Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn Thạc sĩ Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng Thương mại cổ phần quân đội tại thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Thị Quỳnh Tiên

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HỒNG ĐỨC

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tơi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Thị Quỳnh Tiên



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................ 3
1.1.

Tổng quan về tín dụng ngân hàng ................................................................3

1.1.1.

Khái niệm về tín dụng ngân hàng ..............................................................3

1.1.2.

Bản chất của tín dụng ngân hàng ...............................................................3

1.1.3.

Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng ......................................................4

1.1.4.

Vai trị của tín dụng ngân hàng..................................................................5

1.2.

DNNVV trong nền kinh tế .............................................................................6


1.2.1.

Khái niệm DNNVV ...................................................................................6

1.2.2.

Tiêu chuẩn của DNNVV ...........................................................................6

1.2.2.1.

Trên thế giới ........................................................................................6

1.2.2.2.

Tại Việt Nam ......................................................................................8

1.2.2.3.

Đặc điểm của các DNNVV .................................................................9

1.2.3.
1.3.

Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế .................................................11

Mối quan hệ tƣơng hỗ giữa NHTM và các DNNVV .................................12

1.3.1.


Vai trị của Tín dụng NHTM đối với DNNVV .......................................12

1.3.2. Các đóng góp của DNNVV đến NHTM thơng qua hoạt động tín dụng
ngân hàng ..............................................................................................................13
1.4. Đẩy mạnh hoạt động tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV của ngân
hàng thƣơng mại .....................................................................................................14
1.4.1.

Quan điểm về đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với DNNVV ...............14

1.4.2.

Các chỉ tiêu đánh giá sự đẩy mạnh cho vay đối với DNNVV ................14

1.4.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng quy mơ cho vay đối với
DNNVV 14
1.4.2.2.

Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay với DNNVV ..............16

1.4.2.3.

Một số chỉ tiêu khác ..........................................................................17


1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của NHTM đối với
DNNVV ................................................................................................................17
1.4.3.1.

Mơi trường chính trị, pháp luật, kinh tế, xã hội ....................................17


1.4.3.2.

Chính sách hỗ trợ phát triển các DNNVV ...........................................18

1.4.3.3.

Năng lực của các DNNVV .................................................................18

1.4.3.4.

Năng lực và chính sách của các NHTM ...........................................19

1.5. Ý nghĩa của việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng ngân hàng đối với các
DNNVV của NHTM ...............................................................................................20
1.5.1.

Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM ..............................................20

1.5.2.

Đối với các DNNVV ...............................................................................20

1.5.3.

Đối với nền kinh tế ..................................................................................20

1.6. Kinh nghiệm về hoạt động hỗ trợ tín dụng cho các DNNVV tại một số
nƣớc trên thế giới ....................................................................................................21
1.6.1.


Hoạt động hỗ trợ tín dụng cho DNNVV ở một số nước .........................21

1.6.2.

Bài học kinh nghiệm ................................................................................22

Kết luận chƣơng 1...................................................................................................24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUÂN ĐỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................ 25
2.1.

Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Quân Đội ......25

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................25

2.1.2.

Cơ cấu tổ chức .........................................................................................27

2.1.3.

Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Quân Đội .......28

2.1.3.1.
2.1.3.2.


Về hoạt động tín dụng.......................................................................29

2.1.3.3.

Về hoạt động huy động vốn ..............................................................31

2.1.3.4.
2.2.

Về quy mô hoạt động ........................................................................28

Về kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................32

Sơ lƣợc về hoạt động của DNNVV trên địa bàn Tp.HCM .......................33

2.2.1.

Vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội Tp.HCM ........................................33

2.2.2.

Đặc trưng của DNNVV trên địa bàn .......................................................35

2.2.3.

Quy mô và đóng góp của DNNVV trong khu vực Tp.HCM ..................37


2.3. Thực trạng đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội khu vực Tp.HCM .....................................................................38

2.3.1. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội khu vực Tp.HCM ......................................................................38
2.3.1.1.

Phân loại khách hàng DNNVV tại MB ............................................38

2.3.1.2.

Quy trình cho vay đối với DNNVV tại MB .....................................39

2.3.1.3.

Về số lượng khách hàng DNNVV ....................................................41

2.3.1.4.

Về tăng trưởng dư nợ ........................................................................42

2.3.1.5.

Về doanh số cho vay – thu nợ...........................................................46

2.3.1.6.

Về nợ quá hạn và nợ xấu ..................................................................48

2.3.1.7.

Về thu thuần từ hoạt động cho vay ...................................................50


2.3.1.8.

Về các phương thức và điều kiện cho vay ........................................51

2.3.2. Khảo sát thực tế về thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại
MB khu vực Tp.HCM ...........................................................................................51
2.4. Đánh giá thực trạng đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với DNNVV của
Ngân Hàng TMCP Quân Đội tại Tp.HCM ..........................................................53
2.4.1.

Những kết quả đạt được ..........................................................................53

2.4.2.

Những hạn chế .........................................................................................55

2.4.3.

Nguyên nhân ............................................................................................56

Kết luận chƣơng 2...................................................................................................60
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................... 61
3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân Hàng TMCP Quân Đội đến năm 2015
và tầm nhìn đến năm 2020 .....................................................................................61
3.1.1. Định hướng và chủ trương chung trong hoạt động của Ngân Hàng TMCP
Quân Đội ...............................................................................................................61
3.1.2.


Định hướng đẩy mạnh hoạt động tín dụng cho các DNNVV của MB....62

3.2. Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với DNNVV của
Ngân Hàng TMCP Quân Đội tại Tp.HCM ..........................................................64
3.2.1.

Nhóm giải pháp dành do MB tại Tp.HCM tổ chức thực hiện .................64

3.2.1.1.

Giải pháp mang tính chính sách........................................................64

3.2.1.2.

Giải pháp mang tính nghiệp vụ .........................................................68


3.2.2.

Nhóm giải pháp hỗ trợ .............................................................................73

3.2.2.1.

Đối với Chính phủ, Bộ ngành liên quan ...........................................73

3.2.2.2.

Đối với Ngân Hàng Nhà Nước .........................................................75

3.2.2.3.


Đối với UBND Tp. HCM .................................................................75

3.2.2.4.

Đối với các DNNVV ........................................................................76

Kết luận chƣơng 3...................................................................................................78
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 81
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KH

Khách hàng


MB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

QHKH

Quan hệ khách hàng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TMCP

Thương mại cổ phần

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSĐB


Tài sản đảm bảo


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Trang
BẢNG
Bảng 1.2 Tiêu chuẩn DNNVV theo ngành nghề .......................................................... 9
Bảng 2.1: Quy mô vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của MB giai đoạn 2010-2012 ..... 28
Bảng 2.2: Hoạt động huy động vốn từ TCKT và dân cư tại MB giai đoạn 2010-2012
..................................................................................................................................... 31
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của MB giai đoạn 2010 - 2012 ................. 32
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu cơ bản về kinh tế xã hội trên địa bàn Tp.HCM ................. 35
Bảng 2.5: So sánh tiêu chí phân loại DNNVV ........................................................... 39
Bảng 2.6 :Số lượng khách hàng DNNVV tại MB khu vực Tp.HCM ......................... 42
Bảng 2.7 : Dư nợ DNNVV tại MB khu vực Tp.HCM giai đoạn 2010-2012 ............. 42
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ DNNVV tại MB khu vực Tp.HCM theo ngành kinh tế giai
đoạn 2010 - 2012 ........................................................................................................ 44
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ DNNVV tại MB khu vực Tp.HCM theo thời hạn vay giai
đoạn 2010 - 2012 ........................................................................................................ 45
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ DNNVV tại MB khu vực Tp.HCM theo loại hình doanh
nghiệp giai đoạn 2010 - 2012 ..................................................................................... 46
Bảng 2.11: Doanh số cho vay – thu nợ DNNVV tại MB khu vực Tp.HCM giai đoạn
2010 - 2012 ................................................................................................................. 47
Bảng 2.12: Dư nợ quá hạn và nợ xấu DNNVV tại MB khu vực Tp.HCM giai đoạn
2010 - 2012 ................................................................................................................. 48
Bảng 2.13: Thu thuần lãi vay từ DNNVV tại khu vực Tp.HCM giai đoạn 2010 - 2012
..................................................................................................................................... 50
Bảng 3.1: Định hướng tăng trưởng tín dụng DNNVV tại MB năm 2013 .................. 64



BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản của MB giai đoạn 2010 – 2012 ......................................... 28
Biểu đồ 2.2: Tổng dư nợ cho vay của MB giai đoạn 2010 - 2012 ............................. 29
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của MB và hệ thống NH giai đoạn 2010 2012............................................................................................................................. 30
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của MB và hệ thống NH giai đoạn 2010 - 2012 ............... 30
Biểu đồ 2.5: Tổng huy động vốn của MB giai đoạn 2010-2012 ................................ 32
Biểu đồ 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của MB giai đoạn 2010-2012 ............... 33
Biểu đồ 2.7: Tốc độ tăng trưởng GDP của Tp.HCM và của cả nước giai đoạn 20102012............................................................................................................................. 34
Biểu đồ 2.8: Thu nhập bình quân đầu người của Tp.HCM và cả nước giai đoạn 20102012............................................................................................................................. 34
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM năm 2012 ......................... 35
Biểu đồ 2.10: Kết cấu nguồn vốn bình quân của DNNVV giai đoạn 2010 - 2012 .... 36
Biểu đồ 2.11: Số lượng DNNVV trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2010-2012 .......... 37
Biểu đồ 2.12 : Cơ cấu Dư nợ DNNVV theo địa bàn tại MB giai đoạn 2010-2012 .... 43
Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV tại Tp.HCM so với toàn MB giai đoạn 2010
- 2012 .......................................................................................................................... 49
Biểu đồ 2.14: Tỷ lệ nợ xấu DNNVV tại Tp.HCM so với toàn MB giai đoạn 2010 2012............................................................................................................................. 49
Biểu đồ 2.15: Mức độ am hiểu của DNNVV về các sản phẩm cho vay tại MB ........ 52
Biểu đồ 2.16: Đánh giá về các sản phẩm cho vay tại MB của DNNVV .................... 52
Biểu đồ 2.17: Thang điểm của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của
DNNVV tại MB .......................................................................................................... 53

HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ mơ hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Qn Đội .......................... 27


1

PHẦN MỞ ĐẦU


1.

Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Nền kinh tế thị trường ở nước ta tồn tại nhiều thành phần kinh tế, trong đó có

thành phần kinh tế tư nhân. Đảng và Nhà nước ta tiếp tục khẳng định quan điểm phát
triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một thành phần kinh tế quan trọng
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy q trình cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các DNNVV
vừa phát huy tính chủ động sáng tạo, vừa nâng cao năng lực quản lý, điều hành, mở
rộng các mối quan hệ, liên kết với nhiều doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải
quyết việc làm và nâng cao đời sống người dân.
Là trung tâm kinh tế năng động nhất và phát triển của cả nước, Thành phố Hồ Chí
Minh là nơi tập trung nhiều nhất số lượng các DNNVV (chiếm khoảng 1/4 số lượng
DNNVV trong cả nước), tỷ trọng GDP chiếm 1/3 của cả nước, giải quyết cho khoảng
70% lao động trên địa bàn thành phố, có thể nói đây là thành phần kinh tế năng động
nhất và có tốc độ tăng trưởng khá nhanh so với những thành phần khác.
Hiện nay, với chiến lược kinh doanh giai đoạn 2011-2015, Ngân Hàng TMCP
Quân Đội (MB) đang triển khai kế hoạch phát triển tại thị trường miền Nam, đặc biệt
là khu vực Tp.HCM. Trong đó, chú trọng đẩy mạnh các hoạt động tín dụng tài trợ cho
doanh nghiệp trên địa bàn. Mặc dù vậy, phân khúc thị trường DNNVV vẫn chưa
được khai thác hiệu quả và tồn diện. Trong khi đó, theo đánh giá chung, lợi ích thu
được từ DNNVV nói chung và thơng qua hoạt động tín dụng nói riêng mang về lợi
nhuận đáng kể cho các ngân hàng thương mại do một số đặc thù của loại hình doanh
nghiệp này.
Xác định được tầm quan trọng của DNNVV đối với nền kinh tế nói chung và MB
nói riêng, từ những phân tích và đánh giá về hoạt động tín dụng đối với các DNNVV
trong q trình cơng tác tại MB, nhằm phục vụ phần nào trong việc triển khai chiến
lược kinh doanh của MB tại Tp.HCM thời gian tới, tôi mạnh dạn nghiên cứu và thực

hiện luận văn Thạc sĩ với đề tài “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Quân Đội
tại Thành phố Hồ Chí Minh”.


2

2.

Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn đi vào tìm hiểu và phản ánh tình hình hoạt động tín dụng đối với các

DNNVV của MB trên địa bàn Tp.HCM, phân tích những khó khăn cịn tồn tại, từ đó
tìm ra ngun nhân và đưa ra giải pháp kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng
đối với DNNVV tại MB khu vực Tp.HCM.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng

mà cụ thể là hoạt động cho vay đối với các DNNVV về mặt lý luận và thực tiễn.
- Phạm vi nghiên cứu và đưa ra kết luận tại NH TMCP Quân Đội khu vực
Tp.HCM trong vòng 03 năm qua, giai đoạn 2010-2012
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Nội dung của luận văn được nghiên cứu theo phương pháp duy vật biện chứng kết

hợp với các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và diễn dịch.
5.


Bố cục đề tài
Nội dung luận văn bao gồm 03 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với DNNVV của ngân hàng

thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNNVV tại NH TMCP
Quân Đội trên địa bàn Tp.HCM.
Chƣơng 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với các DNNVV của NH
TMCP Quân Đội tại Tp.HCM


3

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan về tín dụng ngân hàng

1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay,
trong đó các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là bên cho vay.
Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong thời
gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hồn trả lại vơ điều kiện đầy đủ vốn và lãi
cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.
Theo Khoản 14 và 16 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12:
- Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng

nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Như vậy, nếu xem xét tín dụng ngân hàng như một q trình, có thể phát biểu
tín dụng ngân hàng là sự vận động của giá trị vốn lần lượt qua ba giai đoạn gồm: Giai
đoạn cho vay, giai đoạn sử dụng vốn và giai đoạn hoàn trả
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Sự xuất hiện và tồn tại của tín dụng gắn liền với sự xuất hiện và tồn tại của nền
kinh tế hàng hóa - tiền tệ. Trong nền kinh tế hàng hóa tiền tệ tồn tại một hiện tượng
dư thừa tạm thời của một số chủ thể có trong tay những khoản vốn chưa sử dụng;
đồng thời cũng tại thời điểm này, lại có những chủ thể đang ở trạng thái ngược lại họ đang bị thiếu vốn, đang có nhu cầu cần được bổ sung vốn tiền tệ. Đây chính là một
mâu thuẫn rất thường xuyên, phổ biến và không thể không được giải quyết.
Xét về bản chất kinh tế, ẩn sau mâu thuẫn trên chính là sự phản ánh hiện tượng
ách tắc của dòng chu chuyển vốn tiền tệ trong nền kinh tế. Về nguyên lý chung, có


4

thể giải quyết mâu thuẫn trên bằng hai công cụ chính: Thơng qua cơng cụ tài chính
(cấp phát của ngân sách nhà nước) và cơng cụ tín dụng.
 Về cơng cụ tài chính: sử dụng cơng cụ tài chính thơng qua việc dùng nguồn vốn
ngân sách nhà nước cấp phát là không phù hợp với hai lý do cơ bản sau:
- Thứ nhất, phương pháp ngân sách dựa trên nguyên tắc khơng hồn lại. Trong
khi thực chất những nhu cầu vốn tiền tệ này chỉ là nhu cầu tạm thời.
- Thứ hai, nếu các chủ thể trong quan hệ này là khu vực ngồi quốc doanh thì
hành vi này chính là việc lấy tài sản công để cấp phát cho các đối tượng tư nhân.
 Về cơng cụ tín dụng: dựa trên nguyên lý cơ bản là ứng vốn có hồn trả. Khi một
chủ thể lâm vào tình trạng tạm thời thiếu vốn, họ sẽ được đáp ứng nhu cầu bằng

khoản cho vay của chủ thể có vốn. Ngược lại một chủ thể ở trạng thái tạm thời thừa
vốn, họ có thể tìm kiếm được một khoản lợi nhuận nhất định từ hành vi chuyển giao
tạm thời quyền sử dụng số vốn nhàn rỗi đó cho chủ thể khác.
Như vậy, thông qua công cụ này mâu thuẫn giữa tạm thời thừa và thiếu vốn
trong nền kinh tế xã hội được giải quyết một cách hợp lý, dòng chảy vốn tiền tệ đã
được khơi thông, đáp ứng nhu cầu của các chủ thể có liên quan. Sự xuất hiện của các
tổ chức tín dụng làm trung gian tài chính trong nền kinh tế đã làm cho các dòng chảy
vốn ngày càng mạnh mẽ, giải quyết mọi nhu cầu của các chủ thể thừa vốn và thiếu
vốn.
1.1.3. Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng
 Theo hình thức cấp tiền vay
- Thấu chi
- Cho vay trực tiếp từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay luân chuyển
- Cho vay trả góp
- Cho vay khác
 Theo thời hạn cho vay : Bao gồm cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho
vay dài hạn.


5

 Theo Tài sản đảm bảo: Cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay khơng có tài sản
đảm bảo.
 Theo mục đích sử dụng vốn: Cho vay sản xuất và lưu thơng hàng hóa và cho
vay tiêu dùng
 Theo đối tượng cho vay
Phân loại theo tiêu chí này thì có 2 loại hình cho vay là cho vay khách hàng cá
nhân và cho vay khách hàng doanh nghiệp. Theo đó, cho vay Khách hàng doanh

nghiệp có thể chia nhỏ hơn:
- Phân theo thành phần kinh tế: cho vay doanh nghiệp quốc doanh và cho vay
doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Phân theo quy mô doanh nghiệp: cho vay doanh nghiệp lớn và cho vay
DNNVV.
1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng
Đối với các NHTM, cho vay là hoạt động mang lại thu nhập chính cho ngân
hàng, dùng chi trả các khoản lãi tiền gửi và các khoản chi phí quản lý, trang thiết bị,
tiền lương và các khoản chi phí khác để duy trì hoạt động của ngân hàng.
Đối với khách hàng của NHTM, cho vay là hoạt động cơ bản kết nối những
nguồn vốn nhàn rỗi với những người thực sự có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế.
Đối với nền kinh tế, vai trị của tín dụng ngân hàng thể hiện như sau:
Thứ nhất, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Bằng nguồn vốn huy
động được trong xã hội thông qua hoạt động tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn cho
mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình sản xuất.
Thứ hai, NHTM là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường: sự phát triển của
tín dụng ngân hàng đã làm biến đổi hoạt động trong các nhà máy, xí nghiệp khơi dậy
sức sống bằng các dây chuyền sản xuất hiện đại năng suất cao, thực hiện chuyển giao
công nghệ từ các nước tiên tiến, đào tạo đội ngũ lao động phù hợp với sự phát triển
của khoa học - kỹ thuật - công nghệ cao.
Thứ ba, NHTM là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Nhà
nước điều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường thông qua hoạt động tín dụng
và thanh tốn giữa các NHTM trong hệ thống từ đó góp phần mở rộng khối lượng
tiền cung ứng trong lưu thông và thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành


6

trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia
vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả.

Thứ tư, NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế: Nền
tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế thơng qua hoạt động của
NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh
toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác.
1.2.

DNNVV trong nền kinh tế

1.2.1. Khái niệm DNNVV
Tại Việt Nam, DNNVV được định nghĩa trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
về trợ giúp phát triển DNNVV như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký
kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo
quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn
vốn là tiêu chí ưu tiên)”.
1.2.2. Tiêu chuẩn của DNNVV
1.2.2.1. Trên thế giới
Phương thức phân loại DNNVV thường căn cứ các tiêu chuẩn như số lượng
nhân viên, tổng số vốn, tổng số tài sản, thị phần của doanh nghiệp.., hoặc kết hợp một
số tiêu chuẩn trên để phân loại. Do mức độ phát triển kinh tế, bối cảnh văn hóa và
mục đích phân loại DNNVV của các nước khác nhau.
Theo quan niệm của Ngân hàng thế giới (WB) và Công ty tài chính quốc tế
(IFC) thì DNNVV là những doanh nghiệp có qui mô vốn, lao động và doanh thu nhỏ
bé. Căn cứ vào quan niệm trên, DNNVV được chia làm ba loại như sau:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ: là các doanh nghiệp có khơng q 10 lao động, tổng giá
trị tài sản hoặc nguồn vốn không quá 100.000 USD và tổng doanh thu hàng năm
không quá 100.000 USD.
- Doanh nghiệp nhỏ: là các doanh nghiệp có khơng q 50 lao động, tổng giá trị
tài sản hoặc nguồn vốn không quá 3 triệu USD và tổng doanh thu hàng năm không
quá 3 triệu USD.

- Doanh nghiệp vừa: là các doanh nghiệp có không quá 300 lao động, tổng giá trị


7

tài sản hoặc nguồn vốn không quá 15 triệu USD và tổng doanh thu hàng năm không
quá 15 triệu USD.
Theo khu vực Châu Âu, DNNVV là những doanh nghiệp có dưới 250 nhân
công và được chia thành ba loại sau:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ: có dưới 10 nhân cơng, doanh số 2 triệu Euro, tổng tài
sản 2 triệu Euro.
- Doanh nghiệp nhỏ: có từ 10 nhân cơng đến dưới 50 nhân công, doanh số 10
triệu Euro, tổng tài sản 10 triệu Euro.
- Doanh nghiệp vừa: có từ 50 nhân cơng đến dưới 250 nhân công, doanh số 50
triệu Euro, tổng tài sản 43 triệu Euro.
Dưới đây là bảng tiêu chuẩn phân định DNNVV của một số quốc gia và vùng
lãnh thổ trong khu vực và trên thế giới:
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn phân định DNNVV của một số nƣớc trên thế giới
Tên doanh nghiệp và tiêu chuẩn và phân định

Quốc gia

- Ngành chế tạo: Số lượng nhân viên dưới 300 người hoặc vốn đầu tư
khoảng dưới 100 triệu Yên

Nhật
Bản

-


Ngành bán buôn: Nhân viên dưới 50 người và vốn đầu tư 10 triệu
Yên.

Brazil

- Doanh nghiệp vừa: Số nhân viên từ 50 - 249 người
- Doanh nghiệp nhỏ: Số nhân viên 5 - 49 người
- Doanh nghiệp nhỏ: Nhân viên từ 5 - 19 người, vốn khoảng 70 triệu

Indonesia

Rubi (bất động sản)
- Doanh nghiệp vừa: Số nhân viên khoảng 20 - 29 người

Malaysia

Nhân viên khoảng dưới 250 người, vốn tài sản cố định hoặc tài sản
khoảng 1 triệu Ringis
- Ngành chế tạo, vận tải có số lượng nhân viên khoảng dưới 300
người hoặc tài sản dưới 500 triệu Won

Hàn
Quốc

- Ngành kiến trúc có số nhân viên dưới 50 người và tài sản dưới 500
triệu Won
- Ngành thương mại, ngành dịch vụ có số nhân viên dưới 50 người và
tài sản dưới 50 triệu Won
- Ngành bán bn có số nhân viên dưới 50 người hoặc tài sản dưới



8

200 triệu Won.
- Công nghiệp quy mô nhỏ và vừa: Tổng tài sản trên 250 nghìn và
dưới 1 triệu Pêsơ.
Philippin -

Công nghiệp quy mô nhỏ: Chủ doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động
ngồi sản xuất và có số lượng nhân viên từ 5 - 99 người, tổng tài sản
là 100 nghìn đến 1 triệu Pêsơ.

Singapore

- Doanh nghiệp nhỏ: Tài sản cố định dưới 5 triệu đô la Sing
-

Doanh nghiệp vừa: Vốn cố định từ 5 - 10 triệu đô la Sing

- Ngành chế tạo: Vốn dưới 40 triệu Đài tệ, tổng tài sản dưới 120 triệu
Đài tệ.

Đài
Loan

- Ngành khoáng sản: Tổng vốn dưới 40 triệu Đài tệ
-

Ngành thương mại, vận tải …: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 40 triệu
Đài tệ.


Thái

Công nghiệp quy mô nhỏ: Vốn đăng ký dưới 2 triệu Bạt và dưới 50

Lan

nhân viên
- Ngành chế tạo: Có số nhân viên dưới 500 người, ngành chế tạo ô tô
dưới 1.000 người, ngành chế tạo máy hàng không dưới 500 người.

Mỹ

- Ngành dịch vụ bán lẻ: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 80.000 USD.
- Ngành bán buôn: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 220.000 USD.
- Ngành nông nghiệp: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 1 triệu USD.
(Nguồn: Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý)

1.2.2.2. Tại Việt Nam
Ở Việt Nam, tiêu chí phân loại DNNVV được quy định tạm thời tại Công văn
681/CP - KTN ngày 20 tháng 06 năm 1998 của Thủ Tướng Chính Phủ. Theo quy
định tại Cơng văn này, tiêu chí xác định DNNVV là vốn điều lệ và lao động của
doanh nghiệp. Cụ thể là doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 05 tỷ đồng và số lao động
trung bình hàng năm dưới 200 người.
Sau đó, để khuyến khích và tạo thuận lợi cho việc phát triển các DNNVV, theo
điều 03 của Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 về trợ giúp
phát triển DNNVV thì DNNVV được định nghĩa như sau: DNNVV là cơ sở sản xuất,
kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký
không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm khơng q 300 người.



9

Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 06 năm 2009
về trợ giúp phát triển DNNVV thì căn cứ vào ngành nghề hoạt động để phân loại, cụ
thể được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.2 Tiêu chuẩn DNNVV theo ngành nghề

Ngành

DN siêu nhỏ

DN nhỏ

DN vừa

Lao động Vốn(tỷ đồng) Lao động
Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
Công nghiệp và
xây dựng
Thương mại và
dịch vụ

≤ 10 người

≤ 20

≤ 10 người


≤ 20

≤ 10 người

≤ 10

10≤200

Vốn (tỷ đồng)
20
Lao động
200300

10
20
200
≤200

100

300

10≤50


10
50100

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP)
1.2.2.3. Đặc điểm của các DNNVV
Trên thế giới, nghiên cứu về mơ hình các DNNVV tại các quốc gia như bảng
1.1 bên trên, ta có thể nêu bật những nét điển hình sau đây:
- Đa dạng về loại hình sở hữu: DNNVV tồn tại và phát triển ở mọi loại hình khác
nhau như doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân, cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã.
- Tính năng động và linh hoạt cao: Các doanh nghiệp này có mức đầu tư ban đầu
thấp, sử dụng ít lao động và tận dụng các nguồn lực tại chỗ. Do đó, các DNNVV có
thể dễ dàng chuyển đổi phương án sản xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh, chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp và thậm chí dễ dàng giải thể doanh nghiệp.
- Bộ máy quản lý thường gọn nhẹ: các DNNVV được thành lập và hoạt động chủ
yếu dựa vào năng lực và kinh nghiệm của bản thân chủ doanh nghiệp nên tổ chức bộ
máy rất gọn nhẹ, các quyết định trong quản lý cũng được thực hiện nhanh chóng.
- Hạn chế về sản phẩm, dịch vụ: DNNVV có khối lượng sản phẩm, dịch vụ hạn
chế, chủ yếu dựa vào lao động thủ công. Các DNNVV thường chỉ kinh doanh một vài
sản phẩm dịch vụ phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của chủ doanh nghiệp cũng
như năng lực tài chính của doanh nghiệp.


10

- Phần lớn các DNNVV có nguồn tài chính hạn chế: Vốn kinh doanh của các
DNNVV chủ yếu là vốn tự có của chủ sở hữu doanh nghiệp, vay mượn từ người thân,

bạn bè, khả năng tiếp cận các nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng thấp.
- Lao động trong các DNNVV có trình độ thấp: và doanh nghiệp thường sử dụng
công nghệ cũ, lạc hậu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nên chất lượng.
Tại Việt Nam, các DNNVV cũng có những đặc điểm tương tư như ở các quốc
gia khác. Ngoài ra, do đặc trưng riêng của nền kinh tế đang trong giai đoạn chuyển
đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa nên DNNVV Việt Nam cịn có những đặc trưng riêng. Những đặc điểm
cơ bản của các DNNVV Việt Nam thể hiện như sau:
- Các DNNVV ở Việt Nam thuộc nhiều thành phần kinh tế với nhiều hình thức tổ
chức doanh nghiệp. Trong một thời gian dài, các doanh nghiệp thuộc các thành phần
khác nhau khơng được đối xử bình đẳng, bị phân biệt đối xử. Điều đó ảnh hưởng đến
phong cách kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay, đồng thời cũng tạo ra những
điểm xuất phát về tiếp cận nguồn lực không như nhau (trong giao đất, vay vốn…).
- Là những doanh nghiệp có quy mơ vốn và lao động nhỏ. Đây thường là những
doanh nghiệp khởi sự thuộc khu vực kinh tế tư nhân.
- Khả năng quản lý hạn chế
- Các DNNVV khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng, do đó họ thường sử dụng
nguồn vốn vay từ bạn bè, người thân. Nguyên nhân vì các DNNVV thiếu tài sản đảm
bảo, sổ sách chứng từ kế tốn khơng rõ ràng, minh bạch, chưa có uy tín trên thị
trường.
- Trình độ tay nghề của người lao động thấp
- Khả năng về cơng nghệ thấp do khơng đủ tài chính cho nghiên cứu triển khai,
Tuy nhiên rất linh hoạt trong việc thay đổi công nghệ sản xuất do giá trị của dây
chuyền cơng nghệ thường thấp và họ thường có những sáng kiến đổi mới công nghệ
phù hợp với quy mơ của mình từ những cơng nghệ cũ và lạc hậu. Điều này thể hiện
tính linh hoạt trong đổi mới công nghệ và tạo nên sự khác biệt về sản phẩm để các
DNNVV có thể tồn tại trên thị trường.
- Khả năng tiếp cận thị trường kém, đặc biết đối với thị trường nước ngoài, chủ
yếu là do các DNNVV thường là những doanh nghiệp mới hình thành, khả năng tài



11

chính cho các hoạt động marketing rất hạn chế, chưa nhiều khách hàng truyền thống.
1.2.3. Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, DNNVV tuy có quy mơ nhỏ về vốn, lao
động và doanh thu nhưng có vai trị quan trọng trong nền kinh tế vì chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng số doanh ngiệp. Họ là những nhân tố bảo đảm sự ổn định sự ổn định
và bền vững của nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm cho người lao động,
khai thác và tận dụng hiệu quả tiềm năng về vốn, tay nghề và những những nguồn lực
còn tiềm ẩn trong đân cư, phát triển các ngành nghề truyền thống, góp phần phân bố
cơng nghiệp, bổ sung cho cơng nghiệp lớn, đảm bảo về cân bằng lớn trong kinh tế xã hội - môi trường. So với các doanh nghiệp lớn, DNNVV có những lợi thế cơ động,
linh hoạt, dễ dàng chyển hướng sản xuất kinh doanh, nhạy bén với những sự thay đổi
của thị trường, ...Tại Việt Nam, DNNVV có những vai trị đáng kể như sau:
- Đóng góp lớn vào mức tăng trưởng của nền kinh tế
- Tạo việc làm thu nhập cho người lao động
- Thu hút vốn đầu tư phát triển kinh tế: do quy mơ nhỏ, dễ đầu tư, dịng chu
chuyển vốn nhanh và nhờ các chính sách phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước ,
hàng năm các loại hình doanh nghiệp đã thu hút một nguồn vốn đáng kể từ dân cư,
đưa nguồn vốn vào trong chu chuyển khắc phục tình trạng thiếu tình trạng thiếu vốn
trầm trọng trong khi nguồn vốn trong dân còn nhiều chưa được khai thác.
-

Làm cho nền kinh tế năng động: với số lượng các doanh nghiệp vừa và nhỏ khá

lớn, lại thường xuyên tăng lên, nên đã làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp. Các DNNVV đáp ứng tích cực, kịp thời nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong
phú và đa dạng mà các doanh nghiệp lớn không thể làm được. Sự phát triển của loại
hình DNNVV này cũng tác động tích cực tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhất là cơ
cấu nơng nghiệp và nơng thơn.

- Có khả năng tận dụng các nguồn lực xã hội: thứ nhất về vốn DNNVV thường
khởi sự ban đầu bằng nguồn vốn hạn hẹp của các cá nhân hoặc sự tài trợ của bên
ngoài. Thứ hai, DNNVV sử dụng nhiều lao động, không nhất thiết u cầu có trình
độ cao, phải đào tạo nhiều thời gian, tốn kém chi phí. Thứ ba, nguyên liệu đầu vào
cho sản xuất của các DN này thường là nguyên liệu tại chỗ, thuộc phạm vi của địa
phương nên dễ khai thác và cũng tạo công ăn việc làm cho người bản địa.


12

- Có tác động quan trọng tới cơng nghiệp hố - hiện đại hoá, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế: Quá trình phát triển của DNNVV cũng là quá trình cải tiến máy móc thiết bị,
nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh và chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu
thị trường. DNNVV phát triển làm cho công nghiệp và dịch vụ phát triển dẫn đến
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng ngày một tốt hơn.
1.3.

Mối quan hệ tƣơng hỗ giữa NHTM và các DNNVV

1.3.1. Vai trò của Tín dụng NHTM đối với DNNVV
Với tính chất cạnh tranh ngày càng khốc liệt hiện nay, khi mà tất cả các loại
hình doanh nghiệp đang phát huy hiệu quả kinh doanh ở mức cao nhất thì các
DNNVV lại càng phải nỗ lực hơn để đáp ứng những yêu cầu mới, sản phẩm cần tốt
hơn, đa dạng hơn, thiết bị cần hiện đại hơn, máy móc, cơng nghệ cần tiên tiến hơn và
tất yếu vốn phải cần nhiều hơn để có thể cạnh tranh với các loại hình doanh nghiệp
khác. Như vậy, suy cho cùng thì vốn vẫn là điều kiện tiên quyết, quyết định sự thành
công hay thất bại của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các DNNVV lại không đủ vốn để đáp
ứng những u cầu mới đó, nên tín dụng ngân hàng là kênh huy động vốn có vai trị
quan trọng hơn, cần thiết hơn đối với các DNNVV, vai trị đó được thể hiện trên một
số mặt sau:

- Tín dụng ngân hàng góp phần tăng nguồn vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh
của các DNNVV: Do những đặc điểm, tính chất của mình, DNNVV gặp khơng ít
những khó khăn, đặc biệt khó khăn về vốn. Khi huy động được vốn, sức mạnh tài
chính của DNNVV tăng lên thì các DNNVV sẽ có cơ hội mở rộng phát triển sản xuất
kinh doanh, chiếm lĩnh thị trường, tạo thế cạnh tranh.
-

Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ các DNNVV phát triển, làm

chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tín dụng ngân hàng ln chuyển hướng đầu tư vào
những doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận cao, hạn chế hoặc khơng đầu tư vào những
DNNVV có tỷ suất lợi nhuận thấp. Qua đó tín dụng ngân hàng làm thay đổi quan hệ
về cung - cầu hàng hoá và thay đổi cơ cấu ngành nghề kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
DNNVV: Khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng đã cân nhắc nguồn có khả năng
giải ngân, và thời hạn cần thiết để thu hồi vốn, đồng thời thường xuyên kiểm tra tình
hình kinh doanh cũng như tình hình tài chính của DNNVV và họ chỉ cho vay những
DNNVV có kết quả kinh doanh tốt, tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch, đảm


13

bảo có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Cho nên đến thời hạn trả nợ, dù DNNVV làm
ăn có lãi hay không cũng phải thực hiện nhiệm vụ trả nợ của mình, thúc đẩy các
DNNVV nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn.
- Góp phần nâng cao trình độ cơng nghệ khoa học, chất lượng và mẫu mã sản
phẩm: Với đặc điểm nguồn vốn thấp, các DNNVV khó đầu tư được cơng nghệ sản
xuất tiên tiến, hiện đại để cải thiện chất lượng và mẫu mã sản phẩm. Vì vậy, nguồn
vốn huy động từ ngân hàng là nguồn quan trọng để DNNVV thực hiện được nhu cầu
này.

- Góp phần nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp và trình độ tay
nghề người lao động: việc nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp và
trình độ tay nghề người lao động sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý của doanh
nghiệp và tăng năng suất lao động.
1.3.2. Các đóng góp của DNNVV đến NHTM thơng qua hoạt động tín dụng
ngân hàng
Hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay cho vay nói riêng là hoạt
động cơ bản, truyền thống và là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các
NHTM. DNNVV là đối tượng khách hàng đông đảo đầy tiềm năng của NHTM, với
số lượng chiếm tới hơn 90% tổng số các doanh nghiệp ở nước ta, trong q trình mở
rộng hoạt động thường xun có nhu cầu về vốn, rõ ràng các doanh nghiệp nhỏ và
vừa là nhóm khách hàng dồi dào cần phải khai thác của Ngân hàng. Trong quá trình
phát triển, cạnh tranh, các NHTM khơng ngừng mở rộng mạng lưới giao dịch của
mình, việc tích cực tiếp cận, chủ động đáp ứng những nhu cầu của DNNVV phân bổ
rộng rãi tại khắp các địa phương, khu vực sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động của từng
điểm giao dịch nói riêng và của cả mạng lưới của một Ngân hàng nói chung.
Hoạt động cho vay DNNVV góp phần phân tán rủi ro, tăng sự ổn định nguồn
thu cho Ngân hàng. So với các doanh nghiệp lớn, các khoản vay của các DNNVV
thường có quy mô nhỏ hơn. Dư nợ cho vay đối với một doanh nghiệp lớn có thể bằng
dư nợ của hàng chục doanh nghiệp nhỏ cộng lại, vì vậy việc cho vay một doanh
nghiệp lớn sẽ đem lại nguồn thu tương đương với cho vay nhiều DNNVV mà việc
quản lý lại không phức tạp bằng. Tuy nhiên, khi rủi ro xảy ra đối với doanh nghiệp
lớn sẽ có hậu quả nghiêm trọng cho Ngân hàng, vì vậy cho vay các DNNVV sẽ góp
phần phân tán rủi ro.


14

Ngoài ra, trong điều kiện cạnh tranh, các Ngân hàng đối thủ thường xuyên đưa
ra những điều kiện ưu đãi để thu hút khách hàng, nếu như thu nhập của Ngân hàng

phụ thuộc nhiều vào một số đối tượng khách hàng lớn, khi những khách hàng này bỏ
đi sẽ ảnh hưởng đáng kể đến tổng thu nhập của Ngân hàng, trong khi đó nguồn thu từ
cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa mặc dù có tính chất nhỏ lẻ nhưng ngược lại sẽ
đem lại tính ổn định cho tổng nguồn thu Ngân hàng.
1.4. Đẩy mạnh hoạt động tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV của ngân
hàng thƣơng mại
1.4.1. Quan điểm về đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với DNNVV
Hoạt động tín dụng ngân hàng bao gồm các nghiệp vụ về cho vay, bảo lãnh,
chiết khấu, bao thanh tốn và hoạt động tín dụng khác. Tuy nhiên, nghiệp vụ cho
vay là hoạt động truyền thống của NHTM, đặc biệt đối với DNNVV, vì vậy
trong phạm vi về đẩy mạnh hoạt động tín dụng ngân hàng, luận văn sẽ tập trung
vào hoạt động đẩy mạnh cho vay của NHTM đối với DNNVV
Đẩy mạnh cho vay với DNNVV là việc làm của các NHTM nhằm mở rộng
về quy mô cho vay với DNNVV và nâng cao chất lượng các khoản cho vay đó.
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự đẩy mạnh cho vay đối với DNNVV
1.4.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng quy mô cho vay đối với DNNVV
Đây là nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho các
DNNVV. Một số chỉ tiêu thường được các NHTM sử dụng khi đánh giá:
- Số lượng DNNVV được cho vay: Đây là nhân tố đầu tiên cho thấy NHTM đang
thực hiện đẩy mạnh cho vay đối với khách hàng. Sự tăng trưởng của số luợng khách
hàng có quan hệ vay tại NHTM đó cho thấy chính sách mở rộng khách hàng, đồng
thời cho thấy hiệu quả thu hút khách hàng. Cụ thể, chỉ tiêu này thể hiện qua:
+ Mức tăng, giảm số lượng khách hàng là các DNNVV được cho vay
Mức tăng, giảm
số lượng khách hàng

=

Số lượng DNNVV
được cho vay năm (t)


-

Số lượng DNNVV
được cho vay năm (t-1)


15

+ Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng là DNNVV
Tốc độ tăng
số lượng DNNVV

Mức tăng số lượng DNNVV
=

Số lượng DNNVV được cho vay năm (t-1)

 100%

+ Tỷ trọng số lượng khách hàng là DNNVV
Tỷ trọng khách
hàng DNNVV

Số lượng DNNVV được cho vay
=

Tổng số KH có quan hệ tín dụng với NH

 100%


- Doanh số cho vay đối với DNNVV: Con số và tốc độ tăng giảm của doanh số cho
vay phản ánh quy mô và xu hướng của hoạt động cho vay là mở rộng hay thu hẹp. Cụ
thể, chỉ tiêu này thể hiện qua:
+ Mức tăng doanh số cho vay đối với DNNVV
Giá trị tăng trưởng
doanh số tuyệt đối

Doanh số cho vay

=

DNNVV năm (t)

Doanh số cho vay

-

DNNVV năm (t-1)

+ Tỷ lệ tăng doanh số cho vay đối với DNNVV
Tỷ lệ tăng doanh số
cho vay DNNVV

Giá trị tăng doanh số tuyệt đối



Doanh số cho vay DNNVV năm (t-1)


=

100%

+ Tỷ trọng doanh số cho vay DNNVV so với tổng doanh số cho vay
Tổng doanh số cho vay DNNVV

cho vay DNNVV

=



Tổng doanh số hoạt động cho vay

Tỷ trọng doanh số

100%

- Dư nợ đối với DNNVV: Dư nơ đối với DNNVV tại một thời điểm phản ánh quy
mô cho vay của ngân hàng đối với DNNVV tại thời điểm đó.
+ Mức tăng dư nợ đối với DNNVV
Mức tăng trưởng tuyệt đối
dư nợ với DNNVV

Tổng dư nợ đối với
=

DNNVV năm (t)


Tổng dư nợ đối với
-

DNNVV năm (t-1)


16

+ Tỷ lệ tăng dư nợ
Mức tăng trưởng dư nợ DNNVV tuyệt đối

Tỷ lệ tăng dư nợ
đối với DNNVV

=

Tổng dư nợ đối với DNNVV năm (t-1)

 100%

+ Tỷ trọng dư nợ của DNNNV so với tổng dư nợ
Tổng dư nợ đối với DNNNV

Tỷ trọng dư nợ
với DNNNV

=

Tổng dư nợ hoạt động cho vay của NH


 100%

1.4.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay với DNNVV
Ngoài việc chú ý tới mở rộng cho vay, các NHTM phải đảm bảo tăng trưởng lành
mạnh, đảm bảo tính an tồn cho hoạt động vốn tiểm ẩn rủi ro này. Điều đó được thể hiện
qua một số chỉ tiêu sau:
- Tỷ lệ nợ quá hạn
Dư nợ quá hạn của DNNVV

Tỷ lệ nợ quá hạn
của DNNVV

=

Tổng dư nợ đối với DNNVV

Tỷ lệ nợ quá hạn càng thấp càng đảm bảo an toàn cho vay. Các ngân hàng
thường chấp nhận một tỷ lệ nợ quá hạn nhất định, được coi như là giới hạn an toàn,
mức độ giới hạn an toàn từng thời k và của mỗi nền kinh tế là khác nhau.
Đây là một chỉ tiêu mà các chủ ngân hàng quan tâm phân tích để đưa ra chính
sách cụ thể nhằm hạn chế rủi ro xảy ra với hoạt động của ngân hàng mình.
- Tỷ lệ nợ xấu: Nợ xấu là các khoản nợ có mức độ rủi ro cao.
Dư nợ xấu của DNNVV

Tỷ lệ nợ xấu
của DNNVV

=

Tổng dư nợ đối với DNNVV


- Vịng quay vốn tín dụng: thể hiện tốc độ lưu chuyển của vốn tín dụng
Vịng quay vốn tín dụng

=

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình qn

Trong đó, doanh số thu nợ phản ánh tổng số nợ thu hồi được trong một k
(thường là một năm), dư nợ bình quân phản ánh quy mơ cho vay trung bình trong k .


×