Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.07 KB, 117 trang )

i


LỜ I CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luậ n văn này do tôi thự c hiệ n mộ t cách nghiêm túc. Các
đoạ n trích dẫ n và số liệ u sử dụ ng trong luậ n văn đề u đư ợ c dẫ n nguồ n; có độ chính
xác cao nhấ t trong phạ m vi hiể u biế t củ a tôi và đư ợ c cho phép sử dụ ng bở i cơ quan
cung cấ p thông tin. Luậ n văn này không nhấ t thiế t phả n ánh quan điể m củ a trư ờ ng
Đạ i họ c Kinh tế Tp Hồ Chí Minh.
Tác giả luậ n văn
PHẠ M THỊ HẢ I YẾ N


ii


LỜ I CẢ M Ơ N

Để hoàn thành chư ơ ng trình cao họ c và luậ n văn tố t nghiệ p này, tôi đã nhậ n
đư ợ c rấ t nhiề u sự hỗ trợ từ Quý thầ y cô, đồ ng nghiệ p, bạ n bè và gia đình.
Tôi xin đư ợ c trân trọ ng bày tỏ lờ i cả m ơ n sâu sắ c đế n PGS.TS Lê Thanh Hà,
ngư ờ i đã trự c tiế p tậ n tình hư ớ ng dẫ n tôi trong suố t thờ i gian thự c hiệ n luậ n văn tố t
nghiệ p.
Tôi xin chân thành cả m ơ n Quý thầ y cô khoa Quả n trị Kinh doanh, khoa Sau
đạ i họ c đã truyề n đạ t kiế n thứ c, kinh nghiệ m quý báu cho tôi trong suố t khóa họ c để
tôi có nề n tả ng lý luậ n cơ bả n khi nghiên cứ u đề tài này.
Đặ c biệ t, tôi xin trân trọ ng cả m ơ n đế n Ban lãnh đạ o cùng toàn thể anh chị
em công tác tạ i Cụ c Thuế Quả ng Bình đã cung cấ p thông tin, tài liệ u cũ ng như giúp
đỡ , xây dự ng và đóng góp ý kiế n rấ t nhiề u trong quá trình tôi thự c hiệ n nghiên cứ u.
Cuố i cùng, tôi xin biế t ơ n và muố n chia sẽ đế n gia đình, bạ n bè là nhữ ng


ngư ờ i đã luôn độ ng viên, ủ ng hộ và giúp đỡ để tôi hoàn thành tố t luậ n văn thạ c sỹ
này.

iii


DANH MỤ C CÁC TỪ VIẾ T TẮ T

BHXH : Bả o hiể m xã hộ i
BHYT : Bả o hiể m y tế
CBCC :Cán bộ công chứ c
CQHC : Cơ quan hành chính
HĐLĐ :Hợ p đồ ng lao độ ng
NNL : Nguồ n nhân lự c
NSNN : Ngân sách nhà nư ớ c
QT NNL : Quả n trị nguồ n nhân lự c
TCCB :Tổ chứ c cán bộ
TCT : Tổ ng cụ c Thuế
UBND : Ủ y ban nhân dân

iv


DANH MỤ C BẢ NG BIỂ U

Tên bả ng biể u Trang

Bả ng 2.1: Thố ng kê số lư ợ ng cán bộ - công chứ c từ năm 2008 đế n năm 2012

24

Bả ng 2.2: Thố ng kê nguồ n nhân lự c theo tuổ i và giớ i tính tính đế n tháng
11/2012
24
Bả ng 2.3: Thố ng kê nguồ n nhân lự c theo trình độ đào tạ o từ 2008 đế n tháng
11/2012
27
Bả ng 2.4: Thố ng kê nguồ n nhân lự c theo thâm niên công tác từ 2008 đế n
tháng 11/2012
28
Bả ng 2.5: Thố ng kê nguồ n nhân lự c theo ngạ ch bậ c giai đoạ n từ 2008 đế n
tháng 11/2012
30
Bả ng 2.6: Thố ng kê nguồ n nhân lự c theo trình độ chuyên môn từ 2008 đế n
tháng 11/2012
31
Bả ng 2.7: Bả ng điể m số quy đổ i trung bình về phân công và bố trí công việ c 38
Bả ng 2.8: Báo cáo kế t quả luân chuyể n CBCC ngành Thuế Quả ng Bình tính
đế n 11/2012
39
Bả ng 2.9: Báo cáo kế t quả quy hoạ ch CBCC ngành Thuế Quả ng Bình tính
đế n 30/11/2012
41
Bả ng 2.10: Báo cáo kế t quả kiể m trả trình độ kiế n thứ c cán bộ công chứ c
tính đế n 11/2012
43
Bả ng 2.11: Bả ng điể m số quy đổ i trung bình về chính sách đào tạ o, bồ i
dư ỡ ng
44
Bả ng 2.12: Bả ng điể m số quy đổ i trung bình về công tác đánh giá kế t quả
thự c hiệ n công việ c

47
Bả ng 2.13: Bả ng điể m số quy đổ i trung bình về chính sách lư ơ ng và thu nhậ p

50
Bả ng 2.14: Bả ng điể m số quy đổ i trung bình về chính sách khen thư ở ng và
phúc lợ i
51

v


DANH MỤ C BIỂ U ĐỒ

Tên biể u đồ Trang
Biể u đồ 2.1: Cơ cấ u nguồ n nhân lự c theo giớ i tính từ năm 2008 đế
n tháng
11/2012
26
Biể u đồ 2.2: Cơ cấ u nguồ n nhân lự c theo thâm niên công tác tính đế
n
tháng 11/2012
29



DANH MỤ C SƠ ĐỒ

Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 1.1: Các tiể u hệ thố ng tổ chứ c chính 7
Sơ đồ 2.1:Cơ cấ u tổ chứ c bộ máy cán bộ công chứ c Cụ c Thuế Quả ng Bình


23
Sơ đồ 3.1: Quy trình tuyể n dụ ng cán bộ công chứ c 68
Sơ đồ 3.2: Xác đị nh nhu cầ u đào tạ o 73
Sơ đồ 3.3: Quy trình quả n trị theo mụ c tiêu 78
Sơ đồ 3.4: Nhiệ m vụ cơ bả n củ a bộ phậ n quả n lý nguồ n nhân lự c 85




vi


MỤ C LỤ C
LỜ I CAM ĐOAN i

LỜ I CẢ M Ơ N ii

DANH MỤ C CÁC TỪ VIẾ T TẮ T iii

DANH MỤ C BẢ NG BIỂ U iv

MỤ C LỤ C vi

MỞ ĐẦ U 1

1. Lý do chọ n đề tài: 1

2. Mụ c tiêu nghiên cứ u: 3


3. Đố i tư ợ ng và phạ m vi nghiên cứ u: 3

4. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u: 3

5. Kế t cấ u luậ n văn: 3

Chư ơ ng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ N VỀ QUẢ N TRỊ NGUỒ N NHÂN LỰ C 4

1.1Khái niệ m, vai trò củ a quả n trị nguồ n nhân lự c 4

1.1.1 Các khái niệ m 4

1.1.1.1 Nguồ n nhân lự c 4

1.1.1.2 Quả n trị nguồ n nhân lự c 5

1.1.2 Vai trò củ a quả n trị nguồ n nhân lự c 7

1.2. Các chứ c năng cơ bả n củ a quả n trị nguồ n nhân lự c 8

1.2.1. Nhóm chứ c năng thu hút nguồ n nhân lự c 9

1.2.2. Nhóm chứ c năng đào tạ o và phát triể n nguồ n nhân lự c 11

1.2.3 Nhóm chứ c năng duy trì nguồ n nhân lự c 12

1.3 Mộ t số vấ n đề liên quan đế n quả n trị nguồ n nhân lự c trong khu vự c nhà nư ớ c 14

1.3.1 Nguồ n nhân lự c và quả n trị nguồ n nhân lự c trong khu vự c nhà nư ớ c 14
1.3.1.1 Nguồ n nhân lự c trong khu vự c nhà nư ớ c 14

1.3.1.2 Quả n trị nguồ n nhân lự c trong khu vự c nhà nư ớ c 15

1.3.2 Đặ c điể m củ a quả n trị nguồ n nhân lự c trong khu vự c nhà nư ớ c 16

1.3.3 Mộ t số vấ n đề thách thứ c đố i vớ i quả n trị nguồ n nhân lự c trong khu vự c
nhà nư ớ c hiệ n nay 18

vii


Chư ơ ng 2: THỰ C TRẠ NG CÔNG TÁC QUẢ N TRỊ NGUỒ N NHÂN LỰ C TẠ I
CỤ C THUẾ QUẢ NG BÌNH 21

2.1 Giớ i thiệ u tổ ng quan về Cụ c Thuế Quả ng Bình 21

2.1.1 Lị ch sử hình thành và phát triể n 21

2.1.2 Vị trí - chứ c năng, nhiệ m vụ - quyề n hạ n 22

2.1.2.1 Vị trí – chứ c năng 22

2.1.2.2 Nhiệ m vụ - quyề n hạ n 22

2.1.3 Cơ cấ u tổ chứ c 22

2.2 Phân tích cơ cấ u nguồ n nhân lự c và thự c trạ ng công tác quả n trị nguồ n nhân lự c tạ i
Cụ c Thuế Quả ng Bình 24

2.2.1 Phân tích cơ cấ u nguồ n nhân lự c tạ i Cụ c thuế Quả ng Bình 24


2.2.1.1 Cơ cấ u theo độ tuổ i và giớ i tính 24

2.2.1.2 Cơ cấ u theo trình độ đào tạ o 26

2.2.1.3 Cơ cấ u theo thâm niên công tác 28

2.2.1.4 Cơ cấ u theo ngạ ch bậ c 29

2.2.1.5 Cơ cấ u theo trình độ chuyên môn 30

2.2.2 Phân tích thự c trạ ng công tác quả n trị nguồ n nhân lự c tạ i Cụ c Thuế Quả ng
Bình 33

2.2.2.1 Công tác thu hút và bố trí nguồ n nhân lự c 34

2.2.2.2 Công tác đào tạ o và phát triể n nguồ n nhân lự c 42
2.2.2.3 Công tác duy trì nguồ n nhân lự c 46

2.3 Đánh giá công tác quả n trị nguồ n nhân lự c tạ i Cụ c Thuế Quả ng Bình 54

2.3.1 Ư u điể m 54

2.3.2 Hạ n chế 55

2.3.3 Nguyên nhân củ a nhữ ng hạ n chế trong công tác quả n trị nguồ n nhân lự c
tạ i Cụ c Thuế Quả ng Bình 56

Chư ơ ng 3: GIẢ I PHÁP HOÀN THIỆ N CÔNG TÁC QUẢ N TRỊ NGUỒ N NHÂN
LỰ C TẠ I CỤ C THUẾ QUẢ NG BÌNH ĐẾ N NĂM 2020 59


3.1 Mụ c tiêu và quan điể m xây dự ng các giả i pháp 59

3.1.1Mụ c tiêu phát triể n nguồ n nhân lự c củ a tỉ nh Quả ng Bình đế n năm 2020 . 59

viii


3.1.2 Quan điể m và mụ c tiêu quả n trị nguồ n nhân lự c củ a Cụ c Thuế Quả ng
Bình đế n năm 2020 60

3.1.2.1 Quan điể m 60

3.1.2.2. Mụ c tiêu quả n trị nguồ n nhân lự c củ a Cụ c Thuế Quả ng Bình đế n năm
2020 61

3.2 Mộ t số giả i pháp nhằ m hoàn thiệ n công tác quả n trị nguồ n nhân lự c tạ i Cụ c Thuế
Quả ng Bình đế n năm 2020 63

3.2.1 Nhóm giả i pháp hoàn thiệ n chứ c năng thu hút nguồ n nhân lự c 63

3.2.1.1 Hoạ ch đị nh nguồ n nhân lự c 63

3.2.1.2 Công tác tuyể n dụ ng nhân sự 64

3.2.1.3 Công tác bố trí nhân sự 69

3.2.1.4 Tổ chứ c phân tích công việ c 71

3.2.2 Nhóm giả i pháp hoàn thiệ n chứ c năng đào tạ o và phát triể n nguồ n nhân lự c . 72


3.2.3 Nhóm giả i pháp hoàn thiệ n chứ c năng duy trì nguồ n nhân lự c 76

3.2.3.1 Công tác đánh giá kế t quả thự c hiệ n công việ c và năng lự c nhân viên 76

3.2.3.2 Thự c hiệ n chính sách độ ng viên khen thư ở ng 80

3.2.4 Các biệ n pháp hỗ trợ nhằ m hoàn thiệ n quả n trị nguồ n nhân lự c 82

3.2.4.1 Xây dự ng hệ thố ng thông tin quả n trị nguồ n nhân lự c 82

3.2.4.2 Xây dự ng văn minh, văn hóa ngành Thuế 82

3.2.4.3. Cả i thiệ n môi trư ờ ng và điề u kiệ n làm việ c 83
3.2.4.4 Nâng cao trình độ , cách thứ c quả n lý củ a bộ phậ n quả n trị nguồ n nhân
lự c 84

3.3. Mộ t số kiế n nghị 85

3.3.1. Kiế n nghị vớ i Chính phủ và Bộ Tài chính 85

3.3.2. Kiế n nghị vớ i UBND tỉ nh Quả ng Bình 86

3.3.3 Kiế n nghị vớ i Tổ ng cụ c Thuế 87

KẾ T LUẬ N 89

DANH MỤ C TÀI LIỆ U THAM KHẢ O 90

PHỤ LỤ C
1



MỞ ĐẦ U

1. Lý do chọ n đề tài:
Ngày nay, con ngư ờ i đóng vai trò quan trọ ng trong tấ t cả mọ i hoạ t độ ng củ a
tổ chứ c. Quả n trị con ngư ờ i đư ợ c các nhà quả n trị từ xư a đế n nay đề u đặ t lên hàng
đầ u. Nhậ n thứ c đư ợ c vai trò độ ng lự c củ a NNL đố i vớ i quá trình công nghiệ p hóa,
hiệ n đạ i hóa đấ t nư ớ c, trong Nghị quyế t đạ i hộ i toàn quố c lầ n thứ XI củ a Đả ng cũ ng
đã nhấ n mạ nh nhiệ m vụ : “nâng cao chấ t lư ợ ng nguồ n nhân lự c đáp ứ ng yêu cầ u
củ a công cuộ c công nghiệ p hóa, hiệ n đạ i hóa, hộ i nhậ p kinh tế quố c tế củ a đấ t
nư ớ c”. Điề u này cũ ng tấ t yế u phù hợ p vớ i mộ t trong nhữ ng nhiệ m vụ trọ ng tâm củ a
Chiế n lư ợ c phát triể n kinh tế - xã hộ i giai đoạ n 2011-2020 củ a nư ớ c ta, trong đó nêu
rõ cầ n tậ p trung tạ o độ t phá: “phát triể n nhanh nguồ n nhân lự c, nhấ t là nguồ n nhân
lự c chấ t lư ợ ng cao, tậ p trung vào việ c đổ i mớ i căn bả n nề n giáo dụ c quố c dân, gắ n
kế t chặ t chẽ phát triể n nguồ n nhân lự c vớ i phát triể n và ứ ng dụ ng khoa họ c, công
nghệ ”.
Quả n trị con ngư ờ i chính là chiế c chìa khóa then chố t cho mọ i sự thành công
củ a mộ t tổ chứ c. Mộ t doanh nghiệ p muố n thành công thì điề u cố t yế u là phả i hiể u
rõ đư ợ c tầ m quan trọ ng củ a yế u tố con ngư ờ i, lấ y con ngư ờ i làm căn bả n cho mọ i
hoạ t độ ng củ a tổ chứ c, có như thế mớ i phát triể n bề n vữ ng. Theo Likert -1967 đã
khẳ ng đị nh rằ ng: Trong tấ t cả các nhiệ m vụ củ a quả n trị , quả n trị con ngư ờ i là
nhiệ m vụ trung tâm và quan trọ ng nhấ t vì tấ t cả các vấ n đề khác đề u phụ thuộ c vào
mứ c độ thành công củ a quả n trị con ngư ờ i (Trầ n Kim Dung, 2011).
Nế u trư ớ c kia sứ c mạ nh củ a NNL chỉ dừ ng lạ i ở sứ c khỏ e, cơ bắ p củ a ngư ờ i
nhân viên thì cái chính yế u bây giờ là tri thứ c, nguồ n sáng tạ o có giá trị củ a họ .
Ngày nay, vớ i bố i cả nh nề n kinh tế hộ i nhậ p toàn cầ u và sự cạ nh tranh gay gắ t giữ a
các doanh nghiệ p thì trong vô vàn vấ n đề các nhà quả n lý phả i đố i mặ t để duy trì và
phát triể n doanh nghiệ p, không thể không nhắ c đế n QT NNL. NNL đóng vai trò
quan trọ ng cho sự thành công củ a bấ t kỳ mộ t tổ chứ c nào. Để mộ t bộ máy chạ y tố t

đòi hỏ i từ ng mắ t xích cũ ng phả i tố t, tư ơ ng tự như vậ y, các công ty muố n thành công
cầ n có mộ t độ i ngũ nhân viên giỏ i và nhiệ t tình. Tuy nhiên, mỗ i nhân sự trong bộ
2


máy dù ở vị trí nào đề u là nhữ ng cá nhân riêng biệ t vớ i sở thích, tính cách và hoàn
cả nh khác nhau. Chính vì thế , việ c QT NNL theo thờ i gian đư ợ c nâng lên mứ c nghệ
thuậ t đòi hỏ i ngư ờ i quả n lý phả i nhạ y cả m, tinh tế và có sự hiể u biế t về con ngư ờ i ở
nhiề u khía cạ nh.
Trong các tổ chứ c ngày nay trên thế giớ i cũ ng như ở Việ t Nam, việ c QT
NNL như thế nào cho hiệ u quả ngày càng đư ợ c quan tâm. Tuy nhiên, sự quan tâm
này rấ t khác nhau giữ a các tổ chứ c. Nế u như khu vự c tư nhân đư ợ c đánh giá là có
sự nhậ n thứ c và thự c hiệ n vấ n đề này mộ t cách khá nhanh chóng, thì các tổ chứ c
thuộ c khu vự c nhà nư ớ c vẫ n còn khá chậ m chạ p và đã bộ c lộ mộ t số bấ t cậ p chung,
chính điề u này đã làm chậ m quá trình đổ i mớ i củ a các tổ chứ c công.
Cụ c Thuế Quả ng Bình là mộ t đơ n vị hành chính nhà nư ớ c có vai trò hế t sứ c
quan trọ ng trong sự nghiệ p xây dự ng và phát triể n củ a tỉ nh Quả ng Bình. Trong
nhữ ng năm vừ a qua, đơ n vị đã có nhữ ng đóng góp nhấ t đị nh cho ngân sách tỉ nh
nhà. Tuy nhiên, trư ớ c nhữ ng áp lự c kinh tế cũ ng như tình trạ ng “chả y máu chấ t
xám” như hiệ n nay thì vấ n đề hoàn thiệ n công tác QT NNL củ a Cụ c Thuế trở thành
mộ t bài toán khó cầ n đư ợ c giả i đáp. Vớ i đặ c thù ngành nghề , bộ máy tổ chứ c Cụ c
Thuế Quả ng Bình rấ t cầ n nhữ ng con ngư ờ i có phẩ m chấ t đạ o đứ c tố t và trình độ
chuyên môn phù hợ p để đả m nhậ n nhữ ng vị trí công việ c phù hợ p. Có như thế , hoạ t
độ ng củ a Cụ c Thuế Quả ng Bình mớ i đả m bả o đư ợ c sự minh bạ ch, công minh đáp
ứ ng yêu cầ u củ a toàn Đả ng và toàn dân.
Vớ i lý do trên tôi chọ n đề tài: “Giả i pháp hoàn thiệ n công tác quả n trị
nguồ n nhân lự c tạ i Cụ c Thuế Quả ng Bình đế n năm 2020” làm luậ n văn tố t
nghiệ p củ a mình. Luậ n văn này nhằ m giúp ban lãnh đạ o Cụ c Thuế Quả ng Bình có
cái nhìn tổ ng thể về công tác QT NNL tạ i đơ n vị mình. Đồ ng thờ i, nó có tác dụ ng
như mộ t bả n nghiên cứ u tiề n khả thi hỗ trợ và giúp đơ n vị xác đị nh đư ợ c nhữ ng tồ n

tạ i, yế u kém trong công tác QT NNL củ a mình, qua đó đề ra các chính sách sử dụ ng
NNL hiệ u quả , góp phầ n xây dự ng chiế n lư ợ c phát triể n NNL có chấ t lư ợ ng cao
phù hợ p vớ i mụ c tiêu, chiế n lư ợ c phát triể n củ a đơ n vị trong tư ơ ng lai, trở thành
đơ n vị dẫ n đầ u trong việ c hoàn thiệ n bộ máy NNL trong các đơ n vị hành chính nhà
nư ớ c củ a tỉ nh Quả ng Bình.
3


2. Mụ c tiêu nghiên cứ u:
Luậ n văn nhằ m đạ t đư ợ c nhữ ng mụ c tiêu sau:
 Phân tích thự c trạ ng, đánh giá, nhậ n xét và tìm ra nguyên nhân củ a nhữ ng
điể m mạ nh cũ ng như điể m yế u trong công tác QT NNL tạ i Cụ c Thuế Quả ng
Bình.
 Đề xuấ t các giả i pháp để hoàn thiệ n công tác QT NNL củ a đơ n vị nhằ m đáp
ứ ng nhu cầ u trong ngắ n hạ n cũ ng như dài hạ n.
3. Đố i tư ợ ng và phạ m vi nghiên cứ u:
 Đố i tư ợ ng nghiên cứ u: các vấ n đề liên quan đế n công tác QT NNL trong tổ chứ c.
 Phạ m vi nghiên cứ u: luậ n văn nghiên cứ u công tác thu hút, đào tạ o và phát
triể n, duy trì NNL tạ i Cụ c Thuế Quả ng Bình dự a trên số liệ u thố ng kê từ năm 2008
đế n nay và đị nh hư ớ ng đế n năm 2020.
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u:
 Phư ơ ng pháp nghiên cứ u và tổ ng hợ p các tài liệ u lý thuyế t về QT NNL, từ
đó tiế n hành thu thậ p các số liệ u có liên quan đế n luậ n văn;
 Phư ơ ng pháp thu thậ p số liệ u: Số liệ u sơ cấ p đư ợ c thu thậ p thông qua hình
thứ c điề u tra bằ ng câu hỏ i phỏ ng vấ n thông qua phư ơ ng pháp chuyên gia trự c tiế p
phỏ ng vấ n mộ t số ban lãnh đạ o và các trư ở ng phòng ban củ a Cụ c Thuế Quả ng
Bình; số liệ u thứ cấ p đư ợ c lấ y từ Phòng TCCB củ a Văn phòng Cụ c thuế Quả ng
Bình.
5. Kế t cấ u luậ n văn:
Luậ n văn bao gồ m:

Phầ n mở đầ u
Chư ơ ng 1: Cơ sở lý luậ n về quả n trị nguồ n nhân lự c
Chư ơ ng 2: Thự c trạ ng công tác quả n trị nguồ n nhân lự c tạ i Cụ c Thuế
Quả ng Bình.
Chư ơ ng 3: Giả i pháp hoàn thiệ n công tác quả n trị nguồ n nhân lự c tạ i Cụ c
Thuế Quả ng Bình đế n năm 2020
Kế t luậ n
4


Chư ơ ng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ N VỀ QUẢ N TRỊ NGUỒ N NHÂN LỰ C
1.1Khái niệ m, vai trò củ a quả n trị nguồ n nhân lự c
1.1.1 Các khái niệ m
1.1.1.1 Nguồ n nhân lự c
Trong công cuộ c hộ i nhậ p và phát triể n đấ t nư ớ c theo hư ớ ng công nghiệ p hóa
và hiệ n đạ i hóa nhằ m mụ c tiêu “dân giàu, nư ớ c mạ nh, xã hộ i công bằ ng, dân chủ ,
văn minh”, Đả ng ta luôn xác đị nh: Nguồ n lao độ ng dồ i dào, con ngư ờ i Việ t Nam
có truyề n thố ng yêu nư ớ c, cầ n cù, sáng tạ o, có nề n tả ng văn hoá, giáo dụ c, có khả
năng nắ m bắ t nhanh khoa họ c và công nghệ là nguồ n lự c quan trọ ng nhấ t - nguồ n
năng lự c nộ i sinh. Vậ y nguồ n nhân lự c là gì?
Hiệ n nay, trên thế giớ i có rấ t nhiề u quan điể m khác nhau về NNL. Theo Liên
Hợ p Quố c thì:“Nguồ n nhân lự c là tấ t cả nhữ ng kiế n thứ c, kỹ năng, kinh nghiệ m, năng
lự c và tính sáng tạ o củ a con ngư ờ i có quan hệ tớ i sự phát triể n củ a mỗ i cá nhân và
củ a đấ t nư ớ c”; Còn Ngân hàng thế giớ i cho rằ ng: NNL là toàn bộ vố n con ngư ờ i
bao gồ m thể lự c, trí lự c, kỹ năng nghề nghiệ p… củ a mỗ i cá nhân. Như vậ y, ở đây
nguồ n lự c con ngư ờ i đư ợ c coi như mộ t nguồ n vố n bên cạ nh các loạ i vố n vậ t chấ t
khác: vố n tiề n tệ , công nghệ , tài nguyên thiên nhiên.
Nói về NNL Đả ng ta đã xác đị nh: “Nguồ n lao độ ng có trí tuệ cao, có tay nghề
thành thạ o, có phẩ m chấ t tố t đẹ p đư ợ c đào tạ o, bồ i dư ỡ ng và phát huy bở i mộ t nề n
giáo dụ c tiên tiế n gắ n liề n vớ i mộ t nề n khoa họ c, công nghệ hiệ n đạ i”.

NNL củ a mộ t tổ chứ c đư ợ c hình thành trên cơ sở củ a các cá nhân có vai trò
khác nhau và đư ợ c liên kế t vớ i nhau theo nhữ ng mụ c tiêu nhấ t đị nh. NNL khác vớ i
các nguồ n lự c khác củ a doanh nghiệ p do chính bả n chấ t con ngư ờ i. Con ngư ờ i ở
đây là ngư ờ i lao độ ng, họ có nhậ n thứ c, năng lự c, đặ c điể m cá nhân khác nhau, có
tiề m năng phát triể n, có khả năng hình thành các nhóm hộ i, các tổ chứ c công đoàn
để bả o vệ quyề n lợ i củ a họ . Họ có thể đánh giá và đặ t câu hỏ i đố i vớ i hoạ t độ ng
củ a các cán bộ quả n lý, hành vi củ a họ có thể thay đổ i phụ thuộ c vào chính bả n
thân họ hoặ c sự tác độ ng củ a môi trư ờ ng xung quanh.
5


Tuy có nhiề u đị nh nghĩ a khác nhau về NNL như ng điể m chung có thể nhậ n
thấ y qua các khái niệ m trên là khi nói về NNL tứ c là nói về số lư ợ ng và chấ t lư ợ ng
NNL. Trong đó, số lư ợ ng NNL biể u hiệ n thông qua các chỉ tiêu quy mô, tố c độ phát
triể n NNL; chấ t lư ợ ng NNL là yế u tố tổ ng hợ p củ a các yế u tố quan trọ ng như thể
lự c, trí lự c, và nhân cách thẩ m mỹ củ a ngư ờ i lao độ ng.
Từ nhữ ng quan điể m trên, luậ n văn tiế p cậ n dư ớ i góc độ củ a kinh tế chính trị
có thể hiể u: NNL là tổ ng hoà thể lự c và trí lự c tồ n tạ i trong toàn bộ lự c lư ợ ng lao
độ ng xã hộ i củ a mộ t quố c gia, trong đó kế t tinh truyề n thố ng và kinh nghiệ m lao
độ ng sáng tạ o củ a mộ t dân tộ c trong lị ch sử đư ợ c vậ n dụ ng để sả n xuấ t ra củ a cả i
vậ t chấ t và tinh thầ n phụ c vụ cho nhu cầ u hiệ n tạ i và tư ơ ng lai củ a đấ t nư ớ c.
Như vậ y, NNL mà chúng ta đang xem xét là nguồ n lự c con ngư ờ i, là tiề m
năng lao độ ng củ a con ngư ờ i trong mộ t thờ i gian nhấ t đị nh. NNL là nguồ n nộ i lự c
quan trọ ng nhấ t, nó bao gồ m sứ c mạ nh củ a thể lự c, tinh thầ n, trí tuệ và sự tư ơ ng
tác giữ a các cá nhân trong tổ chứ c. Nó là sự tổ ng hòa tiề m năng lao độ ng củ a mộ t
tổ chứ c, mộ t ngành, mộ t đị a phư ơ ng, mộ t quố c gia.
1.1.1.2 Quả n trị nguồ n nhân lự c
Ngày nay, QT NNL là mộ t trong nhữ ng hoạ t độ ng diễ n ra đặ c biệ t sôi độ ng.
Có thể nói, không mộ t hoạ t độ ng nào củ a tổ chứ c mang lạ i hiệ u quả nế u thiế u QT
NNL. Nó thư ờ ng là nguyên nhân củ a thành công hay thấ t bạ i trong các hoạ t độ ng

sả n xuấ t - kinh doanh.
“Quả n trị nguồ n nhân lự c” là gì? Nó có khác vớ i “Quả n trị nhân sự ” không?
Khó có thể nói khái niệ m QT NNL nế u trư ớ c đó không đề cậ p đế n khái niệ m quả n
trị nhân sự . Điề u này đặ c biệ t có ý nghĩ a trong bố i cả nh hoạ t độ ng QT NNL đang
dầ n thay thế các hoạ t độ ng quả n trị nhân sự trư ớ c kia.
Quả n trị nhân sự là quả n lý con ngư ờ i về mặ t hành chính, thư ờ ng là việ c áp
dụ ng khá cứ ng nhắ c nhữ ng quy đị nh, nguyên tắ c củ a tổ chứ c, như : tuyể n dụ ng, trả
lư ơ ng, nghỉ phép, nghỉ lễ , hư u trí, v.v…nhằ m mụ c đích quả n lý con ngư ờ i. Quả n
trị nhân sự thiên về quả n trị bả n thân các cá nhân, quả n lý họ mộ t cách tuyệ t đố i.
6


Từ cuố i nhữ ng năm 1970, vấ n đề cạ nh tranh gay gắ t trên thị trư ờ ng cùng vớ i
sự chuyể n đổ i từ quá trình sả n xuấ t theo các công nghệ kỹ thuậ t hiệ n đạ i, nhữ ng
biế n đổ i trong cơ cấ u nghề nghiệ p, việ c làm và nhu cầ u ngày càng nâng cao củ a
nhân viên đã tạ o ra cách tiế p cậ n mớ i về quả n trị con ngư ờ i trong các tổ chứ c,
doanh nghiệ p. Vấ n đề quả n trị con ngư ờ i trong mộ t tổ chứ c, doanh nghiệ p không
còn đơ n thuầ n là vấ n đề quả n trị hành chính nhân viên. Tầ m quan trọ ng củ a việ c
phố i hợ p các chính sách và thự c tiễ n quả n trị nhân sự đư ợ c nhấ n mạ nh. Thuậ t ngữ
QT NNL dầ n dầ n thay thế cho quả n trị nhân sự , vớ i quan điể m chủ đạ o: Con ngư ờ i
không còn đơ n thuầ n chỉ là mộ t yế u tố củ a quá trình sả n xuấ t kinh doanh mà là mộ t
nguồ n tài sả n quý báu củ a tổ chứ c. Theo đó, QT NNL có nộ i hàm rộ ng và khái
quát hơ n. Nó vừ a có tầ m vĩ mô, phạ m vi quả n trị là NNL củ a quố c gia, vừ a ở tầ m
vi mô trong mộ t tổ chứ c. QT NNL chính là sự tìm kiế m mố i liên hệ giữ a công việ c
và ngư ờ i thự c hiệ n công việ c đó, cả i thiệ n nó, nhằ m mụ c đích đạ t hiệ u quả tố i đa
cho tổ chứ c trên cơ sở sử dụ ng mộ t cách có hiệ u quả nhấ t NNL.
Theo tác giả Georget.Milkovich và John W.Boudreau thì: “Quả n trị nguồ n
nhân lự c là mộ t loạ t nhữ ng quyế t đị nh tổ ng hợ p hình thành nên mố i quan hệ về
việ c làm. Chấ t lư ợ ng củ a nhữ ng quyế t đị nh đó góp phầ n trự c tiế p vào khả năng
củ a tổ chứ c và củ a các công nhân viên đạ t đư ợ c nhữ ng mụ c tiêu củ a mình”

(Milkovich và Boudreau, 2005).
QT NNL thự c sự không phả i là hoạ t độ ng mang tính từ thiệ n. Trư ớ c hế t, nó
tìm cách cả i thiệ n hiệ u suấ t tổ chứ c và chấ t lư ợ ng dị ch vụ , sả n phẩ m mà tổ chứ c đó
cung cấ p. Tuy nhiên, để đạ t đư ợ c sự hài hòa giữ a nhu cầ u củ a tổ chứ c và NNL, cầ n
phả i quả n lý các cá nhân. Và vì vậ y, phả i coi trọ ng nhữ ng nhu cầ u các cá nhân
(nhữ ng mong đợ i, khát vọ ng, và dự tính củ a ngư ờ i lao độ ng) bở i chúng ta biế t rằ ng
hiệ u quả làm việ c củ a mộ t nhân viên phụ thuộ c rấ t nhiề u vào độ ng cơ làm việ c củ a
họ .
Tuy nhiên, khái niệ m và thự c tiễ n áp dụ ng QT NNL không giố ng nhau ở các
quố c gia khác nhau. Trong mộ t nề n kinh tế chuyể n đổ i như củ a Việ t Nam, nơ i trình
độ công nghệ kỹ thuậ t còn ở mứ c độ thấ p, kinh tế chư a ổ n đị nh và Nhà nư ớ c chủ
7


trư ơ ng “quá trình phát triể n phả i thự c hiệ n bằ ng con ngư ờ i và vì con ngư ờ i”, thì
QT NNL là hệ thố ng các triế t lý, chính sách và hoạ t độ ng chứ c năng về thu hút,
đào tạ o - phát triể n và duy trì con ngư ờ i củ a mộ t tổ chứ c nhằ m đặ t đư ợ c kế t quả tố i
ư u cho cả tổ chứ c lẫ n nhân viên (Trầ n Kim Dung, 2011).
1.1.2 Vai trò củ a quả n trị nguồ n nhân lự c
QT NNL là mộ t hoạ t độ ng có vai trò vô cùng quan trọ ng trong các chứ c năng
quả n trị , nó có gố c rễ và các nhánh trả i rộ ng khắ p nơ i trong mộ t tổ chứ c. QT NNL
cùng vớ i các bộ phậ n khác như quả n trị tài chính, quả n trị sả n xuấ t và điề u hành,
quả n trị marketing, nghiên cứ u-phát triể n và quả n trị kỹ thuậ t tạ o thành hệ thố ng tổ
chứ c chính trong mộ t doanh nghiệ p.

Sơ đồ 1.1: Các tiể u hệ thố ng tổ chứ c chính
(Nguồ n: Nguyễ n Hữ u Thân, 2004)
QT NNL hiệ n diệ n khắ p mọ i phòng ban. Bấ t cứ cấ p quả n trị nào cũ ng có
nhân viên dư ớ i quyề n và vì thế đề u phả i QT NNL - nghĩ a là phả i hoạ ch đị nh, tổ
chứ c, lãnh đạ o và kiể m tra lự c lư ợ ng nhân sự củ a mình. Do đó, bấ t cứ cấ p quả n trị

nào - từ tổ ng giám đố c tớ i quả n đố c phân xư ở ng - cũ ng phả i biế t QT NNL.
Quả n trị
tài nguyên
nhân sự
Quả n trị
marketing
Nghiên cứ u,
phát triể n và
quả n trị kỹ thuậ t
Quả n trị
sả n xuấ t và/
hoặ c dị ch vụ
Quả n trị
tài chính
8


QT NNL đóng vai trò trung tâm trong việ c thành lậ p các tổ chứ c và giúp cho
các tổ chứ c tồ n tạ i và phát triể n trên thị trư ờ ng. Tầ m quan trọ ng củ a QT NNL trong
tổ chứ c xuấ t phát từ vai trò quan trọ ng củ a con ngư ờ i. Con ngư ờ i là yế u tố cấ u
thành nên tổ chứ c, vậ n hành tổ chứ c và quyế t đị nh sự thành bạ i củ a tổ chứ c. NNL
là mộ t trong nhữ ng nguồ n lự c không thể thiế u đư ợ c củ a tổ chứ c nên QT NNL
chính là mộ t lĩ nh vự c quan trọ ng củ a quả n trị trong mọ i tổ chứ c. Mặ t khác, quả n trị
các nguồ n lự c khác cũ ng sẽ không có hiệ u quả nế u tổ chứ c không quả n trị tố t
NNL, vì suy đế n cùng mọ i hoạ t độ ng quả n trị đề u thự c hiệ n bở i con ngư ờ i. Nghiên
cứ u QT NNL giúp cho nhà quả n trị đạ t đư ợ c mụ c đích, kế t quả thông qua ngư ờ i
khác. Từ đó nhà quả n trị họ c đư ợ c cách giao dị ch vớ i ngư ờ i khác, biế t tìm ra ngôn
ngữ chung và biế t cách nhạ y cả m vớ i nhu cầ u củ a nhân viên, biế t cách đánh giá
nhân viên chính xác, biế t lôi kéo nhân viên say mê vớ i công việ c, tránh đư ợ c các
sai lầ m trong tuyể n chọ n, sử dụ ng nhân viên, biế t cách phố i hợ p thự c hiệ n mụ c tiêu

củ a tổ chứ c và mụ c tiêu củ a các cá nhân, nâng cao hiệ u quả củ a tổ chứ c và dầ n dầ n
có thể đư a chiế n lư ợ c con ngư ờ i trở thành mộ t bộ phậ n hữ u cơ trong chiế n lư ợ c
kinh doanh củ a doanh nghiệ p.
Như vậ y, QT NNL nghiên cứ u các vấ n đề về quả n trị con ngư ờ i trong các tổ
chứ c ở tầ m vi mô và có hai vai trò cơ bả n (Trầ n Kim Dung, 2011):
Thứ nhấ t, sử dụ ng có hiệ u quả NNL nhằ m tăng năng suấ t lao độ ng và nâng
cao tính hiệ u quả củ a tổ chứ c.
Thứ hai, đáp ứ ng nhu cầ u ngày càng cao củ a nhân viên, tạ o điề u kiệ n cho
nhân viên đư ợ c phát huy tố i đa các năng lự c cá nhân, đư ợ c kích thích, độ ng viên
nhiề u nhấ t tạ i nơ i làm việ c và trung thành, tậ n tâm vớ i doanh nghiệ p.
1.2. Các chứ c năng cơ bả n củ a quả n trị nguồ n nhân lự c
Hoạ t độ ng QT NNL liên quan đế n tấ t cả các vấ n đề thuộ c về quyề n lợ i, nghĩ a
vụ và trách nhiệ m củ a nhân viên nhằ m đạ t đư ợ c hiệ u quả cao cho cả tổ chứ c lẫ n
nhân viên. Trong thự c tiễ n, nhữ ng hoạ t độ ng này rấ t đa dạ ng, phong phú và rấ t khác
biệ t tùy theo các đặ c điể m về cơ cấ u tổ chứ c, công nghệ kỹ thuậ t, nhân lự c, tài
chính, trình độ phát triể n ở các tổ chứ c. Hầ u như tấ t cả các tổ chứ c đề u phả i thự c
9


hiệ n các hoạ t độ ng cơ bả n như : xác đị nh nhu cầ u nhân viên, lậ p kế hoạ ch tuyể n
dụ ng, bố trí nhân viên, đào tạ o, khen thư ở ng kỷ luậ t nhân viên, trả công, v.v…Tuy
nhiên có thể phân chia các hoạ t độ ng chủ yế u củ a QT NNL theo ba nhóm chứ c năng
chủ yế u sau đây:
1.2.1. Nhóm chứ c năng thu hút nguồ n nhân lự c
Nhóm chứ c năng này chú trọ ng vấ n đề đả m bả o có đủ số lư ợ ng nhân viên
vớ i các phẩ m chấ t phù hợ p vớ i công việ c củ a doanh nghiệ p. Để có thể tuyể n đư ợ c
đúng ngư ờ i cho đúng việ c, trư ớ c hế t doanh nghiệ p phả i căn cứ vào kế hoạ ch sả n
xuấ t, kinh doanh và thự c trạ ng sử dụ ng nhân viên trong doanh nghiệ p nhằ m xác
đị nh đư ợ c nhữ ng công việ c nào cầ n tuyể n thêm ngư ờ i.
 Hoạ ch đị nh nguồ n nhân lự c (Trầ n Kim Dung, 2011): Về phư ơ ng diệ n

NNL, công tác hoạ ch đị nh giúp cho doanh nghiệ p thấ y rõ đư ợ c phư ơ ng hư ớ ng, cách
thứ c QT NNL củ a mình, bả o đả m cho doanh nghiệ p có đư ợ c đúng ngư ờ i cho đúng
việ c, vào đúng thờ i điể m cầ n thiế t và linh hoạ t đố i phó vớ i nhữ ng thay đổ i trên thị
trư ờ ng. Hay, hoạ ch đị nh NNL là quá trình nghiên cứ u, xác đị nh nhu cầ u NNL, đư a
ra các chính sách và thự c hiệ n các chư ơ ng trình, hoạ t độ ng bả o đả m cho doanh
nghiệ p có đủ NNL vớ i các phẩ m chấ t, kỹ năng phù hợ p để thự c hiệ n công việ c có
năng suấ t, chấ t lư ợ ng và hiệ u quả cao.
Quá trình hoạ ch đị nh NNL cầ n đư ợ c thự c hiệ n trong mố i liên hệ mậ t thiế t vớ i
quá trình hoạ ch đị nh và thự c hiệ n các chiế n lư ợ c và chính sách kinh doanh củ a
doanh nghiệ p. Thông thư ờ ng, quá trình hoạ ch đị nh đư ợ c thự c hiệ n theo các bư ớ c
sau đây:
1. Phân tích môi trư ờ ng, xác đị nh mụ c tiêu và chiế n lư ợ c phát triể n, kinh doanh
cho doanh nghiệ p.
2. Phân tích hiệ n trạ ng QT NNL trong doanh nghiệ p, đề ra chiế n lư ợ c NNL phù
hợ p vớ i chiế n lư ợ c phát triể n kinh doanh.
3. Dự báo khố i lư ợ ng công việ c (đố i vớ i các mụ c tiêu, kế hoạ ch dài hạ n, trung
hạ n) hoặ c xác đị nh khố i lư ợ ng công việ c và tiế n hành phân tích công việ c
(đố i vớ i các mụ c tiêu, kế hoạ ch ngắ n hạ n).
10


4. Dự báo nhu cầ u NNL (đố i vớ i các mụ c tiêu, kế hoạ ch dài hạ n, trung hạ n)
hoặ c xác đị nh nhu cầ u NNL (đố i vớ i các mụ c tiêu, kế hoạ ch ngắ n hạ n).
5. Phân tích quan hệ cung cầ u NNL, khả năng điề u chỉ nh, và đề ra các chính
sách, kế hoạ ch, chư ơ ng trình thự c hiệ n giúp cho doanh nghiệ p thích ứ ng vớ i
các nhu cầ u mớ i và nâng cao hiệ u quả sử dụ ng NNL.
6. Thự c hiệ n các chính sách, kế hoạ ch, chư ơ ng trình QT NNL củ a doanh
nghiệ p trong bư ớ c năm.
7. Kiể m tra, đánh giá tình hình thự c hiệ n.
 Phân tích công việ c: Là quá trình nghiên cứ u nộ i dung công việ c nhằ m xác

đị nh điề u kiệ n tiế n hành, các nhiệ m vụ , trách nhiệ m, quyề n hạ n khi thự c hiệ n công
việ c và các phẩ m chấ t, kỹ năng nhân viên cầ n thiế t phả i có để thự c hiệ n tố t công việ c
(Trầ n Kim Dung, 2011).
Thự c hiệ n phân tích công việ c cung cấ p cho nhà quả n trị mộ t bả n tóm tắ t các
nhiệ m vụ và trách nhiệ m củ a mộ t công việ c nào đó; mố i tư ơ ng quan củ a công việ c
đó vớ i các công việ c khác; kiế n thứ c và kỹ năng cầ n thiế t; và các điề u kiệ n làm việ c
(Nguyễ n Hữ u Thân, 2004).
Phân tích công việ c thư ờ ng đư ợ c thự c hiệ n theo 6 bư ớ c: 1. Xác đị nh mụ c
đích củ a phân tích công việ c; 2. Thu thậ p các thông tin cơ bả n có sẵ n; 3. Chọ n lự a
phầ n việ c đặ c trư ng để phân tích công việ c; 4. Thu thậ p thông tin phân tích công
việ c; 5. Kiể m tra lạ i mứ c độ chính xác củ a thông tin; và 6. Xây dự ng bả ng mô tả
công việ c và bả ng tiêu chuẩ n công việ c.
Phân tích công việ c là mộ t hoạ t độ ng cơ bả n củ a QT NNL. Thự c tế tiế n hành
hoạ t độ ng này không đơ n giả n và ẩ n chứ a nhiề u khả năng rủ i ro. Có rấ t nhiề u
phư ơ ng pháp để thự c hiệ n việ c phân tích, như ng điề u quan trọ ng là lự a chọ n
phư ơ ng cách thích hợ p nhấ t vớ i đặ c điể m và nhu cầ u củ a tổ chứ c (Christian Batal,
2002).
Từ phân tích công việ c, tiế n hành xây dự ng bả ng mô tả công việ c và bả ng
tiêu chuẩ n công việ c. Để quá trình phân tích công việ c đư ợ c chuẩ n xác, ngoài khả
năng củ a chuyên viên phân tích đòi hỏ i phả i có sự phố i hợ p nhuầ n nhuyễ n giữ a
11


chuyên viên phân tích công việ c, nhà quả n lý trự c tiế p và bả n thân nhân viên làm
công việ c đó.
 Tuyể n dụ ng nguồ n nhân lự c: Đây là quá trình tìm kiế m, lự a chọ n ngư ờ i để
thỏ a mãn các yêu cầ u lao độ ng và bổ sung lự c lư ợ ng lao độ ng cho doanh nghiệ p.
Mụ c tiêu củ a quá trình tuyể n dụ ng là thu hút các nhân viên mớ i có kiế n thứ c, trình
độ , kỹ năng, độ ng cơ phù hợ p vớ i đòi hỏ i củ a doanh nghiệ p. Tuyể n dụ ng nhân lự c
bao gồ m cả tuyể n mộ và tuyể n chọ n nhân lự c.

Việ c tuyể n dụ ng nhân viên có thể từ hai nguồ n: từ nộ i bộ doanh nghiệ p và từ
bên ngoài doanh nghiệ p. Tùy theo chính sách củ a công ty mà tiế n trình tuyể n dụ ng
đư ợ c áp dụ ng cũ ng như các phư ơ ng pháp như trắ c nghiệ m, phỏ ng vấ n đư ợ c vậ n
dụ ng mộ t cách linh hoạ t. Suy cho cùng, sự thành công củ a mộ t công ty chủ yế u dự a
vào chính sách “dùng ngư ờ i”, trong đó giai đoạ n tuyể n dụ ng ngư ờ i đúng khả năng
vào làm việ c là giai đoạ n tuyên khở i hế t sứ c quan trọ ng. Tuyể n dụ ng nhân viên là cả
mộ t quá trình không đơ n giả n, không nhữ ng đòi hỏ i phả i có nghiệ p vụ chuyên môn
mộ t cách khoa họ c mà còn tùy thuộ c vào chiế n lư ợ c nhân sự đị nh hư ớ ng viễ n cả nh
củ a công ty.
1.2.2. Nhóm chứ c năng đào tạ o và phát triể n nguồ n nhân lự c
Nhóm chứ c năng này chú trọ ng việ c nâng cao năng lự c củ a nhân viên, đả m
bả o cho nhân viên trong doanh nghiệ p có các kỹ năng, trình độ lành nghề cầ n thiế t
để hoàn thành tố t công việ c đư ợ c giao và tạ o điề u kiệ n cho nhân viên đư ợ c phát
triể n tố i đa các năng lự c cá nhân. Đào tạ o và phát triể n là mộ t nhu cầ u không thể
thiế u đư ợ c đố i vớ i bấ t cứ loạ i hình tổ chứ c nào. Mộ t xã hộ i tồ n tạ i đư ợ c hay không
là do đáp ứ ng đư ợ c sự thay đổ i. Mộ t xã hộ i tiế n hay lùi cũ ng do các nhà lãnh đạ o có
thấ y trư ớ c đư ợ c sự thay đổ i để kị p thờ i đào tạ o và phát triể n lự c lư ợ ng lao độ ng củ a
mình. Chính vì vậ y mà nhu cầ u đào tạ o và phát triể n NNL trong các tổ chứ c tăng
nhanh cùng vớ i sự phát triể n củ a hợ p tác và cạ nh tranh quố c tế , công nghệ tiên tiế n
và nhữ ng áp lự c về kinh tế xã hộ i.
 Đào tạ o nguồ n nhân lự c: Hoạ t độ ng đào tạ o NNL trong các tổ chứ c giữ mộ t
vai trò chiế n lư ợ c quan trọ ng. Các tổ chứ c áp dụ ng chư ơ ng trình hư ớ ng nghiệ p và
12


đào tạ o cho nhân viên mớ i nhằ m xác đị nh năng lự c thự c tế củ a nhân viên và giúp
nhân viên làm quen vớ i công việ c củ a tổ chứ c. Đồ ng thờ i, các tổ chứ c cũ ng thư ờ ng
lậ p các kế hoạ ch đào tạ o, huấ n luyệ n và đào tạ o lạ i nhân viên mỗ i khi có sự thay đổ i
về nhu cầ u sả n xuấ t kinh doanh hoặ c quy trình công nghệ , kỹ thuậ t. Có nhiề u
phư ơ ng pháp đào tạ o NNL. Mỗ i phư ơ ng pháp có ư u điể m, như ợ c điể m và có nhữ ng

đòi hỏ i nhấ t đị nh phù hợ p vớ i điề u kiệ n củ a mỗ i tổ chứ c. Do đó, các tổ chứ c cầ n căn
cứ vào điề u kiệ n cụ thể , đặ c trư ng công việ c, trình độ phát triể n khoa họ c và công
nghệ để lự a chọ n phư ơ ng pháp đào tạ o thích hợ p có hiệ u quả nhấ t.
 Đị nh hư ớ ng và phát triể n nghề nghiệ p: Đố i vớ i các nhà lãnh đạ o trong
doanh nghiệ p, nghiên cứ u đị nh hư ớ ng và phát triể n nghề nghiệ p giúp cho doanh
nghiệ p có thể tuyể n nhân viên có năng khiế u phù hợ p vớ i công việ c, khuyế n khích
nhân viên trung thành, giả m bớ t tỷ lệ nghỉ việ c trong nhân viên, độ ng viên nhân
viên thự c hiệ n tố t công việ c, khai thác và giúp nhân viên phát triể n các khả năng
tiề m tàng củ a họ thông qua việ c cho nhân viên thấ y rõ khả năng thăng tiế n và cơ hộ i
nghề nghiệ p. Hiể u đư ợ c điề u này, các nhà lãnh đạ o cầ n nắ m bắ t và am hiể u đư ợ c
các giai đoạ n phát triể n nghề nghiệ p củ a mỗ i nhân viên để có biệ n pháp đị nh hư ớ ng
phát triể n phù hợ p và hiệ u quả .
1.2.3 Nhóm chứ c năng duy trì nguồ n nhân lự c
Nhóm chứ c năng này chú trọ ng đế n việ c duy trì và sử dụ ng có hiệ u quả NNL
trong tổ chứ c. Nhóm chứ c năng này gồ m hai chứ c năng nhỏ hơ n là kích thích, độ ng
viên nhân viên và duy trì, phát triể n các mố i quan hệ lao độ ng tố t đẹ p trong tổ chứ c.
 Chứ c năng kích thích, độ ng viên: Liên quan đế n các chính sách và các hoạ t
độ ng nhằ m khuyế n khích, độ ng viên nhân viên trong doanh nghiệ p làm việ c hăng
say, tậ n tình, có ý thứ c trách nhiệ m và hoàn thành công việ c vớ i chấ t lư ợ ng cao.
Giao cho nhân viên nhữ ng công việ c mang tính thách thứ c cao, cho nhân viên biế t
sự đánh giá củ a cán bộ lãnh đạ o về mứ c độ hoàn thành và ý nghĩa củ a việ c hoàn
thành công việ c củ a nhân viên đố i vớ i hoạ t độ ng củ a doanh nghiệ p, trả lư ơ ng cao và
công bằ ng, kị p thờ i khen thư ở ng các cá nhân có sáng kiế n, cả i tiế n kỹ thuậ t, có
đóng góp làm tăng hiệ u quả sả n xuấ t kinh doanh và uy tín củ a doanh nghiệ p,v.v…là
13


nhữ ng biệ n pháp hữ u hiệ u để thu hút và duy trì đư ợ c độ i ngũ lao độ ng lành nghề
cho doanh nghiệ p. Do đó, xây dự ng và quả n lý hệ thố ng thang bả ng lư ơ ng, thiế t lậ p
và áp dụ ng các chính sách lư ơ ng bổ ng, thăng tiế n, kỷ luậ t, tiề n thư ở ng, phúc lợ i,

phụ cấ p, đánh giá năng lự c thự c hiệ n công việ c củ a nhân viên là nhữ ng hoạ t độ ng
quan trọ ng nhấ t củ a chứ c năng kích thích, độ ng viên.
Đánh giá kế t quả thự c hiệ n công việ c: Quá trình đánh giá này, ở mộ t mứ c độ
nào đó, chính là sự mở rộ ng củ a thiế t kế công việ c và có nhữ ng tác độ ng cơ bả n tớ i
tổ chứ c nói chung. Do đó, ngoài việ c giúp cho ngư ờ i quả n lý đư a ra các quyế t đị nh
nhân sự , còn giúp cho tổ chứ c có thể đánh giá đư ợ c các hoạ t độ ng chứ c năng về
NNL như tuyể n dụ ng, đị nh hư ớ ng, thăng tiế n, đào tạ o và kiể m điể m đư ợ c mứ c độ
đúng đắ n và hiệ u quả củ a các hoạ t độ ng đó, từ đó có các phư ơ ng hư ớ ng điề u chỉ nh
phù hợ p. Mụ c tiêu cuố i cùng củ a hoạ t độ ng này tấ t nhiên là nắ m bắ t và cả i tiế n hiệ u
suấ t củ a nhân viên.
Tuy nhiên, đây là hoạ t độ ng tế nhị , nhạ y cả m, phứ c tạ p và chị u nhiề u ả nh
hư ở ng bở i tình cả m củ a con ngư ờ i vì nó dự a trên sự đánh giá chủ quan củ a ngư ờ i
đánh giá kể cả tổ chứ c đã xây dự ng và sử dụ ng mộ t hệ thố ng các tiêu chuẩ n khách
quan củ a thự c hiệ n công việ c. Nhữ ng ngư ờ i có kế t quả thự c hiệ n công việ c không
cao hoặ c nhữ ng ngư ờ i không tin tư ở ng việ c đánh giá là công bằ ng, hợ p lý sẽ cả m
thấ y lo lắ ng, sợ hãi, thậ m chí không an tâm khi làm việ c trong doanh nghiệ p. Ngư ợ c
lạ i, nhữ ng nhân viên thự c hiệ n công việ c xuấ t sắ c, có nhiề u tham vọ ng, cầ u tiế n sẽ
coi việ c đánh giá kế t quả thự c hiệ n công việ c như nhữ ng cơ hộ i giúp họ khẳ ng đị nh
vị trí trong doanh nghiệ p và thêm cơ hộ i thăng tiế n trong nghề nghiệ p.
Trả lư ơ ng lao độ ng: luôn là mộ t trong nhữ ng vấ n đề thách thứ c nhấ t cho các
nhà quả n trị ở mọ i doanh nghiệ p. Các doanh nghiệ p thư ờ ng có nhiề u quan điể m,
mụ c tiêu khác nhau khi xế p đặ t hệ thố ng trả công, như ng nhìn chung các doanh
nghiệ p đề u hư ớ ng tớ i năm mụ c tiêu cơ bả n: thu hút nhân viên, duy trì nhữ ng nhân
viên giỏ i, kích thích độ ng viên nhân viên, hiệ u quả về mặ t chi phí, và đáp ứ ng yêu
cầ u củ a luậ t pháp. Vì mụ c tiêu quan trọ ng nhấ t củ a chính sách lư ơ ng bổ ng là đả m
bả o tính công bằ ng, do đó, xây dự ng và quả n lý hệ thố ng thang bả ng lư ơ ng, thiế t lậ p
14


và áp dụ ng các chính sách lư ơ ng thư ở ng, phúc lợ i…là mộ t trong nhữ ng hoạ t độ ng

quan trọ ng nhấ t củ a chứ c năng kích thích, độ ng viên. Ngoài ra, các nhà quả n trị cầ n
chú trọ ng nghiên cứ u các yế u tố như môi trư ờ ng công ty, thị trư ờ ng lao độ ng, bả n
thân nhân viên, và bả n thân công việ c để làm cơ sở cho hoạ t độ ng trả lư ơ ng, thư ở ng
củ a tổ chứ c có hiệ u quả .
 Chứ c năng quan hệ lao độ ng: Liên quan đế n các hoạ t độ ng nhằ m hoàn
thiệ n môi trư ờ ng làm việ c và các mố i quan hệ trong công việ c như : ký kế t hợ p đồ ng
lao độ ng, giả i quyế t khiế u nạ i, tranh chấ p lao độ ng, giao tế nhân viên, cả i thiệ n môi
trư ờ ng làm việ c, y tế , bả o hiể m và an toàn lao độ ng. Giả i quyế t tố t chứ c năng quan
hệ lao độ ng sẽ giúp các doanh nghiệ p tạ o ra bầ u không khí tâm lý tậ p thể và các giá
trị truyề n thố ng tố t đẹ p, vừ a làm cho nhân viên đư ợ c thỏ a mãn vớ i công việ c và
doanh nghiệ p.
1.3 Mộ t số vấ n đề liên quan đế n quả n trị nguồ n nhân lự c trong khu vự c nhà nư ớ c
1.3.1 Nguồ n nhân lự c và quả n trị nguồ n nhân lự c trong khu vự c nhà nư ớ c
1.3.1.1 Nguồ n nhân lự c trong khu vự c nhà nư ớ c
NNL trong khu vự c nhà nư ớ c, hay đư ợ c gọ i là công chứ c, gồ m nhữ ng ngư ờ i
làm việ c trong các tổ chứ c công. Tổ chứ c công ở đây đư ợ c hiể u là các cơ quan hành
chính nhà nư ớ c ở Trung ư ơ ng; cơ quan hành chính nhà nư ớ c ở đị a phư ơ ng; các đơ n
vị sự nghiệ p nhà nư ớ c cung cấ p dị ch vụ công; các doanh nghiệ p nhà nư ớ c cung cấ p
các dị ch vụ công.
Theo Luậ t CBCC (Điề u 32), công chứ c gồ m:
- Công chứ c trong cơ quan củ a Đả ng Cộ ng sả n Việ t Nam, tổ chứ c chính trị - xã hộ i;
- Công chứ c trong cơ quan nhà nư ớ c;
- Công chứ c trong bộ máy lãnh đạ o, quả n lý củ a các đơ n vị sự nghiệ p công lậ p;
- Công chứ c trong cơ quan, đơ n vị thuộ c quân độ i nhân dân mà không phả i là sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệ p, công nhân quố c phòng; trong cơ quan đơ n vị thuộ c
công an nhân dân mà không phả i là sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên nghiệ p.
Theo Điề u 2, Luậ t Viên chứ c Luậ t số : 58/2010/QH12 Quố c hộ i thông qua
ngày 15 tháng 11 năm 2010: “Viên chứ c là công dân Việ t Nam đư ợ c tuyể n dụ ng
15



theo vị trí việ c làm, làm việ c tạ i đơ n vị sự nghiệ p công lậ p theo chế độ hợ p đồ ng
làm việ c, hư ở ng lư ơ ng từ quỹ lư ơ ng củ a đơ n vị sự nghiệ p công lậ p theo quy đị nh
củ a pháp luậ t.”
Tóm lạ i, cán bộ , công chứ c, viên chứ c là mộ t bộ phậ n chủ yế u củ a NNL
trong khu vự c nhà nư ớ c.
1.3.1.2 Quả n trị nguồ n nhân lự c trong khu vự c nhà nư ớ c
Trong khu vự c nhà nư ớ c, mộ t số quy đị nh về quả n lý con ngư ờ i đư ợ c quyế t
đị nh bở i các chính sách củ a nhà nư ớ c, do vậ y việ c áp dụ ng các chính sách này trong
các tổ chứ c công gặ p rấ t nhiề u khó khăn và không hợ p lý, do chư a tính đế n nhu cầ u
củ a tổ chứ c, nhu cầ u củ a bả n thân ngư ờ i lao độ ng. Ví dụ : việ c thu hút các nhân tài
về làm việ c trong tổ chứ c công nế u không tính toán cụ thể có thể sẽ dẫ n đế n tuyể n
dụ ng nhiề u ngư ờ i “ quá mứ c” tiêu chuẩ n cầ n thiế t cho công việ c. Hiệ n tư ợ ng này
vừ a dẫ n đế n lãng phí, vừ a gây ra sự nhàm chán cho bả n thân ngư ờ i lao độ ng.
Hoạ t độ ng QT NNL trong khu vự c nhà nư ớ c là tấ t cả các hoạ t độ ng củ a mộ t
tổ chứ c nhằ m áp dụ ng các nguyên tắ c pháp đị nh nhằ m xây dự ng, phát triể n, sử
dụ ng, đánh giá, bả o toàn và gìn giữ mộ t lự c lư ợ ng lao độ ng phù hợ p vớ i yêu cầ u
công việ c củ a khu vự c nhà nư ớ c cả về phư ơ ng diệ n đị nh lư ợ ng - số lư ợ ng NNL - và
đị nh tính - năng lự c củ a NNL và độ ng cơ lao độ ng (Trầ n Thị Thu và Vũ Hoàng
Ngân, 2011).
Ngoài ra, việ c quả n lý mộ t số bộ phậ n đặ c thù trong NNL công như công
chứ c đư ợ c đị nh nghĩ a như sau: Quả n lý công chứ c là sự tác độ ng có tổ chứ c và bằ ng
pháp luậ t củ a nhà nư ớ c đố i vớ i độ i ngũ công chứ c vì mụ c tiêu bả o vệ và phát triể n
xã hộ i theo đị nh hư ớ ng đã đị nh (Trầ n Anh Tuấ n, 2007).
Việ c quả n lý công chứ c hành chính mang tính nhà nư ớ c thông qua thể chế
quả n lý công chứ c củ a Nhà nư ớ c. Thể chế quả n lý công chứ c là hệ thố ng quy phạ m,
chuẩ n mự c đư ợ c ban hành dư ớ i dạ ng văn bả n pháp luậ t để quy đị nh hư ớ ng dẫ n thự c
hiệ n các nộ i dung quả n lý công chứ c mộ t cách thố ng nhấ t. Thông qua thể chế quả n
lý công chứ c nhà nư ớ c có thể tiế n hành việ c xây dự ng, phát triể n và quả n lý công
chứ c đáp ứ ng yêu cầ u từ ng giai đoạ n phát triể n.

16


Vớ i khái niệ m trên, việ c quả n lý công chứ c nói riêng và QT NNL trong khu
vự c nhà nư ớ c nói chung ở Việ t Nam vẫ n còn nghiêng về quả n trị nhân sự và chư a
có sự phân cấ p về quả n trị cho các cơ quan cấ p dư ớ i.
1.3.2 Đặ c điể m củ a quả n trị nguồ n nhân lự c trong khu vự c nhà nư ớ c
Sự ổ n đị nh: Trừ mộ t số tổ chứ c tham gia thị trư ờ ng cạ nh tranh, khu vự c nhà
nư ớ c luôn nằ m trong mộ t trạ ng thái ổ n đị nh tư ơ ng đố i. Đây là đặ c điể m phân biệ t
vớ i khu vự c tư . Sự ổ n đị nh này thể hiệ n trên hai lĩ nh vự c:
 Ổ n đị nh về nhiệ m vụ cơ bả n: sự biế n độ ng củ a các nhiệ m vụ nế u có cũ ng
thư ờ ng phả i trong mộ t khoả ng thờ i gian dài, như ng vẫ n đư ợ c xây dự ng trên
cơ sở mụ c tiêu đã xác đị nh.
 Ổ n đị nh về nhân sự : thông thư ờ ng, khi đư ợ c tuyể n vào mộ t cơ quan nhà
nư ớ c, nhân viên sẽ làm việ c ở đó suố t đờ i. Sự ổ n đị nh này mộ t mặ t, khiế n
cho việ c đầ u tư vào NNL có ý nghĩ a hơ n. Mặ t khác, nó cho phép đơ n giả n
hóa các hoạ t độ ng dự báo, lậ p kế hoạ ch NNL.
Sự gắ n bó củ a nguồ n nhân lự c vớ i các tổ chứ c công: Trên thự c tế , thu nhậ p
thấ p hơ n củ a nhữ ng ngư ờ i làm việ c trong các tổ chứ c công so vớ i khu vự c tư nhân
có thể tạ o ra sự không hài lòng củ a ngư ờ i lao độ ng, như ng không phả i là yế u tố
quyế t đị nh đế n độ ng cơ làm việ c củ a họ . Độ ng cơ làm việ c trư ớ c hế t phụ thuộ c vào
nộ i dung công việ c và trách nhiệ m mà ngư ờ i lao độ ng đư ợ c giao. Sự hấ p dẫ n củ a
khu vự c nhà nư ớ c đế n từ nhiề u lý do khác. Khu vự c nhà nư ớ c đáp ứ ng nhữ ng nhu
cầ u củ a đờ i số ng xã hộ i đặ t ra, tạ o ra nhiề u lợ i thế , dễ huy độ ng sự tham gia củ a
ngư ờ i lao độ ng. Con ngư ờ i sẽ cả m thấ y hư ng phấ n vớ i việ c tham gia hoặ c đóng góp
trự c tiế p cho nhữ ng vấ n đề “lớ n lao” củ a đấ t nư ớ c như sự nghiệ p giáo dụ c, chăm
sóc sứ c khỏ e cho ngư ờ i dân, bả o vệ an ninh quố c gia, v.v… chứ không chỉ thuầ n
túy tạ o ra nhữ ng sả n phẩ m đờ i thư ờ ng nhằ m mụ c đích lợ i nhuậ n. Đây là lợ i thế tự
nhiên và độ c quyề n củ a khu vự c nhà nư ớ c có đư ợ c cầ n phả i tậ p trung khai thác.
Yêu cầ u quả n lý nguồ n lự c con ngư ờ i: Mộ t trong nhữ ng đặ c điể m củ a hoạ t

độ ng QT NNL khu vự c nhà nư ớ c là yêu cầ u quả n trị “nhân lự c vố n có” cao hơ n so
vớ i khu vự c tư nhân. Nói mộ t cách khác, độ i ngũ nhân viên củ a các tổ chứ c nhà
17


nư ớ c “ổ n đị nh” đế n mứ c khó thay đổ i. Khu vự c nhà nư ớ c buộ c phả i cả i biế n nhữ ng
năng lự c sẵ n có - áp dụ ng phư ơ ng pháp quả n trị nhân lự c “tồ n kho”. Điề u này có
nghĩ a là khả năng thích ứ ng củ a các cơ quan nhà nư ớ c phả i đư ợ c thự c hiệ n bở i nhân
lự c nộ i bộ chứ không phả i bở i nhân lự c từ bên ngoài, và đòi hỏ i cầ n có sự đổ i mớ i
năng lự c củ a NNL. Chính vì vậ y, sự phát triể n các năng lự c củ a NNL mang mộ t
tầ m quan trọ ng chiế n lư ợ c, quá trình tuyể n dụ ng và lự a chọ n là rấ t quan trọ ng, và sự
tác độ ng tạ o nên khả năng thích nghi trong tư ơ ng lai là quyế t đị nh.
Cách tổ chứ c đặ c biệ t vớ i cấ p trung ư ơ ng và các cơ quan nhà nư ớ c đóng
tạ i đị a phư ơ ng: Mộ t đặ c điể m khác củ a khu vự c nhà nư ớ c là phầ n lớ n quyề n lự c
tậ p trung ở cấ p trung ư ơ ng, các cơ quan nhà nư ớ c đóng tạ i đị a phư ơ ng chủ yế u đả m
đư ơ ng các nhiệ m vụ tác nghiệ p thự c thi. Đặ c điể m này khiế n cho hoạ t độ ng QT
NNL trong khu vự c nhà nư ớ c trở nên phứ c tạ p hơ n, bở i nó làm xuấ t hiệ n nhữ ng vấ n
đề đặ c trư ng trong điề u hành, giao tiế p, trư ớ c hế t là trong việ c phân chia trách
nhiệ m giữ a cấ p trung ư ơ ng và cấ p đị a phư ơ ng. Xét trên bình diệ n tổ ng thể QT NNL
trong khu vự c nhà nư ớ c ngày nay quá tậ p trung nên không thể đem lạ i hiệ u quả thự c
sự . Vì vậ y, cầ n xây dự ng cả i thiệ n mố i quan hệ chặ t chẽ giữ a cấ p trung ư ơ ng và các
nhà quả n lý cấ p cơ sở sao cho giữ a các cấ p này có đư ợ c tiế ng nói chung cùng
hư ớ ng tớ i mụ c tiêu chung trong hoạ t độ ng QT NNL.
Sự ràng buộ c về quy chế : Nhữ ng sự ràng buộ c mang tính cứ ng nhắ c, hành
chính trong việ c ra các quyế t đị nh về nhân sự trong khu vự c nhà nư ớ c đã có ả nh
hư ở ng tiêu cự c đế n hiệ u quả QT NNL ở đây. Ngoài ra, việ c hoàn thiệ n hệ thố ng quy
phạ m pháp luậ t lỗ i thờ i để sử dụ ng có hiệ u quả hơ n là việ c cầ n làm và đòi hỏ i mấ t
rấ t nhiề u thờ i gian. Khó khăn nả y sinh trự c tiế p từ hệ thố ng quy phạ m luậ t pháp,
như ng bả n thân các quy phạ m đó chỉ là sả n phẩ m củ a con ngư ờ i, chúng có thể đư ợ c
biế n đổ i. Vấ n đề trư ớ c hế t là ở tư duy, văn hóa trong QT NNL. Nế u như hoạ t độ ng

quả n lý các cơ quan nhà nư ớ c trư ớ c hế t mang tính quy phạ m, dự a vào hệ thố ng các
nguyên tắ c trên văn bả n, thì hoạ t độ ng QT NNL cầ n đư ợ c bổ sung yế u tố năng lự c.
Điề u này có nghĩ a là việ c quả n lý con ngư ờ i đồ ng thờ i vừ a phả i bằ ng quy đị nh, vừ a
theo công việ c, năng lự c.

×