Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.23 KB, 74 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ….4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ….5
LỜI MỞ ĐẦU …7
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NIỀM TIN VIỆT…………….… 9
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty……………………………………. 9
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Một thành
viên Niềm tin Việt……………………………………………………… 10
1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty………… ….10
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm………………………………….12
1.3. Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất của Công ty………………… …12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NIỀM TIN
VIỆT………………………………………………………………………………… ….15
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin
Việt……………………………………………………………………….… 15
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…………………….… ….15
2.1.1.1. Nội dung…………………………………………………….… ….15
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng………………………………………………… 16
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán………………………………………… 16
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp…………………………… ….24
2.1.2.1. Nội dung………………………………………………………… 24
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng……………………………………………… 24
2.1.2.3. Cách thức tính lương nhân công trực tiếp……………………….…24
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ……………………………………………… …26
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
2.1.3. Kế toán chi phí máy thi công………………………………… ……34


2.1.3.1. Nội dung……………………………………………………… … 34
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng……………………………………………… …34
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ………………………………………………… …34
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung………………………………… …40
2.1.4.1. Nội dung 40
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng…………………………………………… … 40
2.1.4.3. Chi phí nguyên vật liệu……………………………………… ….40
2.1.4.4. Chi phí dụng cụ sản xuất…………………………………… … 40
2.1.4.5 Chi phí khấu hao………………………………………………… 42
2.1.4.6. Chi phí bảo hộ lao động……………………………………… … 43
2.1.4.7. Chi phí đền bù……………………… ……………………….……44
2.1.4.8. Chi phí mua ngoài……………………………… …………… ….44
2.1.4.9. Chi phí bằng tiền khác……………………………… ……… … 45
2.1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang …………………………………………………………………….… 50
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty TNHH Một thành
viên Niềm tin Việt…………………………………………………….…….54
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty…………….54
2.2.2. Quy trình tính giá thành…………………………………………… 57
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NIỀM TIN
VIỆT………………………………………………………………………………… … 59
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty và phương hướng hoàn thiện…………… 59
3.1.1 Những ưu điểm…………………………………………………… …59
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại……………………………………… … 63
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện……………………………………… ….67

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin Việt… 68
KẾT LUẬN……………………………………………………….72
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
DANH MỤC VIẾT TẮT
1 NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
2. NCTT Nhân công trực tiếp
3. SXC Sản xuất chung
4. CPSXSPDD Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang
5 SH Số hiệu
6 NT Ngày tháng
7 TKĐƯ Tài khoản đối ứng
8
9
10
11
12
TK
KHMTC
BPBTL
BPB KHMTC
GVSP
Tài khoản
Khấu hao máy thi công
Bảng phân bổ tiền lương
Bảng phân bổ khấu hao máy thi công
Giá vốn sản phẩm
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

TT Danh
mục
Tên biểu Trang số
1. Sơ đồ 1.1 Quy trình thi công 11
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
2. Biểu 2.1 Giấy đề nghị tạm ứng 18
3. Biều 2.2 Hóa đơn giá trị gia tăng 19
4. Biều 2.3 Lệnh chi 20
5. Biều 2.4 Sổ nhật ký chung( Trích TK 621) 21
6. Biều 2.5 Sổ chi tiết( Trích TK 621) 22
7. Biều 2.6 Sổ cái( Trích TK 621) 23
8. Biều 2.7 Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành 27
9. Biều 2.8 Bảng tổng hợp ngày công( 622) 28
10. Biều 2.9 Bảng thanh toán lương 29
11. Biều 2.10 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm 30
12. Biều 2.11 Sổ nhật ký chung( Trích TK622) 31
13. Biều 2.12 Sổ chi tiết ( Trích TK 622) 32
14. Biều 2.13 Sổ cái ( Trích TK 622) 33
15. Biều 2.14 Bảng thanh toán lương bộ phận sử dụng máy thi công 35
16. Biều 2.15 Bảng khấu hao máy thi công 36
17. Biều 2.16 Sổ nhật ký chung( Trích TK 623) 37
18. Biều 2.17 Sổ chi tiết ( Trích TK 623) 38
19. Biều 2.18 Sổ cái( Trích TK 623) 39
20. Biều 2.19 Phiếu chi 41
21. Biều 2.20 Bảng tính và khấu hao TSCĐ 42
22. Biều 2.21 Hóa đơn giá trị gia tăng 43
23. Biều 2.22 Bảng chi phí dịch vụ mua ngoài 44
24. Biều 2.23 Bảng kê chi phí khác bằng tiền 45

25. Biều 2.24 Sổ nhật ký chung( Trích TK 627) 46
26. Biều 2.25 Sổ chi tiết chi phí nhân viên quản lý 47
27. Biều 2.26 Sổ chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài 48
28. Biều 2.27 Sổ cái( Trích TK 627) 49
29. Biều 2.28 Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu dở dang 50
30. Biều 2.29 Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 51
31. Biều 2.30 Sổ chi tiết chi phí máy thi công dở dang 52
32. Biều 2.31 Sổ chi tiết chi phí sản xuát chung dở dang 53
33. Biều 2.32 Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 54
TT Danh
mục
Tên biểu Trang số
34. Biều 2.33 Biên bản kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang 56
35. Biều 2.34 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
58
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
LỜI MỞ ĐẦU
Xây lắp, xây dựng cơ bản là hoạt động nhằm tạo ra cơ sở vật chất hạ tầng
cho nền kinh tế quốc dân. Hoạt động này có những nét đặc thù riêng và có sự khác
biệt đáng kể so với các ngành sản xuất khác nó đã chi phối trực tiếp đến nội dung và
phương pháp kế toán trong các doanh nghiệp xây dựng, xây lắp.
Trong quá trình phát triển kinh tế, xây dựng cơ bản là một ngành quan trọng.
Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin Việt là đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực
xây lắp, xây dựng dân dụng tham gia mạnh vào công tác xây dựng cơ sở vật chất

cho nền kinh tế. Là đơn vị kinh doanh Công ty luôn mang khẩu hiệu chung “chất
lượng cao, giá thành hạ” nhằm nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm của doanh
nghiệp, hiệu quả hoạt động sản xuất.
Hiện nay, trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đang đi vào giai đoạn
nước rút chuẩn bị hoàn thành cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Xây dựng cơ
bản trở thành ngành mũi nhọn được chú trọng quan tâm. Đó là mối quan tâm của
nhà lãnh đạo trong Công ty nhằm thu hút các nhà đầu tư.
Để thực hiện được mục tiêu này thì Công ty luôn quan tâm tới lợi nhuận kinh
doanh của mình trong những năm hoạt động. Khi lợi nhuận cạnh tranh là mục tiêu
chủ chốt thì vấn đề tính giá thành sản phẩm sản xuất lại có ảnh hưởng lớn tới kết quả sản
xuất. Vì vậy hạch toán chi phí sản xuất chính xác, tính đúng, tính đủ giá thành là vấn đề hết
sức quan trọng; giúp các nhà quản lý có tầm nhìn đúng đắn về thực trạng sản xuất của
mình, từ đó có biện pháp điều chỉnh phù hợp nhằm tiết kiệm tối đa chi phí mà vẫn đảm
bảo chất lượng của sản phẩm. Thông qua đó tạo niềm tin cho những đối tượng quan tâm
và ngày càng thu hút được nhiều nhà đầu tư và ký kết được nhiều hợp đồng xây dựng.
Xuất phát từ thực tiễn trên với những kiến thức tích lũy được từ trường Đại
học Kinh tế quốc dân và thời gian thực tập tại Công ty TNHH Một thành viên Niềm
tin Việt, em lựa chọn đề tài chuyên đề là “ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin
Việt” để hoàn thiện khóa học của mình.
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
Bố cục của chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công
ty TNHH Một thành viên Niềm tin Việt.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin Việt.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Một thành viên Niềm tin Việt.

Trong quá trình thực hiện chuyên đề này em nhận được sự hướng dẫn tận
tình của PGS. TS. Nguyễn Ngọc Quang, cùng nhiều cán bộ trong Công ty TNHH
Một thành viên Niềm tin Việt. Do thời gian và khả năng em còn có hạn nên báo cáo
khó tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được đóng góp ý kiến của thầy và các cán
bộ trong Phòng Tài chính kế toán tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Minh Tuấn
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
NIỀM TIN VIỆT
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty
• Danh mục sản phẩm:
Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin Việt là một công ty xây dựng cơ
bản với cơ cấu sản xuất trong lĩnh vực xây dựng dân dụng theo một dây chuyền
công nghệ tuỳ thuộc vào từng công trình, hạng mục công trình. Đối tượng sản xuất
của Công ty là:
- Hạng mục Khu nhà ăn Công ty Hừng Đông
- Công trình cơ điện và điện nước
- Các công trình khác: Nội thất nhà tập thể thao – nhà để xe và nhiều công
trình xây dựng khác.
• Tiêu chuẩn chất lượng: So với các ngành sản xuất khác, ngành xâydựng
cơ bản có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng, được thể hiện rất rõ ở sản xuất xây
lắp và quá trình tạo ra các sản phẩm của ngành. Sản phẩm xây lắp của công ty cũng
là các công trình, vật kiến trúc có đủ điều kiện đưa vào áp dụng và phát huy tác
dụng, được bên chủ đầu tư kiểm tra chất lượng và nghiệm thu công trình.

• Thời gian sản xuất : Thời điểm từ khi khởi công công trình của công
ty cho đến khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng thường là dài, nó
phụ thuộc vào quy mô, tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng công trình có thể là
vài tháng, hoặc vài năm. Quá trình thi công được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai
đoạn lại bao gồm nhiều công việc khác nhau. Các công việc chủ yếu thực hiện ở
ngoài trời nên nó bị ảnh hưởng lớn của điều kiện thiên nhiên, thời tiết làm ảnh
hưởng đến tiến độ thi công công trình vì vậy quá trình tập hợp chi phí kéo dài, phát
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
sinh nhiều chi phí ngoài dự toán, chi phí không ổn định và phụ thuộc nhiều vào
từng giai đoạn thi công.
Chính những đặc trưng riêng của ngành xây dựng cơ bản đã có tác động lớn
đến việc tổ chức kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp của công ty nói riêng.
• Đặc điểm sản phẩm dở dang:
Do đặc thù riêng của ngành có sản phẩm là các công trình, hạng mục công
trình nên sản phẩm dở dang của Công ty chính là những công trình, hạng mục công
trình chưa hoàn thành hay khối lượng xây lắp chưa được nghiệm thu trong kỳ và
chấp nhận thanh toán. Hiện nay, Công ty áp dụng phương thức sản xuất chung là
khoán gọn công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc cho các đơn vị
trong nội bộ của doanh nghiệp.
Nhìn chung, sản phẩm của công ty mang những đặc điểm kỹ thuật đặc trưng
riêng nhưng đồng thời cũng thống nhất với đặc điểm chung của nghành xây dựng
cơ bản. Với phương châm lấy chất lượng sản phẩm hàng đầu, công ty đã vững bước
đi lên cùng với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Một thành
viên Niềm tin Việt.
1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
Để có những sản phẩm hoàn hảo mang đầy đủ những đặc tính của ngành

cũng như thể hiện phương châm hoạt động của mình, Công ty TNHH Một thành
viên Niềm tin Việt cũng có một dây chuyền sản xuất công nghệ riêng. Quy trình
công nghệ là một trong những căn cứ quan trọng để xác định đối tượng tập hợp chi
phí. Nên dựa trên cơ sở này xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí thì kế toán sẽ
lựa chọn được phương pháp tính giá thành phù hợp và tính chính xác giá thành sản
phẩm xây lắp. Do đó việc hiểu rõ quy trình công nghệ sản xuất của sản phẩm xây
lắp là một công việc cần thiết, tất yếu để có những hướng đi đúng đắn.
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
Nhìn chung quy trình sản xuất công nghệ của Công ty bao gồm:
1. Đấu thầu và nhận thầu công trình,
2. Lập dự toán công trình và ký hợp đồng với chủ đầu tư,
3. Tiến hành hoạt động xây lắp theo quy trình công nghệ:
- Khảo sát, đào đất làm móng,
- Xây thô,
- Hoàn thiên.
4. Giao nhận hạng mục, công trình hoàn thành và thanh lý hợp đồng giao
nhận công trình.
Quy trình thi công ở Công ty là một quy trình thống nhất, đòi hỏi sự nhất
quán liên tục, theo đúng tuần tự được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình thi công
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
11
Tổ chức hồ sơ
đấu thầu
Thông báo
trúng thầu
Chỉ định
thầu

Hợp đồng kinh tế
với chủ đầu tư
Bảo vệ phương án và
biện pháp thi công
Lập phương án
tổ chức thi công
Thành lập ban chỉ
huy công trường
Tiến hành tổ chức thi công
theo kế hoạch được duyệt
Công trình hoàn thành làm
quyết toán và bàn giao cho
chủ đầu tư
Tổ chức nghiệm thu khối lượng
và chất lượng công trình
Lập bảng nghiệm thu thanh toán
công trình
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm
Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin Việt luôn cố gắng áp dụng mô hình
xây dựng hợp lý và hiệu quả nhất.Với quy trình công nghệ của Công ty là một quy
trình thống nhất, đòi hỏi sự nhất quán liên tục. Chính vì vậy, cơ cấu sản xuất sản
phẩm cũng phải đảm bảo sự phù hợp đối với quy trình đó. Công ty bao gồm 5 đội
thi công, ở mỗi đội thi công có các tổ thực hiện thi công. Các đội này có chức năng
là tổ chức thi công công trình, trực tiếp thực hiện các công trình. Khi thực hiện luôn
đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công việc hoàn thành theo kế hoạch đã cố
định.
Các đội xây dựng có đội trưởng, đội phó và kế toán thống kê cùng các nhân
viên khác kết hợp cùng các nhân viên thi công xây dựng các hạng mục công trình
để đảm bảo tiến độ thi công đã đề ra khi chủ công trình cùng chủ thầu đã thoả

thuận.
Hàng tháng, công việc của từng tổ sẽ được đội trưởng phân công ngay khi
đầu tháng cho từng tổ trưởng và tổ trưởng sẽ phổ biến lịch làm việc cho từng cá
nhân trong tổ của mình để hoàn thành khối lượng công việc đã được bàn giao. Tổ
trưởng vừa quản lý các thành viên trong đội của mình và hoạt động tiến trình trong
tổ, đồng thời cùng làm việc với các thành viên trong tổ, chịu trách nhiệm trực tiếp
trược đội trưởng về mọi hoạt động diễn ra trong tổ của mình.
1.3. Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất của Công ty
Bất kỳ một tổ chức kinh tế, chính trị nào để đạt được mục tiêu của mình thì
phải có một cơ cấu tổ chức phù hợp với đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh
của mình đồng thời tuân theo những quy định chung của pháp luật. Công ty căn cứ
trên những quy định đó và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình đã tổ
chức được một bộ máy phù hợp theo một hệ thống nhất định không tồn tại sự cồng
kềnh, chồng chéo. Đảm bảo sự thông suốt trong suốt quá trình hoạt động, tạo điều
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
kiện cho người lãnh đạo quản lý chỉ đạo công việc một cách tốt nhất, các bộ phận
cấp dưới nắm bắt và truyền đạt
thông tin một cách nhanh chóng.
- Giám đốc công ty: là người có thẩm quyền cao nhất, điều hành chung mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, là người đại diện cho toàn bộ công nhân
viên, đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, đồng thời cùng kế toán trưởng
chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, xét duyệt các dự
toán, định mức, phê duyệt kế hoạch
- Phó giám đốc công ty : Là người trực tiếp giúp việc cho giám đốc trong
công tác điều hành đồng thời phụ trách kỹ thuật thi công và kỹ thuật điện nước cùng
với giám đốc công ty bổ nhiệm các chức danh. Ban chỉ huy công trường, chỉ huy
công trường tổ chức triển khai công trường, chất lượng, mỹ thuật công trình, tiến độ
thi công và chế độ lao động công trường. Đồng thời chịu trách nhiệm trước giám

đốc về lĩnh vực mình phụ trách.
- Phòng kế hoạch - khảo sát - thiết kế :Trưởng phòng có nhiệm vụ giúp
giám đốc công ty quản lý toàn bộ việc thực hiện nhiệm vụ quản lý kế hoạch, kỹ
thuật thi công, định mức, đơn giá,…đồng thời phân công công việc cụ thể đến từng
nhân viên. Một đội sẽ trực tiếp đến địa bàn thi công khảo sát địa hình, khi hoàn
thành công việc khảo sát nhân viên phòng sẽ lập kế hoạch, đưa ra phương án thực
hiện trình lên ban lãnh đạo để xin ý kiến thực hiện.
- Phòng vật tư thiết bị: Căn cứ vào nhu cầu của từng công trình thông qua đề
xuất của tổ đội sản xuất phòng vật tư sẽ cung ứng đầy đủ, kịp thời đồng bộ các loại
vật tư cho sản xuất. Tham mưu cho giám đốc về nguồn vât tư, chủng loại, số lượng
vật tư, tổ chức giao dịch vật chuyển cấp phát vật tư kịp thời cho các tổ đội sản xuất.
- Phòng hành chính – tổ chức : có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty thực
hiện quản lý tổ chức tham mưu cho giám đốc sắp xếp bố trí lực lượng cán bộ, công
nhân, đảm bảo cho bộ máy quản lý gọn nhẹ có hiệu lực, bộ máy chỉ huy điều hành
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
sản xuất có hiệu quả, quản lý nhân sự ( soạn thảo các hợp đồng lao động, thực hiện
việc bố trí lao động, tiếp nhận, thuyên chuyển, nâng bậc, hưu trí và các chế độ khác
đối với người lao động đúng chế độ chính sách Nhà nước, quản lý hồ sơ tổ chức,
nhân sự ) và công tác văn phòng.
- Phòng kế toán tài chính: có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý toàn bộ công
tác tài chính kế toán của công ty : Tổ chức công tác hạch toán kế toán của công ty
một cách đầy đủ , kịp thời , chính xác , với chế độ chính xác đúng với chế độ hiện
hành của nhà nước . Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ công tác kế toán cho các đội
công trình từ khâu mở sổ sách theo dõi thu, chi, hạch toán luân chuyển và bảo quản
chứng từ đến khâu cuối . Thực hiện báo cáo tài chính năm, quý, tháng một cách
chính xác, đầy đủ, kịp thời.
- Các đội thi công sản xuất: Có chức năng thực hiện thi công bảo đảm chế độ
an toàn quy trình, quy phạm, chịu sự kiểm tra giám sát của các ban ngành có trách

nhiệm triển khai và hoàn thành khối lượng nhiệm vụ công việc.
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao, từng bộ phận khảo sát, thiết kế, xây dựng sẽ
lập phương án thi công thông qua phòng quản lý chức năng, chủ động bố trí sắp xếp
và tổ chức nhân lực, vật lực để thực hiện các công việc được giao.
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN NIỀM TIN VIỆT
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin
Việt
Cũng như các doanh nghiệp khác để tiến hành sản xuất, kinh doanh, Công ty
phải bỏ ra rất nhiều khoản chi phí. Do đặc thù của hình thức kinh doanh sản phẩm xây
lắp nên tập hợp và tính giá thành chi phí sản phẩm xây lắp phải thông qua các loại chi
phí cụ thể là:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sử dụng máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung.
Việc hạch toán, ghi chép tất cả các chi phí trên lên sổ sách kế toán tuân theo
hình thức chung là Nhật ký chung.
Công trình hoàn thành của Công ty tương đối lớn, trải rộng trên khắp chiều
dài đất nước, để cụ thể thì trong chuyên đề em xin lấy ví dụ trực tiếp tại đội thi công
công trình xây dựng Mở rộng trạm biến áp khu vực thị xã Sơn La do đồng chí Phan
Hoài An làm đội trưởng bắt đầu thi công vào tháng 03 năm 2011 và hoàn thành vào
tháng 11 năm 2011 với mã số công trình nhập máy dữ liệu là SL086.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung

Nguyên vật liệu trực tiếp đóng vai trò quan trọng trong chi phí và là một bộ
phận chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Do vậy việc tổ chức thu mua
xuất dùng nguyên vật liệu cũng như hạch toán NVL luôn phải gắn chặt với từng đối
tượng sử dụng.
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm những loại nguyên vât liệu liên
quan trực tiếp đến quá trình thực hiện tính giá thành sản phẩm như vật liệu chính :
thép, ximăng, vôi, vữa, cát, đá, sỏi, gạch, Đồng thời bao gồm cả những vật liệu
phụ liên quan đến công trình như đinh, vít, gỗ , các cấu kiện bêtông, các bộ phận
rời lẻ và các vật liệu khác cho việc xây dựng, lắp đặt các công trình.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm khoảng 75%-80% trong tổng chi phí
giá thành của sản phẩm công trình, giữ vị trí quan trọng nhất trong toàn bộ cơ cấu
giá cả của sản phẩm toàn Công ty. Do đó, việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi
phí nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định mức tiêu hao, sử
dụng nguyên vật liệu trong quá trình thi công công trình và đảm bảo tính chính xác
so với dự toán của doanh nghiệp.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: TK này dùng để tập hợp
toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất
sản phẩm công nghiệp, thực hiện lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp xây lắp. TK này
được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình Nó không có số dư
cuối kỳ mà kết chuyển sang TK 154.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán.
Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin Việt hạch toán ghi chép sổ sách
theo hình thức Nhật Ký chung. Do đó, cơ bản thực tế việc lên sổ chi phí nhân công
trực tiếp tuân theo một trình tự nhất định. Kế toán dựa vào các chứng từ gốc như
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu chi …liên quan trực tiếp đến những nguyên
vật liệu dùng cho hoạt động xây dựng công trình, hạng mục công trình; sau khi

được phê duyệt các chứng từ thì kế toán tổng hợp dựa vào chứng từ và báo cáo của
kế toán đội thực hiện định khoản và ghi chép số liệu vào sổ nhật ký chung, sổ chi
tiết tk 621, sổ cái tk 621 và lập bảng cân đối phát sinh của tài khoản chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp. Dựa vào đó tính chi phí giá thành cho sản phẩm.
Trong quá trình thi công công trình, hạng mục công trình việc mua nguyên
vật liệu cho công trình thi công do đội trưởng trực tiếp thỏa thuận với người bán vật
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
liệu như việc mua cát, đá, sỏi, xi măng… cho hoạt động thi công công trình, hạng
mục công trình.
Lúc đầu, khi mua vật liệu cho việc thi công công trình, hạng mục công trình
trực tiếp đưa tới hiện trường công trình để thực hiện thi công. Chứng từ áp dụng là
giấy đề nghị mua vật tư (biểu số 2.1 )mua nguyên vật liệu cho công trình, hạng
mục công trình trình giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt kèm theo bản phô tô hóa
đơn giá trị gia tăng (biểu số 2.2) để trả tiền mua nguyên vật liệu. Giấy đề nghị mua
vật tư sau khi được giám đốc Công ty và kế toán trưởng ký duyệt sẽ được chuyển
đến kế toán tiền mặt tiền gửi ngân hàng lập ủy nghiệm chi (biểu số 2.3). Ủy nghiệm
chi được chuyển ngược lại đến giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt sau đó chuyển
tới thủ quỹ để xuất tiền nộp vào tài khoản ủy nghiệm chi cho hoạt động công trình.
Cuối cùng các chứng từ trên chuyển tới phòng kế toán để tiến hành định khoản và ghi
chép. Kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản liên quan như tài khoản
3311, tài khoản 1121…
Cuối tháng đội trưởng sẽ chuyển các hóa đơn giá trị gia tăng về phòng kế toán,
kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng mua nguyên vật liệu (liên đỏ)
lập bảng tổng hợp hóa đơn giá trị gia tăng. Kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp tiến
hành tập hợp chi phí nguyên vật liệu. Đồng thời căn cứ để kết chuyển từ TK 621
sang TK 15411.
Cụ thể trong công trình Mở rộng trạm biến áp khu vực thị xã Sơn La như
sau:


Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
Biểu số 2. 1
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin Việt
Tên tôi là: Phan Hoài An
Địa chỉ: Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin Việt
Đề nghị mua vật tư cho công trình: Mở rộng trạm biến áp khu vực thị xã Sơn
La
Giá trị vật tư: 1.643.675.000 đ
(Bằng chữ: Một tỷ sáu trăm bốn mươi ba triệu sáu trăm bẩy lăm nghìn đồng
chẵn./.)
Mua của đơn vị: Công ty cổ phần thương mại Kỹ thuật Bảo Hưng
Ngày 10 tháng 03 năm 2011
Giám đốc
(ký, họ tên)
Phòng Vật tư- thiết bị
(ký, họ tên)
Người đề nghị
(ký, họ tên)
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
18
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN NIỀM TIN VIỆT
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN

Biểu số 2.2 Mẫu số: 01-GTGT
HÓA ĐƠN Ký hiệu: BH/11P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0000050
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 03 năm 2011
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT BẢO HƯNG
Mã số thuế:0101531790
Địa chỉ: Số 110 – Láng Hạ – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: (04) 37763269 Fax: (04) 37763270
Số tài khoản:1700 1485 1017 017 tại NH TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh
Láng Hạ
Họ tên người mua hàng: Phan Hoài An
Tên đơn vị: Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin Việt
Mã số thuế:0102302296
Địa chỉ: Số 1- Ngõ 218 Thái Hà – Phường Trung Liệt – Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK
Số tài khoản:10201 000 150 3610 tại NH TMCP Công thương – Chi nhánh Đống Đa
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4×5
1 Thép 50×50 Kg 145.000 10.000 1.450.000.000
2 Thép D16 cây 150 295.000 44.250.000
Cộng tiền hàng 1.494.250.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% 149.425.000
Tổng cộng tiền thanh toán 1.643.675.000
Số tiền bằng chữ: Một tỷ sáu trăm bốn mươi ba triệu sáu trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng

chẵn./.
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Người bán hàng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu, khi lập và giao, nhận hóa đơn)
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Biểu số 2.3
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
LỆNH CHI
PAYMENT ORDER
Số No…….Ngày 18/03/2011
Liên 2 Copy
Đơn vị trả tiền Payer : Công ty TNHH Một thành viên Niềm tin Việt
Tài khoản nợ DebitA/C: 10201 000 150 3610
Tại Ngân hàng With bank: TMCP Công thương – Chi nhánh Đống Đa
Số tiền bằng chữ Amount in words: Một tỷ sáu trăm bốn mươi ba triệu sáu trăm bẩy mươi lăm
nghìn đồng chẵn./.
Đơn vị nhận tiền Payee : Công ty CP thương mại kỹ thuật Bảo Hưng
Tài khoản có Credit A/C: 1700 1485 1 017 017
Tại Ngân hàng With bank: TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ
Nội dung Remarks: Thanh toán tiền mua thép của hóa đơn:0000050 ngày 15.03.2011
Đơn vị trả tiền Payer Ngày hạch toán Accounting date : 18/03/2011
Kế toán
Accountant
Chủ tài khoản
A/C holder

Giao dịch viên
Teller
Kiểm soát viên
Supervisor
Dựa vào các chứng từ trên kế toán tổng hợp định khoản và ghi chép vào các
sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 621 và sổ cái tài khoản 621.
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
20
Số tiền bằng số
Amount in figures
1.643.675.000 đ
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
Biểu số 2.4
Đơn vị: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NIỀM TIN VIỆT
Địa chỉ: Số 1- Ngõ 218 Thái Hà – Phường Trung Liệt – Hà Nội
Mẫu số SO03-DN
(ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ STT dòng SH TK Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển sang ××× ×××
15/03 HĐ
0000050
15/03 Mua thép đưa ra công trường thi công
SL 086
Thuế GTGT 10 %

Trả bằng chuyển khoản
1
2
3
621
133
1121
1.494.250.000
149.425.000
1.643.675.000
16/03 PC 102 16/03 Mua ximăng công ty Hoàng Thạch cho
công trình SL 0100
Thuế GTGT 10%
Chưa thanh toán người bán
4
5
6
621
133
3311
1.250.000.000
125.000.000
1.100.000.000
……………
Cộng chuyển sang trang sau ××× ×××
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc

(ký, họ tên và đóng dấu)
Muốn kiểm tra xem xét hạch toán chi tiết tài khoản 621 thì sẽ theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản này theo mẫu sau:
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
Biểu số 2.5
Đơn vị: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NIỀM TIN VIỆT
Địa chỉ: Số 1- Ngõ 218 Thái Hà – Phường Trung Liệt – Hà Nội
Mẫu số SO03-DN
(ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Năm: 2012
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu : 621
Mở rộng trạm biến áp khu vực thị xã Sơn La – SL086
Đơn vị: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Ghi nợ TK 621
SH NT Tổng Vật liệu chính Vật liệu phụ
Tồn đầu kỳ - - -
15/03 15/03 Chi phí thép cho công trình 152 1.494.250.000 1.494.250.000
……………….
Cộng phát sinh 8.005.183.395 6.848.348.395 1.156.835.000
31/03 31/03 K/c CPNVLTT sang CPSPDD( ghi có
TK621)
15411 8.005.183.395

cộng tháng 03/2011 8.005.183.39
5
Cộng cuối kỳ -
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên và đóng dấu)
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
Việc hạch toán tổng hợp quá trình lên sổ thể hiện ở sổ cái TK 621.
Biểu số 2.6
Mẫu số SO03-DN
(ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu tài khoản: 621
Quý I/2011
Đơn vị: đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK ĐƯ
Số tiền

SH NT trang
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ -
31/03 Mua nguyên vật
liệu cho SL086
5 25 15411
SL086
8.005.183.395
31/03 Mua nguyên vật
liệu cho SL 0100
7 26 15411
SL0100
1.145.470.000
……………
Tổng số phát sinh 18.402.474.744
31/03 K/C CPNVLTT
sang CPSPDD
15411 18.402.474.744
cộng tháng 3/2011 18.402.474.744 18.402.474.744
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên và đóng dấu)
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B

23
Đơn vị: Công ty TNHH Một thành viên Niềm
tin Việt
Địa chỉ: Số 7, ngõ 61/26/1-TDH-CG-HN
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TRƯỜNG ĐHKT QUỐC DÂN
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ các khoản Công ty trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất (không bao gồm các khoản trích theo lương như BHXH, KPCĐ,
BHYT, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ thất nghiệp). Đồng thời, không bao
gồm khoản chi phí tiền lương của công nhân viên điều khiển và phục vụ máy thi
công.
Trong giá thành công trình thì chi phí nhân công trực tiếp chiếm khoảng
10%-15%, đứng thứ hai sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Cho nên việc hạch
toán khoản chi phí này rất quan trọng. Hạch toán đầy đủ và cụ thể chính xác chi phí
này không những cung cấp thông tin hữu hiệu cho nhà quản lý để ra quyết định mà
còn khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, tiết kiệm chi phí góp phần hạ
giá thành sản phẩm của Công ty.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 622- “chi phí nhân công trực tiếp”.
2.1.2.3. Cách thức tính lương nhân công trực tiếp
Căn cứ vào bảng chấm công và bảng chia lương của đội cho các tổ do đội
trưởng gửi lên, kế toán lương xác định mức lương đơn giá cho từng công nhân và
tiền lương mỗi công nhân được hưởng. Thực tế, tổng số tiền lương thực lĩnh của
công nhân sẽ bao gồm tiền lương thực tế và tiền ăn ca.
Đơn giá 1 ngày công =
Tổng số lương khoán – Tiền ăn ca (nếu có)
Tổng số công
Lương thực tế của
1 công nhân
=
Đơn giá 1

công nhân
×
Số công của mỗi công
nhân trong tháng
Ví dụ: Trong tổ do anh Nguyễn Hữu Minh làm tổ trưởng thuộc đội Phan
Hoài An, tính lương tháng 03/2011. Dựa trên biên bản nghiệm thu khối lượng công
việc hoàn thành (biểu số 2.7), hợp đồng giao khoán của tổ vào tháng 03/2011 đội
trưởng tiến hành phân chia lương cho tổ của anh Minh. Căn cứ vào bảng chấm công
xác định được tổng lương khoán cho tổ anh Minh trước khi trích các khoản theo
lương là 15.601.000 đồng. Sau đó, căn cứ vào bảng chấm công của tổ xác định được
số công lao động của tổ là 209 công. Trong đó, dựa vào hợp đồng có căn cứ để xác
Sinh viên: Nguyễn Minh Tuấn Lớp KT11B
24
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh TRNG HKT QUễC DN
nh rừ tin n ca l 15.000 ng/ 1 cụng. Da vo cỏc chng t trờn k toỏn thc
hin chia lng cho tng cụng nhõn theo cụng thc tớnh c th nh sau:
Tng s tin n ca l: 15.000 ì 209 cụng = 3.135.000 ng.
Tng s lng thc t = tng lng khoỏn tng s tin n ca
= 15.601.000 - 3.135.000 = 12.466.000 ng
n giỏ 1 cụng
nhõn
=
12.466.000
= 59.645,93 ng
209 cụng
Vy lng thc t ca anh Nguyờn Hu Minh l:
59.645,93 ì 31 ngy = 1.849.024 ng
Lng ca cụng nhõn Lờ Thi Hng l :
59.645,93 ì 29 ngy = 1.729.732 ng
Tng t tớnh lng cho cỏc cụng nhõn khỏc trong t.

+ BHXH: Đợc tính theo tỷ lệ 22% quỹ lơng cơ bản kể cả các khoản phụ cấp th-
ờng xuyên (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên, khu vực ). Trong dó
doanh nghiệp chịu 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Ngời lao dộng chịu
6% tính trừ vào thu nhập hàng tháng của họ.
+ BHYT: Đợc trích theo tỷ lệ 4,5% quỹ lơng cơ bản kể cả các khoản phụ cấp
thờng xuyên.Trong đó doanh nghiệp chịu 3% tính vào chi phí hoạt động sản xuất
kinh doanh, còn 1,5% đợc trừ vào thu nhập của ngời lao động.
+ KPCĐ: Đợc trích theo tỷ lệ 2% quỹ lơng thực tế phải trả. Trong đó doanh
nghiệp nộp 1% cho cơ quan công đoàn cấp trên, 1% để lại chi tiêu cho công đoàn
cấp cơ sở. Cả 2% doanh nghiệp phải chịu tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh.
+ BHTN: Đợc trích theo tỷ lệ 2%, trong đó doanh nghiệp nộp 1% còn 1% đợc
trừ vào thu nhập của ngời lao động.
Bang tụng hp ngay cụng c theo doi trờn Biờu 2.8. Cui cựng k toỏn lp
bng thanh toỏn tin lng (biu s 2.9) v phõn b tin lng cho cụng nhõn viờn
(biu s 2.10) lm cn c nhp liu.
2.1.2.4. Quy trỡnh ghi s
Sinh viờn: Nguyờn Minh Tuõn Lp KT11B
25

×