Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Quản lý nhà nước các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tình Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM


CHU THANH HƯỜNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DOANH NGHIỆ
P
CÓ VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN
ðỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG




LUẬN VĂN THẠC SĨ







HÀ NỘI, NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM


CHU THANH HƯỜNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DOANH NGHIỆ
P


CÓ VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN
ðỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60. 34. 04. 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGÔ THỊ THUẬN




HÀ NỘI, NĂM 2014
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược
sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn



Chu Thanh Hường











Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii

LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS. TS. Cô giáo
Ngô Thị Thuận người ñã dành nhiều thời gian, tạo ñiều kiện thuận lợi, hướng dẫn
phương pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh ñạo Cục thuế tỉnh Bắc Giang, Sở
Kế hoạch và ðầu tư tỉnh Bắc Giang, Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Bắc
Giang, Phòng Kiểm tra thuế số 1 Cục thuế Tỉnh Bắc Giang, cán bộ phòng
ðầu tư nước ngoài Sở Kế hoạch và ñầu tư tỉnh Bắc Giang, cán bộ Ban quản lý
khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang ñã quan tâm , nhiệt tình giúp, cung cấp các
thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứuvà hoàn thiện ñề
tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia ñình , người thân, bạn bè và các
anh chị em học viên lớp Quản lý Kinh tế- K21E ñã chia sẻ, ñộng viên, khích lệ
giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứuvà hoàn thiện luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù ñã có nhiều cố gắng ñề hoàn thành

luận văn, ñã tham khảo nhiều tài liệu và ñã trao ñổi, tiếp thu ý kiến của Cô
giáo và bạn bè. Song, do ñiều kiện về thời gian và trình ñộ nghiên cứu của
bản thân vẫn còn nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu
sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận ñược
Hà nội, ngày tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn

Chu Thanh Hường




Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii

MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các chữ viết tắt vi

Danh mục bảng vii

Phần I. MỞ ðẦU 1

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung 3

1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể 3

1.3. Câu hỏi nghiên cứu 4

1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4

Phần II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI 6

2.1. Lý luận về quản lý nhà nước ñối với các doanh nghiệp có vốn
ñầu tư trực tiếp nước ngoài 6

2.1.1. Lý luận về doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài 6

2.1.2. Lý luận về Quản lý nhà nước các doanh nghiệp có vốn ñầu tư
trực tiếp nước ngoài 14

2.2. Thực tiễn quản lý nhà nước ñối các doanh nghiệp có vốn ñầu tư
trực tiếp nước ngoài trên thế giới và ở Việt Nam 33

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý nhà nước ñối với các doanh nghiệp có vốn
ñầu tư FDI nước ngoài trên thế giới 33


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv

2.2.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước ñối với các doanh nghiệp có vốn
ñầu tư FDI nước ngoài ở Việt Nam 41

2.2.3 Các công trình nghiên cứu trước ñây có liên quan 48

Phần III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI 51

3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 51

3.1.1.

ðặc ñiểm cơ bản tỉnh Bắc Giang 51

3.1.2.

ðặc ñiểm cơ bản của các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp
FDI trên ñịa bản tỉnh Bắc Giang 62

3.2 Phương pháp nghiên cứu 65

3.2.1.

Phương pháp tiếp cận 65


3.2.2.

Phương pháp chọn ñiểm khảo sát 66

3.2.3.

Phương pháp thu thập dữ liệu 66

3.2.4. Phương pháp xử lý, tổng hợp dữ liệu 67

3.2.5. Phương pháp phân tích thông tin 67

3.2.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 68

Phần IV. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 70

4.1. Tổng quan về các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước
ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 70

4.1.1. Số lượng doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài 70

4.1.2. Cơ cấu doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài 71

4.1.3. ðối tác ñầu tư 72

4.1.4. ðịa bàn ñầu tư 73

4.2. Thực trạng Quản lý nhà nước các doanh nghiệp có vốn ñầu tư
trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 74


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v

4.2.1. Tình hình ban hành và thực thi các văn bản Pháp luật về ñầu tư
trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 74

4.2.2. Hệ thống tổ chức quản lý nhà nước các doanh nghiệp có vốn ñầu
tư trực tiếp nước ngoài 76

4.2.3. Tình hình thực hiện các chức năng quản lý nhà nước các doanh
nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài 86

4.3. ðánh giá kết quả quản lý nhà nước các doanh nghiệp có vốn FDI
trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 92

4.3.1.

Những kết quả ñạt ñược 92

4.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong quản lý nhà nước các
doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh
Bắc Giang 95

4.4. Các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước các doanh nghiệp có
vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 99

4.4.1. Căn cứ ñề xuất 99

4.4.2. ðịnh hướng tăng cường quản lý nhà nước các doanh nghiệp có vốn
ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 105


4.4.3. Các giải pháp tăng cường lý nhà nước các doanh nghiệp có vốn
ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 108

Phần V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 118

5.1. Kết luận 118

5.2. Kiến nghị 120

TÀI LIỆU THAM KHẢO 126
PHỤ LỤC 128



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BOT ðầu tư kinh doanh chuyển giao
BQ Bình quân
BT ðầu tư chuyển giao
CSHT Cơ sở hạ tầng
DN Doanh nghiệp
DNSDð Doanh nghiệp sử dụng ñất
ðTNN ðầu tư nước ngoài
FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài

GTGT Giá trị gia tăng
HD Hợp ñồng
KCN Khu công nghiệp
KT-XH Kinh tế xã hội
Lð Lao ñộng
NSNN Ngân sách nhà nước
QLNN Quản lý nhà nước
Sð Sử dụng ñất
SX-KD Sản xuất kinh doanh
TC Tài chính
TNCs Công ty ña quốc gia
TNDN Thu nhập doanh nghiệp

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất các ngành nghề
kinh tế Tỉnh Bắc Giang 57

Bảng 3.2. Số lượng các doanh nghiệp chọn ñiều tra 66

Bảng 4.1. Số lượng doanh nghiệp có vốn FDI trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 70

Bảng 4.2. Phân loại doanh nghiệp có vốn FDI trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 71

Bảng 4.3. Phân loại doanh nghiệp có vồn FDI theo ñối tác ñầu tư trên
ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 72


Bảng 4.4. Phân loại các doanh nghiệp có vốn FDI theo ñịa bàn ñầu tư
trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 73

Bảng 4.5. Hệ thống các văn bản pháp luật về ñầu tư trực tiếp nước
ngoài ñược ban hành trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 75

Bảng 4.6. Tình hình phê duyệt quy hoạch sử dụng ñất của các doanh
nghiệp có ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñiều tra trên ñịa bàn
tỉnh Bắc Giang 87

Bảng 4.7. Tình hình theo dõi giám sát hợp ñồng của các doanh nghiệp
có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài 88

Bảng 4.8. Tình hình theo dõi, kiểm tra tiến ñộ thực hiện dự án của các
doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài 89

Bảng 4.9. Tình hình theo dõi sử dụng vốn của các doanh nghiệp có ñầu tư
trực tiếp nước ngoài ñiều tra trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang. 90

Bảng 4.10. Theo dõi thanh tra và xử lý vi phạm của các doanh nghiệp
có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài 91

Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả sử dụng ñất và tổng thu nộp NSNN của
các doanh nghiệp FDI trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 93

Bảng 4.12. Ma trận phân tích SWOT trong QLNN các doanh nghiệp có
vốn FDI trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang 100

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1


Phần I. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
ðảng Cộng sản Việt Nam qua các kỳ ñại hội, từ ðại hội VI lịch sử - ñại
hội mở ra thời kỳ ñổi mới, ñến nay ñã luôn kiên trì và không ngừng phát triển
ñường lối ñối ngoại ñổi mới, trong ñó có ñối ngoại về kinh tế. Quan ñiểm chủ
ñạo của chính sách kinh tế ñối ngoại nước ta ñược ðảng ta khẳng ñịnh là:
“Tiếp tục thực hiện ñường lối ñối ngoại ñộc lập, tự chủ, ña phương hóa và ña
dạng hóa các quan hệ ñối ngoại với tinh thần Việt Nam muốn là bạn của các
nước trong cộng ñồng thế giới, phấn ñấu vì hòa bình, ñộc lập và phát triển.
Hợp tác nhiều mặt, song phương và ña phương với các nước, các tổ chức quốc
tế và khu vực trên nguyên tắc tôn trọng ñộc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình ñẳng, cùng có
lợi, giải quyết các vấn ñề tồn tại và các tranh chấp bằng thương lượng”.
Riêng về kinh tế, ðại hội toàn quốc lần thứ VIII của ðảng ñã xác ñịnh
nhiệm vụ: “Mở rộng quan hệ kinh tế ñối ngoại chủ ñộng, tham gia các tổ
chức quốc tế và khu vực, củng cố và nâng cao vị thế của nước ta trên trường
quốc tế”. ðại hội IX tiếp tục khẳng ñịnh: “Phát huy cao ñộ nội lực ñồng thời
tranh thủ nguồn lực bên ngoài và chủ ñộng hội nhập kinh tế quốc tế ñể phát
triển nhanh, có hiệu quả và bền vững”. Nghị quyết 7 của Bộ Chính trị khóa
IX một lần nữa khẳng ñịnh: “Chủ ñộng hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực
theo tinh thần phát huy tối ña nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, bảo
ñảm ñộc lập, tự chủ và ñịnh hướng XHCN bảo vệ lợi ích dân tộc, an ninh
quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường”.
Sau hơn 20 năm tiến hành mở cửa, ñổi mới mạnh mẽ nền kinh tế, ñầu tư
trực tiếp nước ngoài có vai trò tích cực trong việc phát triển kinh tế - xã hội
của ñất nước; bổ sung nguồn vốn quan trọng cho ñầu tư phát triển và ñã tác
ñộng trực tiếp ñến việc cân ñối ngân sách, cải thiện cán cân vãng lai, cán cân
thanh toán thông qua chuyển vốn vào Việt Nam và mở rộng nguồn thu ngoại
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2

tệ gián tiếp. Khu vực có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ngày càng phát
triển, ñóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế và thành công của công cuộc
ñổi mới. ðồng thời, là cầu nối quan trọng giữa nền kinh tế Việt Nam với nền
kinh tế thế giới, thúc ñẩy phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ và tạo ñiều
kiện ñể Việt Nam chủ ñộng hội nhập ngày càng sâu hơn vào ñời sống kinh tế
thế giới. ðặc biệt, trong thời gian qua, ñầu tư nước ngoài ñã góp phần thay
ñổi cục diện, gương mặt và ñời sống kinh tế, xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của nhiều ñịa phương từ một tỉnh thuần nông trở thành tỉnh công nghiệp
phát triển năng ñộng và hiệu quả.
FDI ñã ñóng góp không nhỏ vào việc tăng trưởng kinh tế, tăng nguồn vốn,
chuyển giao công nghệ, tăng xuất khẩu, giải quyết việc làm. Tuy nhiên, cho
ñến nay do hậu quả của khủng hoảng tài chính - tiền tệ Châu Á, FDI có chiều
hướng giảm sút, ñiều ñó ñòi hỏi phải tăng cường tính hấp dẫn của các giải
pháp thu hút, nhất là vào vai trò quản lý của nhà nước ở tầm vĩ mô.
Bắc Giang là một tỉnh nghèo, một yếu tố quan trọng không thể thiếu ñó
là nguồn vốn ñể phát triển. Trong thời gian qua Bắc Giang ñã thu hút ñược rất
nhiều nguồn vốn ñầu tư từ nước ngoài. ðầu tư nước ngoài sẽ giúp tỉnh Bắc
Giang bổ sung vốn ñầu tư, tiếp nhận công nghệ, kỹ thuật cao, tiên tiến, tạo
việc làm và thu nhập cho người lao ñộng, tạo nguồn thu cho ngân sách và
thúc ñẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Chính nhờ nguồn vốn
phong phú này và sự nổ lực của lãnh ñạo tỉnh cũng như toàn dân trong tỉnh
mà Bắc Giang ñã có sự chuyển mình rất ñáng kể .
Và từ ñó việc thu hút ñầu tư nước ngoài ñã trở thành một trong những
mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển KT - XH của tỉnh Bắc Giang.
Hơn nữa, hoạt ñộng của các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
ñã làm cho tình hình kinh tế có sự chuyển biến mạnh mẽ với sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp, giữa các thành phần kinh tế; giải quyết việc làm và
nâng cao thu nhập cho người lao ñộng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3

Tuy nhiên, trong quá trình hoạt ñộng, các doanh nghiệp có vốn ñầu tư
trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn cả nước, cũng như tỉnh Bắc Giang ñã bộc lộ
những hạn chế ñặt ra cho các cấp quản lý cần nghiên cứu như việc chấp hành
các qui ñịnhpháp lý về ñầu tư của chính phủ Việt Nam, mục ñích ñầu tư, tiến
ñộ ñầu tư và sử dụng vốn trong ñầu tư v.v…
Nghiên cứu về lĩnh vực này, ở Việt Nam ñã có một số công trình thực
hiện như ðặng Thị Kim Chung (2009); Vũ Thị Thu Hằng (2010); ðinh Hà
Nhật Lê (2011) và Phan Thị Thanh Hằng (2011). Các ñề tài của các nhà nghiên
cứu này tập trung chủ yếu về lý luận quản lý nhà nước ñối với các doanh
nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài, có ñề xuất một số giải pháp ñể tăng
cường quản lý các doanh nghiệp này. Song các ñề tài này ñược thực hiện ở nơi
khác, chứ trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang chưa có một ñề tài nào thực hiện.
Trong hoạt ñộng thu hút và quản lý các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực
tiếp nước ngoài vẫn còn những hạn chế, yếu kém; trong ñó công tác Quản lý
nhà nước cũng là một nguyên nhân quan trọng. Là một cán bộ thuế ñang làm
việc tại Phòng trực tiếp quản lý các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài
nên chúng tôi mong muốn nghiên cứu lĩnh vực này ñể ñóng góp một chút sức
mình vào công cuộc ñổi mới của tỉnh nhà. Vì vậy chúng tôi chọn nghiên cứu
ñề tài là “Quản lý nhà nước các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp
nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng mà ñề xuất các
giải pháp tăng cường quản lý nhà nước các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực
tiếp nước ngoài nhằm ñáp ứng mục tiêu phát triển của tỉnh Bắc Giang ñến
năm 2020.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

-
Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước các doanh
nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài;
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4

-
ðánh giá thực trạng quản lý nhà nước các doanh nghiệp có vốn ñầu tư
trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang những năm qua;
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý nhà nước các doanh
nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang;
-
ðề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước các doanh nghiệp
có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa tỉnh Bắc Giang những năm tới.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1) Quản lý nhà nước ñối với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp
nước ngoài bao gồm những nội dung nào? Sử dụng công cụ và phương pháp
quản lý nào?
2) Các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn
tỉnh Bắc Giang ñã và ñang hoạt ñộng như thế nào?
3) Các nội dung về Quản lý nhà nước các doanh nghiệp có vốn ñầu tư
trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang ñược triển khai như thế nào?
4) Những khó khăn, thách thức và các yếu tố ảnh hưởng ñến Quản lý
nhà nước các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn
tỉnh Bắc Giang?
5) Làm thế nào ñể quản lý tốt các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp
nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. ðối tượng

ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các hoạt ñộng quản lý nhà nước ñối
với doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc
Giang. Cụ thể:
* Cơ quan quản lý nhà nước:
+ Các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài thuộc các ngành
nghề khác nhau; thuộc loại hình sở hữu khác nhau; thuộc qui mô khác nhau
+ Các nội dung quản lý nhà nước
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5

+ Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan
+ Các văn bản pháp quy có liên quan ñến quản lý nhà nước các DN có
vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
+ Các chủ ñầu tư vốn nước ngoài
+ Chính quyền ñịa phương, người lao ñộng
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
+ Phân tích tình hình thu hút ñầu tư trực tiếp, hoạt ñộng và thực trạng
quản lý nhà nước ñối với lĩnh vực: Ban hành thực thi các văn bản pháp luật,
cấp giấy chứng nhận ñầu tư, thuê ñất, thuê cơ sở hạ tầng, ngành nghề SXKD,
ñào ñạo nguồn nhân lực, thực hiện nghĩa vụ thuế, thanh tra, kiểm tra của các
doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài.
+ ðánh giá một cách chính xác những thành tựu ñạt ñược, những
nguyên nhân, hạn chế, yếu kém trong công tác QLNN ñối với thu hút và hoạt
ñộng của các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn
tỉnh Bắc Giang.
+ ðề xuất giải pháp và kiến nghị cho QLNN ñối với các doanh nghiệp
có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang cho những
năm tiếp theo.
- Về không gian: Nghiên cứu thực tế quản lý nhà nước với doanh nghiệp

FDI và thu hút ñầu tư trên ñịa tỉnh Bắc Giang , bao gồm doanh nghiệp liên
doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoạt ñộng trong các lĩnh vực từ
khi tỉnh tiến hành mở cửa thu hút ñầu tư nước ngoài ñến nay.
-
Về thời gian:
- Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho ñánh giá thực trạng ñược khảo sát trong
giai ñoạn từ năm 2009 - 2013;
- Dữ liệu sơ cấp khảo sát tại các DN có vốn FDI, Sở kế hoạch ñầu tư và
Ban quản lý khu công nghiệp của tỉnh vào năm 2013-2014.
- Các giải pháp ñề xuất áp dụng cho ñến 2015-2020.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6

Phần II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

2.1. Lý luận về quản lý nhà nước ñối với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư
trực tiếp nước ngoài
2.1.1. Lý luận về doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
2.1.1.1. Các khái niệm
(1) ðầu tư.
ðầu tư nước ngoài (ñầu tư quốc tế) là một hình thức của ñầu tư, từ
ñó xuất khẩu tư bản, ñưa tư bản ra nước ngoài kinh doanh, một hình thức
quan hệ kinh tế quốc tế, qua ñó tư bản của nước này di chuyển qua nước
khác nhằm mục ñích trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận. Ngoài ra còn có
các hình thức viện trợ cho vay, viện trợ không hoàn lại không nhằm mục
ñích kinh doanh.
ðầu tư quốc tế chủ yếu gồm các hình thức: ñầu tư một chiều như viện
trợ không hoàn lại; ñầu tư tín dụng không có lãi hoặc lãi nhẹ; ñầu tư có tính
chất công như: ñầu tư của Chính phủ, các tổ chức quốc gia, các tổ chức quốc

tế, các tổ chức phi Chính phủ; ñầu tư có tính chất là ñầu tư của các tổ chức tư
và tư nhân; ñầu tư hỗn hợp có cả tính chất công và tư; ñầu tư nhiều bên
(2) ðầu tư trực tiếp nước ngoài
ðầu tư trực tiếp nước ngoài, theo quan ñiểm vĩ mô là chủ ñầu tư trực
tiếp ñưa vốn và kỹ thuật và nước nhận ñầu tư, thực hiện quá trình sản xuất
kinh doanh trên cơ sở thuê mướn, khai thác các yếu tố cơ bản ở nước sở tại
như tài nguyên, sức lao ñộng, cơ sở vật chất.
ðầu tư trực tiếp nước ngoài, theo quan ñiểm vi mô là chủ ñầu tư ñóng
góp một số vốn lớn ñủ ñể họ trực tiếp tham gia vào việc quản lý, ñiều hành
ñối tượng bỏ vốn.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7

Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ñưa ra cách hiểu như sau: ñầu tư
trực tiếp nước ngoài xảy ra khi một nhà ñầu tư từ một nước (nước chủ ñầu tư)
có ñược một tài sản ở một nước khác (nước thu hút ñầu tư) cùng với quyền
quản lý tài sản ñó. Phương diện quản lý là thứ ñể phân biệt FDI với các công
cụ tài chính khác.
Tiêu thức phân biệt ñầu tư trực tiếp nước ngoài với các hoạt ñộng ñầu
tư nội ñịa thường tập trung vào các ñặc trưng sau:
- Về vốn góp: các chủ ñầu tư nước ngoài phải ñóng một lượng vốn tối
thiểu theo quy ñịnh của mỗi nước nhận ñầu tư ñể họ có quyền trực tiếp tham
gia ñiều phối quản lý quá trình sản xuất kinh doanh.
- Về quyền ñiều hành, quản lý doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp
nước ngoài phụ thuộc vào mức vốn góp. Nếu nhà ñầu tư nước ngoài ñầu tư
100% vốn thì quyền ñiều hành hoàn toàn thuộc về nhà ñầu tư nước ngoài, có
thể trực tiếp hoặc thuê người quản lý.
- Về phân chia lợi nhuận: Dựa trên kết quả sản xuất kinh doanh, lãi lỗ
ñều ñược phân chia theo tỷ lệ vốn góp trong vốn pháp ñịnh sau khi ñã trừ các
khoản ñóng góp.

Do ñó, có thể ñịnh nghĩa khái quát ñầu tư trực tiếp nước ngoài như
sau: “ðầu tư trực tiếp nước ngoài là sự di chuyển vốn quốc tế dưới hình thức
vốn sản xuất thông qua việc nhà ñầu tư ở một nước ñưa vốn vào một nước
khác ñể ñầu tư ñồng thời trực tiếp tham gia quản lý, ñiều hành, tổ chức sản
xuất, tận dụng ưu thế về vốn, trình ñộ công nghệ, kinh nghiệm quản lý
nhằm mục ñích thu lợi nhuận'’.
(3) Doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn ñịnh, ñược ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm
mục ñích thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8

Như vậy, theo quy ñịnh của pháp luật hiện hành, có những loại hình tổ
chức kinh doanh sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty
hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (sau ñây gọi
chung là doanh nghiệp); nhóm công ty. (ðiều 4 Luật Doanh nghiệp 2005).
(4) Doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
Các nhà ñầu tư nước ngoài có thể bỏ vốn hoặc góp vốn thành lập doanh
nghiệp và tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp quản lý chúng. Tuy nhiên, hiện
nay vẫn còn nhiều quan niệm khác nhau về loại hình doanh nghiệp này.
Doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp vốn ñầu tư nước ngoài, gọi là chủ
ñầu tư hay công ty mẹ. Cơ sở sản xuất của doanh nghiệp FDI trong nước sở
tại - công ty con - nằm dưới quyền quản trị toàn bộ (tài sản, sản xuất, kỹ thuật,
xuất nhập khẩu, sử dụng lao ñộng …) của chủ ñầu tư, nhưng phải tuân thủ
những ñiều kiện ñã thoả thuận và ký kết với những cơ quan quyền lực của
nước sở tại tiếp nhận ñầu tư.
Doanh nghiệp FDI là những loại hình doanh nghiệp có vốn của bên
nước ngoài và có sự quản lý trực tiếp của bên nước ngoài. Doanh nghiệp này
hoạt ñộng theo luật pháp của nước sở tại ñể tiến hành các hoạt ñộng kinh

doanh nhằm thu ñược lợi ích cho tất cả các bên.
Theo các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp FDI có tư cách pháp nhân
hoặc không có tư cách pháp nhân, trong ñó nhà ñầu tư nước ngoài sở hữu từ
hơn 10% số cổ phần thường hay quyền bỏ phiếu (ñối với doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân) hoặc tương ñương (ñối với doanh nghiệp không có tư cách
pháp nhân).
Những quan niệm trên cho thấy sự không thống nhất trên bình diện quốc
tế trong quan niệm về doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài, mỗi
quốc gia có các quy ñịnh khác nhau về mô hình doanh nghiệp có yếu tố nước
ngoài, từ ñó ñưa ra các chính sách, kế hoạch quản lý ñối với các doanh nghiệp.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9

Qua phân tích ở trên, có thể hiểu: Doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp
nước ngoài (hay còn gọi là doanh nghiệp FDI) là một loại hình tổ chức kinh
doanh, trong ñó có một hay nhiều chủ ñầu tư cùng góp vốn, cùng quản lý cơ
sở kinh tế ñó vì mục tiêu lợi nhuận, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, phù hợp
với các quy ñịnh luật pháp của nước sở tại và thông lệ quốc tế.
(5) Dự án
Dư án là một loạt các hoạt ñộng ñược sắp xếp nhằm ñạt ñược một kết
quả cụ thể trong phạm vi ngân sách và thời gian nhất ñịnh – dự án không phải
là kế hoạch.
2.1.1.2. Các hình thức ñầu tư trực tiếp nước ngoài
Trong quá trình thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài, Chính phủ
Việt Nam ñã cấp giấy phép cho nhiều loại hình ñầu tư. Tuy nhiên có các loại
hình ñầu tư trực tiếp nước ngoài thường gặp ñó là: Hợp ñồng hợp tác kinh
doanh (Business Cooperation Contact - BCC); Doanh nghiệp liên doanh (Join
Venture Enterprise - JVE); Doanh nghiệp có 100% vốn ñầu tư nước ngoài
(Enterprise with one hundred percent foreign owned capital); Hợp ñồng liên
doanh; Hợp ñồng phân chia sản phẩm (Production Sharing Contract - PSC);

Hình thức ñầu tư thuê thiết bị
-
Hợp ñồng hợp tác kinh doanh (Business Cooperation Contact - BCC):
Là hình thức ñầu tư trực tiếp nước ngoài trong ñó hợp ñồng hợp tác
kinh doanh ñược ký kết giữa hai bên hay nhiều bên ñể cùng nhau tiến hành
một hoặc nhiều hoạt ñộng kinh doanh tại nước nhận ñầu tư trên cơ sở quy
ñịnh trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên tham gia mà
không thành lập một xí nghiệp liên doanh hoặc pháp nhân mới.
-
Doanh nghiệp liên doanh (Join Venture Enterprise - JVE):
ðây là hình thức ñầu tư trực tiếp nước ngoài, qua ñó pháp nhân mới
ñược thành lập gọi là doanh nghiệp liên doanh - là doanh nghiệp ñược hình
thành trên cơ sở liên kết của các doanh nghiệp trong và ngoài nước theo luật
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10

pháp của nước chủ nhà; các bên tham gia liên doanh sẽ chịu trách nhiệm lẫn
nhau trong phạm vi phần vốn góp của mình vào liên doanh.
-
Doanh nghiệp 100% vốn ñầu tư nước ngoài (Enterprise with one
hundred percent foreign owned capital):
Là doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của nhà ñầu tư nước ngoài tại
nước chủ nhà, ñược hình thành bằng toàn bộ vốn nước ngoài và do nhà ñầu
tư nước ngoài tự quản lý, ñiều hành và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh
doanh. Loại hình này thường ñầu tư vào khu chế xuất hoặc khu công nghiệp,
thời hạn hoạt ñộng kéo dài, khoảng 50 ñến 70 năm.
-Hợp ñồng liên doanh:
Là văn bản ký kết giữa các bên Việt Nam và bên nước ngoài ñể thành
lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam.
+ Hình thức ñầu tư BOT (Built - Operate - Transfer): Hợp ñồng xây

dựng - kinh doanh - chuyển giao: Là hình thức hợp ñồng giữa chủ ñầu tư
(nhà thầu) và các cơ quan Nhà nước (của nước sở tại) có thẩm quyền ñể xây
dựng một công trình, trong ñó nhà thầu bỏ vốn ñể kinh doanh và khai thác
công trình trong một thời gian nhất ñịnh ñủ ñể thu hồi vốn và có lợi nhuận
thỏa ñáng; sau ñó chuyển giao công trình cho nước chủ nhà mà không ñòi
bồi hoàn.
+ Hình thức ñầu tư BTO (Built - Transfer - Operate): Hợp ñồng xây
dựng - chuyển giao - kinh doanh: là hình thức ñầu tư nước ngoài ñể xây dựng
công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà ñầu tư chuyển giao
công trình ñó cho nước sở tại, Chính phủ nước sở tại sẽ dành cho nhà ñầu tư
quyền kinh doanh công trình ñó trong một thời hạn nhất ñịnh ñể thu hồi vốn
ñầu tư và lợi nhuận hợp lý.
+ Hình thức ñầu tư BT (Built - Transfer): Hợp ñồng xây dựng -
chuyển giao: là hình thức ñầu tư nước ngoài ñể xây dựng công trình kết
cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà ñầu tư nước ngoài chuyển giao
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11

công trình ñó cho Nhà nước của nước sở tại, Chính phủ nước sở tại tạo
ñiều kiện cho nhà ñầu tư nước ngoài thực hiện dự án khác ñể thu hồi vốn
ñầu tư và lợi nhuận hợp lý.
-
Hợp ñồng phân chia sản phẩm (Production Sharing Contract - PSC):
Hợp ñồng này quy ñịnh nhà ñầu tư nước ngoài bỏ 100% vốn ñể tìm
kiếm, thăm dò và khai thác tài nguyên trên nước sở tại. Nếu tìm và khai thác
ñược sản phẩm thì thỏa thuận phân chia sản phẩm theo nguyên tắc:
+ Nước chủ nhà ñược hưởng tỷ lệ lớn hơn chủ ñầu tư trong tổng số tiền
bán sản phẩm ñối với mỏ có trữ lượng lớn, thời gian khai thác dài; và hưởng
tỷ lệ nhỏ hơn chủ ñầu tư trong tổng số tiền bán sản phẩm ñối với mỏ có sản
lượng nhỏ, thời gian khai thác ngắn.

+ Nếu không tìm thấy sản phẩm hoặc không ñủ sản lượng công nghiệp
ñể khai thác thì nhà ñầu tư phải chịu 100% rủi ro.
-
Hình thức ñầu tư thuê thiết bị
:
bao gồm thuê vận hành và thuê tài chính.
+ Thuê vận hành: là hình thức ñầu tư nước ngoài trong ñó nhà ñầu tư
cho nước sở tại thuê thiết bị hiên ñại. Tiền thuê thiết bị ñược tính theo sản
lượng sản phẩm làm ra trên thiết bị ñó. Phía nước ngoài hướng dẫn kỹ thuật
và sáng tạo mẫu mã, cùng lo tiêu thụ sản phẩm tại thị trường trong nước.
Hình thức này hiện ñang ñược áp dụng phổ biến tại các nước chậm và ñang
phát triển.
+ Thuê tài chính: là một hoạt ñộng tín dụng trung, dài hạn thông qua
mua máy móc - thiết bị và các ñộng sản khác. Bên cho thuê cam kết mua máy
móc - thiết bị và ñộng sản theo yêu cầu của bên thuê và nắm quyền sở hữu
ñối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và không ñược hủy bỏ
hợp ñồng trước thời hạn. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê ñược chuyển
quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục mua lại tài sản ñó theo các ñiều kiện ñã
ñược thỏa thuận trong hợp ñồng thuê.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12

2.1.1.3. ðặc ñiểm của doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài thể hiện dưới hai hình thức:
doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn ñầu tư nước ngoài.
Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài có chung một số ñặc ñiểm sau:
- Là một tổ chức có tư cách pháp nhân.
- ðược thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Có quyền sở hữu toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp
theo hình thức ñầu tư liên doanh hay 100% vốn.

- Chịu sự ñiều chỉnh của Luật ñầu tư và pháp luật có liên quan của
Việt Nam.
2.1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến ñầu tư trực tiếp nước ngoài
• Nhân tố chính trị
ðối với nhân tố chính trị, ñây là vấn ñề ñược quan tâm ñầu tiên của các
nhà ñầu tư nước ngoài khi có ý ñịnh ñầu tư vào một nước mà ñối với họ còn
nhiều khác biệt. Khi ñó một ñất nước với sự ổn ñịnh và nhất quán về chính trị
cũng như an ninh và trật tự xã hội ñược ñảm bảo sẽ bước ñầu gây chọ ñược
tâm lý yên tâm tìm kiếm cơ hội làm ăn cũng như có thể ñịnh cư lâu dài. Môi
trường chính trị ổn ñịnh là ñiều kiện tiên quyết ñể kéo theo sự ổn ñịnh của các
nhân tố khác như kinh tế, xã hội. ðó cũng chính là lý do tại sao các nhà ñầu tư
khi tiến hành ñầu tư vào một nước lại coi trọng yếu tố chính trị ñến vậy.
• Nhân tố kinh tế.
ðối với nhân tố kinh tế, bất cứ quốc gia nào dù giàu hay nghèo, phát
triển hoặc ñang phát triển ñều cần nguồn vốn nước ngoài ñể phát triển kinh
tế trong nước tùy theo các mức ñộ khác nhau. Những nước có nền kinh tế
năng ñộng, tốc ñộ tăng trưởng cao, cán cân thương mại và thanh toán ổn
ñịnh, chỉ số lạm phát thấp, cơ cấu kinh tế phù hợp thì khả năng thu hút vốn
ñầu tư sẽ cao.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13

Ngoài ra, ñối với các nhà ñầu tư thì một quốc gia có lợi thế về vị trí ñịa
lý, thuận lợi cho lưu thông thương mại, sẽ tạo ra ñược sự hấp dẫn lớn hơn.
Nó sẽ làm giảm chi phí vận chuyển cũng như khả năng tiếp cận thị trường
lớn hơn, rộng hơn. Còn tài nguyên thiên nhiên, ñối với những nước ñang phát
triển thì ñây là một trong những lợi thế so sánh của họ. Bởi nó còn chứa ñựng
nhiều tiềm năng do việc khan hiếm vốn và công nghệ nên việc khai thác và
sử dụng còn hạn chế, ñặc biệt là những tài nguyên như dầu mỏ, khí ñốt … ñó
là những nguồn sinh lời hấp dẫn thu hút nhiều mối qua tâm của các tập ñoàn

ñầu tư lớn trên thế giới.
• Nhân tố văn hóa - xã hội.
Môi trường văn hóa – xã hội ở nước nhận ñầu tư cũng là một vấn ñề
ñược các nhà ñầu tư rất chú ý và coi trọng. Hiểu ñược phong tục tập quán,
thói quen, sở thích tiêu dùng của người dân nước nhận ñầu tư sẽ giúp cho nhà
ñầu tư thuận lợi trong việc triển khai và thực hiện một dự án ñầu tư. Thông
thường mục ñích ñầu tư là nhằm có chỗ ñứng hoặc chiếm lĩnh thị trường của
nước sở tại với kỳ vọng vào sức tiêu thụ tiềm năng của nó. Chính vì vậy, mà
trong cùng một quốc gia, vùng hay miền nào có sức tiêu dùng lớn, thu nhập
bình quân ñầu người ñi kèm với thị hiếu tiêu dùng tăng thì sẽ thu hút ñược
nhiều dự án ñầu tư hơn.
Ngoài ra ñể ñảm bảo cho hoạt ñộng ñầu tư ñược hiện thực hóa và ñi
vào hoạt ñộng ñòi hỏi quốc gia tiếp nhận ñầu tư phải ñảm bảo một cơ sở hạ
tầng ñủ ñể ñáp ứng tốt nhất các nhu cầu ñầu tư kể từ lúc bắt ñầu triển khai,
xây dựng dự án cho ñến giai ñoạn sản xuất kinh doanh khi dự án ñi vào hoạt
ñộng. ðó là cơ sở hạ tầng công cộng như giao thông, liên lạc… các dịch vụ
ñảm bảo cho sinh hoạt và sản xuất như ñiện, nước cũng như cácdịch vụ phục
vụ cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh như ngân hàng - tài chính. Bên cạnh
ñó nước sở tại cũng cần quan tâm ñến việc trang bị một cơ sở hạ tầng xã hội
tốt, ñào tạo ñội ngũ chuyên môn có tay nghề, nâng cao trình ñộ nhận thức
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14

cũng như trình ñộ dân trí của người dân, luôn ổn ñịnh tình hình trật tự an
ninh - xã hội, có như vậy mới tạo nên sức hấp dẫn lớn ñối với các nhà ñầu tư
nước ngoài.
• Nhân tố pháp lý
Pháp luật và bộ máy hành pháp có liên quan ñến việc chi phối hoạt
ñộng của nhà ñầu tư ngay từ khi bắt ñầu tìm kiếm cơ hội ñầu tư cho ñến khi
dự án kết thúc thời hạn hoạt ñộng. ðây là yếu tố có tác ñộng trực tiếp cũng

như gián tiếp ñến hoạt ñộng ñầu tư. Nếu môi trường pháp lý và bộ máy vận
hành nó tạo nên sự thông thoáng, cởi mở và phù hợp với thông lệ quốc tế,
cũng như sức hấp dẫn và ñảm bảo lợi ích lâu dài cho các nhà ñầu tư thì cùng
với các yếu tố khác, tất cả sẽ tạo nên một môi trường ñầu tư có sức thu hút
mạnh ñối với các nhà ñầu tư nước ngoài.
2.1.2. Lý luận về Quản lý nhà nước các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực
tiếp nước ngoài
2.1.2.1. Các khái niệm
(1) Quản lý
Có nhiều khái niệm khác nhau về thuật ngữ “quản lý”. Song ña số các tác
giả ñều cho rằng:“Quản lý là sự tác ñộng của chủ thể quản lý lên khách thể quản
lý bằng những phương tiện khác nhau nhằm ñạt ñược mục tiêu nhất ñịnh”.
(2) Quản lý nhà nước
Nhà nước là thiết chế quyền lực công, ñại diện cho toàn thể nhân dân
quản lý mọi mặt của ñời sống xã hội. Nhà nước có những quyền lực ñặc biệt,
nắm trong tay những công cụ quản lý ñặc biệt, ñảm bảo thực hiện quyền lợi
của giai cấp thống trị và quyền lợi của toàn xã hội. Vì vậy, có thể ñịnh nghĩa
quản lý nhà nước như sau:
“Quản lý Nhà nước là tác ñộng của các chủ thể mang tính quyền lực
nhà nước bằng nhiều biện pháp tới các ñối tượng quản lý nhằm thực hiện
những chức năng của nhà nước trên cơ sở pháp luật”.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 15

(3) Quản lý nhà nước các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
Quản lý nhà nước chủ yếu là quá trình tổ chức, ñiều hành của hệ thống
cơ quan hành chính nhà nước ñối với hành vi hoạt ñộng của con người theo
pháp luật. ðồng thời, các cơ quản lý nhà nước nói chung còn thực hiện các
hoạt ñộng có tính chất chấp hành, ñiều hành, tính chất hành chính nhà nước
nhằm xây dựng tổ chức bộ máy và củng cố chế ñộ công tác nội bộ của mình.

Như vậy, trong quá trình hợp tác kinh doanh có sự phối hợp chặt chẽ giữa
Nhà nước với doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài . Một mặt,
Nhà nước với vai trò quản lý của mình sẽ ñảm bảo cho lợi ích doanh nghiệp,
cạnh tranh lành mạnh, phát triển ổn ñịnh mà vẫn theo ñúng ñịnh hướng phát
triển của ñất nước, của ñịa phương; Mặt khác, các doanh nhân tham gia nhiều
mối quan hệ lợi ích, các quan hệ này có khả năng dẫn tới xung ñột mà chỉ
Nhà nước mới có khả năng xử lý, ñiều hòa các xung ñột ñó.
- ðối tượng quản lý: Các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài và các nhà
ñầu tư người nước ngoài.
- Chủ thể quản lý các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài:
Quốc hội: là cơ quan quyền lực cao nhất, có trách nhiệm phê chuẩn và
ban hành hệ thống luật pháp có liên quan ñến ñầu tư, quyết ñịnh ñường lối,
chiến lược và các chủ trương ñầu tư.
Chính phủ: có trách nhiệm quản lý toàn diện và thống nhất lĩnh vực
ñầu tư. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về ñầu tư nước ngoài tại
Việt Nam.
Chính phủ quy ñịnh việc cấp Giấy phép ñầu tư của Bộ Kế hoạch và
ðầu tư; căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, lĩnh vực,
tính chất, quy mô của dự án ñầu tư, quyết ñịnh việc phân cấp cấp Giấy phép
ñầu tư cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có ñủ ñiều
kiện; quy ñịnh việc cấp Giấy phép ñầu tư ñối với các dự án ñầu tư vào Khu
công nghiệp, Khu chế xuất.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 16

- Các bộ:
+ Bộ kế hoạch ñầu tư
Trình Chính phủ các dự luật, pháp lệnh, văn bản qui phạm có liên quan
ñến ñầu tư; Xác ñịnh phương hướng và cơ cấu vốn ñầu tư ñể ñảm bảo sự cân
ñối giữa ñầu tư trong nước và nước ngoài; Cấp giấy phép ñầu tư và hướng

dẫn với các dự án có vốn ñầu tư nước ngoài; Quản lý nhà nước về việc lập,
kiểm tra,xét duyệt các dự án quy hoạch, phát triển kinh tế-xã hội.
+ Bộ xây dựng:
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, nghiên cứu các cơ
chế, chính sách về quản lý xây dựng, qui hoạch ñô thị và nông thôn; Ban hành
các tiêu chuẩn qui phạm, qui chuẩn xây dựng; Theo dõi, kiểm tra chất lượng
các công trình
+ Bộ tài chính:
Nghiên cứu cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về tiền tệ, tín dụng
ngân hàng trong ñầu tư và xây dựng; Giám sát các tổ chức tín dụng và các tổ
chức tài chính thực hiện các nhiệm vụ, huy ñộng vốn, cho vay vốn, bảo lãnh
vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp ñộng, bảo lãnh dự thầu;
+ Các bộ có liên quan:
Các bộ quản lý ngành về ñất ñai, tài nguyên, công nghệ, môi trường,
thương mại, bảo tồn bảo tàng di tích di sản văn hoá, quốc phòng, an ninh,
phòng cháy chữa cháy… Có trách nhiệm xem xét và có ý kiến bằng văn bản
về các vấn ñề có liên quan ñến dự án.
2.1.2.2. Sự cần thiết của quản lý nhà nước ñối với các doanh nghiệp có vốn
ñầu tư trực tiếp nước ngoài
Loại hình doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài là loại hình
ñặc thù, nó có những ñặc ñiểm chung của kinh tế ñối ngoại. Chính vì thế, nói
ñến sự cần thiết khách quan của Quản lý nhà nước ñối với các doanh nghiệp
có vốn ñầu tư nước ngoài, bên cạnh nêu ra sự cần thiết khách quan của Quản

×