm phát thc t cao hơn t l lm phát d kin làm cho thu
nhp thc ca ngân hàng b gim i.
(Williamson 2008, 14)
(1.1)
Trong ó:
- Lãi sut cho vay danh nghĩa: là lãi sut cho vay ưc công b ca mt khon cho
vay hoc mt khon u tư.
- Lãi sut thc (lãi sut thc t, lãi sut hiu qu): là lãi sut mà nhà u tư thc s
thu ưc t khon cho vay, u tư sau khi ã loi tr nh hưng ca lm phát.
- T l lm phát d kin: t l do phòng nghiên cu, d báo d oán d trên tình
hình thc t trong mt khon thi gian nht nh nào ó.
Ví d: Khi d kin lãi sut cho vay 8% = 3% ( lãi sut thc) + 5% ( d kin t l lm
phát).
Lãi sut cho vay danh nghĩa = Lãi sut thc + t l lm phát d kin.
Nhưng nu sau khi cho vay, t l lm phát thc t là 8% thì lãi sut thc ca ngân hàng
ưc hưng là 0%.
1.1.3 Các hình thức rủi ro lãi suất
1.1.3.1 Rủi ro về giá
Khi lãi sut th trưng tăng làm cho giá tr th trưng ca các trái phiu và các
khon cho vay vi lãi sut c nh ca ngân hàng ang nm gi s b gim giá. Bi lãi
sut nh kỳ (Coupon ) ca trái phiu và khon cho vay ã ưc n nh t trưc, lãi sut
th trưng tăng làm cho lãi sut ca các trái phiu và các khon cho vay mà ngân hàng
nm gi trưc ó tr nên thp hơn lãi sut th trưng hin ti. Khin chúng b gim giá.
Trái phiu và các khon cho vay có thi gian áo hn càng dài thì mc gim giá càng ln,
nu ngân hàng mun bán i các tài sn này thì phi chp nhn tn tht vì giá tr ca
chúng b gim i so vi trưc.
(Williamson 2008, 15)
Khi lãi sut th trưng gim, giá trái phiu và các khon cho vay vi lãi sut c
nh mà ngân hàng ang nm gi s tăng. Bi lãi sut nh kỳ (coupon) ca trái phiu và
các khon cho vay ã ưc n nh t trưc, lãi sut th trưng gim làm cho các trái
phiu cũ và các khon cho vay vi mc lãi sut cao hơn tr nên hp dn hơn. Trái phiu
và các khon cho vay có thi gian áo hn càng dài thì mc tăng giá càng cao. Ngưc
li, khi lãi sut th trưng tăng, giá trái phiu và các khon cho vay vi lãi sut c nh
mà ngân hàng ang nm gi s gim giá.
(Williamson 2008, 15)
1.1.3.2 Rủi ro tái đầu tư
Xut hin khi lãi sut th trưng gim, làm cho ngân hàng chp nhn u tư ngun
vn ca mình vào nhng tài sn có mi vi mc sinh li thp hơn.
Trong thc t, ngân hàng không th kim soát mc và xu hưng bin ng ca lãi sut
th trưng, nên ch có th phn ng và iu chnh hot ng ca mình theo s bin ng
ca lãi sut th trưng. Ngân hàng không th là ngưi to giá mà ch là ngưi chp nhn
giá.
(Williamson 2008, 15)
1.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro lãi suất đối với hoạt động ngân hàng
Khi ri ro lãi sut xut hin s làm tăng chi phí ngun vn ca ngân hàng, gim
thu nhp t lãi ca ngân hàng, làm gim giá tr th trưng ca tài sn và vn ch s hu
ca ngân hàng.
Một là khía cạnh thu nhập: Vi khía cnh thu nhp, phân tích tp trung vào nh
hưng ca thay i lãi sut vi thu nhp dn tích hay thu nhp theo báo cáo. ây là cách
tip cn truyn thng ánh giá ri ro ca nhiu ngân hàng. Thu nhp trưc ây ưc
quan tâm nhiu nht là thu nhp lãi thun (chênh lch gia tng thu nhp lãi và tng chi
phí lãi). Hin nay tp trung vào tng thu nhp thun- bao gm c thu nhp và chi phí lãi
và ngoài lãi. Thu nhp ngoài lãi phát sinh t nhiu hot ng (thanh toán nghĩa v n và
các chương trình chng khoán hóa tài sn) có th rt nhy cm và có mi quan h phc
tp vi lãi sut th trưng. Khi lãi sut gim, ngân hàng làm dch v b gim thu nhp phí
do các khon cm c ưc tr trưc. Ngoài ra, thm chí nhng ngun thu nhp ngoài lãi
truyn thng khác như phí thc hin giao dch ngày càng tr nên nhy cm vi lãi sut.
nhy ngày càng tăng này ã làm cho lãnh o ngân hàng và các cơ quan giám sát nhìn
nhn rng hơn v tim năng nh hưng ca nhng thay i lãi sut th trưng i vi thu
nhp ca ngân hàng và gán cho các yu t này nhng nh hưng rng hơn khi ưc tính
thu nhp trong nhng môi trưng lãi sut khác nhau.
(theo y Ban Basel v Giám Sát Ngân
Hàng, 2004)
Hai là khía cạnh kinh tế: Thay i lãi sut th trưng nh hưng n giá tr kinh
t ca các Tài sn, N và các trng thái ngoi bng ca ngân hàng. Do vy, mc nhy
giá tr kinh t ca ngân hàng i vi nhng bin ng lãi sut là mt mi qua tâm c
bit ca các c ông, lãnh o và các cơ quan giám sát. Giá tr kinh t ca mt ngân hàng
có th ưc coi là giá tr hin ti ca các lung tin thun ca ngân hàng, ưc nh nghĩa
là các lung tin d kin i vi tài sn tr i các lung tin d kin i vi n cng vi
lung tin thun d kin i vi các trng thái ngoi bng. Theo nghĩa này, khía cnh giá
tr kinh t phn ánh quan im v nhy cm ca giá tr thun ca ngân hàng i vi
nhng thay i v lãi sut.
(theo y Ban Basel v Giám Sát Ngân Hàng, 2004)
Tóm lại: Tác hi ca ri ro lãi sut là rt rõ ràng, nh hưng trc tip n li
nhun ca ngân hàng. Ri ro lãi sut gây khó khăn cho ngân hàng trong vic thanh toán
tin gi cho khách hàng, vì ri ro lãi sut làm tăng chi phí ngun vn ca ngân hàng và
làm gim thu nhp t tài sn ca ngân hàng và ng thi làm gim giá tr th trưng ca
tài sn và vn ch s hu. Trong dài hn, ri ro lãi sut nh hưng n tài chính ca ngân
hàng, gim uy tín ca ngân hàng trên th trưng, nh hưng ti vic huy ng vn cũng
như tác ng xu n quan h vi các t chc tín dng khác.
1.2 Quản trị quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại: Qun tr ri
ro lãi sut là mt h thng các chính sách, các hot ng tác ng ti ri ro lãi sut bao
gm vic xác nh, o lưng, giám sát, kim soát và phòng nga ri ro lãi sut ca các
ngân hàng thương mi nhm hn ch n mc ti a các nh hưng xu tác ng n thu
nhp ca ngân hàng khi lãi sut thay i.
(Williamson 2008, 26).
1.2.2 Sự cần thiết quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại
- Lãi sut có th hiu là giá c ca tín dng, là giá mà ngưi cho vay t ra
ánh i ly quyn s dng vn cho vay ca h. Hay lãi sut là t l gia mc phí ngưi
i vay phi tr nhn ưc khon vay trên giá tr khon vay. Mt ngân hàng, mt t
chc tín dng dù ln hay nh cũng ch là mt ch th có nhu cu i vay và cho vay. Do
ó, ngân hàng chp nhn và lp k hoch hot ng trên cơ s mc hin ti và khuynh
hưng vn ng ca lãi sut.
(Williamson 2008, 27)
- Mt s thay i ca lãi sut s nh hưng n giá tr th trưng ca Tài sn và
N, làm thay i giá tr vn ch s hu ca các ngân hàng, tác ng trc tip n li
nhun ca ngân hàng.
(Williamson 2008, 27)
- Ri ro lãi sut là mt tim n nguy him i vi hot ng kinh doanh ca ngân
hàng. Vì ngân hàng không th d báo chính xác nht v s bin ng ca lãi sut.
(Williamson 2008, 27)
Hin nay ti các t chc tín dng trên th gii hay trong nưc, công tác qun tr ri
ro lãi sut ưc xem là khâu vô cùng quan trng trong các chin lưc phát trin ca ngân
hàng, nó th hin trình cũng như tm vóc ca mt t chc tín dng vi môi trưng
cnh tranh như hin nay.
1.2.3 Mục tiêu quản trị rủi ro lãi suất
1.2.3.1 Giảm thiểu tổn thất tài sản cho ngân hàng
Gim thiu s st gim thu nhp ròng cũng như s st gim v giá tr kinh
t ca các tài sn t s thay i lãi sut trong tương lai. Nhng s st gim này s ưc
qun lý theo các chính sách qun lý ca ngân hàng, cùng vi các hot ng qun lý ri ro
lãi sut và các bin pháp ưc xác nh rõ ràng.
(Williamson 2008, 38)
t ưc mc tiêu này, ngân hàng cn phi: Tp trung phân tích Tài sn và N nhy
cm vi s bin ng ca lãi sut; Duy trì c nh t l thu nhp lãi ròng cn biên (NIM).
NIM: là h s giúp cho ngân hàng d báo trưc kh năng sinh li t lãi ca ngân
hàng thông qua vic kim soát cht ch tài sn sinh li và tìm kim nhng ngun vn có
chi phí thp nht. H s này cho thy: Nu chi phí huy ng vn tăng nhanh hơn lãi thu
t cho vay và u tư hoc lãi thu t cho vay và u tư gim nhanh hơn chi phí huy ng
vn s làm cho NIM b thu hp li, ri ro lãi sut s ln hơn.
(Williamson 2008, 38)
NIM: H s chênh lch lãi thun, còn gi là h s thu nhp lãi ròng cn biên- Net Interest
Margin
(1.2)
Trong đó:
+ Thu nhập lãi: lãi cho vay, đầu tư, lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác, lãi đầu tư
chứng khoán,
+ Chi phí lãi: chi phí huy động vốn, đi vay,
+ Tổng tài sản Có sinh lời = Tổng tài sản - Tiền mặt & Tài sản cố định.
T l thu nhp lãi cn biên (NIM) ca ngân hàng chu tác ng bi các yu t sau:
- Những thay đổi trong lãi suất.
(Thu nh
p l
ãi
-
Chi phí lãi)*100%
T
ng t
ài s
n Có sinh li
H
s chênh lch lãi thun =
(NIM)
- Những thay đổi trong mức chênh lệch giữa giữa lãi thu từ tài sản và chi phí phải
trả cho nguồn vốn.
- Những thay đổi về giá trị tài sản nhạy cảm (sinh lời) lãi suất mà ngân hàng nắm
giữ khi mở rộng hoặc thu hẹp quy mô hoạt động của mình.
- Những thay đổi về giá trị nguồn vốn phải trả lãi mà ngân hàng sử dụng để tài trợ
cho danh mục tài sản sinh lời khi mở rộng hoặc thu hẹp hoạt động.
- Những thay đổi về cấu trúc của tài sản và nợ mà ngân hàng thực hiện khi tiến
hành chuyển đổi tài sản, nợ giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi, giữa kỳ hạn ngắn
hạn và kỳ hạn dài hạn, giữa tài sản mang lại mức thu nhập thấp và tài sản mang lại mức
thu nhập cao.
Thông qua vic duy trì t l thu nhp lãi ròng cn biên (NIM) chúng ta thy rng:
vic phi hp gia qun tr tài sn và n luôn ưc thc hin song song, h tr ln nhau
mi có th bo v thu nhp d kin ca ngân hàng khi ri ro lãi sut.
1.2.3.2 Tăng lợi nhuận cho ngân hàng
Ngân hàng có th ti a hóa li nhun vi nhng d oán úng v bin ng ca
lãi sut trong tương lai.
(Williamson 2008, 38)
Nu ngân hàng d oán ưc trưc s tăng lên ca lãi sut, h có th ngăn chn
tn tht và sinh li bng cách thc hin mt s iu chnh i vi Tài sn và N gim
quy mô ca khe h nhy cm lãi sut tích lu hoc s dng các công c bo v. (hp
ng hoán i lãi sut, hp ng kỳ hn )
Các ngân hàng có khe h nhy cm tích lũy dương s có li khi lãi sut tăng và
phi chu tn tht v thu nhp khi lãi sut gim. Ngưc li các ngân hàng có khe h nhy
cm tích lu âm s có li khi lãi sut gim nhưng s phi chu tn tht nu lãi sut tăng.
Mt s ngân hàng thưng xuyên thay i khe h nhy cm lãi sut, t ngân hàng
vào trng thái nhy cm Tài sn hoc nhy cm N da trên kh năng tin cy i vi các
d báo v lãi sut ca ngân hàng. Vn này thưng ưc gi là phương pháp qun lý
khe h năng ng.
(Bessis 2002, 154)
Bng 1.1: Bng qun lý khe h năng ng có th ưc biu th bng sau:
Những dự đoán về sự thay đổi
của lãi suất (của ngân hàng)
Giá trị khe hở nhạy
cảm lãi suất tối ưu
Phản ứng của các nhà quản trị
Lãi sut th trưng tăng Khe h dương
Tăng Tài sn nhy cm lãi sut
Gim N nhy cm lãi sut
Lãi sut th trưng gim Khe h âm
Gim Tài sn nhy cm lãi sut
Tăng N nhy cm lãi sut
Nguồn: Nguồn: Bessis 2002, 154
Nu Hi ng qun tr ngân hàng tin chc rng lãi sut s gim trong thi gian ti,
h s có th iu chnh tăng lưng N nhy cm vi lãi sut vưt qui mô Tài sn nhy
cm lãi sut. Nu lãi sut gim như d oán, chi phí tr lãi cho các khon n s gim
nhiu hơn thu lãi, ci thin ch s t l nhp lãi cn biên ca ngân hàng.
Tương t nu oán chc rng lãi sut s tăng cao hơn, ngân hàng s c gng
chuyn v trng thái nhy cm Tài sn (iu chnh tăng Tài sn nhy cm lãi sut, gim
N nhy cm lãi sut) bi vì nu lãi sut tăng, thu nhp t tài sn s tăng nhiu hơn là
chi phí tr lãi.
Chin lưc qun lý năng ng cũng buc ngân hàng phi i mt vi ri ro không
nh. Kh năng d oán úng v vn ng ca lãi sut là rt thp. Phn ln các nhà qun
lý ngân hàng u da vào vic phòng nga ri ro ch không da vào vic d oán nhng
thay i ca lãi sut trong quá trình iu hành ngân hàng. Lãi sut thay i không úng
như d báo có th làm tăng tn tht cho ngân hàng. Tuy nhiên v mt lý thuyt, nu ngân
hàng d oán úng bin ng ca lãi sut thì h s thu ưc phn gia tăng li nhun
không nh này.
Nhiu ngân hàng ã la chn s dng chin lưc qun lý khe h nhy cm lãi sut
mang tính cht bo v, tc là thit lp khe h nhy cm lãi sut gn bng không ti mc
ti a có th gim thiu s bt n nh trong thu nhp lãi ca ngân hàng.
1.2.4 Nhận diện và phân loại rủi ro lãi suất
(1.3)
Nhn din và phân loi ri ro lãi sut: RRLS có th xut phát t nhiu ngun khác
nhau và có h thng o lưng a dng trong cách tip cn tng loi RRLS. Các NHTM
cn xem xét bn cht và phc tp ca các sn phm và hot ng ca ngân hàng mình
và các tính cht ri ro ca nhng hot ng kinh doanh này trưc khi nhn dng các
ngun chính gây nên RRLS và óng góp có liên quan ca mi ngun ri ro n h sơ
RRLS chung ca ngân hàng. Các ngân hàng nhn din ri ro lãi sut thông qua vic tính
khe h nhy cm lãi sut; xem xét không cân xng kỳ hn gia Tài sn và N, xem xét
khi lưng gia ngun vn huy ng và s dng ngn vn ó, xem xét mc bin ng
ca lãi sut trên th trưng so vi lãi sut mà ngân hàng kỳ vng.
1.2.5 Đo lường rủi ro lãi suất: Hin nay trên th gii có 3 mô hình lưng hóa ri
ro lãi sut ang ưc các ngân hàng hin i áp dng, ó là: Mô hình nh giá li; Mô
hình kỳ hn n hn; Mô hình thi lưng.
(Mahshid & Mohammad, 2004, 21); (Saunders, 2000).
1.2.5.1 Mô hình định giá lại
Mô hình nh giá li o lưng s thay i giá tr ca Tài sn và N khi lãi sut
bin ng da vào vic chia nhóm tài sn và n theo kỳ hn nh giá li ca chúng. Ni
dung ca mô hình là phân tích các lung tin da trên nguyên tc giá tr ghi s nhm xác
nh chênh lch gia thu nhp lãi t tài sn vi chi phí lãi phi tr cho n sau mt thi
gian nht nh. Phân loi như trên nhm ưa các tài sn và n v cùng mt nhóm có cùng
kỳ hn, t ó o lưng o lưng s thay i thu nhp ca tài sn ròng t lãi sut ca các
nhóm vi s thay i lãi sut ca th trưng. Giá tr tài sn và n trong các nhóm dùng
tính chênh lch là giá tr lch s, khe h nhy cm lãi sut (Interest -rate sensitive gap_IS
GAP) ưc dùng o lưng s nhy cm lãi sut ca chúng.
(Mahshid & Mohammad,
2004, 21); (Saunders, 2000)
Trong đó:
- Giá trị Tài sản nhạy cảm lãi suất: là nhng Tài sn có th ưc nh giá li khi lãi sut
thay i: các khon cho vay sp n hn, các khon cho vay và chng khoán có lãi sut
th ni, các khon cho vay ngn hn vi thi hn dưi n tháng, tin gi không kỳ hn ti
t chc tín dng khác, các khon u tư tài chính có thi hn còn li dưi n tháng,…
Khe hở nhạy cảm lãi suất= Giá trị Tài sản nhạy cảm lãi suất- Giá trị Nợ nhạy cảm lãi suất