Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án 8 - học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.01 KB, 30 trang )

THCS Trần Phú – Cam Ranh Nguyễn Hoàng
THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
(tiếp theo)
Chương XI. Châu Á
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á
I. Mục tiêu:
- Hs cần nắm rõ đặc điểm vò trí, kích thước, đặc điểm đòa hình và khoáng sản châu Á.
- Phát triển kó năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố đòa lí trên bản đồ.
- Phát triển tư duy đòa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
II. Phương tiện:
- Bản đồ tự nhiên châu Á .
- Tranh ảnh về các dạng đòa hình châu Á.
III.Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi
Hoạt động1
Treo bản đồ tự nhiên châu Á
Hoạt động 1: theo cặp
- Châu Á tiếp giáp những đại dương
và châu lục nào?
- Nơi rộng nhất theo chiều Bắc-
Nam và Đông –Tây dài bao nhiêu
km?
- Điều đó nói lên đặc điểm gì về
diện tích lãnh thổ châu Á?
- Diện tích châu Á? So sánh với
diện tích các châu lục khác?
* Hs trình bày trên bản đồ.
Chuyển ý: Những đặc điểm của vò
trí đòa lí, kích thước lãnh thổ châu Á
có ý nghóa rất sâu sắc, làm phân hoá
khí hậu và cảnh quan và cảnh quan


tự nhiên đa dạng: thay đổi từ Bắc
đến Nam , từ duyên hải vào nội
đòa…
Hoạt động 2: theo nhóm
Dựa vào H1.2 và bản đồ tìm đọc tên
:
+ các dãy núi chính? Phân bố?
+ các sơn nguyên chính? Phân bố?
+ các đồng bằng lớn và phân bố?
- Xác đònh hướng chính của núi?
Nhận xét sự phân bố các núi, sơn
nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh
thổ?
- Ngọn núi cao nhất thế giới? Độ
cao? thuộc dãy núi nào?
Thái Bình Dương, Ấn
Độ Dương, Bắc Băng
Dương, các biển…
- theo SGK.
Rộng lớn …
Dựa lược đồ H12
Everet ( chômôlungma)
cao 8848m, thuộc dãy
I. Vò trí đòa lí và kích thước
của châu Á:
- Châu Á là châu lục rộng lớn
nhất thế giới:
+ Diện tích 44,4 triệu km
2
+ 77

0
44’B đến 1
0
10’B
- Giáp:
+Bắc: Bắc Băng Dương
+Nam: Ấn Độ Dương
+Tây: châu Âu, Phi
+Đông: Thái B.Dương
II. Đặc điểm đòa hình và
khoáng sản:
1. Đặc điểm đòa hình:
- Nhiều hệ thống núi và cao
nguyên cao đồ sộ nhất thế giới.
Tập trung chủ yếu ở trung tâm
lục đòa,theo hai hướng chính
Đông-Tây và Bắc-Nam.
- Nhiều đồng bằng rộng phân
bố ở rìa lục đòa.
- Nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên và đồng bằng nằm xen
kẻ làm cho đòa hình bò chia cắt
phức tạp.
Tiết 1
THCS Trần Phú – Cam Ranh Nguyễn Hoàng
***GV sử dụng hình ảnh đòa hình và
chuẩn xác kiến thức trên bản đồ.
- Hãy cho nhận xét chung về đặc
điểm đòa hình châu Á?
Dựa vào hình 1.2 cho biết:

- Châu Á có những khoáng sản chủ
yếu nào?
- Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều
nhất ở những khu vực nào?
- Cho nhận xét về đặc điểm khoáng
sản châu Á.
Himalaya( NêPan)
Đa dạng, phức tạp
Theo lược đồ
2. Khoáng sản:
Châu Á có nguồn khoáng sản
phong phú, quan trọng nhất là:
dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm
và kim loại màu.
IV. Củng cố:
HS dùng bản đồ tự nhiên Châu Á:
- Xác đònh các điểm cực, giới hạn lãnh thổ, giáp với các bộ phận nào?
- Đặc điểm nổi bậc nhất của đòa hình châu Á? Xác đònh các dãy núi chính, cao nguyên và đồng
bằng lớn?
- Các loại khoáng sản quan trọng ở châu Á? Phân bố?
IV. Dặn dò:
Chuẩn bò bài mới: Khí hậu châu Á.mật độ> 100
THCS Trần Phú – Cam Ranh Nguyễn Hoàng
KHÍ HẬU CHÂU Á
I. Mục tiêu
- Hs nắm được tính đa dạng, phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu Á có
nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu.
- Nắm rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á.
- Nâng cao kó năng phân tích biểu đồ khí hậu, mô tả được đặc điểm khí hậu.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vò trí, kích thước, đòa hình biển.

II. Phương tiện:
- Lược đồ các đới khí hậu châu Á, biểu đồ khí hậu.
- Bản đồ tự nhiên.
III. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm vò trí đòa lí, kích thước lãnh thổ châu Á và ý nghóa của chúng đối với khí hậu?
- Đòa hình châu Á có những đặc điểm nào nổi bật?
IV. Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi
Hoạt động 1:
Quan sát hình 2.1 cho biết:
-Dọc kinh tuyến 80
0
Đ từ vùng cực đến
xích đạo có những đới khí hậu gì?
- Mỗi đới nằm ở khoảng vó độ bao
nhiêu?
-Tại sao khí hậu châu Á phân thành
nhiều đới khác nhau?
Dựa vào H 2.1 và bản đồ tự nhiên
châu Á cho biết:
- Trong đới khí hậu ôn đới, cận nhiệt
có những kiểu khí hậu gì? Đới nào
phân hoá nhiều nhất?
- Xác đònh các kiểu khí hậu từ vùng
duyên hải vào nội đòa.
- Tại sao khí hậu châu Á có sự phân
hoá thành nhiều kiểu?
Trong các kiểu khí hậu ở châu Á, theo
em có những kiểu khí hậu nào phổ biến?
Hoạt động 2: nhóm

Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
Y-an-gun, , kết hợp với kiến thức đã
học, hãy:
-Xác đònh các đòa điểm trên nằm trong
các kiểu khí hậu nào?
-Nêu đặc điểm về nhiệt và lg. mưa?
- Giải thích?
Giáo viên cho đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung, giáo viên
chuẩn xác kiến thức theo bảng bên.
- Đới khí hậu cực và
cận cực nằm khoảng
VCB về phía cực.
-ôn đới: 40
0
B đến VC
- Cận nhiệt: từ CT
Bắc đến 40
0
B
-Nhiệt đới từ CT bắc
đến 5
0
N
Theo chú giải H 2.1
Do: Diện tích rộng,
trải nhiều vó độ, đòa
hình gây phân hoá,…
I. Khí hậu châu Á phân hoá
rất đa dạng:

- Do lãnh thổ trải dài từ vùng
cực đến xích đạo nên châu Á
có nhiều đới khí hậu.
- Ở mỗi đới khí hậu thường
phân hoá thành nhiều kiểu khí
hậu khác nhau tuỳ theo vò trí
gần hay xa biển, đòa hình cao
hay thấp.
II. Hai kiểu khí hậu phổ
biến ở châu Á:
Đặc điểm Kiểu
khí
hậu
Nhiệt độ
Lượng mưa
Đặc điểm KH
Nguyên nhân
Y-an-gun
Eri-at
UlanBato
Tiết 2
Ngày 10/ 09/07
THCS Trần Phú – Cam Ranh Nguyễn Hoàng
- Xác đònh rõ trên bản đồ khu vực
phân bố 2 kiểu khí hậu chính :
+ Kiểu khí hậu gió mùa
+ kiểu khí hậu lục đòa
Liên hệ Việt Nam nằm trong đới khí
hậu nào? Kiểu khí hậu gì?
Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu

lục đòa? Nơi phân bố lớn?

Thực hiện trên bản đồ
treo tường.
-Khô,
-biên độ nhiệt ngày
đêm và năm lớn.
-xa biển hoặc bò ngăn
cản tác đôïng của biển
a. Khí hậu gió mùa
- Đặc điểm một năm 2 mùa:
+ mùa đông : khô lạnh và mùa
mưa, ít mưa.
+ mùa hè nóng ẩm mưa nhiều
- Phân bố:
+gió mùa nhiệt đới Nam Á và
Đông Nam Á.
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới
Đông Á.
b. Kiểu khí hậu lục đòa:
- Đặc điểm:
+ Mùa đông khô, rất lạnh.
+ Mùa hè khô rất nóng, biên
độ nhiệt rất lớn, cảnh quan
hoang mạc phát triển.
- Phân bố : chiếm diện tích
lớn vùng nội đòa và Tây Nam
Á
IV. Củng cố:
1. Yếu tố nào tạo nên sự da dạng khí hậu của châu Á?

2. Nguyên nhân chính của sự phân hoá phức tạp cảu khí hậu châu Á
3. Điền vào bảng phụ dưới các đặc điểm chủ yếu của các kiểu khí hậu chính ở châu Á:
Các kiểu khí hậu Phân bố Mùa đông Mùa hè
Các kiểu khí hậu gió mùa
Các kiểu khí hậu lục đòa
THCS Trần Phú – Cam Ranh Nguyễn Hoàng
SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. Mục tiêu: hs cần nắm
- Mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển, nhiều hệ thống sông lớn.
- Đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân.
- Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hoá đó
- Thuận lợi khó khăn của tự nhiên châu Á.
Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu- đòa hình – sông ngòi và cảnh quan.
II. Phương tiện:
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Tranh ảnh về các cảnh quan châu Á.
III. Bài cũ:
1. Châu Á có những đới khí hậu nào? Xác đònh giới hạn các đới khí hậu trên bản đồ.
Giải thích sự phân hoá từ B-N từ Đ-T của khí hậu châu Á
2. Đặc điểm và phân bố của hai kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á
IV. Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi
Hoạt động 1:
Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á: nêu
nhận xét chung về mạng lưới và sự
phân bố của sông ngói châu Á.
- Dựa vào H 1.2 cho biết:
Tên các sông lớn của khu vực Bắc Á,
Đông Á, Tây Nam Á?
- Nơi bắt nguồn, đổ ra đại dương nào?

Phân nhóm:
Ở 3 khu vực trên:
+ Đặc điểm mạng lưới sông ngòi ?
+ Phân bố mạng lưới sông.
+ chế độ mạng lưới sông ở 3 khu vực.
+ nguyên nhân?
Các nhóm trình bày kết quả
GV chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2:
Mỗi nhóm thảo luận nội dung sau:
- Dựa H3.1 cho biết:
+ Châu Á có những đới cảnh quan tự
nhiên nào?
+ Dọc kinh tuyến 80
0
tính từ Bắc
Tham khảo sgk
Đọc trên lược đồH1.2
I. Đặc điểm sông ngòi:
- Châu Á có mạng lưới sông
ngòi khá phát triển, nhưng
phân bố không đều, chế độ
nước phức tạp.
- Có 3 hệ thống sông lớn.
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày
mùa đông đóng băng mùa có
lũ do băng tuyết tan.
+ Tây Nam Á và Trung Á : rất
ít sông, nguồn cung cấp nước
là nước băng tan, lượng nước

giảm dần về hạ lưu.
+ Đông Á , Đông Nam Á,
Nam Á có nhiều sông có
nhiều nùc, lên xuống theo
mùa.
- Sông ngòi châu Á có giá trò
rất lớn trong sản xuất đời sống
văn hoá du lòch…
2. Các đới cảnh quan tự
nhiên châu Á:
- Do đòa hình và khí hậu đa
dạng nên các cảnh quan châu
Á rất đa dạng.
- Cảnh quan tự nhiên khu vực
Tiết 3
Ngày 17/ 9/ 07
THCS Trần Phú – Cam Ranh Nguyễn Hoàng
xuống có các đới cảnh quan nào?
+ theo vó tuyến 40
0
tính từ Tây sang có
những đới cảnh quan nào?
- Nhóm2: Tên các cảnh quan phân bố
ở khu vực khí hậu: khí hậu gió mùa và
các cảnh quan ở khí hậu lục đòa khô.
- Nhóm 3: Tên các cảnh quan thuộc
đới khí hậu: ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới.
Đại diện nhóm trình bày
GV chuẩn xác kiến thức.

( Nhấn mạnh sự phân hoá cảnh quan
từ Bắc- Nam, Đông – Tây)
Giới thiệu về vấn đề bảo vệ động vật
quý hiêm ở châu Á. Hình 3.2
Hoạt động 3:
Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự
nhiên châu Á cho biết những thuận lợi
và khó khăn của tự nhiên đối với sản
xuất và đời sống?
-Tài nguyên đa dạng
-Trữ lượng lớn
-Thiên nhiên đa dạng
-Đòa hình khó khăn
cho thông và Xdựng
-Khí hậu nhiều biến
động thất thường
- Động đất, núi lữa,
bão lụt
gió mùa và lục đòa khô chiếm
diện tích lớn.
- Rừng lá kim phân bố chủ
yếu ở Xi bia.
- Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm
có nhiều ở Đông T.Quốc, đná
và Nam Á.
3. Những thuận lợi và khó
khăn của thiên nhiên châu
Á:
a. Thuận lợi:
- Tài nguyên đa dang phong

phú, trữ lượng lớn (dầu khí ,
than sắt,…)
- Thiên nhiên đa dạng.
b. Khó khăn:
- Đòa hình núi cao hiểm trở.
- Khí hậu khắc nghiệt.
- Thiên tai thất thường.
V. Củng cố :
- Xác đònh các sông lớn trên bản đồ tự nhiên châu Á.
- Nguyên nhân nào châu Á có nhiều sông lớn nhưng phân bố không đều?
- Mối quan hệ giữa cảnh quan và khí hậu của khu vực Đông Nam Á.
- Ảnh hưởng của thiên nhiên đối với đời sống con người.
IV. Dặn dò:
Sưu tầm và ghi tóm tắt những thông báo về một số thiên tai thường xxảy ra ở nước ta và
các nước khác thuộc khu vực châu Á.
THCS Trần Phú – Cam Ranh Nguyễn Hoàng
Thực Hànhv
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á
I. Mục tiêu:
Học sinhcần hiểu rõ:
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á.
- Tìm hiểu nội dung bản đồ phân bố khí áp và hướng gió.
- Nắm được kó năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.
II. Phương tiện:
- Bản đồ khí hậu châu Á.
- Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu Á.
III. KT Bài cũ:
1. Đặc điểm và đòa bàn phân bố của 2 kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á?
2. Khí hậu, đòa hình châu Á ảnh hưởng đến sông ngòi châu Á như thế nào?
IV. Bài thực hành:

Hoạt động GV Học sinh
Hoạt động 1:
GV dùng bản đồ khí hậu châu Á giới
thiệu khái quát khối khí trên bề măt đất.
Giói thiệu lược đồ 4.1 và 4.2: Các yếu tố
đòa lí thể hiện trên lược đồ.
Yêu cầu học sinh đọc chỉ dẫn
* Giải thích khái niệm:
- Trung tâmkhí áp?
- Đường đẳng áp?
- Ý nghóa các số thể hiện trên các đường
đẳng áp?
Hoạt động 2: 2 Nhóm
Nhóm 1: Phân tích hướng gió mùa mùa
đông. (H 4.1)
- Xác đònh và đọc tên các trung tâm áp
thấp, áp cao.
- Xác đònh các hướng gió chính theo khu
vực về mùa đông.
Nhóm2: Phân tích hướng gió mùa mùa
hạ.(H 4.1)
- Xác đònh và đọc tên các trung tâm áp
thấp, áp cao.
- Xác đònh các hướng gió chính theo khu
vực về mùa hạ
Sau khi HS trình bày kết quả, giáo viên
chuẩn kiến thức, yêu cầu HS điền nội
dung kiến thức vào bảng.
- Biểu thò bằng các đường đẳng
áp tập trung.

- Đường nối các điểm có cùng
trò số khí áp.
- càng vào trung tâm trò số khí
áp càng cao (áp cao), hoặc trò
số càng thấp (áp thấp)
Các nhóm thảo luận:
Báo cáo kết quả, ghi vào bảng.
Tiết 4
Ngày 23/ 9/ 07
THCS Trần Phú – Cam Ranh Nguyễn Hoàng

Mùa Khu vực Hướng gió chính Thổi từ áp cao đến áp thấp
Mùa
đông
(tháng 1)
Đông Á Tây bắc CA Xi-bia  AT A-lê-ut
Đông Nam Á Đong bắc, Bắc CA Xi-bia  AT xích đạo
Nam Á Đông Bắc ( bò biến tính) CA Xi-bia  AT xích đạo
Mùa hạ
(tháng 7)
Đông Á Đông nam CA Hawai chuyển vào lục đòa
Đông Nam Á Tây Nam (biến tính Đông nam)
Các CA Ôxtrâylia, Nam Ấn Độ
Dương vào lục đòa
Nam Á Tây Nam CA Ấn Độ Dương  AT Iran
V. Củng cố:
- Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa mùa đông và mùa hè ở Châu Á.
- Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hè ở khu vực châu Á?
- Sự khác nhau về thời tiết ở mùa đông và mùa hạ trong khu vực gió mùa ảnh hưởng như thế
nào đến sinh hoạt và sản xuất trong khu vực?

VI. Dặn dò:
- Tìm hiểu các nền văn minh cổ đại ở châu Á ( Tên, nơi, di tích còn tồn tại…)
- Ôn lại đặc điểm của các chủng tộc người trên Trái Đất.
THCS Trần Phú – Cam Ranh Nguyễn Hoàng
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu:
Học sinh cần nắm:
- Châu Á có số dân đông 1 so các châu lục khác, mức độ tăng dân số đạt mức tr bình thế
giới.
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở châu Á.
- Biết tên và phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.
- Rèn kó năng đọc phân tích lược đồ.
II. Phương tiện:
- Bản đồ các nước rên thế giới ( dân cư)
- Lược đồ tranh ảnh, tài liệu về các dân cư – các chủng tộc ở châu Á.
- Tranh ảnh về các tôn giáo lớn.
III. Bài cũ: Kiểm bài vở bài tập thực hành
IV. Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi
Hoạt động 1:
Đọc bảng 5.1, nêu nhận xét:
- Số dân châu Á và các châu lục khác?
- Số dân châu Á chiếm bao nhiêu % dân
số thế giới?
- Nguyên nhân của sự tập trung dân cư
đông đúc của châu Á?
- Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số của châu
Á so với các châu lục và thế giới.
- Nguyên nhân nào từ một châu lục có
số dân đông nhất mà hiện nay tỉ lệ gia

tăng dân số đã giảm đáng kể?
- Liên hệ nước ta trong việc thực hiện
chính sách dân số?
Hoạt động 2: Nhóm
Quan sát và phân tích H5.1:
- Châu Á có những chủng tộc nào sinh
sống?
- Đòa bàn phân bố chủ yếu của các
chủng tộc đó?
- Dân cư châu Á phần lớn thuộc chủng
tộc nào?
- So sánh thành phần chủng tộc châu Á
và châu Âu?
Đại diện nhóm trình bày.
Giáo viên chuẩn kiến thức và bổ sung.
Vào năm 2002:
Châu Á >3,7 tỉ người
Hs tính %
Nhiều đồng bằng thuận
lợi cho sxnn.
Thứ 2 sau châu Phi.
Chính sách dân số
Phát triển đô thò, công
nghiệp hoá,...
3 chủng tộc chính:
Môngôlôit: đa số
Ơrôpêôit: Tây-Nam
Á,...
Ôxtralôit: số ít
Đa dạng, phức tạp

I. Một châu lục đông dân
nhất thế giới:
- Châu Á có số dân đông
nhất (2002 gần 3,8 tỉ
người)
- Chiếm gần 61% dân số
thế giới.
- Hiện nay do thực hiện
chặt chẽ chính sách dân
số, sự phát triển công
nghiệp, đô thò hoá ở các
nước đông dân nên tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên
đã giảm (1,3%)
II. Dân cư thuộc nhiều
chủng tộc:
Dân cư châu Á có những
chủng tộc sau:
- Môngôlôit: chiếm đa số,
phân bố ở Bắc Á, Đông Á,
Đông Nam Á.
- Ơrôpêôit: Tây_Nam Á,
Ấn Độ,
- Ôxtralôit: số ít, phân bố
ở nam Ấn độ, QĐ
Tiết 5
Ngày 01/10/07
THCS Trần Phú – Cam Ranh Nguyễn Hoàng
Dựa vào hiểu biết, kết hợp quan sát
H5.2 trình bày:

- Kể tên 4 tôn giáo lớn ở châu Á?
- Thần linh được tôn thờ ở châu Á?
- Đòa điểm 4 tôn giáo lớn ở châu Á?
-Thời điểm ra đời của các tôn giáo lớn
đó?
- Khu vực phân bố chủ yếu ở châu Á.
Có những tôn giáo nào ra đời ở Việt
Nam?
Vai trò tích cực của các tôn giáo trong
đời sống xã hội?
Giáo viên kết luận.
Ấn Độ giáo, Phật giáo,
Thiên chúa giáo, Hồi
giáo.
Đạo Cao đài, Hòa
Hảo,...
Inđônêxia.
- Các chủng tộc chung
sống bình đẳng trong hoạt
động kinh tế , văn hoá, xã
hội.
III. Nơi ra đời các tôn
giáo lớn:
- Châu Á là nơi ra đời của
nhiều tôn giáo lớn ( Ấn Độ
giáo, Phật giáo, Thiên
chúa giáo, Hồi giáo....
- Các tôn giáo đều khuyên
răn tính đồ làm việc thiện,
tránh điều ác.

V. Củng cố:
- Vì sao châu Á đông dân? Năm 2002 dân số châu Á đứng thứ mấy trong các châu lục?
- Tỉ lệ gia tăng dân số ở châu Á giảm đáng kể do những nguyên nhân nào?
- Những chủng tộc chính ở châu Á và sự phân bố các chủng tộc ở châu Á?
- Cho biết nguồn gốc các tôn giáo lớn và sự phân bố?
VI. Dặn dò:
Ôn lại: -Đặc điểm đòa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan châu Á.
- Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư và đô thò như thế nào?
THCS Trần Phú – Cam Ranh Nguyễn Hoàng
Thực hành:
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ PHÂN BỐ
DÂN CƯ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. Mục tiêu:HS nắm được:
- Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và các thành phố lớn ở châu Á.
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thò ở châu Á
- Rèn kó năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thò châu Á.
- Tìm ra mối quan hệ giữa yếu tố tự nhiên và dân cư xã hội
II. Phương tiện:
- Bản đồ tự nhiên châu Á, Bản đồ các nước trên thế giới
- Lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn châu Á.
III. Bài cũ:
IV. Bài thực hành:
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu của
bài.
Nhắc HS phương pháp làm việc với
bản đồ:
- Sử dụng kí hiệu nhận biết đặc điểm
phân bố dân cư
- Nhận xét tỉ lệ các loại mật độ

Hoạt động 2:
Mật độ dân số trung bình có mấy
dạng
-Xác đònh nơi phân bố chính trên lược
đồ H6.1
- Loại mật độ dân số nào chiếm diện
tích lớn nhất
-Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố
dân cư không đều của châu Á.
* Chia 4 nhóm: mỗi nhóm thảo luận 1
loại mật độ.
- Xác đònh các thành phố lớn ở Châu
Á
- Nhận xét sự phân bố thành phố ở
Châu Á. Tại sao các thành phố phân
bố nhiều ở những nơi đó?
Nhận biết khu vực có
mật độ dân từ thấp
đến cao .
Giải thích sự phân bố
dân cư
4 dạng
Ven biển , đồng bằng
mật độ> 100
điều kiện tự nhiên:
khí hậu, đòa hình, vò
trí ...
1. Phân bố dân cư châu Á:
- Chiếm diện tích nhỏ nhất là
mật độ> 100 người/km

2
:
Nằm ven biển, đồng bằng.
Có khí hậu ôn hoà.
- Chiếm diện tích lớn nhất là
mật độ < 1 người/km
2
: khí hậu
lạnh, đòa hình cao, mạng lưới
sông rất thưa.
2. Các thành phố lớn châu
Á:
Các thành phố lớn, đông dân
của châu Á tập trung ven biển
hai đại dương lớn, nơi có các
đồng bằng màu mỡ, khí hậu
nhiệt đới ôn hoà có gió mùa
hoạt động thuận lợi cho đời
sốngvà phát triển kinh tế.
Tiết 6
Ngày 8/ 10/07
THCS Trần Phú – Cam Ranh Nguyễn Hoàng
V. Củng cố:
HS lên bản đồ trình bày sự phân bố dân cư châu Á.
Giải thích tại sao các nơi ven biển thường đông dân và co nhiều thành phố lớn?
VI. Dặn dò:
Chuẩn bò ôn tập
ÔN TẬP (Kiểm Tra 1 tiết)
(Bài 1- 5)
I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm được vò trí, đòa hình, khí hậu, sông ngòi và dân cư XH châu Á.
- Phân tích những ảnh hưởng của tựn nhiên đến dân cư xã hội và ngược lại
- Rèn kó năng bản đồ, lược đồ
II. Phương tiện:
- Bản đồ tự nhiên, bản đồ dân cư châu Á.
- Lược đồ các đới khí hậu châu Á, biểu đồ khí hậu.
III.Hoạt động:
* Phương án 1: chia 4 nhóm, mỗi nhóm đảm nhận trình bày 1 nội dung ( lớp học khá, đều)
* Phương án 2: Cả lớp thực hiện theo yêu cầu thứ tự từng nội dung ( lớp ít nhân tố hoạt động)
Hoạt động 1: Xác đònh vò trí, đòa hình:
HS Sử dụng bản đồ:
- Xác đònh vò trí châu Á: tiếp giáp đại dương châu lục, điểm cực Bắc, điểm cực Nam
- Nêu đặc điểm chính của đòa hình châu Á và xác đònh 1 số dãy núi chính, sơn nguyên,
đồng bằng, nơi thấp hơn mực nước biển ( biển Chết)…
Hoạt động 2: Phân tích khí hậu châu Á
HS dùng lược đồ khí hậu:
- Châu Á có những đới khí hậu nào? Xác đònh trên lược đồ.
- Tại sao châu Á có khí hậu đa dạng?
- Kiểu khí hậu nào phổ biến ở châu Á? Đặc điểm 2 lkiểu khí hậu trên ?
- Đặc điểm và thời gian phạm vi hoạt động của gió mùa châu Á
Hoạt động 3:Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi và cảnh quan châu Á.
HS dùng bản đồ tự nhiên châu Á, kết hợp lược đồ SGK:
- Đặc điểm chính của sông ngòi châu Á?
- Chế độ nước của các hệ thống sôngcó đặc điểm gì ?
- Xác đònh các sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, S Hằng, I nitxây, Ôbi,…
Hoạt động 4: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu Á.
HS sử dụng sgk và kết hợp lược đồ:
- Số dân châu Á?
- Giải thích vì sao châu Á có số dân đông?
- Những tôn giáo lớn ra đời ở châu Á là những tôn giáo nào?

- Đấng tối cao được thờ phụng của các tôn giáo: Phật giáo, Hồi giáo, Kitô giáo, Ấn Độ
giáo,…
Sau mỗi hoạt động GV củng cố lại cho HS.
Dặn dò: Chuẩn bò tốt cho tiết kiểm tra:
Ôn tập, học nội dung trong vở và cả sách giáo khoa.
Ngày 14/10/ 07
Tiết 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×