Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo án sinh học lớp 10 học kì 1 (nâng cao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.8 KB, 81 trang )

20/8/2010
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI
SỐNG
Tiết 1- Bài 1+ 2: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
GIỚI THIỆU CÁC GIỚI SINH VẬT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
-Trình bày được các hệ sống là một hệ mở có tổ chức phức tạp theo
cấp bậc tương tác với nhau và với môi trường sống
-Nêu được sự đa dạng và thống nhất giữa các cấp tổ chức
-Nêu được đặc điểm của các cấp tổ chức từ thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp
-Giải thích được hệ sống là hệ thống nhất tự điều chỉnh, thể hiện
mối liên hệ giữa cấu trúc và chức năng, giữa hệ với môi trường sống
-Nêu được 5 giới SV và đặc điểm của từng giới. Nhận biết được
tính đa dạng sinh học thể hiện ở đa dạng cá thể, loài, QT, QX, HST.
-Kể được các bậc phân loại từ thấp đến cao
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy, khái quát, phân tích, so sánh.
3.Thái độ: Có cái nhìn biện chứng về thế giới tự nhiên đê thấy rằng
mọi vật chất đều được cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.
II.Chuẩn bị:
-GV: Tranh vẽ phóng to h1/SGK
-HS: Đọc bài
III.Hoạt động lên lớp:
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới: I.Các cấp tổ chức của thế giới sống
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: Giới thiệu các cấp tổ chức chính
thể hiện sự sống gồm tế bào, cơ thể, QT-
loài, QX, HST- sinh quyển và giới thiệu


các cấp phụ trong mỗi cấp chính.
- GV: giới thiệu tranh vẽ hình 1/SGK và
yêu cầu HS dựa vào tranh để phân biệt
các khái niệm: phân tử, đại phân tử, bào
quan
- HS: Quan sát hình vẽ và phân biệt
-GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã
học để phân biệt cơ thể đơn bào với cơ
1. Cấp tế bào:
-Phân tử: muối vô cơ, nước,
các chất hữu cơ
-Đại phân tử: chủ yếu là các
prôtêin và axit nuclêic
-Bào quan: cấu trúc gồm các
đại phân tử và phức hợp trên
phân tử có chức năng nhất
định trong tế bào
2. Cấp cơ thể:
-Mô
thể đa bào, hình thành khái niệm mô, cơ
quan, hệ cơ quan
- HS: phân biệt cơ thể đơn bào và đa
bào. Trình bày khái niệm mô cơ quan,
hệ cơ quan
- GV: Nêu ví dụ và phân tích các dấu
hiệu của một quần thể SV:
+ Số lượng + Cùng loài + Thời
điểm
+ Khu vực sống + Quan hệ sinh sản,
kiếm ăn

Vậy thế nào là QT?
- HS: Trả lời
- GV: Cho HS phân biệt các mối quan
hệ giữa các cá thể thuộc các loài khác
nhau trong QX và mối quan hệ giữa các
quần thể.
- HS: Dựa vào kiến thức đã học để phân
biệt
- GV: HST là gì?
- HS: Trả lời.
- GV: Sinh quyển là gì?
- HS: Trả lời
-Cơ quan
-Hệ cơ quan
3.Cấp quần thể loài
-Quần thể
-Loài: Trong một quần thể
chỉ tồn tại những cá thể cùng
loài có khả năng giao phối
sinh ra con hữu thụ
4. Cấp quần xã:
-QX gồm nhiều QT, nhiều
loài khác nhau liên hệ mật
thiết với nhau bởi chuỗi,
lưới thức ăn.
5. Hệ sinh thái- Sinh quyển:
-HST
-Sinh quyển
II. Các giới sinh vật
-GV: Giới thiệu một số hệ thống phân loại:

+ 2 giới: ĐV,TV.
+4 giới: VK, Nấm, TV, ĐV
+ 5 giới: KS, NS, Nấm, TV, ĐV
+ 6 giới: VK, VSV cổ, NS, TV, Nấm, ĐV
Vậy giới là gì?
- HS: Thảo luận và trả lời
- GV: Cho HS nghiên cứu bảng 2.1/SGK
và chỉ ra sự sai khác giữa các giới và mối
quan hệ 5 giới
- HS: N/c SGK và trả lời
1.Khái niệm về giới SV:
Bậc phân loại lớn nhất,
gồm những SV có chung
những đặc điểm nhất định
2. Hệ thống 5 giới SV:
- Giới khởi sinh:
- Giới nguyên sinh:
- Giới Nấm:
- Giới TV:
- Giới ĐV:
III.Các bậc phân loại trong mỗi giới
GV: Giới thiệu nguyên tắc phân loại dựa vào cấu tạo dinh
dưỡng, sinh sản.
GV: Từ thấp đến cao có các bậc phân loại nào?
HS: N/c SGK và trả lời.
- Sắp xếp từ thấp đến
cao: Loài→ Chi→ Họ
- GV: Đặt tên loài theo nguyên tắc nào?
- HS: N/c SGK và trả lời.
GV: Cho HS tên một số loài và yêu cầu xác định tên loài

Chó sói: Canis lupus
Sao la: Pseudoryx nghetinhensis
- HS: Viết tên loài trên ra giấy
→ Bộ → Lớp →
Ngành → Giới
- Tên loài: tên kép(tên
chi+ tên loài)
Tênchi: viết hoa
Tên loài: viết thường

III. Đa dạng sinh vật
-GV: Giới thiệu đa dạng loài ở VN. Những hoạt động
nào của con người làm ảnh hưởng đến số lượng cá thể
của các loài SV?
-HS: Thảo luận và trả lời.
-GV: Cần phải làm gì để duy trì số lượng cá thể của
loài ở mức ổn định?
-HS: Trả lời.
-GV: Ngoài đa dạng loài còn có những loại đa dạng
gì?
-HS: Trả lời.
- Đa dạng loài:
Thống kê và
mô tả được 1,8
triệu loài
- Đa dạng QX,
HST.
4.Củng cố và dặn dò:
-GV yêu cầu HS xếp lại sơ đồ về các cấp tổ chức của hệ thống
sống

-GV cho HS nêu rõ 5 giới SV và đặc điểm sai khác giữa các giới.
-HS phải làm gì để bảo tồn đa dạng SV?
-Cho HS tổng kết lại bài bằng khung cuối bài
23/8/2010
Tiết 2 - Bài 3: GIỚI KHỞI SINH, GIỚI NGUYÊN SINH, GIỚI
NẤM
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được đặc điểm giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm
- Phân biệt được đặc điểm các SV thuộc nhóm VSV
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh.
3.Thái độ:
II.Chuẩn bị:
-GV: Tranh vẽ phóng to h3.1, 3.2/SGK
Tranh 1 số VK, ĐVNS, tảo nấm
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về VK, ĐVNS, tảo, nấm
III.Hoạt động lên lớp:
1.Ổn định:
2.KTBC: Giới SV là gì? Có bao nhiêu giới SV?
Kể các bậc chính trong thang phân loại từ thấp đến cao
3.Bài mới:
I.Giới khởi sinh(Monera)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV: Thuộc giới khởi sinh có những SV
nào?
-HS: Dựa vào kiến thức đã học để trả lời
-GV: VK có đặc điểm cấu tạo ntn?
-HS: Trả lời
-GV: VK có đặc điểm dinh dưỡng ntn?
-HS:N/c SGK và trả lời

-GV: Vì sao VK lam có khả năng tự
dưỡng quang hợp như TV?
-GV giới thiệu: Gần đay, người ta tách
khỏi VK 1 nhóm là VSV cổ(Archaea) có
nhiều đặc điểm khác biệt với VK. Về
mặt tiến hoá, chúng tách thành một
nhóm riêng và đứng gần với SV nhân
thực hơn là VK.
- Gồm: VK
+ Kích thước hiển vi
+ TB nhân sơ
+ Dinh dưỡng: hoá tự
dưỡng, quang tự dưỡng, hoá
dị dưỡng, quang dị dưỡng
+ Nhiều VK sống kí sinh
+ VK lam có nhiều sắc
tố quang hợp→tự dưỡng
quang hợp

II. Giới nguyên sinh(Protista)
- GV: Cho HS n/c hình 3.1/SGK. Giới
nguyên sinh bao gồm những SV nào?
-HS: Quan sát hình vẽ và trả lời
-GV:Căn cứ vào đâu để phân chia giới
nguyên sinh thành nhiều nhóm?
HS:N/c SGK và trả lời
GV:Từ sơ đồ hình 3.1 hãy so sánh đặc
điểm giữa các nhóm thuộc giới nguyên
sinh
HS:So sánh về cấu tạo cơ thể, thành tế

bào, phương thức dinh dưỡng
-GV: Giới thiệu 1 số tranh ảnh về giới
nguyên sinh
-Bao gồm: ĐVNS, TVNS,
nấm nhầy
-Đơn bào hoặc đa bào
-Đa dạng về cấu tạo và
phương thức dinh dưỡng
-TB nhân thực
+Đặc điểm các nhóm: SGK
III.Giới nấm(Fungi)
-GV: Cho HS n/c sơ đồ hình 3.2/SGK.
Giới nấm bao gồm những SV nào?
-Bao gồm nấm men, nấm sợi
-TB nhân thực
HS: Trả lời dựa vào sơ đồ
-GV: Chúng có cấu tạo ntn?
-HS: N/c SGK và trả lời
-GV: Nấm có những phương thức sống
nào?
-HS: N/c SGK và trả lời
-GV: Nấm sinh sản theo hình thức
nào?
-HS: Trả lời
-GV: Cho HS n/c sơ đồ hình 3.2 và chỉ
ra các dạng nấm khác nhau ở điểm nào
-HS: N/c sơ đồ và trả lời
-Cơ thể đơn bào hoặc đa bào
dạng sợi
-Có thành kitin(một số có

thành xenlulôzơ)
-Không có lục lạp
-Sống dị dưỡng hoại sinh, kí
sinh, cộng sinh
-Sinh sản bằng bào tử có
lông và roi
-Đặc điểm các nhóm nấm:
SGK

IV.Các nhóm vi sinh vật
-GV: Những SV nào được xếp vào nhóm
VSV?
-HS: N/c SGK và trả lời
-GV: Chúng có đặc điểm chung gì?
-HS: N/c SGK và trả lời
-GV: Virus được xếp vào giới nào trong hệ
thống 5 giớI?
-HS: Trả lời
-GV: Virus không được xếp vào giới nào cả
mà chỉ được xếp vào nhóm VSV do chúng
chưa có cấu tạo tế bào, chỉ sống được khi kí
sinh trong TB vật chủ
-GV: VSV có vai trò gì đối với sản xuất và đời
sống?
-HS: Thảo luận và trả lời
+ Đặc điểm: kích
thước hiển vi, sinh
trưởng nhanh, phân
bố rộng, thích ứng
cao với môi trường

+Bao gồm: VK,
ĐVNS, tảo đơn bào,
nấm men và virus
+Vai trò

4.Củng cố và dặn dò:
-GV cho HS hoàn thành bảng sau:
Nhóm SV Cấu tạo Dinh dưỡng Vai trò Ví dụ
Vi khuẩn
ĐVNS
Tảo
Nấm nhầy
Nấm men
Nấm sợi
-GV hướng dẫn HS làm bài thực hành ở nhà: Sưu tầm tranh
ảnh về các sinh vật, bài sưu tầm được đóng thành tập, phải có đầy
đủ các thông tin về tên loài mà nhóm sưu tầm, về đa dạng loài thuộc
nhóm SV đang sưu tầm
+Tổ 1: đa dạng về cá
+Tổ 2: đa dạng về TV hạt trần và TV hạt kín
+Tổ 3: đa dạng về côn trùng
+Tổ 4: đa dạng về bò sát
Bài sưu tầm thực hiện trong 1 tuần, báo cáo vào tiết 5
28/8/2010
Tiết 3 - Bài 4+5: GIỚI THỰC VẬT VÀ GIỚI ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
-Phân biệt được các ngành trong giới thực vật cùng các đặc điểm của
chúng
-Thấy được sự đa dạng và vai trò của giới TV để có ý thức và trách

nhiệm bảo vệ tài nguyên TV đặc biệt là bảo vệ rừng
-Nêu được các đặc điểm của giới động vật, liệt kê được các ngành
thuộc giới ĐV cũng như đặc điểm của chúng
-Chứng minh được tính đa dạng của giới ĐV và vai trò của chúng
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, so sánh.
3.Thái độ: Có ý thức bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là bảo vệ
động thực vật quí hiếm
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh vẽ phóng to hình 4, 5/SGK
Mẫu hoặc tranh về một số TV, ĐV
-HS: Đọc bài
Mẫu hoặc tranh về một số TV, ĐV
III.Hoạt động lên lớp:
1.Ổn định:
2.KTBC: -Giới nguyên sinh gồm những SV nào? Có đặc điểm gì?
-Nêu dặc điểm của giới nấm
3.Bài mới :
I.Đặc điểm chung
Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV: Cho HS đọc SGK và so sánh đặc
điểm chung của giới TV và giới ĐV
theo bảng:
+Giống nhau:
+Khác nhau:
1.Giới TV
2.Giới ĐV:
3.Các đặc điểm của TV thích
Giới TV Giới ĐV
Cấu tạo
Dinh dưỡng

Hoạt động
sống
-HS:Đọc SGK và so sánh
-GV: TV có những đặc điểm nào thích
nghi với đời sống trên cạn?
-HS: Đọc SGK và trả lời
nghi với đời sống trên cạn:
Cơ thể cứng cáp, mọc cố
định, có lớp cutin chống mất
nước, có khí khổng trao đổi
khí, có hệ mạch dẫn truyền,
thụ phấn nhờ gió và côn
trùng, thụ tinh kép và có nội
nhũ nuôi phôi, có sự tạo quả
và hạt
II.Các ngành TV:
-GV: Cho HS n/c sơ đồ hình
4/SGK. Thực vật có nguồn gốc từ
tổ tiên nào?
-HS: N/c sơ đồ và trả lời
-GV: Từ tảo lục đa bào nguyên
thuỷ tiến hoá theo những hướng
nào?
-HS: N/c sơ đồ và trả lời
-GV: Vì sao từ rêu không thể tiến
hoá thành các ngành TV cao hơn?
-HS: Thảo luận và trả lời
-GV: Vì sao ngày nay TV hạt kín
lại chiếm ưu thế so với các ngành
TV khác

-HS: Thảo luận và trả lời
-Tổ tiên thực vật là tảo lục đa bào
nguyên thuỷ
-Gồm các ngành: Rêu, Quyết, Hạt
trần, Hạt kín

III.Các ngành của giới động vật:
-GV: Giới ĐV được chia thành
mấy nhóm chính?
-HS: N/c sơ đồ hình 5 và trả lời
-GV: Từ sơ đồ hình 5 chỉ ra đặc
điểm sai khác giữa ĐVKXS và
ĐVCXS
-HS: N/c sơ đồ và trả lời
-GV: Giới thiệu sơ đồ phát sinh
và tiến hoá của giới ĐV
-ĐV có nguồn gốc từ tập đoàn đơn
bào
-Chia 2 nhóm chính:
+ĐVKXS: gồm các ngành thân lỗ,
ruột khoang, giun dẹp, giun tròn,
giun đốt, thân mềm, chân khớp, da
gai
+ĐVCXS: chỉ có một ngành ĐV có
dây sống và được chia thành các
lớp: nửa dây sống, cá miệng tròn,
cá sụn, cá xương, lưỡng cư, bò sát,
chim, thú

IV.Đa dạng giới thực vật và giới động vật

-GV: Cho HS lấy số liệu để chứng
minh sự đa dạng của giớI TV và
giới ĐV
-HS: đọc SGK và lấy số liệu để
chứng minh
GV: ĐTV có vai trò gì đối với
HST, đối với sản xuất và đời
sống?
-HS: Thảo luận và trả lời
-Đa dạng TV
-Đa dạng ĐV
-Vai trò của ĐTV
4.Củng cố và dặn dò:
-GV cho HS chỉ ra điểm sai khác giữa các ngành TV
-GV cho HS sắp xếp những ĐV có trong mẫu vật, tranh ảnh mà GV
và HS đã chuẩn bị thành 2 nhóm ĐVKXS và ĐVCXS
30/08/2010
Tiết 4 - Bài 6: THỰC HÀNH: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SINH VẬT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
Nêu được sự đa dạng của thế giới SV thể hiện ở các cấp độ tổ chức
và đa dạng trong 5 giới
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, quan sát.
3.Thái độ: Thấy được giá trị của sự đa dạng sinh học và sự cần thiết
phải bảo tồn đa dạng SV
II. Chuẩn bị
-GV: Mẫu hoặc tranh về một số SV
-HS: Sưu tầm tranh về một số SV theo chủ đề GV đưa ra
III.Hoạt động lên lớp:
1.Ổn định:

2.KTBC:
3.Bài mới :
-GV: Nêu mục đích, yêu cầu của buổi thực hành
-GV cho đại diện các nhóm trình bày bộ sưu tập của nhóm, sau
đó các nhóm trao đổi chéo các bộ sưu tập để nhóm khác nghiên cứu
và cho nhận xét
-GV tổng kết về độ đa dạng của SV và nhiệm vụ phải bảo tồn đa
dạng SV
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ:
Câu 1: Nêu các cấp tổ chức của hệ sống theo thứ tự từ thấp đến cao và
mối tương quan giữa các cấp đó.
Câu 2: So sánh đặc điểm nhóm động vật nguyên sinh và thực vật nguyên
sinh.
Câu 3: Nêu các đặc điểm của thực vật thích nghi với đời sống trên cạn.
Tại sao ngành hạt kín lại có số lượng loài và cá thể phong phú, đa dạng
hơn các ngành thực vật còn lại?
Câu 4: Nêu các lí do phải bảo tồn các động vật quý hiếm.

ĐÁP ÁN:
Câu 1: 3 điểm
-Các cấp tổ chức: Phân tử → Đại phân tử → Bào quan → Tế bào → Mô
→ cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể → Quần thể - loài → Quần xã →
Hệ sinh thái – sinh quyển.
-Mối tương quan:
+Cấp tổ chức thấp là nền tảng tạo nên cấp tổ chức cao hơn
+Cấp tổ chức cao hơn mang những đặc điểm của cấp tổ chức thấp.
Câu 2: 2 điểm
Giống: Đều thuộc giới nguyên sinh, tế bào nhân thực.

Khác:
Động vật nguyên sinh Thực vật nguyên sinh
-Cơ thể đơn bào
-Không có thành xenlulozơ
-Không có lục lạp
-Dị dưỡng
-Vận động bằng lông hoặc roi
-Cơ thể đơn bào hoặc đa bào
-Có thành xenlulozơ
-có lục lạp
-Tự dưỡng quang hợp
-Không tự di chuyển được.

Câu 3: 4 điểm
-Đặc điểm: SGK
-Thực vật hạt kín đa dạng do:
+Hạt được bảo vệ trong quả
+Thụ tinh kép tạo nội nhũ nuôi phôi.
+Hình thức thụ phấn đa dạng
+Có nhiều hình thức phát tán quả và hạt.
Câu 4: 1 điểm
-Duy trì đa dạng loài → cân bằng sinh thái.
-Bảo vệ vốn gen.
05/9/2010
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Tiết 5 - Bài 7: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC CỦA TẾ
BÀO
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:

-Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống
-Trình bày được sự tạo thành các hợp chất hữu cơ trong tế bào
-Phân biệt được nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng và vai trò
của chúng
-Giải thích được tại sao nước lại là một dung môi tốt
-Nêu được các vai trò sinh học của nước đối với TB và cơ thể
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, phân tích.
3.Thái độ: Thấy được vai trò của các nguyên tố hoá học và nước
trong tế bào từ đó thấy được ảnh hưởng của các nguyên tố này đến
hoạt động của cơ thể
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh vẽ hình 7.1, 7.2/SGK; 7.1, 7.2/SGV
-HS: Đọc bài
III.Hoạt động lên lớp:
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới :
I.Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào
Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV: Các nguyên tố hoá học chính
cấu tạo nên các loại tế bào là gì?
-HS: Đọc SGK và trả lời
-GV: Tại sao tế bào khác nhau lại
được cấu tạo chung từ một nguyên tố
nhất định?
-HS: Thảo luận và trả lời
-GV: Kể tên các nguyên tố hoá học
cấu tạo nên cơ thể người và vỏ trái đất
-HS: Đọc SGK mục 1 và trả lời
1.Những nguyên tố hoá học của

tế bào:
-Các nguyên tố hoá học cấu tạo
nên cơ thể sống: C, H, O, N, Ca,
P, K, S, Na, Cl, Mg…
→ Ở cấp độ nguyên tử, giới vô
cơ và hữu cơ là thống nhất
2 Các nguyên tố đa lượng, vi
lượng:
-Nguyên tố đa lượng: lượng
-GV: Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ
nhiều nhất trong cơ thể?
-HS: Trả lời
-GV: Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N
lại là nguyên tố chính cấu tạo nên cơ
thể sống mà không phải là nguyên tố
khác?
-HS: Thảo luận và trả lời
-GV: Tại sao C là nguyên tố quan
trọng trong việc tạo nên sự đa dạng
của đại phân tử hữu cơ?
-HS: Đọc SGK và trả lời
-GV: Các nguyên tố cấu tạo nên tế
bào được chia thành mấy nhóm?
-HS: 2 nhóm: đa lượng và vi lượng
-GV: 2 nhóm này phân biệt nhau ntn?
-HS: đọc SGK và trả lời
-GV: Nêu các triệu chứng biểu hiên
khi cây thiếu hay thừa 1 nguyên tố
nào đó?
-HS: Thảo luận và trả lời

-GV: Các nguyên tố hoá học có vai
trò gì trong tế bào?
-HS: Đọc SGK và trả lời
chứa trong khối lượng chât sống
của cơ thể > 0,01%
-Nguyyên tố vi lượng: < 0,01%
VD:
-C là nguyên tố quan trọng trong
việc tạo nên sự đa dạng của các
đại phân tử hữu cơ
3.Vai trò của các nguyên tố hoá
học trong tế bào:
-C, H, O, N là những nguyên tố
chủ yếu của các hợp chất hữu cơ
cấu trúc nên tế bào
-Các nguyên tố vi lương là thành
phần cấu trúc bắt buôc của các
hệ enzim,

II.Nước và vai trò của nước đối với TB:
-GV: Cho HS quan sát hình
7.1/SGK và mô tả cấu trúc hoá học
của nước
-HS: quan sát tranh và mô tả
-GV: Sử dụng hình 7.1 để giải thích
tính phân cực của nước .
Ptử H
2
O phân cực : Mang đặc tính
dương ở khu vực gần Ngtử H và

Mang đặc tính âm ở khu vực gần
Ngtử Oxy.
-GV: cho HS thảo luận và giải
thích tại sao con nhện nước có thể
đứng và chạy được trên mặt nước ?
-HS : thảo luận & trả lời
1.Cấu trúc và đặc tính hoá lý của
nước
-Cấu tạo: Gồm 2 nguyên tử hyđrô
lkết cộng hoá trị với 1 Ng tử Oxy-
CT: H
2
O
-phân tử nước có tính phân cực do
đôi electron trong mỗi liên kết bị
kéo lệch về phía oxy
-Các phân tử nước có thể liên kết
với nhau bằng LK hiđrô tạo nên
cột nước liên tục hoặc mạng lưới
nước
-GV: Các phân tử nước ở bề mặt
tiếp xúc vơi không khí nhờ các
Lkết hidro đã Lkết với nhau và với
các phân tử bên dưới đã tạo ra 1 lớp
màng phim mỏng liên tục làm cho
nước có sức căng bề mặt
-GV: Nước có vai trò ntn đối với tế
bào?
-HS: Trả lời
-GV: Dựa vào hình 7.2 hãy giải

thích tại sao nước là một dung môi
tốt ?
-HS: Dựa vào tính chất phân cực
& khả năng tạo ra những Lkết
hyđrô của các phân tử nước để giải
thích
2/ Vai trò của nước đối với tế bào:
-Là dung môi phổ biến
-MT khuếch tán & phản ứng của
các thành phần hoá học trong TB
-Nguyên liệu cho các phản ứng
sinh hoá
-Điều hoà nhiệt độ
-Nước liên kết có tác dụng bảo vệ
cấu trúc TB
4.Củng cố và dặn dò:
Đưa bảng tỉ lệ % các nguyên tố hoá học cấu tạo nên vỏ TĐ và cơ thể
người để HS nhận xét sự khác nhau về tỉ lệ tham gia của mỗi nguyên
tố và rút ra kết luận
Nguyên tố O C H N Ca P K S Na
% Klượng vỏ TĐ 46.6 0.03 0.14 Vi lượng 3.6 0.07 2.6 0.03 2.8
%khốilượng
cơ thể người
65.0 18.5 9.5 3.3 1.5 1.0 0.4 3 0.2
-Nêu vai trò của nước đối với sự sống
10/09/2010
Tiết 6 – Bài 8: CACBOHIĐRAT(SACCARIT) VÀ LIPIT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải
-Phân biệt được các thuật ngữ: đơn phân (mônôme), đa phân

(phôlime), đại phân tử
-Nêu được vai trò của cacbohiđrat và lipit đối với cơ thể
-Phân biệt được saccarit và lipit về cấu tạo , tính chất, vai trò
2.Kỹ năng: Phân tích, so sánh để phân biệt các chất
3.Thái độ: Thấy được vai trò của saccarit và lipit đối với cơ thể.
II.Chuẩn bị:
-GV: Tranh vẽ cấu trúc 1 số đường đơn, đường đôi, đường đa.
Tranh vẽ mô hình cấu trúc phân tử lipit đơn giản, phôtpholipit,
sterôit.
-HS: Chuẩn bị 1 số loại mẫu có chứa các loại đường khác nhau.
Đọc bài ở nhà.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Ổn định
2.KRBC: -Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với
sự sống? Cho ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người
-Tại sao khi tìm kiếm sự sống trên hành tinh khác trong vũ
trụ , các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có có nước hay
không?
3.Bài mới:
-GV: Các HCHC quan trọng cấu tạo nên mọi loại tế bào của cơ thể
là gì?
-HS: Đọc SGK trả lời: cacbohiđrat, lipit, prôtein & các axitnuclêic.
-GV: Đặc điểm chung của các HCHC?
-HS: Trả lời: Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do những đơn phân
kết hợp kại
I.Cacbohiđrat(saccarit)
Hoạt động của GV & HS Nội dung
-GV: Cacbohiđrat được cấu tạo từ
những nguyên tố nào? Có công thức
ntn ?

-HS: N/c SGK trả lời:
-GV: Cho HS phân biệt đơn phân, đa
phân bằng sơ đồ
Đơn phân (1 phân từ) là 1 viên gạch
Đa phân (những phân tử khác nhau )
như 1 hàng gạch
đại phân tử, là cả bức tường
-GV:Đường đơn có những dạng nào ?
kể tên các dạng đường đơn ? vai trò
-HS: N/c SGK trả lời.
-Cacbohiđrat được cấu tạo từ C,H,O
CT chung(CH
2
O)
n
VD: glucôzơ:C
6
H
12
O
6
1/Cấu trúc của cacbohiđrat
a/ Cấu trúc của mônô saccarit(đường đơn)
-Có 3-7nguyên tử C trong phân tử
glucozơ
-Phổ biến hexozơ(6c) fructozơ
galactozơ
pentôzơ(5c) ribôzơ
đêoxiribôzơ
-Có tính khử mạnh

-Vai trò : Cung cấp năng lượng cho tế bào
-GV bổ sung: Glucozơ (đường nho)
có ở TV & ĐV,fructozo(đường quả)
có nhiều ở TV, galactozơ (có trong
đường sữa) có nhiều trong sữa của
ĐV
-GV:Các loại đường glucozơ,
fructozơ, galactozơ khác biệt nhau ntn
về cấu trúc?
-HS: N/c SGK trả lời
-GV:Phân biệt monosaccarit với
disaccarit ?
-HS: Đọc thông tin SGK trả lời
-GV: Liên kết giữa 2 đường đơn trong
disaccarit là kiên kết gì?
-HS: Trả lời
-GV: có những đường đôi nào ?
-HS: Trả lời
-GV: Phân biệt polisaccarit &
disaccarit?
-HS: Đọc thông tin SGK trả lời.
-GV: liên kết giữa các đường đơn
trong phân tử đường đa là liên kết gì
-HS: Lkết glicôzit bền vững.
-GV: Có các dạng đường đa nào?
-HS: trả lời
-GV: Tinh bột tồn tại ở đâu ? Con
người dùng tinh bột ở dạng nào ?
-HS: Trả lời
-GV: giải thích tại sao khi ta ăn cơm

càng nhai nhiều càng thấy có vị ngọt ?
-HS: Trả lời
-GV: Cơ thể chúng có thể tiêu hoá
được xenlulozơ không ? Vai trò của
chúng trong cơ thể người?
-HS: Trả lời
-GV: Chức năng của cacbohiđrat là gì
-HS: thảo luận nhóm trả lời
b. Cấu trúc các đisaccarit (đường đôi)
-Do 2 đường đơn liên kết nhau nhờ liên
kết glicôzit bền vững.
-Các dạng:
+Saccarôzơ(đường mía)
+Mantôzơ(đường mạch nha)
+Lactôzơ(đường sũa)
-Có vị ngọt , tan trong nước
c. Cấu trúc các pôlisaccarit(đường đa)
-Tạo nên các đơn phân là đường đơn
-Liên kết giữa các đơn phân là liên kết
glicôzit
* Các dạng đường đa:
-Xenlilôzơ(mạch thẳng)
-Tinh bột(phân nhánh)
-Glicôgen(phân nhánh phức tạp)
- kitin
2. Chức năng của cacbohiđrat:
- Đường đơn cung cấp năng lượng cho tế
bào
-Đường đa là nguồn năng lượng dự trữ
của tế bào và cơ thể.

- Cấu tạo nên TB và các bộ phận cơ thể
-Một số đường đa kết hợp với protein
V/C các chất qua màng sinh chất

II/.Lipit
-GV: lipit có những tính chất gi ? -Chất hữu cơ không tan trong
-HS: Trả lời
-GV: Các dạng lipit thường gặp
trong tự nhiên là gì ?
-HS: Trả lời
-GV: Mô tả các thành phần của 1
lipit đơn giản
-HS: Quan sát hình 8.5 SGK trả lời
-GV: Mỡ và dầu khác nhau ở đặc
điểm nào?
-GV: Tại sao về mùa lạnh hanh ,
khô người ta thường bôi kem (sáp)
chống nẻ?
-HS: thảo luận & trả lời
-GV Dựa vào hình 8.6 hãy mô tả
cấu trúc phân tử photpholipit
-HS: quan sát hình vẽ & mô tả
-GV: Phân tử stêroit có đặc điểm gì
khác phân tử photpholipit?
-HS: Các nguyên tử C kết vòng
-GV: Trong cơ thể có colestêrôn là
chất tham gia vào phần cấu tạo của
màng tế bào. Nếu hàm lượng
colesteron quá nhiều sẽ tích đọng
trong mạch máu gây bệnh xơ cứng

mạch - đột quị tim.
-GV: Tại sao người già nên kiêng
ăn nhiều ngọt & mỡ ĐV?
-GV: Loại lipit nào có vai trò dự
trữ năng lượng ?
-HS: N/C SGK trả lời
-GV: Loại lipit nào có vai trò cấu
trúc màng sinh học ?
-HS: N/C SGK trả lời
-GV: Tại sao các ĐV ngủ đông
như gấu thường có lớp mỡ dày ?
-HS: Dự trữ năng lượng
nước , tan trong các dung môi hữu
cơ như benzen, ête, clorofooc
1/ Cấu trúc của lipit:
a/ Mỡ, dầu, sáp(lipit đơn giản)
-Mỡ và dầu được cấu tạo từ axit
béo & glixerol
-Mỡ chứa nhiều axit béo no
-Dầu chứa nhiều axit béo không
no
-Sáp gồm axit béo liên kết với 1
rượu mạch dài
b.Các photpholipit & stêroit(lipit
phức tạp)
-Photpholipit gồm 1 phân tử
glixêrol liên kết với 2 axit béo và
nhóm photphat có tính lưỡng cực
-Stêrôit : Chứa các nguyên tử kết
vòng(colestêrôn, axit mật ,

hoocmon sinh dục)
2/ Chức năng lipit
-Dự trữ NL: Mỡ, dầu
-Chức năng sinh học:
Photpholipit, colestêron
-Hoocmon, sắc tố, VTM(A, D, E,
K) đều là lipit
4/ Củng cố và dặn dò: Điền thông tin cần thiết vào bảng sau:
Loại cacbohiđrat Đại diện phổ
biến
Vai trò với
tế bào và
cơ thể
Monosaccarit(đường đôi)
Đisaccarit(đường đôi)
Pôlisaccarit (đường đa)
-Vì sao trong thực tế có những người không ăn hoặc ăn rất ít dầu
mỡ nhưng vẫn tích luỹ rất nhiều mỡ dưới da?
-Làm các câu hỏi cuối bài ở nhà

12/09/2010
Tiết 7- Bài 9: PRÔTÊIN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:
-Viết được công thức tổng quát của axit amin
-Phân biệt được cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của các phân tử prôtêin
-Giải thích được tính đa dạng, đặc thù của prôtêin
-Kể được các chức năng sinh học của prôtêin
2.Kỹ năng: So sánh, phân tích
3.Thái độ: Nhận thức được tại sao prôtêin lại được xem là cơ sở

của sự sống
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo axit amin, các bậc cấu trúc của
prôtêin
-Học sinh: Đọc bài
III.Hoạt động lên lớp:
1.Ổn định
2.KTBC: Hãy cho biết tính chất và vai trò của một vài đại diện của
các loại đường đơn, đường đôi và đường đa
Nêu các loại lipit và cho biết chức năng từng loại
3.Bài mới:
I.Cấu trúc của prôtêin:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV: Quan sát hình 9.1, hãy cho
biết công thức tổng quát của axit
1.Axit amin-đơn phân của prôtêin:
amin gồm những nhóm nào?
-HS: Quan sát hình vẽ và trả lời
-GV: Những nguyên tố nào cấu tạo
nên axit amin
-HS: Quan sát tranh và trả lời
-GV: Nêu một số công thức cấu tạo
của một vài axit amin
-GV: Cấu trúc các axit amin này có
gì khác nhau?
-HS: Nghiên cứu VD và trả lời
-GV: Trong tự nhiên có 20 loạI
axit amin
khác nhau ở cấu trúc(mạch thẳng,
mạch nhánh hay có vòng thơm),

các nhóm chức(NH
2
, COOH,
OH…), có chứa S hay không
-GV: Tại sao chúng ta cần ăn nhiều
loại thức ăn khác nhau?
-HS: N/c SGK và trả lời
-GV: Cho HS quan sát hình 9.2 và
chỉ ra các loại liên kết
-HS: N/c tranh vẽ để tìm các loại
liên kết
-GV:Phân tử prôtêin có cấu trúc
bậc 1 ntn?
-HS: N/c SGK và tranh vẽ để trả
lời
-GV:Cấu trúc bậc 1 của prôtêin có
vai trò gì?
-HS: Số lượng, thành phần, trình tự
sắp xếp các axit amin trong cấu
trúc bậc 1 thể hiện tính đa dạng và
đặc thù của prôtêin
-GV: cấu trúc bậc 2 của prôtêin
được hình thành ntn?
-HS: Quan sát hình vẽ và trả lời
-GV: Cấu trúc bậc 3&4 của prôtêin
được hình thành ntn?
-Cấu tạo: Nhóm amin(-NH
2
)
Nhóm cacbôxyl(-

COOH)
Gốc cacbuahiđrô(-R)
VD: Glixin Xêrin
COOH
COOH
H
2
N- C- H H
2
N- C- H
H H- C- OH
H
-Có 20 loại axit amin khác nhau,
các aa chỉ khác nhau ở gốc R
-Cơ thể người và ĐV không tự
tổng hợp 1 số aa mà phải lấy từ
thức ăn
2.Cấu trúc bậc 1 của prôtêin:
-Các aa liên kết nhau bằng liên kết
peptit→ chuỗi pôlipeptit(nhóm –
COOH của aa trước liên kết với
nhóm –NH
2
của aa sau)
-Cấu trúc bậc 1của pôlipeptit
chính là trình tự sắp xếp các aa
trong chuỗi pôlipeptit
-Số lượng, thành phần, trình tự
sắp xếp aa →đa dạng & đặc thù
của prôtêin

3.Cấu trúc bậc 2:
-Chuỗi pôlipeptit co xoắn lại hoặc
gấp nếp tạo nên nhờ các lkết hiđrô
-HS: Quan sát hình vẽ và trả lời
-GV: Căn cứ vào đâu ta có thể
phân biệt được các bậc cấu trúc của
prôtêin?
-HS: Căn cứ vào các loại liên kết
có trong thành phần cấu trúc của
phân tử prôtêin
-GV giới thiệu: Khi có tác động
của nhiệt độ cao hoặc độ pH không
thích hợp thì prôtêin có thể biến
tính và trở nên mất hoạt tính chức
năng
giữa các aa trong chuỗi với nhau
4.Cấu trúc bậc 3&4:
-Cấu trúc bậc 3:Xoắn bậc 2 cuộn
xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi
loại prôtêin→khối hình cầu
-Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều
chuỗi pôlipeptit phối hợp với nhau


II.Chức năng của prôtêin
-GV: Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Tìm
những VD chứng minh vai trò quan trọng của
prôtêin?
-HS: n/c SGK & trả lời
-GV nêu một số gợi ý:

+Prôtêin cấu trúc tế bào, cơ thể: sợi côlagen
tham gia cấu tạo nên mô liên kết
+Prôtêin là các enzim xúc tác các phản ứng sinh
hoá: lipaza, prôtêaza
+Prôtêin hoocmon có chức năng điều hoà
chuyển hoá vật chất: insulin
+Prôtêin dự trữ có chức năng dự trữ các axit
amin: Abumin
+Prôtêin vận chuyển: hêmôglôbin
-Trao đổi chất
-Cấu trúc tế bào,
cơ thể
-Điều hoà chuyển
hoá vật chất
-Vận động
-Nhận biết thông
tin
-Bảo vệ
4.Củng cố và dặn dò:
-Trong các bậc cấu trúc của prôtêin thì bậc cấu trúc nào quan trọng
nhất?(bậc 1)
-Tại sao có những người khi ăn những thức ăn như nhộng, tằm, tôm,
cua…lại bị dị ứng?
→ Lí do vì các protêin khác nhau trong thức ăn sẽ được tiêu hoá nhờ
các enzim tiêu hoá thành các aa được hấp thụ qua ruột vào máu. Nếu
prôtêin không được tiêu hoá mà xâm nhập vào máu sẽ là tác nhân lạ
gây dị ứng
15/09/2010
Tiết 8 - Bài 10: AXIT NUCLÊIC
I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:
-Viết được sơ đồ khái quát nuclêôtit
-Mô tả dược cấu trúc và chức năng của phân tử AND, giải thích vì
sao AND vừa đa dạng lại vừa đặc trưng
2.Kĩ năng: Tư duy phân tích tổng hợp
3.Thái độ: Thấy được cơ sở phân tử của sự sống là axit nuclêic
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: Tranh vẽ & mô hình ADN
-Học sinh: Đọc bài
III.Hoạt động lên lớp:
1.Ổn định
2.KTBC: Phân biệt cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của phân tử prôtêin
Nêu 1 vài loại prôtêin trong tế bào và cho biết chức năng
của chúng
3.Bài mới:
I.Cấu trúc và chức năng của AND
Hoạt động của GV & HS NộI dung
-GV: Có những loại axit nuclêic
nào?
-HS: 2 loại
-GV: Axit nuclêic được cấu tạo
theo nguyên tắc nào?
-HS: Trả lời
-GV: Các nuclêôtit liên kết với
nhau nhờ liên kết nào?
-HS: Trả lời
-GV: Quan sát hình 10.1/SGK và
cho biết ADN có mấy loại
nuclêôtit, là những loại nào? Mỗi
nu gồm những thành phần nào?

Các loại nu có đặc điểm nào giống
và khác nhau?
-HS: Quan sát hình , thảo luận để
trả lời
-GV giới thiệu: A&G thuộc nhóm
purin có 2 vòng thơm, T&X thuộc
nhóm
Pirimiđin có một vòng thơm
-GV: Phân tử ADN được tạo nên
từ những nguyên tố nào?
1.Nuclêôtit-đơn phân của AND
-Có 4 loại nu: A, T, G, X
-1 nu gồm: Bazơ nitơ
Đường đêôxiribôzơ
Axit phôtphoric
-Các nu khác nhau ở thành phần
bazơ nitơ(A,G:Bazơ nitơ lớn;
T,X: Bazơ nitơ bé)
2.Cấu trúc AND:
-Thành phần hoá học: gồm các
nguyên tố:C, H, O, N, P
-HS: C, H, O, N, P
-GV: Cho HS quan sát hình
10.2/SGK& cho biết phân tử AND
có cấu trúc không gian ntn?
-HS: Quan sát tranh để trả lời
-GV:Quan sát hình 10.2/SGK ta
thấy phân tử ADNcó đường kính
không đổi suốt dọc chiều dài của
nó, hãy giải thích vì sao?

-HS: Thảo luận và trả lời
-GV giới thiệu: Đường kính chuỗi
xoắn kép của phân tử ADN là 20A,
mỗi vòng xoắn có 10 cặp nu,
khoảng cách giữa 2 cặp bazơ kế
tiếp là 3,4A, chiều dài phân tử có
thể tới hàng chục, hàng trăm m
-GV: Phân tử ADN ở các tế bào
nhân sơ thường có cấu trúc dạng
vòng còn phân tử AND ở các tế
bào nhân thực lại có cấu trúc dạng
thẳng
-GV: So sánh 4 chuỗi pôlinuclêôtit
sau đây và chỉ ra chúng khác nhau
ở những điểm nào?
1.A-G-G-X-A-T-T-G-A-T-G-X-X-
A
2.A-G-X-G-A-T-T-G-A-T-G-X-X-
A
3.A-G-G-A-X-T-T-G-A-T-G-X-X-
A
4.A-G-G-X-A-T-T-G-A-T-G-X-X-
A-A
-HS: Phân tích VD và so sánh
-GV: Tại sao AND vừa đa dạng lại
vừa đặc trưng?
-HS: Trả lời
-GV: Vì AND cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân nên số lượng, thành
phần, trình tự sắp xếp các nu làm

cho AND vừa đa dạng lại vừa đặc
-Cấu trúc không gian: (Theo mô
hình của Watson và Crick)

+Phân tử AND gồm 2 chuỗi
pôlinuclêôtit song song và ngược
chiều nhau, xoắn lại thành chuỗi
xoắn kép(xoắn từ trái sang phải).
Các nu trong chuỗi liên kết nhau
bằng liên kết phôtphodieste
+Phân tử AND cấu trúc theo
nguyên tắc đa phân và nguyên
tắc bổ sung- một bazơ nitơ lớn
được bù bằng một bazơ nitơ bé
và ngược lại(A=T, G ≡X)
-Số lượng, thành phần và trình tự
sắp xếp các nu trong chuỗi
pôlinuclêôtit→ đa dạng và đặc
trưng cho phân tử AND
3.Chức năng AND:
trưng. cấu trúc không gian khác
nhau của các dạng AND cũng
mang tính đăc trưng(dạng A, dạng
B)
-GV: Phân tử AND có chức năng

-HS: n//c SGK và trả lời
-GV: Đặc điểm cấu trúc nào của
AND phù hợp với chức năng đó
-HS: Thảo luận và trả lời

-GV giải thích: Nguyên tắc cấu
trúc đa phân làm cho AND vừa đa
dạng lại vừa đặc thù. Cấu trúc 2
mạch làm cho phân tử AND bền
vững, các liên kết hiđrô là các liên
kết yếu nhưng trong phân tử AND
lại có rất nhiều liên kết hiđrô nên
phân tử vừa bền vững vừa linh
động đảm bảo cho việc lưu trữ, bảo
quản và truyền đạt TTDT
Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt
TTDT ở các loài sinh vật. Trình
tự nu trên mạch pôlinuclêôtit
chính là TTDT
4.Củng cố và dặn dò:
GV cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài
20/09/2010
Tiết 9- Bài 11: AXIT NUCLÊIC(tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải
-Phân biệt được các loại ARN dựa vào cấu trúc và chức năng của
chúng, phân biệt được AND với ARN
2.Kĩ năng: So sánh, phân tích, tổng hợp
3.Thái độ: Thấy được cơ sở phân tử của sự sống là axit nuclêic
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: Tranh vẽ ARN
-Học sinh: Đọc bài
III.Hoạt động lên lớp:
1.Ổn định
2.KTBC: Trình bày cấu trúc của phân tử AND phù hợp với chức

năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt TTDT
3.Bài mới:
II.Cấu trúc và chức năng của ARN
Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV: ARN cấu trúc theo nguyên tắc nào?
-HS: Trả lời
-GV: Đơn phân của ARN là gì?
-HS: Trả lời
-GV: So sánh hình 11.1 với hình 10.1
trong SGK và cho biết nu cấu tạo nên
AND và nu cấu tạo nên ARN khác nhau
ntn?
-HS: Quan sát hình vẽ, so sánh và trả
lời
-GV: Khác nhau ở bazơ nitơ và ở phân
tử đường
-GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm để tìm
hiểu cấu trúc ARN
So sánh hình 11.2 với 10.2 để thấy sự
khác nhau về cấu trúc giữa ARN với AND
-HS: Quan sát hình vẽ, thảo luận và so
sánh sau đó điền vào bảng
Điểm SS ADN ARN
Số mạch,
số đơn
phân
2 mạch, hàng
chục nghìn
đến hàng
triệu nu

1 mạch ngắn,
hàng chục
đến hàng
nghìn nu
Thành
phần của
1 đơn
phân
-Đường
đêôxiribôzơ
-Bazơ
nitơ: A,
T, G, X
-Đường
ribôzơ
-Bazơ
nitơ: A,
U, G, X
-GV: Dựa vào hình 11.3, hãy phân
biệt cấu trúc không gian của 3 loại
ARN
-HS: Quan sát hình vẽ, thảo luận và so
sánh
-GV giới thiệu: Loại ARN nào càng có
nhiều liên kết hiđrô thì càng bền vững(khó
bị enzim phân huỷ). Phân tử mARN không
có liên kết hiđrô nên dễ bị phân huỷ nhất,
phân tử rARN có số đơn phân nhiều nhất
1.Nuclêôtit-đơn phân
của ARN

-Có 4 loại nu cấu tạo nên
ARN
-1 nu gồm: Axit
phôtphoric
Đường
ribôzơ
Bazơ nitơ A, U,
G, X
2.Cấu trúc và chức năng
ARN
và có tới 70-80% số nu có liên kết hiđrô
nên bền vững nhất, có thời gian tồn tại lâu
nhất trong 3 loại ARN
-GV: Chức năng mỗi loại ARN là gì?
-HS: Đọc SGK và trả lời
Loại ARN Cấu trúc Chức năng
mARN 1 mạch pôlinu(hàng trăm đến
hàng nghìn đơn phân), sao
chép từ ADN
Truyền TTDT từ
AND→ARN→Prôtêin
tARN 1 mạch pôlinu quấn trở lại 1
đầu, có đoạn các cặp bazơ
nitơ liên kết theo nguyên tắc
bổ sung, 1 đầu mang axit
amin, 1 đầu mang bộ 3 đối mã
Vận chuyển các axit
amin tới ribôxôm để
tổng hợp prôtêin
rARN 1 mạch pôlinu, có 70% số nu

có liên kết bổ sung
Thành phần chủ yếu của
ribôxôm

4.Củng cố và dặn dò:
-Phân biệt cấu trúc và chức năng các loại ARN
-Chuẩn bị bài thực hành: mỗi tổ mang các mẫu vật sau: 1 củ khoai
lang, dầu ăn, 20 hạt đậu phụng, 1 trứng gà, 5 trái đậu côve, gan lợn,
1 quả dứa
25/9/2010
Tiết 10- Bài 12: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM NHẬN BIẾT MỘT
SỐ
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
-Tự xác định được một số thành phần hóa học của tế bào như:
prôtêin, lipit, K, S, P và một số loại đường có trong tế bào
-Biết cách làm một số thí nghiệm đơn giản
-Rèn kĩ năng thực hành, thao tác thí nghiệm
II.Chuẩn bị:
-GV: Nguyên liệu: Khoai lang, đậu côve, dầu ăn, hồ tinh bột, lạc
nhân, lòng trắng trứng, dứa tươi, gan lợn
Dụng cụ, hóa chất như SGK
-HS: Chuẩn bị nguyên liệu theo nhóm
+Nhóm 1: Khoai lang, hồ tinh bột
+Nhóm 2: lạc nhân, lòng trắng trứng
+Nhóm 3: đậu côve
+Nhóm 4: Dứa tươi, gan lợn
III.Hoạt động lên lớp:
1.Ổn định
2.KTBC

3.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu mục tiêu bài học
-Hướng đẫn HS cách tiến hành thí
nghiệm, phổ biến các qui định
trong lúc thực hành
-Chia nhóm thực hành
+Nhóm 1: Làm các thí nghiệm
về nhận biết tinh bột
+Nhóm 2: Làm các thí nghiệm
về nhận biết lipit và prôtêin
+Nhóm 3: Làm thí nghiệm xác
-Theo dõi và ghi nhớ qui trình thực
hành
-Các nhóm về vị trí để tiến hành thí
nghiệm
-Tiến hành các thí nghiệm đã được
phân công theo nhóm, chấp hành tốt
các qui định trong lúc thực hành

×