Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

NGỮ PHÁP VÀ NGỮ PHÁP HỌC(SO SÁNH VỚI NGỮ ÂM VÀ NGỮ ÂM HỌC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.16 KB, 22 trang )

D N LU N NGÔN Ẫ Ậ
D N LU N NGÔN Ẫ Ậ
NGỮ
NGỮ
NHÓM 4:L P NO2Ớ
NHÓM 4:L P NO2Ớ
NG PHÁP VÀ NG PHÁP H C(SO SÁNH V I NG Ữ Ữ Ọ Ớ Ữ
ÂM VÀ NG ÂM H C)Ữ Ọ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1,KHÁI QUÁT VỀ NGỮ PHÁP VÀ NGỮ PHÁP HỌC
1.1.khái niệm ngữ pháp
1.2.khái niệm ngữ pháp học
2.PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP
2.1.khái niêm
2.2.các phương thúc ngữ pháp
3.PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP
3.1.Khái niệm
3.2.các phạm trù ngữ pháp
4.SO SÁNH NGỮ PHÁP,NGỮ PHÁP HỌC VỚI NGỮ ÂM VÀ NGỮ ÂM HỌC
NG PHÁP VÀ NG PHÁP H CỮ Ữ Ọ

NGỮ PHÁP

Khái niệm: ngữ pháp có 2 nghĩa:
+ Chỉ bản thân đối tượng tồn tại trong thực tế khách quan và chỉ
ngành khoa học nghiên cứu về đối tượng ấy.
+ Với nghĩa thứ 2 ở dạng đầy đủ nó đươc gọi là Ngữ pháp học.
Trong truyền thống Ngôn ngữ học: Ngữ pháp là một hệ thống
các quy tắc cấu tạo từ và cấu tạo câu. Nó có tính khái quát, tính toàn
dân, tính ổn định cao. Với cách quan niệm như trên các quy tắc ngữ
pháp thuộc về khá nhiều cấp độ ngôn ngữ: cấp độ hình vị, cấp độ từ,


cấp độ câu.

NGỮ PHÁP HỌC

Khái niệm : Ngữ pháp học là một bộ phận của ngôn ngữ học. Cũng như các
phân ngành ngôn ngữ khác, gữ pháp học có thể khảo sát những vấn đề ngữ
pháp chung nhất cưa các ngôn ngữ, bao gồm những lý luận đại cương về ngữ
pháp của các ngôn ngữ trên thế giới. Đó là ngữ pháp học đại cương. Nếu ngữ
pháp học chuyên nghiên cứu về hệ thống ngữ pháp cụ thể thì đó là ngữ pháp
học của từng ngôn ngữ( ngữ pháp tiếng việt, ngữ pháp tiếng nga, ngữ pháp
tiếng pháp… )

Ngữ pháp có thể ngiên cứu hệ thống ngữ pháp trong sự phát triển lịch sử của
chúng bằng con đường so sánh, đối chiếu các giai đoạn khác nhau trên con
đường phát triển của ngôn ngữ. Đó là ngữ pháp học lịch sử, hay ngữ pháp học
lịch đại. Nó cũng có thể tách riêng ra để ngiên cứu một trạng thái riêng rẽ của
hệ thống một ngôn ngữ, như trạng thái hiện nay trong trường hợp này ta có
ngữ pháp học đồng đại hay ngữ pháp học miêu tả.
H th ng ng pháp c a m t ngôn ng có nh ng y u t , nh ng đ n v thu c các ệ ố ữ ủ ộ ữ ữ ế ố ữ ơ ị ộ
c p đ khác nhau: hình v , t , c m t và câu. Ng pháp h c coi t t c chúng ấ ộ ị ừ ụ ừ ữ ọ ấ ả
đ u là đ i t ng nghiên c u. Song th ng thì ng pháp h c ch đ c chia làm ề ố ượ ứ ườ ữ ọ ỉ ượ
2 b ph n l n.ộ ậ ớ
+T pháp h c: h c thuy t ng pháp v từ ọ ọ ế ữ ề ừ
+Cú pháp h c: h c thuy t ng pháp v câuọ ọ ế ữ ề
T pháp h c kh o sát không ch t mà c hình v - đ n v c u t o t và c u ừ ọ ả ỉ ừ ả ị ơ ị ấ ạ ừ ấ
t o hình thái c a t . T pháp h c nghiên c u t t c các quy t c và c u t o ạ ủ ừ ừ ọ ứ ấ ả ắ ấ ạ
t ( hay ki n trúc t ), các quy t c c u t o hình thái c a t ( hình thái h c).ừ ế ừ ắ ấ ạ ủ ừ ọ
T lo i là đ i t ng cuarmootj chuyên ngành c a t pháp h c, t lo i h c.ừ ạ ố ượ ủ ừ ọ ừ ạ ọ
Cú pháp h c thì đ i t ng c a nó cũng không ph i ch có câu mà c c m t n a ọ ố ượ ủ ả ỉ ả ụ ừ ữ
tuy r ng c m t không t o nên m t c p đ riêng.ằ ụ ừ ạ ộ ấ ộ

(Theo sách :Đ i c ng Ngôn ng h c c a giáo s -ti n sĩ Đ H u Châu, Phó ạ ươ ữ ọ ủ ư ế ỗ ữ
GS.TS Bùi Minh Toán)
PH NG TH C NG PHÁP VÀ NG PHÁP ƯƠ Ứ Ữ Ữ
H CỌ

1.Khái ni m:Ph ng th c ng ệ ươ ứ ữ
pháp là nh ng bi n pháp, hình ữ ệ
th c chung nh t th hi n ý ứ ấ ể ệ
nghĩa ng phápữ

2.Các ph ng th c ng pháp ươ ứ ữ
ph bi nổ ế
Ph ngươ
th cứ
ng đi uữ ệ
Ph ng ươ
Th c ứ
H tư ừ
Ph ngươ
th cứ
tr t tậ ự
từ
Ph ng th cươ ứ
L pặ
Ph ngươ
th cứ
Tr ng âmọ
Ph ngươ
th c ứ
Thay đ i ổ

Chính tố
Ph ngươ
th cứ
Bi n d ng ế ạ
Chính tố
Ph ngươ
th c ứ
Ph tụ ố
Ph ng ươ
th cứ
Ng phápữ

2.1.Ph ng th c ph t :Ph t có th đ c s d ng đ b sung ý ươ ứ ụ ố ụ ố ể ượ ử ụ ể ổ
nghĩa t v ng cho chính t ,nh m t o nên m t t m i. Nó cũng có ừ ự ố ằ ạ ộ ừ ớ
th đ c s d ng đ bi u th ý nghĩa ng pháp c a t .ể ượ ử ụ ể ể ị ữ ủ ừ

VD; Bàn nh a -> nh a: ph tự ự ụ ố
• 2.2.Ph ng th c bi n d ng chính t :Ph ng th c này còn đ c g i ươ ứ ế ạ ố ươ ứ ượ ọ
là ph ng th c luâ phiên âm v hay ph ng th c bi n t bên trong. ươ ứ ị ươ ứ ế ố
Đ c đi m c a nó là bi n đ i m t b ph n c a chính t đ th hi n ặ ể ủ ế ổ ộ ộ ậ ủ ố ể ể ệ
s thay đ i ý nghĩa ng phápự ổ ữ

VD;s nhi u c a t foot là t feetố ề ủ ừ ừ

2.3.Ph ng th c thay chính t : Thay chính t có nghĩa là thay đ i ươ ứ ố ố ổ
hoàn toàn v ng âm c a m t t đ bi u th s thay đ i ý nghĩa ỏ ữ ủ ộ ừ ể ể ị ự ổ
ng pháp.ữ

VD: good(t t) -> better(t t h n) ố ố ơ


VD2: bad(x u) -> worse(x u h n)ấ ấ ơ

2.4.Ph ng th c tr ng tâm:Tr ng âm có th đ c s d ng đ phâ ươ ứ ọ ọ ể ượ ử ụ ể
bi t ý nghĩa t v ng c a các t hay đ phân bi t ý nghĩa ng pháp ệ ừ ự ủ ừ ể ệ ữ
c a các d ng th c t .ủ ạ ứ ừ

VD:vis’it (tr ng âm r i vào âm ti t th 2)ọ ơ ế ứ

2.5.Ph ng th c l p:L p(còn g i là láy) có nghĩa là l p l i toàn b ươ ứ ặ ặ ọ ặ ạ ộ
hay m t b ph n v ng âm c a chính t đ t o nên m t t ộ ộ ậ ỏ ữ ủ ố ể ạ ộ ừ
m i( v i ý nghĩa t v ng m i) ho c m t d ng th c m i c a t (v i ý ớ ớ ừ ư ớ ặ ộ ạ ứ ớ ủ ừ ớ
nghĩa ng pháp m i.ữ ớ

Vd:ng i(s ít) – ng i ng i (s nhi u)ườ ố ườ ườ ố ề
• Vd2: g t(m t ho t d ng) – g t g t (nhi u ho t đ ng liên t c)ậ ộ ạ ộ ậ ậ ề ạ ộ ụ
• 2.6.Ph ng th c h t :h t là nh ng t không bi u th ý nghĩa t ươ ứ ư ừ ư ừ ữ ừ ể ị ừ
v ng mà chuyên dùng đ bi u th ý nghĩa ng pháp.ự ể ể ị ữ
• Vd : - C u ăn c m ch a?ậ ơ ư
• - R i(r i là h t )ồ ồ ư ừ
• 2.7.Ph ng th c tr t t t :Theo ph ng th c này, ý nghĩa ng ươ ứ ậ ự ừ ươ ứ ữ
pháp đ c th hi n b ng th t s p x p trong câuượ ể ệ ằ ứ ự ắ ế
• Vd: Cho thuê nhà – nhà cho thuê
• Vd: Phòng 5 – 5 phòng
• 2.8.ph ng th c ng đi u:Ng đi u đ c coi là m t ph ng th c ươ ứ ữ ệ ữ ệ ượ ộ ươ ứ
ng pháp khi ng i ta s d ng nó đ bi u th các ý nghĩa tình thái ữ ườ ử ụ ể ể ị
c a câu nh “t ng thu t’’, “ủ ư ườ ậ
PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP VÀ NGỮ PHÁP HỌC

1. Khái niệm


- Phạm trù ngữ pháp là thể thống
nhất của những ý nghĩa ngữ pháp
đối lập nhau, được thể hiện ra ở
những dạng thức đối lập nhau.

VD: Nam sinh viên – Nữ sinh viên

VD: Qúa khứ - Tương lai

2. Các phạm trù ngữ pháp
D NGẠ
TH CỨ
THỂ
TH IỜ
NGÔI
CÁCH
Gi NGỐ
SỐ
PH M Ạ
TRÙ
NGỮ
PHÁP

2.1.Số

Có ba phạm trù số tương ứng với ba từ loại khác nhau : số của danh từ, số của
tính từ, số của tính từ và số của động từ.

- Phạm trù số của danh từ biểu thị số lượng của sự vật.


VD : Con mèo (số ít)

Các con mèo (số nhiều)

- Phạm trù số của tính từ biểu thị mối quan hệ giữa tính chất diễn tả ở tính từ
với một hay nhiều sự vật
Chú ý:ph m ạ
Trù s không có trong ố
Ti ng vi tế ệ
Và ti ng anhế

- Phạm trù số của động từ biểu thị mối quan hệ giữa hoạt động, trạng thái
diễn tả ở dộng từ với một hay nhiều sự vật.
Chú ý :
Trong tiếng việt không có
Phạm trù số của động từ.

2.2.Giống

- Giống trước hết là một phạm trù gữ pháp của danh từ. Danh từ thuộc những
giống khác nhau có dạng thức khác nhau và ở mọi dạng thức giống chúng
đều bảo tồn ý nghĩa của mình.

VD : Nam sinh viên – Nữ sinh viên

2.3.Cách

- Cách là phạm trù ngữ pháp của danh từ, biểu thị mối quan hệ ngữ pháp giữa
danh từ với các từ khác trong cụm từ hoặc trong câu.


VD : - Cô ấy là giảng viên (ở đây giảng viên là vị ngữ)

- Giảng viên đang giảng bài (ở đây giảng viên là chủ ngữ)

2.4.Ngôi

- Ngôi là phạm trù ngữ pháp của động từ, biểu thị vai giao tiếp của chủ thể
hoạt động.

Chủ thể của hoạt động nói ở động từ có thể là :

- bản thân người nói (ngôi thứ nhất),

- người nghe (ngôi thứ 2),

- người hay vật không tham gia đối thoại nhưng được đề cập tới (ngôi
thứ 3).

VD : - I shall speak (Tôi sẽ nói)

- you will speak (Anh sẽ nói)

=> Động từ tiếng việt không có phạm trù ngôi.

2.5.Thời

- Thời là phạm trù ngữ pháp của động từ, biểu thị quan hệ giữa hành động với
thời điểm phát ngôn hoặc với một thời điểm nhát định nêu ra trong lời nói.

VD : Trong tiếng anh, động từ chỉ xuất hiện trong lời nói với hai hình thái có

phụ tố -ed (biểu thị thời quá khứ) hoặc không có –ed (phi quá khứ).

- Lan lived in Thai Nguyên for 15 years.

2.6.Thể

- Thể là phạm trù ngữ pháp của động từ biểu thị cấu trúc thời gian bên trong
của hoạt động với tính chất là những quá trình có khởi đầu, tiếp diễn, kết
thúc, …

VD : Đã ăn xong.

- Đang ăn.

- Sẽ ăn.

VD2 : - She usually gives a very godd lecture (Cô thường

giảng bài rất hay) : thể thường xuyên.

- She is giving a lecture of Enghlish now (Bây giờ cô đang giảng về
Tiếng anh) : thể tiếp diễn.

2.7.Thức

- Thức là phạm trù của động từ, biểu thị quan hệ giữa hành động với thực tế
khách quan và với người nói.

- Những thức thường gặp trong các ngôn ngữ là thức tương thuật , thức mệh
lệnh, thức giả định, thức điều kiện.

• => Động từ tiếng việt không có phạm trù thức. Tuy vậy ,các ý nghĩa tường
,mệnh lệnh, giả định,….vẫn được thể hiện nhờ một số hư từ hay nhờ ngữ điêu
của câu.

2.8.Dạng
Dạng là phạm trù ngữ pháp của động từ, biểu thị quan hệ giữa hoạt động với
các sự vật nói ở chủ ngữ và bổ ngữ của động từ ấy.
Nếu dạng thức của động từ nói lên rằng hoạt động của động từ diễn tả là do
sự vật nêu ở chủ ngữ thực hiện và hướng vào sự vật nêu ở bổ ngữ thì đó là
dạng chủ động của động từ.
Ngược lại, nếu dạng thức của động từ nói lên rằng sự vật nêu ở chủ ngữ là đối
tượng mà hoạt động hướng vào, còn kể thực hiện hoạt động là sự vật nêu ở bổ
ngữ, thì đó là dạng bị động của động từ.
SO SÁNH : NGỮ PHÁP, NGỮ PHÁP HỌC
VỚI NGỮ ÂM VÀ NGỮ ÂM HỌC.

NG ÂMỮ
- Là hình th c âm ứ
thanh, v v t ch t.ỏ ậ ấ
- Là hình th c t n ứ ồ
t i c a ngôn ngạ ủ ữ

NG PHÁPỮ
- Là m t h th ng ộ ệ ố
nguyên t c c u t o ắ ấ ạ
t và c u t o câu.ừ ấ ạ

NGỮ ÂM HỌC
- Là bộ môn nghiên cứu mặt
âm thanh của ngôn ngữ, các

phương thức cấu tạo và đặc
trưng của các âm tố lời nói,
mặt vật chất của đối tượng (sự
hoạt động của bộ máy phát âm,
đặc trưng âm học của các hiện
tượng âm thanh và sự cảm
nhận âm thanh của người bản
ngữ).
(Nguyễn Như Ý).
- Là khoa học nghiên cứu đặc
điểm của những âm thanh được
dùng trong ngôn ngữ, và cung
cấp những phương pháp để
miêu tả,phiên âm và phân loại
chúng.
(Nguyễn Thiện Thuật).

NGỮ PHÁP HỌC
- Nghiên cứu các quy tắc chủ
yếu trong sử dụng ngôn ngữ.
Nghiên cứu cấu tạo ra các quy
tắc chính cho một ngôn ngữ
riêng biệt, các hình thái ngôn
ngữ, và cú pháp của ngôn
ngữ…
- Nó cũng là một cách thức để
hiểu về ngôn ngữ, mặt khác nó
còn là một công cụ để quản lý
từ ngữ,làm cho từ ngữ từ một
từ hay nhiều từ hợp thành một

câu đúng nghĩa, đúng ngữ pháp
và thật sự hữu ích.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN
CỨU.
- Mặt ngữ âm của ngôn ngữ.
- Những dòng âm thanh của
tiếng nói.
- Những đơn vị ngữ âm.
- Những quy luật tổ chức,kết
hợp các âm.
- Chữ viết – phương tiện ghi
lại ngôn ngữ bằng văn tự.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu hệ thống ngữ
pháp của ngôn ngữ.
- Nghiên cứu những yếu tố,
những đơn vị thuộc các cấp
độ khác nhau của ngôn ngữ
như hình vị, từ, cụm từ, câu.
- Nghiên cứu tất cả các quy
tắc và cấu tạo từ (kiến trúc
từ), các quy tắc cấu tạo hình
thái của từ (hình thái học)…
MỘT SỐ CÂU HỎI
Câu 1 : Có m y lo i ph ng th c ng pháp.ấ ạ ươ ứ ữ
A. 3
B. 6
C. 4

D. T t c đ u sai.ấ ả ề
ĐÁP ÁN : D
Câu 2 : Xanh xanh đ đỏ ỏ
A. Ph ng th c h t .ươ ứ ư ừ
B. Ph ng th c tr t t t .ươ ứ ậ ự ừ
C. Ph ng th c l p.ươ ứ ặ
D. Ph ng th c ph t .ươ ứ ụ ố
ĐÁP ÁN : C

Câu 3 : Ph m trù gi ng : là ph m trù ng ạ ố ạ ữ
pháp c a các …. M i … trong các ngôn ng ủ ỗ ữ
có bi n hóa hình thái ph i thu c v m t ế ả ộ ề ộ
gi ng nh t đ nh : gi ng đ c, gi ng cái, ho c ố ấ ị ố ự ố ặ
gi ng trung.ố
A. Đ ng t .ộ ừ
B. Phó t .ừ
C. Danh t .ừ
D. H t .ư ừ
ĐÁP ÁN : C

×