Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

BÀI THUYẾT TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN dầu NHỜN PHỤ GIA TRIBOLOGY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.44 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
S-di-n-octoxyboron-O,O’-di-n-octyldithiophosphate
(DOB-DTP)
TỔNG HỢP PHỤ GIA TRIBOLOGY
GVHD : Th.S Nguyễn Văn Toàn
Lớp : DH09H1
Nhóm SV :
1. Trần Thái An
2. Trần Lê Minh Hiển
DOB-DTP
I. TÓM TẮT

Tổng hợp một hợp chất mới lạ S-di-
noctoxyboron-O,O'-di-n-octyldithiophosphate
(DOB-DTP)

Phân tích mẫu DOB-DTP
DOB-DTP
DOB-DTP
Cơ chế bôi trơn
Trong điều kiện bôi trơn màng lỏng và bôi trơn hỗn
hợp, các chất phụ gia chất bôi trơn tương tác với bề
mặt kim loại hình thành lớp mỏng trên bề mặt được
gọi là tribofilms.
II. GIỚI THIỆU
II. GIỚI THIỆU
Phụ gia chống mài mòn S-di-n-octoxyboron-O,O’-di-n-
octyldithiophosphate (DOB-DTP):

Công thức:



R: C8H17.

Octanol : CH
3
(CH
2
)
7
OH.

Bo: tinh thể hoặc vô định hình, boron nitride và boride
kim loại là những vật liệu rất cứng.

Boron, lưu huỳnh và phốt pho=> chống mài mòn, chịu
áp lực, giảm thiểu ma sát, chống oxy hóa, và các đặc tính
chống ăn mòn.
DOB-DTP
III. PHẦN THÍ NGHIỆM
1. Hóa chất:

Photpho pentasulphide, P2S5 (Aldrich, độ
tinh khiết 99%).

1-octanol (Prolabo, 97% độ tinh khiết).

Axit boric (Merck).

Toluen (Fluka, độ tinh khiết 99,7%).
DOB-DTP

III. PHẦN THÍ NGHIỆM
2. Tổng hợp:

Giai đoạn 1:
10 mmol Acid Boric và 30 mmol 1-Octanol cùng 50
ml Toluen khuấy liên lục và hồi lưu tách nước
trong 3 giờ. Sản phẩm được chưng cất dưới áp
suất thấp (0,2 mmHg) để loại bỏ toluen và dư
lượng octanol
=> Chất lỏng không màu borat trioctyl (I) đã thu
được năng suất 88% borat trioctyl (I) năng suất
88%
DOB-DTP
III. PHẦN THÍ NGHIỆM
DOB-DTP
2. Tổng hợp:
Giai đoạn 2:

P2S5 (11,28 g, 10 mmol) và borat trioctyl (I) (45,15 g, 40 mmol)
được thêm vào cùng với toluene trong bình (nung chân không
trước để loại trừ bất kỳ độ ẩm), được trang bị với một máy
khuấy từ. Hỗn hợp được hồi lưu 3h trong môi trường khí nitrogen

Sau khi làm lạnh tủa được lọc, dịch lọc luân bốc hơi để loại bỏ ​​
toluen và chưng cất: 0,2 mmHg, 120 ° C trong 30 phút
=> Sản phẩm chất lỏng trong suốt (II) thu được năng suất 52%
(7,30 g)

IV. Phân tích mẫu
1. Chạy phổ FT-IR

Borat trioctyl (I) với FT-IR (KBr, cm-1): 2927, 2856 υ
(CH, kéo dài); 1417 υ (CH2 uốn); 1337 υ (BO mạnh). 11B
NMR (115 MHz, toluene, δ) 16,56 ppm (SI).
C32H68O4PS2B với FT-IR (KBR, cm-1): 2927, 2856 υ
(CH, kéo dài); 1417 υ (CH2 uốn); 1336 υ (BO, mạnh mẽ);
992 υ (P-OC, rộng); 666 υ (PDS , trung bình), 531 υ (PS,
trung bình).

DOB-DTP
2. Phân tích nhiệt:
IV. Phân tích mẫu
Hình 1.TG / DTG đường cong của DOB-DTP với một tốc độ nung
nóng của 20 ° C / phút và tốc độ dòng chảy argon 100 mL / min.
DOB-DTP
Hình 2.DTA đường cong của DOB-DTP với một tốc độ nung nóng của
20 ° C / phút và tốc độ dòng chảy argon 100 mL / min.
2. Phân tích nhiệt:
IV. Phân tích mẫu
DOB-DTP
2. Phân tích nhiệt:
IV. Phân tích mẫu
Hình 3. QMS cấu hình của DOB-DTP với một tốc độ nung nóng của 20 ° C / phút và
argon lưu lượng 100 ml / phút. (a) Số chẳn các phân tử trọng lượng phân mảnh, (b) số
lẻ phân mảnh trọng lượng phân tử.
DOB-DTP
2. Phân tích khả năng chống ma sát, mà mòn:
IV. Phân tích mẫu
Các biến thể của đường kính nứt (mm) của bóng thép với sự thai đổi
nồng độ (% trọng lượng) chất phụ gia dưới 392 N tải trong 30 phút ở
nhiệt độ phòng. (màu xanh), ZnDTP; (màu hồng),DOB-DTP.

DOB-DTP
2. Phân tích khả năng chống ma sát, mà mòn:
IV. Phân tích mẫu:
Bảng 2.Biến đổi của Đường kính bóng thử(mm) và hệ số ma sát (trung
bình trong 10 phút cuối cùng của thử nghiệm) với phần trăm phụ gia
(wt%) dưới 392 N tải cho 30 phút ở nhiệt độ phòng.
DOB-DTP
2. Phân tích khả năng chống ma sát, mà mòn:
Biến thiên hệ số ma sát với nồng độ (% khối lượng) của các chất
phụ gia dưới một tải N 392 trong 30 phút ở nhiệt độ phòng (trung bình
hơn 10 phút cuối cùng của thử nghiệm).Top (màu xanh), ZnDTP dưới
(màu đỏ), DOB-DTP.
DOB-DTP
Sự biến thiên hệ số ma sát với thời gian (s) cho dầu cơ sở (BO), BO với
ZnDTP và BO với DOB-DTP.(a) 0,1% trọng lượng và (b) 1,0% trọng lượng
của các chất phụ gia. (màu hồng), ZnDTP; (xanh lá cây), DOB-DTP, (màu
xanh)BO.
2. Phân tích khả năng chống ma sát, mà mòn:
DOB-DTP
3. Phân tích bề mặt
(a)SEM hiển vi và (b) phổ EDS của bóng mòn bề
mặt bôi trơn với thành phần dầu khoáng sản chỉ.
DOB-DTP

Hiển vi SEM của bề mặt bóng mòn bôi trơn các cơ sở dầu khoáng
có chứa (a) 0,1% DOB-DTP và (b) 0,1%ZnDTP. (c, d) EDS phổ
tribofilms trong một và b, tương ứng ( EDS quang phổ là mức trung
bình của toàn bộ khu vực được hiển thị trong tương ứng hiển vi).
3. Phân tích bề mặt
DOB-DTP

V. Kết luận

DOB-DTB: có tính ổ định nhiệt cao hơn so với
ZnDTP.

Tỉ lệ phụ gia DOB-DTP trong khoảng 0,4-0,6% khối
lượng là tối ưu nhất.

Thuộc tính ma sát và khả năng chống mài mòn tốt
hơn ZnDTP trong khoảng 0,1-1%.

Hệ số ma sát ổn định theo thời gian cho tất cả các
nồng độ của DOB-DTP.

Hạn chế các tác động đến môi trường.
DOB-DTP
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO
DÕI CỦA THẦY VÀ CÁC
BẠN
DOB-DTP

×