Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Agribank TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 131 trang )



B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP. H CHÍ MINH




N
N
G
G
U
U
Y
Y


N
N






C
C


T


T
R
R


N
N
G
G


T
T
Í
Í
N
N




GII PHÁP NÂNG CAO CHT LNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TI AGRIBANK
TPHCM


LUN VN THC S KINH T


CHUYÊN NGÀNH: KINH T TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

MÃ S: 60.31.12


NGI HNG DN: TS OÀN NH LAM








TP.H CHÍ MINH – NM 2011




1

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan số liệu trong bài viết này là chính xác, trung thực và đề tài “GIẢI
PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK
TPHCM” là nghiên cứu của tác giả, chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các tài liệu tham khảo trích dẫn đều được thể hiện đầy đủ trong phần tài liệu
tham khảo.

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
2


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ và đồ thị
Mở đầu
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CỦA NHTM 1

1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại 14

1.1.1 Khái niệm NHTM 14

1.1.2 Chức năng của NHTM 14

1.1.2.1 Trung gian tín dụng 14

1.1.2.2. Trung gian thanh toán 14

1.1.2.3 Chức năng tạo tiền 15

1.1.2.4 Cung ứng dịch vụ ngân hàng
………………………………………………… 15

1.2 Cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 15

1.2.1 Khái niệm 15


1.2.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng 16

1.2.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng 16

1.2.3.1 Đối với ngân hàng 16

1.2.3.2 Đối với khách hàng 17

1.2.3.3 Đối với nền kinh tế 17

1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng của NHTM 17

1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích vay 17

1.2.4.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả 17

1.2.4.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ 18

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
3

1.3 Các nhân tố quyết định chất lượng cho vay tiêu dùng của NHTM 19

1.3.1.Nhóm nhân tố thuộc về bản thân NHTM 19

1.3.1.1 Chất lượng cho vay tiêu dùng phải nằm trong định hướng phát triển của NHTM
19

1.3.1.2 Năng lực tài chính của NHTM 20


1.3.1.3 Chính sách tín dụng của ngân hàng 20

1.3.1.4 Số lượng, trình độ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng: 20

1.3.1.5 Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng 21

1.3.1.6 Các chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng tiêu dùng………………… ……….8
1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng 9

1.3.2.1 Năng lực vay vốn của khách hàng 22

1.3.2.2 Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng 23

1.3.3 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng 23

1.3.3.1. Tình trạng kinh tế vĩ mô 23

1.3.3.2 Quan điểm thúc đẩy lĩnh vực tiêu dùng trong chính sách kinh tế 24

1.3.3.3 Môi trường pháp luật 24

1.3.3.4 Môi trường văn hoá- xã hội 24

1.4 Các lý thuyết và mô hình đo chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng 25

1.4.1 Lý thuyết về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng 25

1.4.1.1 Khái niệm chất lượng dịch vụ: 25


1.4.1.2 Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng 25

1.4.2 Một số mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng 29

1.4.2.1 Mô hình FSQ and TSQ (Gronross, 1984) 29

1.4.2.2 Mô hình Servqual (Parasuraman, 1988) 30

1.4.2.3 Mô hình SERVPERF (Cronin and Taylor, 1992) 30

1.5 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam trong việc kiểm soát chất lượng cho vay
tiêu dùng từ cuộc khủng hoảng tài chính tại Mỹ năm 2007 31

1.5.1 Thị trường cho vay dưới chuẩn dẫn đến khủng hoảng tài chính 31

1.5.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank trong việc nâng cao chất lượng cho vay
tiêu dùng: 32

KẾT LUẬN CHƯƠNG I 34

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
4

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK
TPHCM 35

2.1 Đặc điểm vị trí địa lý và tình hình KTXH TP.HCM 35


2.1.1 Đặc điểm địa lý tại TPHCM 35

2.1.2 Tình hình kinh tế xã hội TPHCM năm 2010 35

2.1.3 Môi trường kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến vay tiêu dùng tại TPHCM 37

2.1.4 Văn hóa tiêu dùng của người dân TPHCM 38

2.2 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank 39

2.2.1 Quá trình hình thành 39

2.2.2 Một số kết quả thể hiện thực trạng hoạt động tại Agribank 41

2.3 Chính sách tín dụng tại Agribank 45

2.3.1 Chính sách tín dụng hướng đến đầu tư cho “Tam Nông” 45

2.4 Hoạt động xếp hạng khách hàng cá nhân tại Agribank 49

2.4.1 Hạng khách hàng 49

2.4.2 Quy trình chấm điểm và ra quyết định tín dụng 49

2.5 Thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng tại Agribank TPHCM. 50

2.5.1. Chất lượng cho vay tiêu dùng trên khía cạnh khảo sát các số liệu hoạt động tín
dụng của Agribank TPHCM. 50


2.5.1.1 Tình hình huy động vốn tại Agribank TPHCM trong mối quan hệ so sánh 50

2.5.1.2 Tình hình dư nợ cho vay tại Agribank TPHCM 51

2.5.1.3 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Agribank TPHCM 53

2.5.2 Chất lượng cho vay tiêu dùng Agribank TPHCM trên khía cạnh khảo sát ý kiến
khách hàng cá nhân 54

2.5.2.1 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết: 55

2.5.2.2 Mục tiêu và qui trình nghiên cứu 55

2.5.2.3 Nghiên cứu sơ bộ- xây dựng thang đo. 56

2.5.2.4 Nghiên cứu chính thức- thu thập và xử lý số liệu 57

2.6 Kết quả nghiên cứu: 58

2.6.1 Các kết quả nghiên cứu thống kê mô tả 58

2.6.2 Kết quả chạy hồi qui- mô hình các nhân tố tác động đến sự hài lòng 59

2.6.3 Mô hình hiệu chỉnh và kết quả kiểm định các giả thuyết 60

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
5

2.7 Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng tại Agribank TPHCM 61


2.7.1. Kết quả đạt được 61

2.7.2. Những hạn chế và nguyên nhân 64

2.8 Những tồn tại trên cơ sở ý kiến đánh giá của khách hàng cho vay tiêu dùng 67

2.8.1 Mức độ hài lòng của khách hàng 73

2.8.2 Việc duy trì khách hàng cũ và phát triển khách hàng mới 75

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 76

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
AGRIBANK TPHCM 77

3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank TPHCM 77

3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Agribank Việt nam 77

3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh nói chung và cho vay tiêu dùng nói
riêng của Agribank TPHCM 78

3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Agribank TPHCM 79

3.2.1 Các giải pháp đối với Agribank 79

3.2.1.1 Nhân tố: Chi phí, lãi suất và sự thấu hiểu khách hàng 80


3.2.1.2 Nhân tố: Kỹ năng, đạo đức và tinh thần trách nhiệm 85

3.2.1.3 Nhân tố: Độ tin cậy và khả năng thẩm định khoản vay 88

3.2.1.4 Nhân tố: Cơ sở vật chất và thể hiện sự đồng hành cùng khách hàng 90

3.2.2 Giải pháp về phía các cơ quan quản lý Nhà Nước 92

3.2.2.1 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm soát của NHNN 92

3.2.2.2 Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng 93

3.2.2.3 Hoàn thiện lại hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng 93

3.2.2.4 Ổn định môi trường kinh doanh 93

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 94

KẾT LUẬN 95

Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
6

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Ký hi
ệu


Di
ễn giải

Agribank

Ngân hàng Nông nghi
ệp v
à Phát tri
ển Nông thôn Việt Nam

ATM

M
áy rút ti
ền tự động

CBTD

Cán b
ộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín d
ụng của nh
à nư
ớc.

CN


Chi nhánh

HĐTD

Ho
ạt động tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nư
ớc.

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương m
ại.

TNHH

Trách nhi
ệm hữu hạn.

TMCP

Thương m

ại cổ phần.

TD


n d
ụng.

SXKD

S
ản xuất kinh doanh

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
7

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh chính qua các năm 41

Bảng 2.2 Nguồn vốn huy động của Agribank TPHCM trong mối quan hệ so sánh . 51

Bảng 2.3 Tổng dư nợ cho vay tại Agribank TPHCM 52

Bảng 2.4 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank TPHCM 53

Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Agribank TPHCM 54

Bảng 2.7 Nội dung của thang đo nhân tố 5 68


Bảng 2.8 Nội dung của thang đo nhân tố 1 69

Bảng 2.9 Nội dung của thang đo nhân tố 3 71

Bảng 2.10 Nội dung của thang đo nhân tố 2 72

Bảng 2.12 Nội dung của thang đo mức độ trung thành 75


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
8

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ

Hình 2.1 Kết quả kinh doanh chính qua các năm 41

Hình 2.2 Tăng trưởng nguồn vốn qua các năm 42

Hình 2.3 Cơ cấu nguồn vốn năm 2009 42

Hình 2.4 Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế của Agribank 43

Hình 2.5 Tỷ lệ nợ xấu qua các năm của Agribank 43

Hình 2.6 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn 44

Hình 2.7 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn 44


Hình 2.8 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho vay 45

Hình 2.9 Nguồn vốn huy động của Agribank TPHCM (ĐVT: tỷ đồng) 50

Hình 2.10 Tổng dư nợ cho vay của Agribank TPHCM 51

Hình 2.11 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank TPHCM 52

Hình 2.12 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Agribank TPHCM 53

Hình 2.15 Cơ cấu mẫu theo giới tính 58

Hình 2.16 Cơ cấu mẫu theo trình độ 58

Hình 2.17 Cơ cấu mẫu theo thu nhập 59

Hình 2.18 Mô hình nhân tố hiệu chỉnh 61


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
9

Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Xu hướng toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực đang diễn ra mạnh
mẽ, trong lĩnh vực ngân hàng đã diễn ra sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng
nhà nước, thương mại cổ phần và ngân hàng nước ngoài cung cấp dịch vụ trên thị
trường tài chính ngân hàng Việt Nam. Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt đó, khách
hàng là nhân tố quyết định sự tồn tại của ngân hàng. Ngân hàng nào giành được mối

quan tâm và sự trung thành của khách hàng ngân hàng đó sẽ thắng lợi và phát triển.
Chiến lược kinh doanh bền vững, hướng đến khách hàng đang trở thành một chiến lược
kinh doanh có tầm quan trọng bậc nhất. Chính vì vậy, làm thế nào để đem đến cho
khách hàng sự hài lòng tốt nhất luôn là vấn đề mà các ngân hàng phải cố gắng thực
hiện với tất cả khả năng của mình. Do đó, nghiên cứu chất lượng cho vay tiêu dùng
thông qua khảo sát thực trạng cho vay tiêu dùng là một công việc quan trọng, phải thực
hiện thường xuyên, liên tục để có thể nhận ra các điểm yếu của ngân hàng trong nghiệp
vụ cho vay tiêu dùng cũng như nhu cầu của khách hàng để có thể vừa đưa ra các giải
pháp phục vụ làm cho khách hàng luôn thỏa mãn khi sử dụng các dịch vụ của ngân
hàng vừa đảm bảo an toàn vốn cho ngân hàng và hướng cho vay tiêu dùng đi đến chất
lượng cao hơn.
Việt Nam hiện có trên 89 triệu dân (và sẽ tăng lên khoảng hơn 111 triệu dân
trong 2050), trong đó khoảng 58 triệu người trong độ tuổi lao động (chiếm đa số). Với
các dự báo về phát triển kinh tế của Việt Nam và mức thu nhập bình quân đang ngày
càng tăng, lối sống hiện đại dùng trước trả sau tăng nhanh nhất là ở các đô thị lớn, hứa
hẹn một tương lai phát triển mạnh mẽ thị trường tín dụng. Chính vì thế, các sản phẩm
cho vay tiêu dùng của các NHTM mới triển khai trong thời gian gần đây, dù còn mới
mẽ nhưng được nhiều khách hàng quan tâm và thu được không ít thành công. Đây là
thị trường tiềm năng rất lớn nên hứa hẹn sẽ có một cuộc cạnh tranh gay gắt giữa các
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
10

ngân hàng. Để góp phần tạo một thị trường tín dụng lành mạnh, hiệu quả, nâng cao
mức độ hài lòng của khách hàng tại Agrinbank TPHCM đòi hỏi phải xây dựng giải
pháp phù hợp dựa trên cơ sở vững chắc, đó cũng là lý do tác giả chọn đề tài: “GIẢI
PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK
TPHCM”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau:

- Nghiên cứu về cơ sở lý luận cơ bản về NHTM, tín dụng, chất lượng tín dụng
và một số vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng.
- Phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng của Agribank TPHCM,
sử dụng một số chỉ tiêu để đánh giá chất lượng tín dụng từ phía ngân hàng và khảo sát
chất lượng dịch vụ tín dụng thông qua khách hàng để từ đó đưa ra những mặt đạt được
cũng như những tồn tại cần giải quyết.
- Đề xuất kiến nghị về các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu
dùng tại Agribank TP HCM.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động cho vay tiêu dùng tại các chi
nhánh Agribank TPHCM.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn: chất lượng cho vay tiêu dùng là phạm trù
rộng, bao hàm nhiều nội dung, trong đó có các chỉ tiêu đánh giá truyền thống như tỷ lệ
nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu… Đề tài nghiên cứu chất lượng tín dụng dựa trên các chỉ tiêu
truyền thống và các yếu tố ở khía cạnh đánh giá của khách hàng ở 11 chi nhánh của
Agribank tại TPHCM. Ngoài ra đề tài còn khảo sát thực trạng môi trường kinh doanh
ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
11

vật lịch sử có kết hợp chặt chẽ với các phương pháp hệ thống, thống kê, phân tích,
phương pháp tổng hợp và trong quá trình nghiên cứu có sự kết hợp giữa lý luận và thực
tiễn.
Số liệu thứ cấp :Luận văn sử dụng các số liệu phản ánh thực trạng hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Agribank TPHCM, tính toán các chỉ tiêu định lượng phản ánh
chất lượng cho vay tiêu dùng và qua quá trình khảo sát tại đơn vị để phân tích, đánh giá
tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng và đưa ra những tồn tại trong hoạt động cho vay

tiêu dùng tại chi nhánh Agribank TP HCM.
- Số liệu sơ cấp : Thông qua khảo sát khách hàng để đo lường chất lượng dịch vụ
theo cảm nhận của khách hàng và mức độ khách hàng hài lòng về chất lượng cho vay
tiêu dùng, nội dung gồm:
 Nghiên cứu định tính: thực hiện thông qua phỏng vấn sâu các khách
hàng sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Agribank TP HCM để khám phá và điều
chỉnh thang đo chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng. Kết quả này được dùng để thiết
kế bảng hỏi sử dụng cho nghiên cứu định lượng.
 Nghiên cứu định lượng: Kỹ thuật phỏng vấn trực diện, thu thập thông
tin từ khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng Agribank trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh. Đề tài sử dụng thông tin từ việc phỏng vấn khách hàng sử dụng dịch vụ tại
Agribank TPHCM. Thông tin thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Thang đo
sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích
nhân tố, phân tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu.
5. Ý nghĩa và tính thực tiễn của đề tài
Dựa vào kết quả khảo sát thực trạng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay
tiêu dùng và khảo sát sự hài lòng của khách hàng, kết quả phân tích nhân tố, hồi qui
bội, đề tài đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng và
trình bày sự cần thiết phải hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank TP
HCM. Và khi đã nắm bắt được những yếu tố làm nên chất lượng dịch vụ và mang lại
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
12

sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng, lãnh đạo ngân hàng sẽ
dễ dàng hơn trong việc cải thiện chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, đảm bảo an toàn
vốn cho ngân hàng và tạo được sự hài lòng của khách hàng và lòng trung thành của
khách hàng đối với ngân hàng qua đó tạo được sức cạnh tranh với các đối thủ khác,
hơn nữa đây là cạnh tranh lành mạnh nên sẽ hướng thị trường tín dụng phát triển lành
mạnh và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Về khía cạnh khảo sát khách hàng, kết quả nghiên cứu này giúp cho các nhà
cung cấp dịch vụ ngân hàng có thêm một thang đo chất lượng dịch vụ tín dụng và hiểu
rõ hơn vai trò của thang đo và các yếu tố tác động đến sự hài lòng. Kết quả này cũng
góp phần bổ sung thêm vào hệ thống lý thuyết về chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng
tại thị trường Việt Nam.
Theo thời gian mọi thứ sẽ thay đổi, do đó vấn đề không phải là một mô hình cố
định mà là một mô hình luôn cập nhật mọi thay đổi để luôn luôn phù hợp tình hình, nên
đề tài này cần được tiếp tục tiến hành định kỳ để luôn cập nhật được thực trạng cho vay
tiêu dùng và các đánh giá của khách hàng.Việc xây dựng thành công mô hình chất
lượng cho vay tiêu dùng là một mốc quan trọng đánh dấu sự thay đổi tư duy trong quản
trị ngân hàng. Đó là nền tảng vững bền để xây dựng một môi trường tín dụng lành
mạnh, hiệu quả để góp phần quan trọng khẳng định vai trò to lớn của Agribank trong
hệ thống ngân hàng nói riêng và trong hệ thống kinh tế nói chung.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, đề tài gồm ba chương, bố cục chi tiết được xây dựng bao
gồm:
- Phần giới thiệu: Các nội dung nhằm sơ lược về đề tài, lý do chọn đề tài, đối tượng và
mục tiêu của nghiên cứu, các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu, ý nghĩa và
tính thực tiễn của đề tài.
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chất lượng cho vay tiêu dùng: Tổng quan về NHTM,
cho vay tiêu dùng tại các NHTM. Các lý thuyết và mô hình đo lường chất lượng dịch
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
13

vụ cho vay tiêu dùng thông qua khảo sát khách hàng, bài học kinh nghiệm cho cho vay
tiêu dùng Việt Nam từ cuộc khủng hoảng tài chính tại Mỹ.
- Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng tại Agribank TPHCM. Chương
này khảo sát thực tế về chất lượng cho vay tiêu dùng thông qua các chỉ tiêu đánh giá
truyền thống và chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng thông qua đánh giá của khách

hàng tại Agribank TPHCM và thông qua các số liệu về môi trường hoạt động để đánh
giá mức độ ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Agribank TPHCM.
Trên cơ sở các thực trạng đưa ra ở chương 2, chương này đưa ra các giải pháp khắc
phục các tồn tại để nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Agribank TPHCM.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
14


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CỦA NHTM
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm NHTM
Theo Luật Các TCTD Việt Nam có hiệu lực vào tháng 10/1998: “Ngân hàng là
loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan”. (điều 10- Luật các TCTD). Trong đó, hoạt động ngân hàng
là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là
nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là NH giao dịch trực tiếp với các công ty, xí
nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân… bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử
dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung
cấp các dịch vụ ngân hàng. Nhờ đó mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội
sẽ được huy động, tập trung lại số lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh
tế, cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.2 Chức năng của NHTM
1.1.2.1 Trung gian tín dụng
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM là cầu nối giữa những người
có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động khai thác
các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên
quỹ cho vay cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng vừa đóng vai

trò là chủ thể đi vay, vừa đóng vai trò là chủ thể cho vay.
1.1.2.2. Trung gian thanh toán
Ngân hàng làm chức năng trung gian thanh toán khi nó thực hiện yêu cầu của
khách hàng như trích một khoản tiền trên tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ hoặc nhập vào một khoản tiền gửi của khách hàng từ bán hàng hóa hoặc
các khoản thu khác.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
15

Ngân hàng thực hiện chức năng trung gian thanh toán làm cho nó trở thành thủ
quỹ cho khách hàng. Việc nhận tiền gửi và theo dõi các khoản thu, chi trên tài khoản
tiền gửi của khách làm cho ngân hàng thực hiện được vai trò trung gian thanh toán.
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền
Thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán trong hệ thống ngân hàng,
trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống NHTW của mỗi nước. Đó là khả năng biến
mức tiền gửi ban đầu tại một ngân hàng đầu tiên nhận tiền gửi thành một khoản tiền lớn
hơn gấp nhiều lần khi thực hiện các nghiệp vụ tín dụng thanh toán qua nhiều ngân hàng.
Một ngân hàng này cho khách hàng vay một số vốn, thì số vốn đó lại chuyển sang ngân
hàng khác trở thành vốn tiền gửi và làm tăng thêm vốn tiền gửi của các ngân hàng khác.
Quá trình này được tạo ra nhờ có sự tham gia của cả hệ thống NHTM. Trong thực tế khả
năng tạo tiền bị giới hạn bởi các qui định của NHTW và tỷ lệ giữ tiền mặt của khách hàng.
1.1.2.4 Cung ứng dịch vụ ngân hàng
Ngoài hai chức năng trên, các NHTM còn đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách
hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng cho khách hàng
các dịch vụ ngân hàng - là những dịch vụ mà chỉ các ngân hàng với ưu thế của mình
mới thực hiện trọn vẹn, đầy đủ và các dịch vụ này gắn liền với hoạt động ngân hàng.
Các dịch vụ ngân hàng không những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách
hàng, mà còn hỗ trợ tích cực để NHTM thực hiện tốt hai chức năng trên.
Các nhiệm vụ cụ thể của chức năng này bao gồm: dịch vụ ngân quỹ và chuyển

tiền nhanh quốc nội; dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế; dịch vụ ủy thác
(bảo quản, thu hộ, chi hộ, mua bán hộ, …); dịch vụ tư vấn đầu tư, cung ứng thông tin
1.2 Cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm
Cho vay tiêu dùng là khái niệm chỉ các khoản cho vay tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính
quan trọng giúp trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ Bên cạnh đó,
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
16

những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch cũng có thể được tài trợ bởi cho
vay tiêu dùng
1.2.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
- Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay
cao, vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho
vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp;
- Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế và
hầu như ít co dãn với lãi suất. Ngoài ra nhu cầu vay tiêu dùng thường phụ thuộc nhiều
vào thu nhập và trình độ học vấn của khách hàng;
- Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao và
nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình
làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này. Ngoài ra, tư
cách của khách hàng cá nhân là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định
sự hoàn trả của khoản vay.
1.2.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng
1.2.3.1 Đối với ngân hàng
Ngoài hai nhược điểm chính là rủi ro và chi phí cao, cho vay tiêu dùng có những
lợi ích quan trọng như:
- Giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng và các tổ chức

tín dụng khác, thu hút được đối tượng khách hàng mới, từ đó mở rộng quan hệ với
khách hàng. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng lưới, đa dạng hoá sản phẩm, nâng
cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, số lượng khách hàng đến với ngân hàng sẽ
ngày càng nhiều hơn, làm nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
- Vay tiêu dùng còn là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ biết tới
ngân hàng hơn. Từ đó mà ngân hàng cũng sẽ huy động được nhiều nguồn tiền gửi của
dân cư.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
17

1.2.3.2 Đối với khách hàng
Nhờ cho vay tiêu dùng khách hàng được tiếp cận lối sống hiện đại, hưởng các
tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn nó rất cần thiết cho những
trường hợp có các chi tiêu có tính cấp bách, nhu như cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế.
1.2.3.3 Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng góp phần khơi thông luồng chuyển dịch hàng hoá. Quá trình
sản xuất và lưu thông hàng hoá nếu như không có tiêu dùng thì tất yếu sẽ bị tắc nghẽn,
hàng hoá không tiêu thụ được dẫn tới doanh nghiệp bị ứ đọng vốn và quá trình sản xuất
không thể tiếp tục. Nhờ vay tiêu dùng mà làm lợi cho cả ba bên: người tiêu dùng,
doanh nghiệp và ngân hàng tức là có lợi cho cả nền kinh tế. Tóm lại, cho vay tiêu dùng
được dùng để tài trợ cho chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng
rất tốt cho việc kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng của NHTM
1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng được chia làm hai loại:
Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential Mortage Loan): Cho vay tiêu dùng cư trú là
các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của
khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú (Nonresidential Mortage Loan): Cho vay tiêu dùng

phi cư trú là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ
dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch
1.2.4.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng được chia làm ba loại:
 Cho vay tiêu dùng trả góp
Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (gồm số tiền
gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho
vay. Phương thức này thường được áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
18

nhập từng định kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ
vay.
 Cho vay tiêu dùng phi trả góp
Theo phương thức này tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ
một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp
cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài.
 Cho vay tiêu dùng tuần hoàn
Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng
thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai.
Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu
cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực
hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
1.2.4.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
 Cho vay tiêu dùng gián tiếp
Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho
người tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số ưu điểm sau: Cho phép ngân hàng dễ dàng

tăng doanh số cho vay tiêu dùng; cho phép ngân hàng tiết giảm được chi phí trong cho
vay; là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt động ngân
hàng khác; trong trường hợp có quan hệ với những công ty bán lẻ tốt, cho vay tiêu
dùng gián tiếp an toàn hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp.
Bên cạnh một số ưu điểm trên, cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số nhược điểm
sau: Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán chịu; thiếu sự
kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu hàng hóa; kỹ thuật
nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp cao.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
19

Do những nhược điểm kể trên nên có rất nhiều ngân hàng không mặn mà với cho
vay tiêu dùng gián tiếp. Còn những ngân hàng nào tham gia vào hoạt động này thì đều
có các cơ chế kiểm soát tín dụng rất chặt chẽ.
 Cho vay tiêu dùng trực tiếp
Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng
trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay.
Trong cho vay tiêu dùng trực tiếp ngân hàng có thể tận dụng được sở trường của
nhân viên tín dụng. Những người này thường được đào tạo chuyên môn và có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực tín dụng cho nên các quyết định tín dụng trực tiếp của ngân hàng
thường có chất lượng cao hơn so với trường hợp chúng được quyết định bởi những công
ty bán lẻ hoặc nhân viên tín dụng của công ty bán lẻ. Cho vay tiêu dùng trực tiếp có ưu
điểm là linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp. Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp
với ngân hàng, có rất nhiều lợi thế có thể phát sinh, có khả năng làm thỏa mãn quyền
lợi cho cả hai phía khách hàng lẫn ngân hàng.
1.3 Các nhân tố quyết định chất lượng cho vay tiêu dùng của NHTM
1.3.1.Nhóm nhân tố thuộc về bản thân NHTM
1.3.1.1 Chất lượng cho vay tiêu dùng phải nằm trong định hướng phát triển của
NHTM

Để nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của NHTM thì chính bản thân
NHTM phải là đơn vị đầu tiên mong muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng.
Nếu trong kế hoạch phát triển của mình các ngân hàng không quan tâm đến hoạt động
này thì các khách hàng có nhu cầu về cho vay tiêu dùng cũng sẽ không được quan
tâm. Ngược lại, nếu ngân hàng muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì họ sẽ
đưa ra những chiến lược cụ thể để thu hút những người có nhu cầu đến với mình. Đây
chỉ là yếu tố ý thức của ngân hàng tuy nhiên nó cực kỳ quan trọng.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
20

1.3.1.2 Năng lực tài chính của NHTM
Là một trong những yếu tố được các nhà lãnh đạo ngân hàng xem xét khi đưa ra
các quyết định trong đó có các quyết định về hoạt động cho vay tiêu dùng. Năng lực
tài chính của ngân hàng thường được xác định dựa trên một số yếu tố như: số lượng,
chất lượng vốn huy động thể hiện ở đặc điểm: nguồn vốn rẻ, thời hạn dài, đối tượng
huy động đa dạng, nguồn vốn ổn định và ngày càng tăng trưởng theo hướng tăng tỷ
trọng nguồn vốn rẻ, thời hạn sử dụng dài.
1.3.1.3 Chính sách tín dụng của ngân hàng
Là hệ thống các chủ trương, định hướng quy định chi phối hoạt động tín dụng
do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh
nghiệp, hộ gia đình và cá nhân. Thông thường chính sách tín dụng có các khoản mục
sau: hạn mức tín dụng, các loại hình cho vay mà ngân hàng thực hiện, quy định về tài
sản đảm bảo, kỳ hạn của các khoản tín dụng, hướng giải quyết phần tín dụng vượt quá
hạn mức cho vay, cách thức thanh toán nợ, … Chính sách tín dụng vạch ra cho các cán
bộ tín dụng hướng đi và khung tham chiếu rõ ràng về những căn cứ để xem xét các
nhu cầu vay vốn. Vì vậy, những yếu tố trong chính sách tín dụng đều tác động một
cách mạnh mẽ tới việc mở rộng tín dụng nói chung và chất lượng cho vay tiêu dùng
nói riêng.
1.3.1.4 Số lượng, trình độ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng:

Yếu tố này ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động cho vay tiêu dùng của các
NHTM. Hoạt động cho vay tiêu dùng có thực hiện được hay không là do người điều
hành, đó chính là các cán bộ nhân viên của ngân hàng. Bởi vậy, trước tiên muốn hoạt
động cho vay tiêu dùng phát triển thì cần phải quan tâm đến đời sống của các cán bộ
nhân viên. Nếu như đạo đức người vay được xếp vào vị trí hàng đầu trong các nhân tố
khách quan thì đạo đức cán bộ tín dụng được xếp vào vị trí hàng đầu trong các nhân tố
chủ quan. Nếu các cán bộ tín dụng không có đạo đức nghề nghiệp thì dù giỏi đến mấy
cũng vô giá trị vì lợi ích cá nhân họ sẵn sàng làm tổn hại đến lợi ích của tập thể ngân
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
21

hàng. Tuy nhiên, đạo đức không thôi chưa đủ, cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên
môn cao, trình độ hiểu biết rộng thì mới thẩm định chính xác khách hàng và dự án vay
vốn, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn.
1.3.1.5 Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng
Là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển của hoạt
động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đó. Nếu một ngân hàng được trang bị các công
nghệ hiện đại thì họ có thể tăng tiện ích cho khách hàng và các dịch vụ của họ sẽ được
biết đến nhiều hơn. Hơn nữa, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến các ngân hàng có
thể quản lý danh sách khách hàng một cách dễ dàng hơn, họ có thể tiết kiệm được
nhân công cũng như chi phí quản lý góp phần giảm giá thành dịch vụ. Thêm vào đó,
khi có các công nghệ hiện đại hỗ trợ thì việc giải quyết các thủ tục của ngân hàng
được nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rườm rà cho khách hàng.
1.3.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng
 Tỷ lệ nợ quá hạn
- Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ quá hạn so với
tổng dư nợ ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Nợ
quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
 Tỷ lệ nợ xấu

- Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ xấu (nhóm 3,4,5)so với
tổng dư nợ ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
 Cơ cấu tín dụng:
Cơ cấu tín dụng hợp lý, phù hợp với đặc điểm và tình hình nguồn vốn và sử dụng
vốn của mỗi NHTM có ý nghĩa quan trọng đối với việc nâng cao chất lượng tín dụng.
Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn là:
40% đối với NHTM và 30% đối với các tổ chức tín dụng khác.
 Đảm bảo tín dụng:
Bao gồm mức độ cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
22

 Tỷ lệ giữa tổng dư nợ cho vay so với tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này giúp các nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với
khả năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.
 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng:
Được xác định bằng doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân của một NHTM trong
thời gian nhất định, thường là một năm. Đây là chỉ tiêu phản ánh số vòng chu chuyển
của vốn vay ( thường là một năm). Thông thường, chỉ tiêu này càng tăng thì NH cho
vay ngắn hạn càng nhiều.
 Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng dư nợ tín dụng:
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của NHTM chiếm từ 70% - 85% tổng lợi nhuận
của NHTM. Nếu lợi nhuận của một ngân hàng nào đó tăng lên hàng năm, điều đó
chứng tỏ chất lượng tín dụng được nâng lên. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời
của tín dụng. Lợi nhuận ở đây phản ánh chênh lệch giữa chi phí đầu vào (lãi suất huy
động) và thu lãi đầu ra. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn tín dụng, một
khoản tín dụng ngắn hạn hay dài hạn không thể xem là có chất lượng cao nếu nó mang
lại lợi nhuận quá thấp.
1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng

1.3.2.1 Năng lực vay vốn của khách hàng
Được thể hiện thông qua các nhân tố như thu nhập của khách hàng, trình độ văn
hoá, thói quen, đạo đức… của khách hàng. Thu nhập của khách hàng vay tiêu dùng
quyết định đến nhu cầu vay tiêu dùng của họ và quyết định việc có cho vay hay không
của ngân hàng. Bởi vì, ngân hàng khi cho vay tiêu dùng sẽ căn cứ vào mức thu nhập
trong tương lai của khách hàng, là nguồn thanh toán khoản nợ đó. Do đó, thu nhập có
ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng, đến quy mô của khoản
vay và đến chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Khách hàng vay cần có thu
nhập ổn định để đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng và đặc biệt là cần có thiện chí
trả nợ đúng hạn và đầy đủ. Nếu như khách hàng là người có đạo đức tốt, có ý thức trả
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
23

nợ thì rủi ro cho vay tiêu dùng thấp, tạo điều kiện kích thích ngân hàng tiến hành mở
rộng hoạt động cho vay tiêu dùng và các quy định cho vay sẽ không quá khắt khe và
ngược lại.
1.3.2.2 Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng
Là các điều kiện mà khách hàng phải đáp ứng được theo quy định của ngân
hàng. Các điều kiện như là tài sản đảm bảo cũng như các giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu và sử dụng hợp pháp tài sản …
1.3.3 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng
1.3.3.1. Tình trạng kinh tế vĩ mô
Sự ổn định kinh tế vĩ mô sẽ tạo cơ hội mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay
tiêu dùng một cách hiệu quả. Kinh tế vĩ mô ổn định, đặc biệt là ổn định tiền tệ với các
chỉ tiêu giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát sẽ làm yên tâm định chế tài chính cho vay vốn,
các đối tượng vay vốn có thêm việc làm, tăng thu nhập, giúp họ yên tâm về sự ổn định
trong thu nhập cũng như sự ổn định của chi phí đi vay, chi phí mua sắm, sửa chữa nhà
cửa, và các hàng hóa, dịch vụ khác, do đó làm tăng các khoản vay của họ, đồng thời
tạo điều kiện duy trì và phát triển bền vững quan hệ hai chiều vay vốn và trả nợ.

Ngược lại, khi kinh tế khủng hoảng hoặc điều kiện phát triển chậm chạp, hay kinh
tế vĩ mô bất ổn định một mặt sẽ tác động gây hạn chế cấp cho vay tiêu dùng của các
trung gian tài chính. Các khoản cho vay chịu tác động của những biến động trên thị
trường tài chính bất ổn có thể dẫn tới đổ vỡ tín dụng. Những thay đổi tích cực trong
kinh tế vĩ mô diễn ra quá nhanh cũng gây ra những xáo trộn nhất định. Chẳng hạn tỷ lệ
lạm phát và lãi suất giảm quá nhanh cũng có thể dẫn tới tình trạng vỡ nợ đối với các
món vay với lãi suất dựa vào tỷ lệ lạm phát cao trước đó. Tỷ giá hối đoái kém linh
hoạt, không phản ánh được sự biến động của kinh tế vĩ mô, làm méo mó những tín hiệu
giá cả bên ngoài cũng ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của khách hàng và tổ chức tín
dụng. Mặt khác, kinh tế vĩ mô phát triển chập chạm hay bất ổn cũng khiến thu nhập
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
24

trong tương lai của người tiêu dùng trở nên bấp bênh, các chi phí biến động, khó kiểm
soát, do đó người tiêu dùng phải giảm các khoản vay của họ.
1.3.3.2 Quan điểm thúc đẩy lĩnh vực tiêu dùng trong chính sách kinh tế
Quan điểm của Chính phủ về vai trò của tiêu dùng trong nước đối với phát triển
và tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng. Khi Chính phủ thực hiện chiến lược phát triển kinh tế theo hướng coi trọng xuất
khẩu (tiêu dùng của người nước ngoài) thì bộ phận tiêu dùng trong nước sẽ ít được
quan tâm hơn. Tuy nhiên, kinh nghiệm thực tiễn ở các nước cho thấy, chiến lược này
cũng gặp phải vấn đề là tăng trưởng kinh tế sẽ phụ thuộc rất lớn vào môi trường bên
ngoài. Do đó nhiều nước đã chuyển sang chiến lược phát triển kinh tế ổn định và bền
vững hơn là dựa vào tiêu dùng trong nước. Với quan điểm đó, các chính sách tích cực
của Chính phủ, hàng đầu là tạo môi trường thuận lợi đẩy mạnh chi tiêu tiêu dùng (như
chính sách thuế, chính sách thu nhập, chính sách thương mại, du lịch, y tế, giáo dục )
là cơ hội quan trọng mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng.
1.3.3.3 Môi trường pháp luật
Một hệ thống pháp luật hoàn thiện là cơ sở bảo vệ sự phát triển thị trường tài

chính an toàn, ổn định, thúc đẩy các định chế tài chính nâng cao năng lực cung cấp
dịch vụ tài chính chất lượng cao cho dân cư, bảo vệ sự phát triển bền vững quan hệ hợp
tác bình đẳng giữa ngân hàng và khách hàng vì lợi ích của hai phía.
1.3.3.4 Môi trường văn hoá- xã hội
Những yếu tố thuộc về văn hoá xã hội như thói quen sử dụng các sản phẩm ngân
hàng, tỷ lệ tiết kiệm, trình độ dân trí, thị hiếu… ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa ra
quyết định lựa chọn hình thức cho vay tiêu dùng. Chẳng hạn như ở Mỹ, xã hội được
cho là xã hội tiêu dùng với tỷ lệ tiết kiệm trên tổng thu nhập chỉ khoảng 10% và thói
quen mua sắm sẽ là một thị trường rất lớn để mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay
tiêu dùng. Các quan niệm về ngân hàng quen thuộc hay xa lạ, an toàn hay không an
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

×