Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THU NHẬP , GIÁ CẢ THỰC PHẨM ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHI TIÊU ĂN UỐNG CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TẠI VIỆT NAM.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 119 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM




NGUYỄN NGỌC THUYẾT



ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THU NHẬP, GIÁ CẢ
THỰC PHẨM ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHI TIÊU ĂN UỐNG
CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TẠI VIỆT NAM



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ













TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM



NGUYỄN NGỌC THUYẾT


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THU NHẬP, GIÁ CẢ
THỰC PHẨM ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHI TIÊU ĂN UỐNG
CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành : Kinh tế Phát triển
Mã số : 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỮU DŨNG










TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu có tính ñộc lập riêng, chưa ñược công bố nội dung ở bất kì ñâu; các số liệu, các
nguồn trích dẫn trong luận án ñược chú thích nguồn gốc rõ ràng, trung thực.
Tôi xin cam ñoan chịu trách nhiệm về lời cam ñoan danh dự của tôi.

Học viên thực hiện


Nguyễn Ngọc Thuyết


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành ñề này một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nổ lực cố gắng của bản
thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của Quý thầy cô, cũng như sự ñộng viên ủng hộ
của gia ñình, bạn bè trong suốt thời gian học tập và thực hiện ñề tài.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn ñến Thầy Nguyễn Hữu Dũng, người ñã tận
tình giúp ñỡ, góp ý và tạo mọi ñiều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành ñề tài. Xin gởi lời
tri ân sâu sắc của tôi ñối với những ñiều mà Thầy ñã dạy, ñã dành cho tôi.
Xin ngỏ lời biết ơn chân thành ñến anh Trương Thanh Vũ ñang công tác tại
Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế Miền Nam về những kiến thức cũng như dữ liệu ñã
chia sẻ cùng tôi, giúp tôi ñề tài tôi hoàn thành ñề tài thật tốt.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn ñến toàn thể quý Thầy Cô trong khoa Kinh
tế Phát triển ñã tận tình truyền ñạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi ñiều

kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn ñến gia ñình, những người ñã không ngừng
ñộng viên, hỗ trợ và tạo mọi ñiều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập.
Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn ñến các anh chị và các bạn
ñồng nghiệp ñã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện ñề tài một cách hoàn chỉnh.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2012
Học viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Thuyết


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn ñề 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Cấu trúc ñề tài 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN 4
1.1. Lý thuyết tân cổ ñiển về hành vi tiêu dùng 4
1.1.1 Vấn ñề lựa chọn tiêu dùng 4
1.1.2 Hàm cầu Marshallian 4

1.1.3 Hàm hữu dụng gián tiếp và mệnh ñề Roy 6
1.1.4 Hàm cầu Hicksian và hàm chi tiêu 6
1.1.5 Mối liên hệ giữa 2 hàm cầu và công thức Slutsky 7
1.1.6 Độ co dãn của cầu 10
1.1.6.1 Độ co dãn theo giá của cầu 10
1.1.6.2 Độ co dãn theo thu nhập 10
1.1.6.3 Độ co dãn theo giá chéo của cầu 11
1.1.6.4 Độ co dãn bồi hoàn (compensated) của cầu 11
1.1.6 Các tính chất cơ bản của hàm cầu 12
1.2 Xây dựng hàm cầu trong thực tiễn 13
1.2.1. Các hàm cầu riêng rẽ 13
1.2.2. Các hệ thống hàm cầu thực nghiệm 14
1.2.2.1. Hệ thống chi tiêu tuyến tính LES (Linear Expenditure System) 14


1.2.2.2 Mô hình Rotterdam 15
1.2.2.3 Hệ thống phân tích cầu gần như lý tưởng AIDS 17
1.2.2.3.1 Mô hình AIDS (Almost Ideal Demand System) thuần túy 17

1.2.2.3.2 Mô hình AIDS dạng tuyến tính LA/AIDS 18
1.5. Một số kết quả chính của các nghiên cứu ñã thực hiện 19
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU 22
2.1. Các khái niệm 22
2.1.1. Hộ gia ñình 22
2.1.2. Chi ñời sống 22
2.1.3. Chi ăn, uống, hút 23
2.1.4. Tỷ trọng chi tiêu 23
2.1.5. Chỉ số giá 23
2.1.6. Phân nhóm thực phẩm làm ñối tượng trong báo cáo 24
2.2. Cách tính các chỉ số 26

2.2.1. Tính tỷ trọng chi tiêu của các nhóm thực phẩm (w
k
) 26
2.2.1.1 Mức chi tiêu cho một nhóm hàng (E
k
) 26
2.2.1.2 Tỷ trọng chi tiêu 26
2.2.2. Số lượng thực phẩm tiêu thụ 27
2.2.3. Chỉ số giá cho một nhóm hàng 27
2.2.3.1 Chỉ số giá cho một mặt hàng 27
2.2.3.2 Chỉ số giá của nhóm 27
2.2.4. Các thông số khác 28
2.3. Xử lý số liệu 29
2.3.1.Trích dữ liệu 29
2.3.2 Tinh lọc dữ liệu 30
2.3.2.2.1 Quan sát có dữ liệu bị thiếu hoặc lỗi 30
2.3.2.2.2 Loại bỏ các quan sát có giá trị dị biệt 30
2.3.3 Cách thức ước lượng 31
2.3.3.1 Phương pháp ước lượng 31
2.3.3.2 Kiểm ñịnh các ràng buộc 32
2.4 Quy trình phân tích 34


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHI TIÊU ĂN UỐNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH VIỆT
NAM 35
3.1 Tỷ trọng chi tiêu cho nhóm hàng ăn uống qua các năm 35
3.2 Cấu trúc chi tiêu cho nhóm hàng ăn uống 35
3.3 Tỷ trọng chi tiêu cho nhóm hàng ăn uống phân theo khu vực 36
3.4 Tỷ trọng chi tiêu cho nhóm hàng ăn uống phân theo chuẩn nghèo 37
3.5 Tỷ trọng chi tiêu cho nhóm hàng ăn uống phân theo ngũ phân vị thu nhập 38

3.6 Tỷ trọng chi tiêu cho nhóm hàng ăn uống phân theo 6 vùng 39
3.7 Tỷ trọng chi tiêu cho nhóm hàng ăn uống theo ñặc tính hộ 40
CHƯƠNG 4: MỐI QUAN HỆ VỀ THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA CÁC NHÓM
HÀNG HÓA 43
4.1. Mô hình ước lượng 43
4.1.1. Cơ sở lý thuyết của mô hình 43
4.1.2. Tổng hợp các biến sử dụng trong mô hình 44
4.1.3 Các biểu thức ràng buộc 46
4.1.3.1 Ràng buộc về tính ñối xứng 46
4.1.3.2 Ràng buộc về tính ñồng nhất 46
4.2. Kết quả phân tích về chi tiêu của hộ gia ñình 47
4.2.1. Mức ý nghĩa của mô hình 47
4.2.2. Tính phù hợp của mô hình 47
4.3 Độ co dãn của nhóm hàng ăn uống 50
4.3.1. Độ co dãn theo chi tiêu 50
4.3.2. Độ co dãn theo giá 52
4.3.2.1 Độ co dãn bồi hoàn (tác ñộng thay thế) 52
4.3.2.2 Độ co dãn thông thường 53
4.4 Kết quả từ sự chi phối của các ñặc tính hộ ñến cầu của nhóm hàng ăn uống.53
4.4.1 Hộ tại khu vực thành thị - nông thôn 53
4.4.2 Hộ tại các vùng ñịa lý 55
4.4.3 Hộ ñược phân chia theo ngũ phân vị thu nhập 56
4.4.4 Các ñặc tính khác của hộ 57
4.5 Ý nghĩa thực tiễn của các hệ số co dãn 59


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 61
5.1 Kết luận 61
5.2 Vận dụng vào thực tiễn 62
5.3 Kiến nghị 65

5.4 Hạn chế của ñề tài và hướng nghiên cứu mới 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68


PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục 2.1: Cấu trúc bộ dữ liệu VHLSS 2010 1
Phụ lục 2.2: Lệnh SUR trong phần mềm thống kê Stata 2
Phụ lục 2.3: Chi tiết các biến có quan sát bị loại bỏ 2
Phụ lục 2.4: Phân phối các biến trong mô hình 3
Phụ lục 3.1 : Chi tiêu dùng lương thực, thực phẩm bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia
theo 5 nhóm thu nhập 7
Phụ lục 3.2: Chi tiêu bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia theo khoản chi, khu vực
thành thị - nông thôn 9
Phụ lục 3.3: Tỷ phần chi tiêu ñời sống của các khu vực qua các năm 10
Phụ lục 3.4: Cơ cấu chi tiêu thực phẩm phân theo các nhóm thu nhập 10
Phụ lục 3.5: Kết quả kiểm ñịnh t-test cho tỷ trọng chi tiêu cho 10 nhóm hàng ăn uống
phân theo khu vực hộ cư trú 11
Phụ lục 3.6: Kết quả kiểm ñịnh t-test cho cơ cấu chi tiêu của hộ phân theo khu vực hộ
cư trú 13
Phụ lục 3.7: Kết quả kiểm ñịnh t-test cho tỷ trọng chi tiêu của các nhóm hàng ăn uống
phân theo chuẩn nghèo của chính phủ 15
Phụ lục 3.8: Kết quả kiểm ñịnh t-test cho lượng cầu tiêu dùng của các nhóm hàng ăn
uống phân theo chuẩn nghèo của chính phủ 17
Phụ lục 3.9: Kết quả kiểm ñịnh t-test cho tỷ trọng chi tiêu của 10 nhóm hàng ăn uống
phân theo giới tính của chủ hộ 19
Phụ lục 4.1: Biểu thức tỷ phần chi tiêu cho 09 nhóm thực phẩm 22
Phụ lục 4.2: Các ràng buộc của mô hình 23
Phụ lục 4.3: Kiểm ñịnh phần dư 24
Phụ lục 4.4: Kiểm ñịnh các ràng buộc 26
Phụ lục 4.5: Thông số ước lượng theo mô hình LA/ADIS năm 2010 cho 10 nhóm thực

phẩm theo chỉ số giá Stone 27
Phụ lục 4.6: Thông số ước lượng theo mô hình LA/ADIS năm 2010 cho 10 nhóm thực
phẩm theo chỉ số giá Laspeyres 29
Phụ lục 4.7: Độ co dãn theo chi tiêu ở các nhóm thực phẩm theo chỉ số giá Stone 31
Phụ lục 4.8: Độ co dãn bồi hoàn của mô hình theo chỉ số Stone 31


Phụ lục 4.9: Độ co dãn thông thường của mô hình theo chỉ số Stone 32
Phụ lục 4.10: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm ở khu vực nông thôn 32
Phụ lục 4.11: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm ở khu vực thành thị 32
Phụ lục 4.12: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm ở ĐB Sông Hồng 33
Phụ lục 4.13: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm ở Trung du & MN Phía Bắc 33
Phụ lục 4.14: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm ở Bắc trung bộ & DH Miền trung33
Phụ lục 4.15: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm ở Tây Nguyên 34
Phụ lục 4.16: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm ở Đông Nam bộ 34
Phụ lục 4.17: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm ở ĐB Sông Cửu Long 34
Phụ lục 4.18: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm ở nhóm thu nhập 1 35
Phụ lục 4.19: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm ở nhóm thu nhập 2 35
Phụ lục 4.20: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm ở nhóm thu nhập 3 35
Phụ lục 4.21: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm ở nhóm thu nhập 4 36
Phụ lục 4.22: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm ở nhóm thu nhập 5 36
Phụ lục 4.23: Độ co dãn của cầu hàng ăn uống theo giá 36
Phụ lục 4.24: Tác ñộng của mức giá thay ñổi ñến thay ñổi mức chi tiêu của hộ cho 10
nhóm hàng ăn uống ở Việt Nam 37









DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
TCTK Tổng cục Thống kê
VHLSS Bộ dữ liệu Khảo sát mức sống dân cư
Ri Gạo các loại
Nn Lương thực khác gạo
Me Thịt các loại
Os Dầu mỡ, gia vị
Sf Tôm cá
Eg Trứng
Vf Rau, quả
Bm Đường, bánh kẹo, sữa
Dr Đồ uống các loại
Fo Các thực phẩm khác
TIẾNG ANH Ý NGHĨA TIẾNG VIỆT
AIDS Almost Ideal Demand Systems Hệ thống hàm cầu gần như lý tưởng
LA/AIDS

Linear Approximated Almost
Ideal Demand Systems
Hệ thống hàm cầu gần như lý tưởng
dạng tuyến tính
LES Linear Expenditure Systems Hệ thống chi tiêu tuyến tính
SUR Seemingly Unrelated Regression
Kỹ thuật hồi quy dường như không
liên quan




DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng phân loại ñịnh nghĩa các loại hàng hóa 9
Bảng 1.2: Tổng hợp kết quả một số nghiên cứu chính 20
Bảng 2.1: Các phân nhóm thực phẩm tiêu dùng ở Việt Nam 25
Bảng 2.2: Thông tin dữ liệu ñược trích lọc 29
Bảng 2.3: Quy trình và trình tự thực hiện kiểm ñịnh giả thuyết Ho 33
Bảng 3.1: Cấu trúc chi tiêu ăn uống của các hộ gia ñình Việt Nam phân theo khu vực
Thành thị - Nông thôn 36
Bảng 3.2: Tỷ trọng chi tiêu của các nhóm hàng ăn uống phân theo khu vực 36
Bảng 3.3: Tỷ trọng chi tiêu cho các nhóm hàng ăn uống phân theo nhóm giàu nghèo37
Bảng 3.4: Lượng thực phẩm tiêu thụ phân theo nhóm giàu nghèo 38
Bảng 3.5: Tỷ trọng chi tiêu của các nhóm thực phẩm phân theo ngũ phân vị thu nhập
của hộ gia ñình 38
Bảng 3.6: Lượng thực phẩm tiêu thụ trung bình theo ngũ phân vị thu nhập 39
Bảng 3.7: Tỷ trọng chi tiêu cho các nhóm hàng ăn uống phân theo các vùng 40
Bảng 3.8: Tỷ trọng chi tiêu cho các nhóm hàng ăn uống phân theo giới tính chủ hộ 40
Bảng 3.9: Tỷ trọng chi tiêu cho các nhóm hàng ăn uống phân theo ngũ phân vị tuổi của
chủ hộ 41
Bảng 3.10: Tỷ trọng chi tiêu của các nhóm hàng ăn uống phân theo quy mô hộ 42
Bảng 4.1: Tổng họp các biến trong mô hình 45
Bảng 4.2: Tổng hợp các ràng buộc ñược áp ñặt trong mô hình 47
Bảng 4.3: Khả năng giải thích của hệ thống hàm cầu theo chỉ số giá Stone 47
Bảng 4.4: Khả năng giải thích của hệ thống hàm cầu theo chỉ số giá Laspeyres 48
Bãng 4.5: Kết quả kiểm ñịnh các ràng buộc của mô hình 50
Bảng 4.6: Độ co dãn theo chi tiêu và giá của các nhóm hàng ăn uống 50
Bảng 4.7: Độ co dãn bồi hoàn của mô hình theo chỉ số Laspeyres 52
Bảng 4.8: Độ co dãn chung của mô hình theo chỉ số Laspeyres 53
Bảng 4.9: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm phân theo khu vực thành thị - nông thôn
ở mô hình áp dụng chỉ số giá Stone 54

Bảng 4.10: Độ co dãn của các nhóm thực phẩm phân theo 6 vùng ñịa lý 55


Bảng 4.11: Độ co dãn của các nhóm hàng ăn uống theo mức chi tiêu và giá phân theo
ngũ phân vị thu nhập của hộ 57
Bảng 4.12: Kết quả ước lượng hệ thống hàm cầu thực phẩm theo ñặc tính hộ 58
Bảng 4.13: Tác ñộng của mức giá tăng 10% lên mức chi tiêu ăn uống 59


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Đường cầu Marshall 5
Hình 1.2: Đường cầu Hicks thay ñổi theo giá 6
Hình 1.3: Tác ñộng thay thế và tác ñộng thu nhập khi giá của hàng hóa x thay ñổi với x
là hàng hóa thông thường 8
Hình 1.4: Tác ñộng thay thế và tác ñộng thu nhập khi giá của hàng hóa x thay ñổi với x
là hàng hóa thứ cấp 9
Hình 1.5: Mối quan hệ giữa các hàm trong lý thuyết tiêu dùng tân cổ ñiển 12
Hình 2.1: Tính toán các giá trị của box plot 30
Hình 2.2: Kết hợp giữa biểu ñồ histogram và box plot 31
Hình 2.3: Quy trình phân tích của ñề tài 34
Hình 3.1: Cơ cấu tỷ trọng chi tiêu ăn uống ở Khu vực thành thị - nông thôn 37
Hình 3.2: Cơ cấu tỷ trọng chi tiêu ăn uống phân theo giới tính của chủ hộ 41
Hình 4.1: Phần trăm thay ñổi trong mức chi tiêu ăn uống theo sự thay ñổi của giá các
nhóm hàng ăn uống 60
Hình 4.2: Phần trăm thay ñổi trong mức chi tiêu của các nhóm hàng ăn uống theo sự
thay ñổi giá của nó 61
1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn ñề

Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, cùng với ñó là chất lượng cuộc sống của
người dân ngày ñược cải thiện. Đánh giá mức sống của người dân, trước tiên cần ñánh
giá các nhu cầu thiết yếu nhất của ñời sống như ăn uống, giáo dục, y tế…Trong ñó, chi
tiêu ăn uống là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất ñể ñánh giá mức sống của hộ
gia ñình. Trong những năm trở lại ñây chỉ tiêu này có xu hướng giảm dần qua các năm
1
.
Việt Nam ñã và ñang là một nước có nhiều thành công trong công cuộc xóa ñói
giảm nghèo so với các nước ñang phát triển trên thế giới. Tỷ lệ nghèo giảm dần qua các
năm. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp với ña phần dân số ở nông thôn
và sống bằng nghề nông.
Trước bối cảnh nền kinh tế thế giới ñang có những biến ñộng phức tạp, suy thoái
kinh tế kéo dài, giá lương thực thực phẩm và các yếu tố nguyên liệu ñầu vào cho ngành
nông nghiệp không ngừng tăng cao ñã tác ñộng không nhỏ ñến thu nhập và ñời sống của
người dân ở các nước nghèo, các nước ñang phát triển.
Do vậy, việc ñánh giá tác ñộng của việc biến ñộng giá thực phẩm, thu nhập của hộ
gia ñình ñến quyết ñịnh chi tiêu cho ăn uống trong ñời sống của người dân là một vấn ñề
ñáng xem xét. Từ ñó, làm cơ sở cho các nhà hoạch ñịnh chính sách có cách nhìn rõ hơn
về ñời sống của người dân và có những chính sách hợp lý ñể hỗ trợ và ổn ñịnh cuộc sống
của người dân. Nghiên cứu “Đánh giá tác ñộng của thu nhập và giá cả thực phẩm ñến
quyết ñịnh chi tiêu ăn uống của các hộ gia ñình Việt Nam” nhằm mục ñích làm sáng tỏ
vấn ñề này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của ñề tài là ñánh giá tác ñộng của thu nhập, giá cả hàng hóa ñến
quyết ñịnh tiêu dùng thực phẩm của các hộ gia ñình ở Việt Nam. Các hộ gia ñình trong
nghiên cứu này ñược phân chia theo các nhóm thu nhập từ thấp ñến cao, và theo nơi cư
trú như khu vực nông thôn – thành thị, các vùng ñịa lý. Mục tiêu của nghiên cứu tập
trung ở ba ñiểm sau:
§ Xác ñịnh tính chất cụ thể của các nhóm thực phẩm tiêu dùng ở Việt Nam tại thời
ñiểm khảo sát.



1
Tổng cục Thống kê, “Kết quả khảo sát mức sống dân cư năm 2011”
2

§ Xác ñịnh mức thay ñổi về tỷ trọng chi tiêu cho các nhóm hàng ăn uống của các hộ
gia ñình theo thu nhập, giá cả hàng hóa.
§ Xác ñịnh các ñặc tính cơ bản của hộ tác ñộng ñến quyết ñịnh tiêu dùng thực phẩm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là chi tiêu cho các nhóm thực phẩm của các hộ gia
ñình Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài ñược thực hiện trong phạm vi thời gian, không gian, và nội
dung như sau: (i) Về thời gian: nghiên cứu mức tiêu dùng thực phẩm trong năm 2009
theo bộ dữ liệu khảo sát mức sống dân cư năm 2010. (ii) Về không gian: thực hiện
nghiên cứu tiêu dùng thực phẩm trên phạm vi cả nước, từ khu vực nông thôn ñến thành
thị, 6 vùng ñịa lý từ ñồng bằng Sông Hồng ñến ñồng bằng Sông Cửu Long. (iii) Về nội
dung: nghiên cứu tập trung vào thay ñổi mức chi tiêu cho các nhóm thực phẩm theo sự
biến ñộng của giá cả và thu nhập của hộ gia ñình trong ñiều kiện các yếu tố khác không
thay ñổi.
4. Phương pháp nghiên cứu
Cơ sở dữ liệu: ñề tài sử dụng hai nguồn dữ liệu chính là (i) dữ liệu sơ cấp từ cuộc khảo
sát mức sống dân cư Việt Nam năm 2010 của Tổng cục Thống kê và (ii) nguồn dữ liệu
thứ cấp ñược thu thập từ Tổng cục Thống kê, Bộ Lao ñộng – Thương binh Xã hội.
Phương pháp phân tích: ñề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp chính sau: (i) Phương
pháp thống kê: quá trình xử lý số liệu có so sánh, ñối chiếu nhằm tổng hợp lại các dữ
liệu, ñưa ra những nhận xét cơ bản. (ii) Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: ñề tài sử
dụng mô hình “Hệ thống hàm cầu gần như lý tưởng AIDS”, các hệ số hồi quy trong mô
hình ñược ước lượng bằng phương pháp SUR.
5. Cấu trúc ñề tài

Nhằm ñạt ñược tính chặt chẽ trong việc trình bày, kết nối các nội dung giúp cho
người ñọc có thể tham khảo các vấn ñề và kết quả của quá trình nghiên cứu, tiếp theo
phần mở ñầu, nội dung của ñề tài ñược trình bày trong 5 chương như sau:
Phần mở ñầu: Giới thiệu các nội dung tổng quát của ñề tài, ñặt vấn ñề nghiên
cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu cũng như giới thiệu sơ lược về phương pháp, và
phạm vi nghiên cứu của ñề tài.
3

Chương 1: Tổng quan lý thuyết và thực tiễn. Chương này trình bày tổng quan
về lý thuyết tân cổ ñiển về các hàm cầu Marshallian, Hicksian cùng với các mô hình
phân tích cầu làm cơ sở nền tảng lý thuyết cho nghiên cứu.
Chương 2: Phương pháp thực hiện nghiên cứu. Nội dung của chương này nêu
ra các khái niệm, phương pháp tính toán các chỉ số sử dụng trong mô hình. Đồng thời,
trình bày quy trình xử lý, tinh lọc dữ liệu từ bộ dữ liệu khảo sát mức mức sống dân cư
Việt Nam năm 2010 và ñưa ra quy trình phân tích của ñề tài.
Chương 3: Thực trạng chi tiêu ăn uống của hộ gia ñình Việt Nam. Chương
này sẽ tập trung vào mô tả tổng quát thực trạng chi tiêu cho các nhóm hàng ăn uống của
hộ gia ñình Việt Nam. Nội dung bao gồm: (i) cấu trúc chi tiêu ăn uống giữa các khu vực.
(ii) tỷ trọng chi tiêu ăn uống theo các ñặc tính hộ như tuổi, giới tính của chủ hộ, phân vị
thu nhập của hộ, vùng và khu vực nơi hộ sinh sống.
Chương 4: Mối quan hệ về thu nhập và chi tiêu của các nhóm hàng hóa. Nội
dung là trình bày mối quan hệ giữa thu nhập và chi tiêu cho các nhóm hàng ăn uống
thông qua kết quả của mô hình nghiên cứu. Từ ñó, tính toán các ñộ co dãn của các nhóm
thực phẩm theo giá và thu nhập, và xác ñịnh nhóm thực phẩm nào co dãn theo giá, nhóm
nào hàng hóa là xa xỉ, thông thường hay thứ cấp ở Việt Nam.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chương này sẽ tóm lược lại những kết quả
quan trọng của ñề tài và ñặc biệt là mô hình nghiên cứu. Đồng thời, vận dụng những kết
quả này vào các tình huống thực tế. Từ ñó, có những kiến nghị chính sách về quản lý
nhóm hàng ăn uống. Ngoài ra, chương này còn ñánh giá lại những ñiểm mới cũng như
những hạn chế của ñề tài ñể từ ñó mở ra những hướng nghiên cứu tiếp theo.

Sau cùng, luận văn cũng ñính kèm phần phụ lục ñể chứng minh chi tiết hơn cho
những kết quả phân tích ñã ñược trình bày trong các chương.


4

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN
Mục ñích của chương này nhằm trình bày hệ thống các khái niệm, lý thuyết về hàm cầu,
các mô hình thực nghiệm cùng với những nghiên cứu gần ñây trong việc xây dựng, ñánh
giá các hàm cầu hàng hóa. Các hàm cầu Marshallian, hàm cầu Hicksian cùng với các ñộ
co dãn của các hàm cầu ñược tính theo các mô hình cầu thực nghiệm sẽ ñược tập trung
lược khảo trong chương này nhằm làm nền tảng cho việc phân tích trong các chương tiếp
theo.
1.1. Lý thuyết tân cổ ñiển về hành vi tiêu dùng (Mas-Colell,et al, 1995)
1.1.1 Vấn ñề lựa chọn tiêu dùng
Lý thuyết tiêu dùng liên quan ñến việc một người tiêu dùng duy lý quyết ñịnh lựa
chọn tiêu dùng cho các hàng hóa như thế nào. Trong ñiều kiện ràng buộc về ngân sách
gia ñình, người tiêu dùng sẽ lựa chọn rổ hàng hóa theo cách tối ña hóa mức hữu dụng của
mình.
max()(1.1)
ÐK: p.x
n
x
ux
I
+


¡


x = x(x
1
, x
2
, …, x
n
) : rổ hàng hóa tiêu dùng
p = p(p
1
, p
2
, …, p
n
) : giá của rổ hàng hóa tiêu dùng
I: ngân sách của người tiêu dùng.
Với một mức giá p và mức ngân sách I cho trước, tập hợp các lựa chọn của người
tiêu dùng sẽ ñược viết lại ở dạng sau:
{
}
(,):.
n
BpIxpxI
+
=∈≤
¡
Người tiêu dùng sẽ lựa chọn tiêu dùng các hàng hóa x ∈ B(p,I) sao cho mức thỏa
dụng ñạt ñược là cao nhất. Vấn ñề này ñược thực hiện dựa trên một số các giả ñịnh cơ
bản như thông tin thị trường hoàn hảo, người tiêu dùng là người chấp nhận giá, giá cả
hàng hóa có dạng tuyến tính.
1.1.2 Hàm cầu Marshallian {x(p,I)} (Mas-Colell,et al, 1995)

Các tiền ñề quan trọng của hàm cầu Marshallian:
§ Hàm cầu Marshallian có tính ñồng nhất bậc 0 theo giá và ngân sách. Nghĩa là, với
bất kỳ một số λ> 0 nào ñó, thì x(λp, λI) = x(p,I). Do vậy, việc sử dụng các ñơn vị
tiền tệ khác nhau như ñồng USD, Euro, Nhân dân tệ, VND ở các chỉ tiêu giá, thu
nhập trong các tính toán hàm cầu sẽ có cùng mức ý nghĩa.
5

§ Người tiêu dùng với một mức hữu dụng ban ñầu chưa ñược thỏa mãn sẽ tiêu dùng
toàn bộ ngân sách kiếm ñược.
Khi ñó, biểu thức (1.1) ñược viết lại như sau:
max()(1.2)
ÐK: p.x=I
n
x
ux
+
∈¡

Kết quả của bài toán (1.2) chính là hàm cầu Marshallian. Kết quả của việc tối ña hóa hàm
hữu dụng trong ñiều kiện ngân sách không ñổi hình thành nên hàm cầu Marshallian. Với
giả ñịnh rằng người tiêu dùng luôn tối ña hóa hữu dụng (u) khi tiêu dùng sản phẩm (x
i
)
với ngân sách (I) không ñổi.

Hình 1.1: Đường cầu Marshallian
Nguồn: (Sloman, 2006)
Dựa vào hai tiền ñề trên của hàm cầu Marshallian dẫn ñến các tính chất sau:
§ Tổng thay ñổi của giá các hàng hóa và thu nhập không tác ñộng ñến lượng cầu:


1
(,)(,)
0(1.3)
n
ii
j
j
j
xpIxpI
pI
pI
=
∂∂
+=
∂∂


§ Một sự thay ñổi trong giá của một hàng hóa không tác ñộng ñến tổng chi tiêu:
1
(,)
(,)0(1.4)
n
j
ji
j
i
xpI
pxpI
p
=


+=



§ Một sự thay ñổi ở thu nhập sẽ dẫn ñến một tác ñộng tương tự ở tổng mức chi tiêu:
1
(,)
1(1.5)
n
i
i
i
xpI
p
I
=

=




6

1.1.3 Hàm hữu dụng gián tiếp và mệnh ñề Roy (Mas-Colell,et al, 1995)
Giả sử x* chính là nghiệm của bài toán (1.1), hàm hữu dụng gián tiếp khi ñó ñược
ñịnh nghĩa là v(p,I) = maxu(x) = u(x*). Như vậy, hàm hữu dụng gián tiếp chính là giá trị
tối ña của hàm hữu dụng mà người dùng nhận ñược tại một mức giá và ngân sách cho
trước.

Mệnh ñề Roy
Mệnh ñề Roy chứng minh rằng:
(,)/
(,)(1.6)
(,)/
i
vpIp
xpI
vpII
∂∂
=−
∂∂

Hàm cầu Marshallian còn ñược tính toán từ hàm hữu dụng gián tiếp. Nó bằng (nhưng
ngược dấu) tỷ số ñạo hàm riêng phần của hàm hữu dụng gián tiếp theo giá của hàng hóa
và ñạo hàm riêng phần của hàm hữu dụng gián tiếp theo ngân sách của người tiêu dùng.
1.1.4 Hàm cầu Hicksian và hàm chi tiêu (Mas-Colell,et al, 1995)
Song song với vấn ñề tối ña hóa hữu dụng, người tiêu dùng hợp lý luôn mong
muốn tối thiểu hóa chi tiêu của mình. Với cách tiếp cận tối thiểu hóa chi tiêu, sự lựa chọn
của người tiêu dùng ñược thể hiện dưới dạng sau:
min.(1.7)
ÐK: u(x)
n
x
px
u
+


¡


Kết quả từ việc giải bài toán (1.7) x = h(p,u) chính là hàm cầu Hicksian.
Hàm cầu Hicksian chính là tập hợp các lựa chọn thỏa mãn mức chi tiêu thấp nhất
với mức hữu dụng cho trước. Nó cho biết mối quan hệ giữa giá và lượng cầu của người
tiêu dùng với giả ñịnh giá tất cả các hàng hóa khác và mức hữu dụng là không ñổi.

Hình 1.2: Đường cầu Hicksian thay ñổi theo giá
Nguồn: (Sloman, 2006)
7

Hàm cầu Hicksian cũng là hàm ñồng nhất bậc 0 theo mức giá.
Hàm chi tiêu
Tập hợp các mức chi tiêu thấp nhất của các lượng cầu ñược lựa chọn chính là các
giá trị của hàm chi tiêu. Hàm chi tiêu ñược ñịnh nghĩa như sau:
(,)min.(1.8)
ÐK: ()
n
x
mpupx
uxu
+

=

¡

Hàm chi tiêu cho biết mức chi tiêu thấp nhất (hay mức thu nhập tối thiểu cần có)
ñể ñạt tới mức hữu dụng u tại một mức p cho trước.
Bổ ñề Shephard Lemma về mối quan hệ giữa hàm chi tiêu và hàm cầu Hicksian
Với giả ñịnh hàm hữu dụng u là hàm liên tục và hàm cầu Hicksian có tính ñồng

biến, với mọi i thì sai phân bậc nhất của hàm chi tiêu theo giá chính là hàm cầu Hicksian,
ñược minh họa qua biểu thức (1.9) như sau:
(,)
(,)(1.9)
i
mpu
hpu
p

=


Đồng thời, ñạo hàm bậc 2 theo giá của hàm chi tiêu (hay sai phân bậc 1 của hàm
cầu Hicksian) có tính chất ñối xứng, nghĩa là:
22
(,)(,)(,)(,)
(1.10)
jijjii
hpumpumpuhpu
pppppp
∂∂∂∂
===
∂∂∂∂∂∂

Tính chất ñối xứng của ñạo hàm bậc 1 của hàm cầu Hicksian cho thấy một sự thay
ñổi nhỏ trong giá của hàng hóa i lên lượng cầu hàng hóa j sẽ có tác ñộng tương tự như sự
thay ñổi trong giá của hàng hóa j lên lượng cầu hàng hóa i.
1.1.5 Mối liên hệ giữa 2 hàm cầu và công thức Slutsky (Mas-Colell,et al, 1995)
Với các hàm cầu Hicksian h(p,u) và Marshallian x(p,I) là các hàm ñồng biến và có
ñạo hàm bậc 1 theo (p, u, I), với mọi i thì:

(,)(,)(,)
(,)(1.11)
iii
i
ii
Incomeeffect
TotaleffectSubstitutioneffect
xpIhpuxpI
xpI
ppI
∂∂∂
=−
∂∂∂
1 4 4 2 4 4 3
1 4 2 4 3 1 4 2 4 3

Công thức (1.11) ñược gọi là công thức Slutsky.
Công thức Slutsky ngoài việc thể hiện ñược sự liên hệ giữa hai hàm cầu, nó còn
có một ý nghĩa quan trọng hơn trong việc phân tích tác ñộng của hàm cầu trước sự thay
ñổi của giá. Một sự thay ñổi trong giá của hàng hóa x
i
tác ñộng ñến cầu của người tiêu
dùng qua hai hình thức: tác ñộng thay thế và tác ñộng thu nhập.
8

Theo hình 1.3, với x là hàng hóa thông thường thì sự giảm giá của hàng hóa x gây
nên hai tác ñộng. (i) Thứ nhất, ñó là tác ñộng thay thế. Người tiêu dùng thay thế hàng hóa
x bằng hàng hóa y có giá tương ñối rẻ hơn (di chuyển từ ñiểm f ñến g) trong khi mức hữu
dụng và thu nhập thực tế không ñổi (ñường B1a tiếp xúc với I
1

tại g). Sự thay ñổi lượng
cầu tương ứng thể hiện trên ñồ thị là sự dịch chuyển từ Qx
1
và Qx
2
. (ii)Tác ñộng thứ hai
là tác ñộng thu nhập. Sự tăng giá của hàng hóa x làm thu nhập thực cho hàng hóa x của
người tiêu dùng giảm tương ứng với ñường bàng quang dịch chuyển từ I
1
sang I
2
. Khi ñó,
lượng cầu của người tiêu dùng cho hàng hóa x sẽ dịch chuyển từ Qx
2
sang Qx
3
. Đây
chính là kết quả của tác ñộng thu nhập.

Hình 1.3: Tác ñộng thay thế và tác ñộng thu nhập theo sự gia tăng của giá hàng hóa
X với X là hàng hóa thông thường.
Nguồn: (Sloman, 2006 trang 113)
Trường hợp x là hàng hóa thứ cấp (không phải là hàng hóa Giffen
2
), tác ñộng thay
thế cũng tương tự như ở hàng hóa thông thường. Tuy nhiên, tác ñộng thu nhập ở hàng
hóa thứ cấp hoàn toàn ngược lại với hàng hóa thông thường (tác ñộng âm). Sự thu hẹp
của thu nhập thực khi giá của hàng hóa x tăng lại có khuynh hướng gia tăng tiêu dùng
hàng hóa này. Thể hiện trên hình 1.4 là chính là sự di chuyển của ñiểm h về bên phải
ñiểm g, cùng với lượng cầu thay ñổi từ Qx

2
ñến Qx
3
.


2
Theo Sloman (2006), trang 114: hàng hóa Giffen là các hàng hóa mà lượng cầu của chúng tăng theo giá của nó,
kết quả là mức tác ñộng thu nhập lớn hơn mức tác ñộng thay thế.
9


Hình 1.4: Tác ñộng thay thế và tác ñộng thu nhập theo sự gia tăng của giá hàng hóa
X với X là hàng hóa thứ cấp (không phải là hàng hóa Giffen).
Nguồn: (Sloman, 2006 trang 113)
Hai hàng hóa gọi là thay thế nhau khi giá trị hàm cầu Hicksian của hàng hóa này
tăng (giảm) theo sự tăng (giảm) của giá hàng hóa kia. Ngược lại, hai hàng hóa ñược gọi
là hai hàng hóa bổ sung nhau.
Bảng 1.1: Bảng phân loại ñịnh nghĩa các loại hàng hóa
Loại Định nghĩa Ý nghĩa công thức Slutsky
Hàng hóa
Thông thường
Lượng cầu của hàng hóa biến ñổi cùng
chiều theo thu nhập của người tiêu dùng
0,0,0
ii
hxx
x
pIp
∂∂∂

<><
∂∂∂

Hàng hóa thứ
cấp
Lượng cầu của hàng hóa biến ñổi ngược
chiều với thu nhập của người tiêu dùng
0,0,0
iii
hhxx
x
ppIp
∂∂∂∂
<<<<
∂∂∂∂

Hàng hóa
Giffen
Lượng cầu của hàng hóa tăng theo sự tăng
của giá hàng hóa (Độ lớn của tác ñộng
của thu nhập lớn hơn tác ñộng thay thế)
0,0,0
iii
hxhx
x
pIpp
∂∂∂∂
<<<>
∂∂∂∂


Nguồn: (Mas-Colell,et al, 1995)



10

1.1.6 Độ co dãn của cầu
1.1.6.1 Độ co dãn theo giá của cầu
Độ co dãn của cầu theo giá thể hiện mối quan hệ giữa phần trăm thay ñổi trong
lượng cầu của một hàng hóa theo phần trăm thay ñổi trong giá của hàng hóa ñó. Nó chính
bằng nghịch ñảo hệ số góc của hàm cầu Marshallian nhân với tỷ số
x
p
x
theo công thức
1.12:
,
(1.12)
x
x
xp
x
x
x
x
p
x
x
e
p

px
p


==



Giá trị của ñộ co dãn tính theo công thức 1.12 (chỉ lấy giá trị ñại số) so sánh với 1 ñể xác
ñịnh tính co dãn của một hàng hóa, cụ thể như sau:
§ Cầu của một hàng hóa x ñược gọi là co dãn nếu
,
1
x
xp
e
>
. Một sự thay ñổi nhỏ
trong giá của hàng hóa x cũng tác ñộng ñến một sự thay ñổi lớn hơn trong lượng
cầu của hàng hóa x. Khi giá hàng hóa tăng, tổng chi tiêu cho hàng hóa sẽ giảm và
ngược lại, khi giá hàng hóa giảm tổng chi tiêu cho hàng hóa sẽ tăng.
§ Cầu của một hàng hóa x ñược gọi là không co dãn nếu
,
1
x
xp
e
<
. Khi ñó, một sự
thay ñổi lớn trong giá của hàng hóa x không làm thay ñổi ñáng kể lượng cầu của

hàng hóa x.
§ Cầu của một hàng hóa x ñược gọi là co dãn ñơn vị nếu
,
1
x
xp
e
=
. Khi ñó, tổng chi
tiêu cho hàng hóa x sẽ ñược giữ không ñổi bất kể sự thay ñổi của giá x.
1.1.6.2 Độ co dãn theo thu nhập
Độ co dãn của cầu theo thu nhập biểu hiện mối quan hệ giữa phần trăm thay ñổi
trong lượng cầu của một hàng hóa theo phần trăm thay ñổi trong thu nhập của người tiêu
dùng.
,
(1.13)
xI
x
xI
x
e
I
Ix
I


==




Theo biểu thức (1.13), nếu e
x,I
dương thì x là hàng hóa thông thường và ngược lại nếu e
x,I

âm thì x là hàng hóa thứ cấp.

11

1.1.6.3 Độ co dãn theo giá chéo của cầu
Độ co dãn theo giá chéo của cầu một hàng hóa thể hiện mối liên hệ giữa phần
trăm biến ñổi trong lượng cầu của một hàng hóa theo phần trăm biến ñổi theo giá của
hàng hóa khác.
,
(1.14)
y
y
xp
y
y
y
x
p
x
x
e
p
px
p



==



1.1.6.4 Độ co dãn bồi hoàn (compensated) của cầu
Độ co dãn bồi hoàn của cầu ñược tính dựa vào các giá trị của hàm cầu Hicksian.
Độ co dãn bồi hoàn của cầu theo giá ñược tính theo công thức 1.15 như sau:
(1.15)
p
x
h
x
x
x
x
h
p
h
h
e
p
ph
p


==




Độ co dãn bồi hoàn của cầu theo giá chéo, ñược tính theo công thức 1.16 như sau:
(1.16)
p
y
y
h
y
y
y
h
p
h
h
e
p
ph
p


==



Sự khác nhau giữa ñộ co dãn chung và ñộ co dãn bồi hoàn tùy thuộc vào mức ñộ của tác
ñộng thu nhập
x
x
p
I



[biểu thức 1.18]. Độ co dãn bồi hoàn chỉ bao gồm tác ñộng thay
thế, trong khi ñó, ñộ co dãn chung bao gồm cả tác ñộng thay thế và tác ñộng thu nhập.
,
(1.17)
x
xxx
xpx
x
xxx
x
x
ppp
xhxhx
x
exp
p
pxxpIxpI
p


∂∂∂∂∂
===−=−


∂∂∂∂∂


Hay:
,,,

.
.(1.18)
xxxx
hhh
x
xppxpxIpxxI
px
x
eepeeewe
II

=−=−=−


.
x
px
I
: chính là tỷ số giữa tổng chi tiêu cho hàng hóa x và thu nhập của người tiêu dùng
hay tỷ trọng chi tiêu (thu nhập) của hàng hóa x, kí hiệu: w
x

Như vậy, theo biểu thức 1.18 sự khác biệt giữa ñộ co dãn chung và ñộ co dãn bồi
hoàn của cầu một hàng hóa cụ thể nào ñó tùy thuộc vào tỷ phần chi tiêu cho hàng hóa ñó

×