Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Kỹ thuật điện tử số chương 6 hệ tổ hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.11 KB, 57 trang )

1
I. Khái niệm:

Hệ tổ hợp là hệ mà tín hiệu ra chỉ phụ thuộc vào tín
hiệu vào tại thời điểm hiện tại

Hệ tổ hợp còn được gọi là hệ không có nhớ

Hệ tổ hợp chỉ cần thực hiện bằng những phần tử
logic cơ bản
2
II. Một số hệ tổ hợp cơ bản:
1. Bộ mã hóa
2. Bộ giải mã
3. Bộ ghép kênh
4. Bộ tách kênh
5. Mở rộng số ngõ vào-ra cho mạch tổ hợp
6. Mạch tạo - kiểm Parity
3
1. Bộ mã hoá:(Encoder)

Mã hóa là việc sử dụng ký hiệu để biểu diễn đặc trưng cho một đối tượng
nào đó.

Ký hiệu tương ứng với một đối tượng được gọi là từ mã.

Thí dụ:
4

Chức năng: thực hiện việc mã hóa các tín hiệu tương ứng
với các đối tượng thành các từ mã nhị phân.



Thí dụ:
Đối tượng Từ mã
Bộ mã hóa
tín hiệutín hiệu
Bộ mã hóa
A
B
C
D
S
0
S
1
5
1.1. Bộ mã hóa từ 4 sang 2:
E I
0
I
1
I
2
I
3
O
1
O
0
0 x x x x x x
1 1 0 0 0 0 0

1 0 1 0 0 0 1
1 0 0 1 0 1 0
1 0 0 0 1 1 1
Hàm số biểu diễn ngõ vào – ra:
O
0
= I
1
+ I
3
O
1
= I
2
+ I
3
6
Mạch điện:

7
1.2. Bộ mã hóa từ 8 sang 3:
I
0
I
1
.
.
I
7



EN
1

EN
2
O
0

O
1
O
2
EN
1
EN
2
I
0
I
1
I
2


I
3
I
4
I

5
I
6


I
7
O
2
O
1
O
0
0 x x x x x x x x x x x x
x 0 x x x x x x x x x x x
1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1
1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 1 0
1 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 1
1 1 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0
1 1 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1
1 1 0 0 0 0 0 0 1 0 1 1 0
1 1 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1
Hàm số biểu diễn:
O
0
= I
1
+ I
3

+ I
5
+ I
7
O
1
= I
2
+ I
3
+ I
6
+ I
7
O
2
= I
4
+ I
5
+ I
6
+ I
7
8
Mạch điện:
9

Mã hóa bàn phím:


Mỗi phím được gán một từ mã khác nhau.

Khi một phím được nhấn, bộ mã hóa sẽ cho ra đầu
ra là từ mã tương ứng đã gán cho phím đó.

Hãy thiết kế bộ mã hóa cho một bàn phím gồm có 9
phím với giả thiết trong một thời điểm chỉ có duy nhất
1 phím được nhấn.
1.3. Bộ mã hóa bàn phím:
10

Sơ đồ khối:

Một bộ 9 phím, phải sử dụng 4 bit để mã hóa.

Vậy có 9 đầu vào, 4 đầu ra.

Mã hóa ưu tiên:

Nếu 2 hoặc nhiều phím đồng thời được nhấn, thì bộ mã hóa
chỉ coi như 1 phím được nhấn, và phím đó có mã cao nhất.
P
1
P
2
P
9
BMH
bàn
phím

9 phím
V
cc
A
B
C
D
11

Bảng mã hóa:
12

Lập biểu thức đầu ra phụ thuộc đầu vào:

A = 1 khi P
8
hoặc P
9
được nhấn, tức là khi P
8
= 1 hoặc P
9
= 1
Vậy A = P
8
+ P
9

B = 1 khi P
4

hoặc P
5
hoặc P
6
hoặc P
7
được nhấn, tức là khi P
4
= 1 hoặc P
5
=
1 hoặc P
6
= 1 hoặc P
7
= 1
Vậy B = P
4
+ P
5
+ P
6
+ P
7

C = 1 khi P
2
hoặc P
3
hoặc P

6
hoặc P
7
được nhấn, tức là khi P
2
= 1 hoặc P
3
=
1 hoặc P
6
= 1 hoặc P
7
= 1
Vậy C = P
2
+ P
3
+ P
6
+ P
7

D = 1 khi P
1
hoặc P
3
hoặc P
5
hoặc P
7

hoặc P
9
được nhấn, tức là khi P
1
= 1
hoặc P
3
= 1 hoặc P
5
= 1 hoặc P
7
= 1 hoặc P
9
= 1
Vậy D = P
1
+ P
3
+ P
5
+ P
7
+ P
9

Vẽ mạch: …
13
2. Bộ giải mã:(Decoder)

Chức năng:


Bộ giải mã thực hiện chức năng ngược với bộ mã hóa.

Cung cấp thông tin ở đầu ra khi đầu vào xuất hiện tổ
hợp các biến nhị phân ứng với 1 hay nhiều từ mã đã
được chọn.

Từ từ mã xác định được tín hiệu tương ứng với đối
tượng đã mã hóa.
14

Giải mã cho 1 từ mã:

Nguyên lý: ứng với một tổ hợp cần giải mã ở đầu vào thì
đầu ra bằng 1, các tổ hợp đầu vào còn lại, đầu ra bằng 0.

VD: S = 1 nếu (AB) = (10), S = 0 nếu (AB) ≠ (10)

Giải mã cho toàn bộ mã:

Nguyên lý: ứng với một tổ hợp nào đó ở đầu vào thì 1
trong các đầu ra bằng 1, các đầu ra còn lại bằng 0.
A
B
S
B
G
M
A
B

S
0
S
1
S
2
S
3
B
G
M
* Hai trường hợp giải mã
15
2.1. Bộ giải mã từ 2 sang 4:
I
0
I
1

EN
O
0

O
1
O
2

O
3

EN I
1
I
0
O
0
O
1
O
2
O
3
0 x x 0 0 0 0
1 0 0 1 0 0 0
1 0 1 0 1 0 0
1 1 0 0 0 1 0
1 1 1 0 0 0 1
0 1
0 . .
o
EN I I
=
2 0 1
0 . .EN I I
=
1 0 1
0 . .EN I I
=
3 0 1
0 . .EN I I

=


Hàm số biểu diễn:
16
Mạch điện:
17
2.2. Bộ giải mã từ 3 sang 8:
Hàm số biểu diễn:
EN
1
EN
2
I
2
I
1
I
0
O
0
O
1
O
2
O
3
O
4
O

5
O
6
O
7
0 x x x x 0 0 0 0 0 0 0 0
x 1 x x x 0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0
1 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0
1 0 0 1 1 0 0 0 1 0 0 0 0
1 0 1 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0
1 0 1 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0
1 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
1 0 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 1
2
0 0 1 2
0 . . .EN EN I I I
=
6 1 2 0 1 2
0 . . .EN EN I I I
=
1 1 2 0 1 2
0 . . . .EN EN I I I
=
7 1 2 0 1 2
0 . . . .EN EN I I I
=

18

Mạch điện:
19
2.3. Bộ giải mã BCD sang thập phân:

BCD: mã hóa số nguyên thập phân bằng nhị phân
20

Xác định đầu vào và đầu ra:

Vào: từ mã nhị phân 4 bit (⇒ có 16 tổ hợp)

Ra: các tín hiệu tương ứng với các số nhị phân mà từ mã mã
hóa

Ta chỉ sử dụng 10 tổ hợp, còn 6 tổ hợp không sử dụng đến được
coi là không xác định.
BCD – Binary Coding Decimal
21
22
23
24
25

×