Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp phát triển nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.42 KB, 90 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- - - - - - - - - - - -



NGÔ THỊ THU HỒNG




GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN HUY ðỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM






LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ






TP.Hồ Chí Minh - Năm 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- - - - - - - - - - - -



NGÔ THỊ THU HỒNG



GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN HUY ðỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Chuyên ngành : Kinh tế tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS: TRƯƠNG THỊ HỒNG



TP.Hồ Chí Minh - Năm 2011

Lời cam ñoan
Tôi xin cam ñoan Luận văn cao học này là do chính tôi nghiên cứu và
thực hiện. Các thông tin số liệu ñược sử dụng trong luận văn là hòan toàn

trung thực và chính xác.




NGÔ THỊ THU HỒNG
Học viên cao học khóa 17
Chuyên ngành kinh tế Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60.31.12















MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt

Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, ñồ thị
Lời mở ñầu
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN HUY ðỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1
1.1 Khái niệm ngân hàng Thương mại, vai trò, chức năng và hoạt ñộng cơ
bản của NHTM 1
1.1.1 Khái niệm về NHTM 1
1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường 2
1.1.3 Các chức năng của ngân hàng thương mại 2
1.1.4 Hoạt ñộng cơ bản của NHTM 3
1.1.4.1 Nhận tiền gửi: 3
1.1.4.2 Hoạt ñộng tài trợ của ngân hàng 4
1.2 Các nguồn vốn trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng thương mại 7
1.2.1 Vốn ñiều lệ và các quỹ 8
1.2.2 Vốn huy ñộng 10
1.2.3 Vốn ñi vay 10
1.2.4 Nguồn vốn khác 11
1.3 Phát triển nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng thương mại 11
1.3.1 Khái niệm phát triển nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng thương mại
11

1.3.2 Tầm quan trọng của phát triển nguồn vốn huy ñộng 12
1.3.2.1 ðối với nền kinh tế 12
1.3.2.2 ðối với ngân hàng thương mại 13
1.3.2.3 ðối với khách hàng 13
1.3.3 Các hình thức huy ñộng vốn của NHTM 14
1.3.3.1 Tiền gửi không kỳ hạn 14
1.3.3.2 Tiền gửi có kỳ hạn 14

1.3.3.3 Tiền gửi tiết kiệm 15
1.3.3.4 Phát hành giấy tờ có giá 16
1.3.4 Chỉ tiêu ñánh giá phát triển nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng
thương mại 17
1.3.4.1 Tốc ñộ tăng trưởng nguồn vốn huy ñộng 17
1.3.4.2 Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng ngân hàng thương mại 17
1.3.4.3 Xác ñịnh chi phí nguồn vốn huy ñộng 18
1.3.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển nguồn vốn huy ñộng của NHTM
21
1.3.5.1 Yếu tố chủ quan 21
1.3.5.2 Yếu tố khách quan 24
1.4 Kinh nghiệm về phát triển nguồn vốn huy ñộng tại một số NHTM trên
thế giới 25
1.4.1 Ngân hàng ANZ 25
1.4.2 Ngân hàng Standard Chartered Bank 27
1.4.3 Một số bài học kinh nghiệm ñối với NHTM Việt Nam 28
Kết luận chương 1 31
Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN HUY ðỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM 32

2.1. Giới thiệu ngân hàng Eximbank 32
2.2 Thực trạng phát triển nguồn vốn huy ñộng ñược triển khai thực hiện tại
Eximbank . 36
2.2.1 Các hình thức huy ñộng vốn tại Eximbank. 36
2.2.1.1 Tiền gửi không kỳ hạn 36
2.2.1.2 Tiền gửi có kỳ hạn: 37
2.2.1.3 Tiền gửi tiết kiệm: 38
2.2.2 Thực trạng phát triển nguồn vốn huy ñộng của Eximbank 41

2.2.2.1 Quy mô nguồn vốn huy ñộng của Eximbank 41
2.2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng của Eximbank 44
2.2.2.3 Thực trạng huy ñộng vốn và sử dụng vốn của Eximbank 47
2.3 ðánh giá phát triển nguồn vốn huy ñộng tại Eximbank 51
2.3.1 Mức ñộ an toàn vốn 51
2.3.2 Chi phí huy ñộng vốn 51
2.3.3 Những kết quả ñạt ñược. 52
2.3.4 Những hạn chế 54
2.3.5 Nguyên nhân những hạn chế 55
Kết luận chương 2 57
Chương 3:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN HUY ðỘNG TẠI
NGÂNHÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM. 58
3.1 ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng kinh doanh của Eximbank trong thời
gian tới. 58
3.1.1 Nhiệm vụ trọng tâm của Eximbank trong thời gian tới. 58
3.1.2 Phương hướng chiến lược về chính sách huy ñộng vốn. 59
3.2 Giải pháp phát triển nguồn vốn huy ñộng tại Eximbank 59
3.2.1 ðẩy mạnh chính sách khách hàng 59

3.2.1.1 Phân nhóm và mở rộng ñối tượng khách hàng 60
3.2.1.2 Tăng cường và không ngừng mở rộng các dịch vụ ngân hàng 61
3.2.2 Phát triển các sản phẩm mới 62
3.2.3 Gắn liền việc huy ñộng vốn với sử dụng vốn 63
3.2.4 Hiện ñại hóa công nghệ ngân hàng 64
3.2.5 Ứng dụng hoạt ñộng Marketing vào phát triển nguồn vốn huy ñộng
65

3.2.6 Chú trọng ñến chính sách nhân sự 66

3.3 Một số kiến nghị với chính phủ và Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam 68
3.3.1 Kiến nghị ñối với chính phủ 68
3.3.1.1 Duy trì sự ổn ñịnh kinh tế vĩ mô 68
3.3.1.2 Hoàn thiện môi trường pháp lý 69
3.3.1.3 ðẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt 70
3.3.2 Kiến nghị ñối với NHNN Việt Nam 71
3.3.2.1 Về ñiều hành chính sách tiền tệ và quản lý ngoại hối 71
3.3.2.2 Về quản lý ñiều hành 73
Kết luận chương 3 74
KẾT LUẬN 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục








DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Eximbank : Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank:
Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam.
ACB : Ngân hàng Á Châu
CSTT : Chính sách tiền tệ
DAB : Ngân hàng ðông Á
DBSCL : ðồng Bằng Sông Cửu Long
DNB : ðông Nam Bộ
EIB : Ngân hàng Eximbank
GTCG : Giấy tờ có giá

KH : Tiền gửi có kỳ hạn
KHCN : Khách hàng cá nhân
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
MB : Miền Bắc
MT & CN : Miền Trung và Cao Nguyên
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTW : Ngân hàng trung ương
SACOM : Ngân hàng Sacombank
TCTD : Tổ chức tín dụng
TECH : Ngân hàng Techcombank
TMCP : Thương mại cổ phần
TK : Tiền gửi tiết kiệm
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TT : Tiền gửi thanh toán
USD : ðô la Mỹ
VNð : Việt Nam ñồng

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

STT Tên bảng biểu Trang

Bảng 2.1 Tình hình hy ñộng vốn tại Eximbank năm 2007-2010
42
Bảng 2.2 Qui mô nguồn vốn của Eximbank so với các NHTM khác
42
Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng của Eximbank theo loại tiền
44
Bảng 2.4 Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng của Eximbank theo ñối tượng
khách hàng

45
Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng của Eximbank theo thời hạn
46
Bảng 2.6 Số lượng thẻ của Eximbank
47
Bảng 2.7 Thực trạng huy ñộng vốn của Eximbank
48
Bảng 2.8 Thực trạng sử dụng vốn của Eximbank
50
Bảng 2.9 Xu hướng an toàn vốn của Eximbank theo thời gian
51
Bảng 2.10 Chênh lệch lãi suất ñầu vào ñầu ra bình quân của Eximbank
52














DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ

STT Tên bảng biểu Trang


Biểu ñồ 2.1 So sánh tốc ñộ tăng trưởng vốn huy ñộng của Eximbank so
với các NHTM 43
Biểu ñồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng của Eximbank theo loại tiền 44
Biểu ñồ 2.3 Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng của Eximbank theo ñối tượng
khách hàng 45
Biểu ñồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng của Eximbank theo thời hạn 46



















LỜI MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
ðất nước ta từ khi thực hiện chính sách ñổi mới và mở cửa của nền kinh
tế, chuyển nền kinh tế hoạt ñộng theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang

nền kinh tế hoạt ñộng theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo ñịnh
hướng Xã Hội Chủ Nghĩa ñã ñạt ñược những thành tựu hết sức quan trọng và có ý
nghĩa, ñược dư luận trong và ngoài nước ñánh giá là hết sức ñúng ñắn.
ðường lối kinh tế của Việt Nam hiện nay là “tiếp tục phát triển nền
kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước theo ñịnh hướng Xã Hội Chủ Nghĩa”. Trong chiến lược phát triển
kinh tế ñến năm 2011, mục tiêu mà ðảng và Nhà nước ta ñặt ra là sự nghiệp
công nghiệp hóa và hiện ñại hóa ñất nước. ðây là mục tiêu quan trọng của ñất
nước ta trong quá trình vươn lên thoát khỏi sự tụt hậu về kinh tế so với các
nước trong khu vực và trên thế giới.
ðể thực hiện ñược công nghiệp hóa hiện ñại hoá, “vốn” là một nhân tố
ñược ñặt lên hàng ñầu. Tiềm năng kinh tế nước ta có, nguồn lao ñộng trong
nước lại dồi dào, câu hỏi cấp thiết ñặt ra hiện nay là làm sao ñể có vốn ñầu tư
khai thác? Tựu chung lại có hai loại nguồn vốn có thể thu hút vốn trong nước
và vốn nước ngoài. Trong ñó vốn trong nước giữ vai trò chủ yếu, vốn nước
ngoài có ý nghĩa quan trọng. Vốn trong nước rất nhiều nhưng lại có một vấn
ñề ñặt ra bằng cách nào ñể khơi thông, thu hút ñược? Thực tế, trong nền kinh
tế cạnh tranh hiện nay, có rất nhiều chủ thể, thông qua các con ñường khác
nhau có khả năng cung cấp dẫn vốn ñáp ứng nhu cầu về vốn. Tuy nhiên, một
ñiều không thể phủ nhận ñược là huy ñộng vốn qua các trung gian tài chính -
Ngân hàng thương mại (NHTM) - là kênh quan trọng nhất, có hiệu quả nhất
vì trong nền kinh tế, NHTM ñược coi là trung gian tài chính lớn nhất, quan
trọng nhất. Nền kinh tế của một nước chỉ phát triển với tốc ñộ cao và ổn ñịnh

khi có chính sách tài chính, tiền tệ ñúng ñắn và hệ thống Ngân hàng hoạt ñộng
ñủ mạnh, có hiệu quả cao, có khả năng thu hút, tập trung các nguồn vốn và
phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn vào các ngành sản xuất.
Nhận thức ñược tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn ñề này, sau
một thời gian làm việc, nghiên cứu tại hệ thống ngân hàng thương mại cổ
phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam mong muốn ñược tìm hiểu sâu hơn về phát

triển huy ñộng vốn của ngân hàng, tôi chọn nghiên cứu ñề tài : “Giải pháp
phát triển nguồn vốn huy ñộng tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam ” .
2. Mục tiêu nghiên cứu ñề tài
Dựa vào cơ sở thực trạng phát triển huy ñộng vốn tại ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ñể tìm ra nguyên nhân của những tồn tại
từ ñó ñưa ra các giải pháp và kiến nghị ñề nâng cao hiệu quả phát triền nguồn
vốn huy ñộng của ngân hàng Eximbank.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: thực trạng phát triển nguồn vốn huy ñộng của
Eximbank thông qua các mặt quy mô và cơ cấu huy ñộng vốn. Sau ñó nghiên
cứu ñưa ra giải pháp phát triển nguồn vốn huy ñộng tại Eximbank.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu chủ yếu hoạt ñộng huy ñộng vốn của
Eximbank trong 4 năm gần ñây là từ năm 2007 ñến năm 2010.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu
Hệ thống hóa các phương pháp huy ñộng vốn tại ngân hàng.
Phân tích thực trạng phát triển nguồn vốn huy ñộng tại Eximbank, tìm
ra nhược ñiểm cần khắc phục.
ðề xuất các giải pháp tăng cường nguồn vốn huy ñộng một cách hiệu
quả với chi phí thấp nhất.

5. Bố cục của luận văn
Nội dung khóa luận như sau
Phần mở ñầu.
Chương 1: Tổng quan về phát triển nguồn vốn huy ñộng của NHTM
Chương 2: Thực trạng phát triển nguồn vốn huy ñộng tại Eximbank.
Chương 3: Giải pháp phát triển nguồn vốn huy ñộng tại Eximbank.
Kết luận.




1


Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN HUY ðỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Khái niệm ngân hàng Thương mại, vai trò, chức năng và hoạt ñộng
cơ bản của NHTM
1.1.1 Khái niệm về NHTM
Ngân hàng thương mại là một ñịnh chế tài chính trung gian có vị trí
quan trọng trong nền kinh tế thị trường nói chung và trong hệ thống ngân
hàng trung gian nói riêng. ðề cập về khái niệm NHTM có nhiều cách phát
biểu khác nhau:
- Ở Pháp: Ngân hàng thương mại là những doanh nghiệp và cơ sở nào
thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức
khác với số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ tín dụng, chứng
khoán hay dịch vụ tài chính.
- Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ,
chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt ñộng trong ngành công nghiệp dịch
vụ tài chính.
- Ở Ấn ðộ: Ngân hàng thương mại là cơ sở chuyên nhận các khoản ký
thác ñể cho vay hay tài trợ ñầu tư.
- Ở Việt Nam: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
hoạt ñộng chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền ñó ñể cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh toán.
Như vậy có thể hiểu NHTM là một tổ chức tín dụng chuyên kinh doanh
tiền tệ và các hoạt ñộng ngân hàng vì mục tiệu lợi nhuận. NHTM luôn ñược

xem là loại hình ngân hàng quan trọng nhất trong các ngân hàng trung gian.


2


1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường
- NHTM giúp cho các doanh nghiệp có vốn ñầu tư mở rộng sản xuất
kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường ñể mở rộng ñược qui mô sản xuất ñòi hỏi
doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất ñịnh ñể ñổi mới thiết bị và công
nghệ. Trong ñiều kiện ñó, NHTM một mặt ñáp ứng ñầy ñủ và kịp thời nhu
cầu vốn thiếu hụt, cung cấp dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác nhằm hổ
trợ các doanh nghiệp hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
- NHTM làm cầu nối giữa NHTW với nền kinh tế ñể thực hiện các chính
sách tiền tệ, NHTW sử dụng các công cụ như lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
các nghiệp vụ trên thị trường mở. Chính các NHTM là chủ thể chịu sự tác
ñộng trực tiếp của những công cụ này ñồng thời ñóng vai trò cầu nối trong
việc chuyển tiếp các tác ñộng của chính sách tiền tệ ñến nền kinh tế ñể chính
phủ và NHTW có những chính sách ñiều tiết thích hợp.
- NHTM góp phần thúc ñẩy kinh tế ñối ngoại giữa các quốc gia. Với xu
hướng phát triển kinh tế theo hướng hội nhập vào cộng ñồng kinh tế quốc tế,
việc mở rộng và giao lưu kinh tế là một vấn ñề tất yếu. Thông qua các nghiệp
vụ tài trợ xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính quốc
tế, NHTM giúp cho việc trao ñổi mua bán ñược diễn ra nhanh chóng, thuận
tiện an toàn và hiệu quả.
1.1.3 Các chức năng của ngân hàng thương mại
Trong ñiều kiện của nền kinh tế thị trường, NHTM thực hiện các chức
năng sau ñây:
- Chức năng thứ nhất của NHTM là một trung gian tín dụng. ðây là

chức năng ñặc trưng và cơ bản của NHTM và có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng
trong việc thúc ñẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Thực hiện chức năng này,
một mặt NHTM huy ñộng và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn


3


rỗi trong nền kinh tế như vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, cơ
quan, ñoàn thể, tiền tiết kiệm của dân cư… ñể hình thành nguồn vốn cho vay.
Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn ñã huy ñộng ñược, ngân hàng sử dụng cho vay
ñáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế.
Khi thực hiện chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM ñã huy ñộng
triệt ñể ñược các khoản vốn nhàn rỗi, ñiều hòa vốn từ nơi thừa ñến nơi thiếu,
kích thích quá trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và thúc ñẩy quá trình tái
sản xuất của các doanh nghiệp.
- Chức năng thứ hai của NHTM là làm trung gian thanh toán và quản lý
các phương tiện thanh toán. Khi các khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, họ sẽ
ñược ngân hàng ñảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi
một cách nhanh chóng, tiện lợi nhất là ñối với những khoản thanh toán có giá
trị lớn, mà nếu khách hàng thực hiện sẽ rất tốn kém và khó khăn. Trong khi
làm trung gian thanh toán, ngân hàng tạo ra những công cụ lưu thông như séc,
thẻ thanh toán…ñã tiết kiệm cho xã hội rất nhiều chi phí lưu thông.
- Chức năng thứ ba là NHTM cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng.
Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, ngân hàng có những
ñiều kiện thuận lợi về kho quỹ, thông tin quan hệ rộng rãi với các doanh
nghiệp. Qua ñó ngân hàng có thể làm tư vấn tài chính, ñầu tư giữ hộ tài sản quí
giá, làm ñại lý phát hành chứng khoán cho các doanh nghiệp… ñể nhận ñược
khoản hoa hồng, phí…sẽ vừa tiết kiệm chi phí vừa ñạt hiệu quả cao.
1.1.4 Hoạt ñộng cơ bản của NHTM

1.1.4.1 Nhận tiền gửi:
ðây là hoạt ñộng cơ bản của NHTM, Ngân hàng nhận ñược các khoản
tiền gửi từ khách hàng dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của
các cá nhân, của các tổ chức kinh tế và Ngân hàng phải hoàn trả gốc và lãi


4


cho khách hàng khi ñến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng là ñến
rút tiền ở Ngân hàng. Qua hoạt ñộng này Ngân hàng ñã thu hút một lượng lớn
tiền tạm thời nhàn rỗi ñể phục vụ cho các hoạt ñộng của mình như hoạt ñộng
cho vay và thông qua ñó cung cấp phương tiện thanh toán cho nền kinh tế.
1.1.4.2 Hoạt ñộng tài trợ của ngân hàng
Trên cơ sở lượng tiền gửi mà ngân hàng ñã tiếp nhận và quản lý ñược
sau khi trừ ñi phần dự trữ cần thiết theo qui ñịnh, phần còn lại sẽ ñược Ngân
hàng sử dụng ñể tài trợ cho các hoạt ñộng của mình. Do tính ña dạng của
khách hàng và nhu cầu phong phú về phương thức sử dụng tiền tài trợ của
khách hàng nên Ngân hàng ñã thiết lập và xây dựng các phương thức tài trợ
khác nhau.
a. Tài trợ cho các hoạt ñộng của chính phủ
Khả năng huy ñộng và cho vay với khối lượng lớn của Ngân hàng ñã
trở thành trọng tâm chú ý của chính phủ. Do nhu cầu chi tiêu lớn của chính
phủ và thường là cấp bách trong khi thu không ñủ chi hoặc thu chưa ñủ thì
chính phủ các nước ñều muốn tiếp cận với các khoản cho vay của Ngân hàng.
Phương thức ñược sử dụng nhiều nhất là Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ mua
bán tín phiếu, trái phiếu hoặc làm ñại lý phát hành các giấy tờ có giá cho
Chính phủ, qua nghiệp vụ này một mặt vừa thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
mặt khác vừa ñem lại thu nhập cho Ngân hàng.

b. Tài trợ cho nền kinh tế
ðể tiến tới hoạt ñộng kinh doanh thì vấn ñề sống còn là phải có nguồn
lực tài chính ñủ mạnh, trước hết là tiến hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
mặt khác là ñể mở rộng qui mô và tham gia cạnh tranh ñể ñứng vững trong
nền kinh tế thị trường. Nguồn lực này thì ngoài nguồn vốn tự có của các
Doanh nghiệp (thường chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ), thì phần lớn các doanh nghiệp
ñều phải dựa vào nguồn vốn tín dụng Ngân hàng. Tùy theo nhu cầu và các


5


loại hình kinh doanh mà ngân hàng chấp nhận cấp tín dụng theo các phương
thức khác nhau trên cơ sở thỏa mãn các ñiều kiện vay vốn do Ngân hàng ñưa
ra. Khi thực hiện nghiệp vụ này thì nó ñem lại lợi nhuận rất lớn cho Ngân
hàng và ñây là nguồn thu chủ yếu của Ngân hàng.
Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng, theo ñó Ngân hàng giao cho khách
hàng một khoản tiền ñể sử dụng trong một khoảng thời gian và theo mục ñích
nhất ñịnh trên cơ sở với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi. ðây là phương
thức phổ biến nhất trong hoạt ñộng tài trợ của Ngân hàng ñối với khách hàng.
Cho thuê tài chính: Là hoạt ñộng tín dụng trung và dài hạn kéo dài
trên cơ sở hợp ñồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là các tổ chức tín dụng
và khách hàng ñi thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng có thể mua lại
tài sản ñó hoặc tiếp tục thuê tài sản ñó theo các ñiều kiện ñã thỏa thuận trong
hợp ñồng thuê. Trong thời hạn cho thuê các bên không ñược ñơn phương hủy
bỏ hợp ñồng. Hình thức này giúp người thuê có ngay tài sản có giá trị lớn ñể
phục vụ cho sản xuất nhưng người thuê phải trả lãi suất thường cao hơn các
hình thức vay khác.
Góp vốn ñầu tư: Là hình thức Ngân hàng cùng với một số ñối tác cùng
góp vốn ñể thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh. Có thể là hình thức ñầu

tư trực tiếp hoặc ñầu tư gián tiếp, và Ngân hàng ñược hưởng quyền lợi và
nghĩa vụ như một cổ ñông thường.
Mua nợ: Ngân hàng có thể tài trợ cho khách hàng thông qua việc mua
lại các khoản nợ, hay chiết khấu các chứng từ có giá.
c. Mua bán ngoại tệ
ðây là hình thức Ngân hàng làm trung gian trong việc chuyển ñổi các
ñồng tiền của các quốc gia với nhau theo nhu cầu của khách hàng dựa trên tỷ
giá mua bán các ñồng tiền ñó với nhau, qua hoạt ñộng này Ngân hàng thu
ñược lợi nhuận từ chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán. Số lượng ngoại tệ


6


mà Ngân hàng mua ñược có thể dùng ñể cho vay ñối với các khách hàng có
nhu cầu vay bằng ngoại tệ hoặc dùng ñể thanh toán trong các giao dịch bằng
ngoại tệ.
d. Các dịch vụ của Ngân hàng
 Cung cấp tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán hộ.
Thông qua việc thu hút khách hàng mở tài khoản giao dịch tại Ngân
hàng. Ngân hàng sẽ quản lý tài khoản của khách hàng và tiến hành chi trả
tiền hàng hóa dịch vụ cũng như thu hộ các khoản phải thu của chủ tài khoản
theo lệnh của họ. Thực hiện việc này một mặt Ngân hàng giúp khách hàng
giảm bớt ñược chi phí trong quá trình thanh toán mặt khác Ngân hàng tập
trung ñược một lượng tiền lớn trong nền kinh tế ñể sử dụng cho các hoạt
ñộng của mình.
 Bảo quản vật có giá
ðây là một dịch vụ mang lại thu nhập khá cao cho các Ngân hàng. Trên
thế giới dịch vụ này rất phát triển. Nội dung của nghiệp vụ này là các Ngân
hàng cho khách hàng thuê két của Ngân hàng ñể bảo quản tài sản của mình và

thu phí từ hoạt ñộng cho thuê ñó.
 Dịch vụ bảo lãnh
Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết bằng văn bản của các tổ chức tín dụng
với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
khi khách hàng không thực hiện ñúng nghĩa vụ ñã cam kết. Muốn vậy khách
hàng phải có ñược sự ñồng ý của Ngân hàng, nó phải tuân theo một qui trình
bảo lãnh riêng. Khi Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng thì
Ngân hàng hưởng một khoản phí gọi là phí bảo lãnh, mức phí này tùy thuộc
vào mức ñộ rủi ro của từng hợp ñồng bảo lãnh.


7


 Cung cấp dịch vụ ủy thác và tư vấn ñầu tư
Do hoạt ñộng trong lĩnh vực tài chính, Ngân hàng có rất nhiều chuyên
gia về quản lý tài chính vì vậy có rất nhiều cá nhân và doanh nghiệp ñã nhờ
Ngân hàng quản lý tài sản và quản lý hoạt ñộng tài chính hộ. Ngân hàng sẳn
sàng tư vấn ñầu tư, về quản lý tài chính, về thành lập, mua bán và sáp nhập
doanh nghiệp.
 Cung cấp dịch vụ môi giới ñầu tư chứng khoán
Với trình ñộ của ñội ngũ cán bộ công nhân viên và hệ thống cơ sở vật
chất kỹ thuật, Ngân hàng ñã cung cấp cho khách hàng các thông tin về chứng
khoán và ñầu tư chứng khoán như các danh mục ñầu tư, quản lý tài khoản,
mua bán hộ, bảo quản chứng khoán.
 Cung cấp dịch vụ ñại lý
Nhiều Ngân hàng trong quá trình hoạt ñộng không thể thiết lập chi
nhánh hoặc văn phòng ở khắp mọi nơi, nhiều Ngân hàng (thường là các Ngân
hàng lớn) cung cấp dịch vụ ñại lý cho các Ngân hàng khác như thanh toán hộ,
phát hành chứng chỉ tiền gửi, làm Ngân hàng ñầu mối trong ñồng tài trợ.

1.2 Các nguồn vốn trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng thương mại
ðối với bất kỳ doanh nghiệp nào, ñể tiến hành hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh ñềuphải có vốn. NHTM ñược coi là một lọai hình doanh nghiệp ñặc
biệt, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, do vậy việc tiến hành các biện pháp
nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn ñể tổ chức hoạt ñộng kinh doanh là vấn ñề vô
cùng quan trọng ñối với mỗi NHTM. Thông qua các nghiệp vụ ña dạng và
phong phú trong lĩnh vực nguồn vốn và tài sản Nợ, mỗi NHTM ñã tạo lập cho
mình một khối lượng vốn cần thiết, ñáp ứng nhu cầu hoạt ñộng kinh doanh.
Thành phần nguồn vốn của NHTM bao gồm:
− Vốn ñiều lệ và các quỹ
− Vốn huy ñộng


8


− Vốn ñi vay
− Vốn khác
1.2.1 Vốn ñiều lệ và các quỹ
 Vốn ñiều lệ
Vốn ñiều lệ ban ñầu ñược hình thành từ các nguồn vốn khác nhau, tùy
thuộc vào hình thức sở hữu của ngân hàng ñó. Cụ thể là:
− NHTM nhà nước: vốn ñiều lệ do ngân sách nhà nước cấp.
− NHTM cổ phần: vốn ñiều lệ ñược hình thành thông qua hoạt ñộng
phát hành cổ phiếu trên thị trường.
− NHTM liên doanh: vốn ñiều lệ do phía Việt Nam và phía nước ngoài
d0óng góp theo tỷ lệ tham gia ñã thỏa thuận trong ñiều lệ.
− Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài: vốn do ngân hàng mẹ ở chính
quốc chuyển qua.
− Ngân hàng 100 % vốn nước ngoài: vốn ñiều lệ do tổ chức thành lập

tựñáp ứng.
Vốn ñiều lệ phải ñạt mức tối thiểu theo quy ñịnh của pháp luật (ñược
gọi là vốn pháp ñịnh). Ở Việt Nam cũng như tại các quốc gia trên thế giới ñều
có quy ñịnh mức vốn pháp ñịnh cho mỗi loại hình ngân hàng. Mức vốn pháp
ñịnh có thể ñược quy ñịnh thay ñổi tùy mỗi thời kỳ, phù hợp với yêu cầu quản
lý và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Vốn ñiều lệ của mỗi NHTM không phải là một con số bất biến mà có
thể thay ñổi theo xu hướng tăng lên nhờ ñược cấp bổ sung, hoặc phát hành cổ
phiếu bổ sung, hoặc ñược kết chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ theo
quy ñịnh của luật pháp.
Tuy vốn ñiều lệ không phải là nguồn vốn chủ lực trực tiếp phục vụ cho
nhu cầu kinh doanh tiền tệ ñối với NHTM. Song, vốn ñiều lệ lại có ý nghĩa


9


ñặc biệt quan trọng xuất phát từ mục ñích sử dụng nó. Trước hết, vốn ñiều lệ
ñược sử dụng ñể xây dựng, mua sắm tài sản cố ñịnh, trang thiết bị chuyên
dùng tức là tạo nên cơ sở vật chất ban ñầu phục vụ cho hoạt ñộng kinh doanh
của ngân hàng. Ngoài ra các NHTM còn ñược phép sử dụng vốn ñiều lệ ñể
góp vốn, liên doanh, ñầu tư, cấp vốn cho các công ty trực thuộc và thực hiện
các hoạt ñộng kinh doanh khác. ðiều này cũng có nghĩa là mỗi NHTM có vốn
ñiều lệ lớn sẽ có khả năng ñể ña dạng hóa hoạt ñộng kinh doanh của mình.
Vốn ñiều lệ cũng là yếu tố làm cơ sở ñể xác ñinh các mức khống chế cho vay
tối ña ñối với một khách hàng, mức vốn có thể huy ñộng …. ñược quy ñịnh
bởi pháp luật. Vốn ñiều lệ cũng là yếu tố quan trọng tạo niềm tin, uy tín ban
ñầu của khách hàng ñối với ngân hàng.
 Các quỹ của ngân hàng:
ðược hình thành khi ngân hàng ñã ñi vào hoạt ñộng bao gồm các quỹ

như: quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ, các quỹ dự phòng , quỹ ñầu tư phát triển,
quỹ khen thưởng phúc lợi và các quỹ khác.
Ở Việt Nam, theo quyết ñịnh số 457/2005/Qð-NHNN ngày
19/04/2005, vốn tự có của NHTM gồm:
− Vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1): vốn ñiều lệ thực có (vốn ñã ñược cấp,
vốn ñã góp), quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ ñầu
tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia.
Vốn tự có bổ sung (Vốn cấp2): phần giá trị tăng thêm của tài sản cố
ñịnh và chứng khoán ñầu tư ñược ñịnh giá lại. Trái phiếu chuyển ñổi hoặc cổ
phiếu ưu ñãi do tổ chức tín dụng phát hành có thời hạn dài.
ðể ñảm bảo an toàn trong hoạt ñộng của tổ chức tín dụng, ðiều 4 Qð
457/2005/Qð-NHNN quy ñịnh phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 8% giữa vốn tự có
so với tài sản Có rủi ro.



10

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu =
Vốn tự có
x100%
Tổng tài sản có rủi ro qui ñổi
Trong ñó:
- CAR: Capital Adequacy Ratio - Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
- Tổng tài sản Có rủi ro quy ñổi = ∑(Tài sản Có nội bảng x Hệ số rủi ro)
+ ∑(Tài sản ngoại bảng x Hệ số chuyển ñổi x Hệ số rủi ro)
1.2.2 Vốn huy ñộng
ðây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt ñộng kinh doanh của
NHTM, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm
thời quản lý và sử dụng nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, ñầy ñủ theo thỏa

thuận giữa ngân hàng và khách hàng. Nguồn vốn huy ñộng chiếm tỷ trọng rất
lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của NHTM, bao gồm:
- Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng, còn ñược gọi là tiền gửi thanh
toán, tiền gửi giao dịch.
- Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức, ñoàn thể.
- Nguồn vốn huy ñộng qua phát hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu,
trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi …
1.2.3 Vốn ñi vay
Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy ñộng không ñáp ứng ñủ nhu
cầu kinh doanh, NHTM có thể vay vốn của các chủ thể sau:
− Vay của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức ñược tái cấp vốn như
chiết khấu, tái chiết khấu các chứng từ có giá; cầm cố các giấy tờ có giá; vay
lại theo hợp ñồng tín dụng …
− Vay của các NHTM khác qua thị trường liên ngân hàng − Vay của
các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế.


11

1.2.4 Nguồn vốn khác
Bao gồm: Vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính, các quỹ, Ngân sách
Nhà nước ñể thực hiện các chương trình, dự án về phát triển kinh tế xã hội, cải
tạo môi sinh; vốn tiếp nhận ñể cho vay ủy thác; vốn chiếm dụng của khách
hàng trong quá trình hoạt ñộng của ngân hàng (ñại lý, chuyển tiền, các dịch vụ
ngân hàng …)
1.3 Phát triển nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng thương mại
1.3.1 Khái niệm phát triển nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng thương mại
Theo quan ñiểm của Triết học duy vật biện chứng thì: Phát triển là một
quá trình tiến lên từ thấp ñến cao. Phát triển không chỉ ñơn thuần tăng lên hay
giảm ñi ñơn thuần về lượng mà còn có sự biến ñổi về chất của sự vật, hiện

tượng. Phát triển là khuynh hướng vận ñộng tiến lên từ thấp ñến cao, từ ñơn
giản ñến phức tạp, từ kém hoàn thiện ñến hoàn thiện. Sự vật, hiện tượng phát
triển ñược là do mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới ñều không ngừng vận
ñộng và phát triển, phát triển mang tính khách quan - phổ biến, là khuynh
hướng vận ñộng tổng hợp tiến lên từ thấp ñến cao, từ ñơn giản ñến phức tạp,
từ kém hoàn thiện ñến hoàn thiện của một hệ thống vật chất do việc giải quyết
mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây ra, và hướng theo xu thế phủ
ñịnh của phủ ñịnh.
Do vậy, phát triển nguồn vốn huy ñộng không có nghĩa là làm gia tăng
tổng nguồn huy ñộng tại một Ngân hàng thương mại mà còn là sự thay ñổi về
chất của nguồn huy ñộng ñó là: ðảm bảo tăng chất lượng nguồn huy ñộng và
phát triển thêm sản phẩm nguồn mới cùng với việc gia tăng tỷ trọng nguồn
huy ñộng trung dài hạn tại Ngân hàng. Phát triển phải hướng ñến tạo nguồn
vốn bền vững , ñảm bảo ñáp ứng nhu cầu vốn và ñạt hiệu quả.


12

Ý nghĩa của phát triển nguồn vốn huy ñộng: Phát triển nguồn vốn huy
ñộng không chỉ làm gia tăng tính ổn ñịnh trong họat ñộng tín dụng, tăng thanh
khỏan, tăng thu nhập cho NHTM mà còn nâng cao trình ñộ nghiệp vụ chuyên
môn của cán bộ ngân hàng, góp phần tăng trưởng dư nợ, nâng cao chất lượng
tín dụng nói chung tại NHTM.
1.3.2 Tầm quan trọng của phát triển nguồn vốn huy ñộng
1.3.2.1 ðối với nền kinh tế
Hệ thống NHTM ñóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền
kinh tế. Thông qua nghiệp vụ huy ñộng vốn mà hệ thống ngân hàng tập trung
hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi
từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. ðây là
nguồn vốn rất quan trọng ñể ñầu tư phát triển nền kinh tế vì nó không những

lớn về số tiền tuyệt ñối mà vì tính chất luân chuyển không ngừng của nó.
ðặc biệt trong chiến lược phát triển của nước ta là xây dựng nền kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa hiện ñại hóa nhưng ñiểm xuất phát thấp, ngân sách
còn hạn hẹp, hầu như không có tích lũy từ trước, do ñó vốn ñầu tư cho các
ngành kinh tế phải trong ñợi rất nhiều vào nguồn vốn nội lực trong ñó nguồn
từ các ngân hàng huy ñộng ñược là rất quan trọng vì nó tạo nên sự ổn ñịnh
vững chắc cho sự phát triển nhanh ổn ñịnh và bền vững lâu dài. Ngoài việc
thu hút tiền nhàn rỗi trong xã hội ñể sử dụng cho ñầu tư phát triển bên cạnh
ñó thông qua việc phát triển nguồn vốn huy ñộng giúp NHNN kiểm soát
khối lượng tiền tệ trong lưu thông qua việc sử dụng chính sách tiền tệ (tỷ lệ
dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ
giá…). Chẳng hạn muốn thu hút bớt lượng tiền trong lưu thông, NHNN tăng
lãi suất cơ bản, lãi suất chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khống chế dư nợ tín
dụng và ngược lại… nhằm ñiều hòa lưu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát
bình ổn giá cả.

×