Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Một số giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH






L
L
Ê
Ê


T
T
H
H




M
M


N
N
G
G



T
T
H
H
U
U











MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU











CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.31.12








L
L
U
U


N
N


V
V
Ă
Ă
N
N


T

T
H
H


C
C


S
S




K
K
I
I
N
N
H
H


T
T










N
N
G
G
Ư
Ư


I
I


H
H
Ư
Ư


N
N
G
G



D
D


N
N


K
K
H
H
O
O
A
A


H
H


C
C
:
:

PGS.TS TRẦN HOÀNG NGÂN





TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
LỜI MỞ ðẦU

1. Lý do chọn ñề tài
Theo quy ñịnh của BTA với Mỹ và các cam kết khi gia nhập WTO, vào năm
2011 lĩnh vực tài chính ngân hàng sẽ hoàn toàn hội nhập và mở cửa toàn bộ, không
còn phân biệt giữa ngân hàng nước ngoài và ngân hàng trong nước. Chính vì vậy tại
thời ñiểm này rất nhiều ngân hàng vốn nước ngoài như HSBC, ANZ, Citybank bắt
ñầu có mặt và mở cửa hoạt ñộng tại Việt Nam. Các ngân hàng thương mại ñang
từng bước nâng cao năng lực tài chính và ñẩy mạnh ñầu tư xây dựng hạ tầng, công
nghệ, nguồn lực nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường hay ñáp ứng các nhu
cầu thay ñổi của khách hàng.
Bằng cách ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện ñại, Ngân hàng thượng mại
cổ phần Á Châu (ACB) ñã kịp thời cho ra ñời phương thức cung ứng sản phẩm và
dịch vụ mới ñó là “ Ngân hàng ñiện tử ”. ðây là phương thức có sự kết hợp hài hòa
trong quá trình phát triển dịch vụ ngân hàng truyền thống với dịch vụ ngân hàng
hiện ñại. Từ ñó giúp cho ACB ña dạng hóa các sản phẩm, tăng thu nhập, ñặc biệt là
nâng cao tính cạnh tranh trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay.
Dịch vụ ngân hàng ñiện tử phát triển mang lại sự tiện lợi, tiết kiệm và nhanh
chóng, ñáp ứng cho nhu cầu phát triển của thời ñại kinh tế mở. Tuy nhiên việc phát
triển dịch vụ mới này vẫn còn những khó khăn và thách thức.
Với mong muốn góp phần cho sự phát triển an toàn, bền vững và nâng cao
chất lượng dịch vụ ngân hàng ñiện tử của ACB ñể cạnh tranh với ngân hàng trong
nước và nước ngoài, tác giả chọn ñề tài: “Một số giải pháp phát triển dịch vụ
ngân hàng ñiện tử tại Ngân hàng TMCP Á Châu” làm luận văn tốt nghiệp cao
học kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của việc nghiên cứu là tìm hiểu chung về dịch vụ ngân hàng ñiện tử

và tình hình sử dụng dịch vụ này tại ACB. Cuối cùng bài nghiên cứu ñưa ra các giải
pháp phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử cho ACB trong thời gian tới.
3. Phạm vi nghiên cứu
-
Không gian: Ngân hàng TMCP Á Châu
-
Thời gian : Khoảng từ năm 2005-2010
-
Nội dung : Các dịch vụ ngân hàng ñiện tử của ACB
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn ñã sử dụng một số phương pháp chính yếu như sau:
-
Phương pháp ñiều tra khảo sát: dựa vào số liệu tổng hợp từ phiếu ñiều tra
khảo sát thực tế một số khách hàng của ACB
-
Phương pháp thống kê: dựa vào số liệu thống kê từ các nguồn báo cáo của
ACB, các tạp chí sách báo, internet…
Ngoài ra ñề tài còn sử dụng các phương pháp khác như: phân tích, quy nạp,
tổng hợp…
5. Bố cục của Luận văn
Bài Luận văn gồm 3 chương:
-
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng ñiện tử và dịch vụ ngân hàng ñiện tử.
-
Chương 2: Tình hình phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử tại ACB
-
Chương 3: Một số giải pháp góp phần phát triển dịch vụ Ngân hàng ñiện tử
tại ACB.
6. ðóng góp của ñề tài
Luận văn sẽ giới thiệu tổng quát các kiến thức cơ bản về dịch vụ ngân hàng

ñiện tử, vai trò quan trọng của ngân hàng ñiện tử trong quá trình hội nhập của ngân
hàng hiện nay. ðồng thời Luận văn cung cấp tình hình phát triển dịch vụ ngân hàng
ñiện tử của ACB và giới thiệu một số giải pháp kiến nghị ñể phát triển dịch vụ ngân
hàng ñiện tử của ACB trong thời gian tới.

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ðỒ VÀ HÌNH VẼ

Hình 2.1: Sơ ñồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu
Hình 2.2: Sơ ñồ tổ chức của Trung tâm NHðT của ACB
Hình 2.3 Mô hình ngân hàng ñiện tử của ACB
Biểu ñồ 2.1: Tình hình lợi nhuận trước thuế của ACB từ 2005 ñến 2010
Biểu ñồ 2.2: Tình hình tài sản của ACB từ năm 2005 ñến năm 2010
Biểu ñồ 2.3: Tình hình cho vay của ACB từ năm 2005 ñến năm 2010
Biểu ñồ 2.4: Tình hình huy ñộng vốn của ACB từ 2005 ñến 30/09/2010
Biểu ñồ 2.5: Giới tính
Biểu ñồ 2.6: Trình ñộ
Biểu ñồ 2.7: Lý do chưa sử dụng dịch vụ NHðT
Biểu ñồ 2.8: Triển vọng sử dụng dịch vụ NHðT
Biểu ñồ 2.9: Nguồn nhận biết dịch vụ NHðT
Biểu ñồ 2.10: Tiện ích của dịch vụ NHðT
Biểu ñồ 2.11: Dịch vụ NHðT nào mà khách hàng ñang sử dụng
Biểu ñồ 2.12: Mục ñích sử dụng dịch vụ NHðT
Biểu ñồ 2.13: Giới thiệu dịch vụ NHðT với người khác
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh về Home banking từ năm 2006 ñế n năm 2009
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh về ACB online từ năm 2009 ñến năm 2010
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh về Mobile banking từ năm 2006 ñến năm 2010
Bảng 2.4: ðánh giá về mức ñộ hài lòng của khách hàng ñối với dịch vụ NHðT của
ACB
Bảng 2.5: So sánh dịch vụ Internet-banking của ACB với một số ngân hàng khác
Bảng 2.6: So sánh dịch vụ Mobile banking của ACB với một số ngân hàng khác

Bảng 2.7: So sánh dịch vụ Phone banking của ACB với một số ngân hàng khác


LỜI CAM ðOAN





− Tôi xin cam ñoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi.
− Các số liệu, kết quả ñược nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực, ñược trính
dẫn và có kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, công trình nghiên cứu ñã
ñược công bố và các nguồn từ internet.
− Các giải pháp nêu ra trong Luận văn ñược rút ra từ cơ sở lý luận và thực tiễn.

TP.HCM, tháng 7 năm 2011
Tác giả luận văn
Lê Thị Mộng Thu
Học viên cao học khoá 18
Chuyên ngành: Ngân hàng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
BIDV Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
EAB Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
SCB Ngân hàng Standard Charterd
VPN Mạng ảo riêng
WAN Mạng diện rộng

NHĐT Ngân hàng điện tử
TMĐT Thương mại điện tử
KH Khách hàng
NH Ngân hàng
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
TMCP Thương mại cổ phần
TCBS Giải pháp ngân hàng toàn diện
WTO The World Trade Organization
APEC Asia -Pacific Economic Cooperation

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, các hình vẽ và ñồ thị
Phần mở ñầu
Các chương: Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ 1
1.1 Khái niệm về thương mại ñiện tử và dịch vụ ngân hàng ñiện tử 1
1.1.1 Thương mại ñiện tử (TMðT) 1
1.1.2 Dịch vụ ngân hàng ñiện tử (DV NHðT) 2
1.2 Các dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng ñiện tử 3
1.3 Ưu và nhược ñiểm của dịch vụ ngân hàng ñiện tử 4
1.3.1 Ưu ñiểm của dịch vụ ngân hàng ñiện tử 4
1.3.2 Nhược ñiểm của dịch vụ ngân hàng ñiện tử 5
1.4 Tính tất yếu phải phát triển dịch vụ hàng ñiện tử 8
1.5 ðiều kiện ñể phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử 9
1.5.1 ðiều kiện pháp lý 9

1.5.2 ðiều kiện công nghệ 10
1.5.3 ðiều kiện về con người: 12
1.6 Các rủi ro trong hoạt ñộng của ngân hàng ñiện tử: 14
1.6.1 Rủi ro về an toàn, bảo mật 14
1.6.2 Rủi ro về thiết kế, lắp ñặt và vận hành, bảo trì hệ thống 14
1.6.3 Rủi ro về ñối tác 15
1.6.4 Rủi ro công nghệ 15
1.6.5 Rủi ro nhầm lẫn 15
1.6.6 Rủi ro về luật pháp 16

1.6.7 Rủi ro về sự cố 16
1.6.8 Rủi ro về danh tiếng 17
1.7 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử ở một số nước trên thế
giới và bài học kinh nghiệm giúp ACB phát triển dịch vụ này 17
1.7.1 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ NHðT ở một số nước trên thế giới . 17
1.7.2 Bài học kinh nghiệm cho quá trình phát triển dịch vụ NHðT tại Ngân
hàng TMCP Á Châu: 20
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU 22
2.1 Vài nét về Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB): 22
2.1.1 Quá trình tăng vốn của ACB: 22
2.1.2 Quá trình phát triển và một số giai ñoạn ñáng nhớ của ACB: 22
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh chính của ACB: 24
2.1.4 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ACB 25
2.1.5 Hoạt ñộng kinh doanh của ACB: 26
2.2 Tình hình phát triển các dịch vụ NH ñiện tử tại NH TMCP Á Châu 28
2.2.1 Giới thiệu chung về NH ñiện tử của ACB: 28
2.2.2 Các dịch vụ NH ñiện tử tại NH TMCP Á Châu 35
2.2.3 Kết quả kinh doanh từ dịch vụ NHðT tại ACB trong thời gian qua . 41
2.3 Số liệu thống kê qua phiếu khảo sát ý kiến của KH về mức ñộ quan tâm của

khách hàng ñến dịch vụ NH ñiện tử của ACB 44
2.4 So sánh dịch vụ NH ñiện tử giữa ACB và các NH khác 49
2.5 Những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc phát triển dịch
vụ NH ñiện tử tại NH TMCP Á Châu 53
2.5.1 ðiểm mạnh: 53
2.5.2 ðiểm yếu: 54
2.5.3 Cơ hội: 55
2.5.4 Thách thức: 56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NH ðIỆN
TỬ TẠI NH TMCP Á CHÂU 59

3.1 Những định hướng phát triển dịch vụ NH điện tử tại NH TMCP Á Châu từ
nay cho đến 2020 59
3.2 Một số giải pháp phát triển dịch vụ NH điện tử tại ACB từ nay cho đến 2020
60
3.2.1 ðẩy mạnh liên kết, phối hợp giữa ACB với các NH 60
3.2.2 Hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng 61
3.2.3 Nâng cao chất lượng, đa dạng hố các dịch vụ NHðT của ACB 63
3.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 65
3.2.5 ðẩy mạnh việc quảng bá sản phẩm dịch vụ NHðT ACB đến với người
tiêu dùng 67
3.2.6 Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro trong việc cung cấp dịch vụ NHðT . 68

3.2.7 Kiến nghò giải pháp từ phía chính phủ và ngân hàng nhà nước 75
Kết luận
Phiếu khảo sát ý kiến của khách hàng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ACB
Phụ lục 1: Kết quả khảo sát khách hàng khơng sử dụng dịch vụ NHðT của ACB
Phụ lục 2: Kết quả khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ NHðT của ACB
Tài liệu tham khảo


1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
ðIỆN TỬ
1.1 Khái niệ m về thương mại ñiện tử và dịch vụ ngân hàng ñiện tử
1.1.1 Thương mại ñiện tử (TMðT)
Thương mại ñiện tử là một lĩnh vực tương ñối mới tại Việt Nam, xuất hiện
cùng với sự phổ cập mạng Internet và máy tính từ cuối những năm 1990 ñầu những
năm 2000. TMðT ñược biết ñến với khá nhiều tên gọi, phổ biến nhất là TMðT, bên
cạnh ñó là các tên gọi như kinh doanh ñiện tử, thương mại phi giấy tờ, marketing
ñiện tử. Có rất nhiều khái niệm về TMðT, mỗi khái niệm này ñều có những giá trị
nhất ñịnh. Theo tài liệu ñào tạo về TMðT của Microsoft, có một số khái niệm sau:
Thương mại ñiện tử (còn gọi là E-Commerce hay E-Business) là quy trình
mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện ñiện tử và mạng viễn
thông, ñặc biệt là qua máy tính và mạng Internet. TMðT (Electronic Commerce),
một yếu tố hợp thành của nền "Kinh tế số hóa", là hình thái hoạt ñộng thương mại
bằng các phương pháp ñiện tử; là việc trao ñổi thông tin thương mại thông qua các
phương tiện công nghệ ñiện tử mà nói chung là không cần phải in ra giấy trong bất
cứ công ñoạn nào của quá trình giao dịch (nên còn gọi là "Thương mại không có
giấy tờ").
Theo WTO, " TMðT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân
phối sản phẩm ñược mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng ñược giao
nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số
hoá thông qua mạng Internet".
Theo APEC, " TMðT là công việc kinh doanh ñược tiến hành thông qua
truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số".
Theo Ủy ban châu Âu: " TMðT ñược hiểu là việc thực hiện hoạt ñộng kinh
doanh qua các phương tiện ñiện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu ñiện tử
dưới dạng text, âm thanh và hình ảnh"
2
Các ñiểm ñặc biệt của TMðT so với các kênh phân phối truyền thống là tính

linh hoạt cao ñộ về mặt cung ứng và giảm thiểu lớn phí tổn vận tải với các ñối tác
kinh doanh. Các phí tổn khác thí dụ như phí tổn ñiện thoại và ñi lại ñể thu nhập KH
hay phí tổn trình bày giới thiệu cũng ñược giảm xuống. Mặc dầu vậy, tại các dịch
vụ vật chất cụ thể, khoảng cách không gian vẫn còn phải ñược khắc phục và vì thế
ñòi hỏi một khả năng tiếp vận phù hợp nhất ñịnh.
1.1.2 Dịch vụ ngân hàng điện tử (DV NHĐT)
Dịch vụ NHðT ñược giải thích như là khả năng của một KH có thể bằng nhiều
thiết bị khác nhau truy cập từ xa vào một NH nhằm thu thập thông tin, thực hiện các
giao dịch thanh toán, tài chính dựa trên các khoản lưu ký tại NH ñó, ñăng ký sử
dụng dịch vụ mới.
Theo quyết ñịnh số 35/2006/Qð-NHNN của Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành ngày 31 tháng 07 năm 2006: Hoạt ñộng NHðT là hoạt ñộng
NH ñược thực hiện qua các kênh phân phối ñiện tử. Kênh phân phối ñiện tử là hệ
thống các phương tiện ñiện tử và quy trình tự ñộng xử lý dịch vụ ñược tổ chức tín
dụng sử dụng ñể giao tiếp với KH và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ NH cho KH.
Dịch vụ NHðT ñã và ñang áp dụng tại Việt Nam là dịch vụ NH tại nhà
(home-banking); dịch vụ NH qua ñiện thoại (phone-banking); dịch vụ NH qua ñiện
thoại di ñộng (mobile-banking); trung tâm dịch vụ KH qua ñiện thoại (call-center);
ngân hàng trên mạng internet (Internet-banking) v.v…
Hiện nay, dịch vụ NHðT tồn tại dưới hai hình thức: hình thức dịch vụ NH trực
tuyến, chỉ tồn tại trên môi trường mạng internet, cung cấp dịch vụ 100% thông qua
môi trường mạng; và mô hình kết hợp giữa hệ thống NHTM truyền thống và ñiện tử
hoá các dịch vụ truyền thống, tức là phân phối những sản phẩm dịch vụ cũ trên
những kênh phân phối mới. Dịch vụ NHðT tại Việt Nam chủ yếu phát triển theo
mô hình này.

3
1.2 Các dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng điện tử
Hiện nay ở nhiều nước trên thế giới, dịch vụ NHðT ñã phát triển khá phổ biến,
ña dạng về loại hình sản phẩm và dịch vụ. Nhìn chung, các sản phẩm và dịch vụ bao

gồm các loại phổ biến như sau:
 Call centre: Do quản lý tập trung nên khách hàng có tài khoản tại bất kỳ chi
nhánh nào vẫn gọi về một số ñiện thoại cố ñịnh của trung tâm này ñể ñược cung
cấp thông tin chung và thông tin cá nhân. Khác với Phone banking chỉ cung cấp
các loại thông tin lập trình sẵn, Call centre có thể linh hoạt cung cấp thông tin
hoặc trả lời các thắc mắc của khách hàng. Nhược ñiểm của Call centre là phải có
người trực 24/24 giờ.
 Phone banking: ðây là sản phẩm cung cấp thông tin ngân hàng qua ñiện thoại
hoàn toàn tự ñộng. Do tự ñộng nên các loại thông tin ñược ấn ñịnh trước, bao
gồm thông tin về tỷ giá hối ñối, lãi suất, giá chứng khoán Hiện nay qua Phone
banking, thông tin ñược cập nhật, khác với trước ñây khách hàng chỉ có thông tin
của cuối ngày hôm trước.
 Mobile banking: Là hình thức thanh toán trực tuyến qua mạng ñiện thoại di
ñộng, song hành với phương thức qua mạng Internet ra ñời khi mạng lưới
Internet phát triển ñủ mạnh vào khoảng thập niên 90. Phương thức này ñược ra
ñời nhằm giải quyết nhu cầu thanh toán các giao dịch có giá trị nhỏ hoặc những
dịch vụ tự ñộng không có người phục vụ.
 Home banking: Với ngân hàng tại nhà (home banking), khách hàng giao dịch
với ngân hàng qua mạng nhưng là mạng nội bộ (Intranet) do ngân hàng xây dựng
riêng. Các giao dịch ñược tiến hành tại nhà thông qua hệ thống máy tính nối với
hệ thống máy tính của Ngân hàng. Thông qua dịch vụ này, khách hàng có thể
thực hiện các giao dịch về chuyển tiền, liệt kê giao dịch, tỷ giá, lãi suất, báo nợ
 Internet banking: Dịch vụ này giúp khách hàng chuyển tiền trên mạng thông
qua các tài khoản cũng như kiểm soát hoạt ñộng của các tài khoản này. ðể tham
gia, khách hàng truy cập vào website của NH và thực hiện giao dịch tài chính,
4
truy cập thông tin cần thiết. Thông tin rất phong phú, ñến từng chi tiết giao dịch
của khách hàng cũng như thông tin khác về NH. Khách hàng cũng có thể truy
cập vào các Website khác ñể mua hàng và thực hiện thanh toán với NH. Tuy
nhiên, khi kết nối internet thì NH phải có hệ thống bảo mật ñủ mạnh ñể ñối phó

với rủi ro trên phạm vi toàn cầu. ðây là trở ngại lớn vì ñầu tư hệ thống bảo mật
rất tốn kém.
1.3 Ưu và nhược ñiểm của dịch vụ ngân hàng ñiện tử
1.3.1 Ưu ñiểm của dịch vụ ngân hàng ñiện tử
Sự ra ñời và phát triển của dịch vụ NHðT là một xu hướng tất yếu phù hợp
với nhu cầu và sự phát triển của xã hội. Những ưu ñiểm do ngành dịch vụ này mang
lại bao gồm:
1.3.1.1 Ưu ñiểm ñối với ngân hàng
 Giảm chi phí
Dịch vụ NHðT giúp giảm ñược rất nhiều chi phí cho NH. NH tiết kiệm ñược
chi phí do không phải thuê nhiều nhân viên làm việc, thuê mặt bằng, mua sắm thêm
các trang thiết bị nhằm tổ chức và trang bị cho văn phòng giao dịch với KH.
 Hiện ñại hoá ngân hàng, ña dạng hoá dịch vụ - sản phẩm
Khi cung cấp dịch vụ NHðT cho KH ñồng nghĩa với việc NH luôn ứng dụng
và phát triển những công nghệ NH hiện ñại nên giúp cho NH luôn ñổi mới, hòa
nhập và phát triển không chỉ phục vụ thị trường trong nước mà còn hướng ñến thị
trường nước ngoài.
Dịch vụ NHðT, với sự trợ giúp của công nghệ thông tin cho phép tiến hành
các giao dịch bán lẻ với tốc ñộc cao và liên tục. Các NH từng bước hiện ñại hoá hệ
thống tin học của họ, và không ngừng tung ra thị trường một loạt các dịch vụ mới
như "phone banking"; “Internet banking", chuyển và rút tiền tự ñộng làm cho dịch
vụ NH trở nên phong phú và phổ biến rộng rãi.
 Mở rộng phạm vi và thời gian hoạt ñộng
5
Dịch vụ NHĐT giúp các NH tạo và duy trì một hệ thống KH rộng rãi và bền
vững. KH có thể giao dịch với NH bất kỳ nơi ñâu, bất kỳ lúc nào mà họ cảm thấy
thuận tiện nhất. Dịch vụ NHðT giúp cho KH thực hiện các giao dịch với ñối tác
nhanh gọn và chính xác mọi lúc mọi nơi.
1.3.1.2 Ưu ñiểm ñối với khách hàng
Tiện lợi: Dịch vụ NHðT giúp cho KH có thể liên lạc với NH một cách nhanh

chóng, thuận lợi ñể thực hiện một số nghiệp vụ tại bất kỳ thời ñiểm nào và bất cứ
nơi ñâu. ðiều này ñặc biệt có ý nghĩa ñối với những KH có ít thời gian ñến trực tiếp
trụ sở của NH, hoàn toàn tiện lợi ñối với những KH có số lượng giao dịch nhiều với
giá trị giao dịch tương ñối mà không cần ñến tiền mặt. Hơn nữa, với những tiêu
chuẩn ñã ñược NH chuẩn hóa thì KH luôn ñược phục vụ tận tụy, chính xác thay vì
tùy thuộc vào thái ñộ phục vụ khác nhau của nhân viên NH. ðây là ưu ñiểm vượt
trội của dịch vụ NHðT so với dịch vụ NH truyền thống.
Tốc độ và chính xác: Dịch vụ NHðT cho phép KH thực hiện và xác nhận các
giao dịch với ñộ chính xác cao và rất nhanh chỉ trong vài giây.
Tiết kiệm chi phí: Mức phí giao dịch qua dịch vụ NHðT thấp hơn so với tại
quầy giao dịch, KH không phải tốn thêm chi phí vận chuyển.
Hiệu quả: KH chủ ñộng quản lý toàn bộ các tài khoản của mình, nắm bắt chi
tiết từng giao dịch, ñồng thời KH ñược cung cấp thông tin cập nhật nhất nhưng
hoàn toàn miễn phí từ trang web của NH.
1.3.1.3 Ưu ñiểm ñối với toàn thể nền kinh tế
Dịch vụ NHðT còn ñem lại những lợi ích to lớn ñối với toàn thể nền kinh tế:
− Dịch vụ NHðT giúp cho KH giảm bớt việc tiêu dùng bằng tiền mặt. Chính phủ
giảm ñược chi phí trong việc in và quản lý số lượng tiền in ra cho thị trường.
Ngoài ra việc KH sử dụng dịch vụ NHðT giúp chính phủ xác ñịnh chính xác
lượng tiền lưu hành trong dân dễ dàng hơn. Từ ñó ñưa ra các chính sách tài khoá
chính xác hơn cho thị trường tài chính.
6
− Dịch vụ NHĐT giúp cho nhà nước có thông tin ñầy ñủ về việc thực hiện thu nộp
thuế một cách nhanh chóng và cập nhật.
− Cùng với xu hướng toàn cầu hoá, dịch vụ NHðT còn là chiếc cầu nối cho sự hội
nhập của nền kinh tế trong nước với nền kinh tế quốc tế.
1.3.2 Nhược điểm của dịch vụ ngân hàng điện tử
1.3.2.1 Nhược ñiểm ñối với khách hàng
Phương tiện sử dụng: khi sử dụng dịch vụ NHðT thì người sử dụng phải có
máy tính cá nhân ñể thực hiện các giao dịch của mình nhằm ñảm bảo sự an toàn

trong quá trình giao dịch; khu vực KH giao dịch phải có mạng internet; KH phải có
thêm thiết bị ñể nhận mật khẩu ñộng khi thực hiện giao dịch như ñiện thoại di ñộng,
token, smartcard (thẻ thông minh) v.v…
An toàn: vấn ñề an toàn trên máy tính cá nhân rất quan trọng ñối với người sử
dụng dịch vụ NHðT vì tin tặc xâm nhập ñược vào máy tính thì họ sẽ kiểm soát và
truy cập vào tài khoản của người sử dụng. ðể nâng cao ñộ an toàn, các máy tính cần
ñược cài ñặt phần mềm chính hãng của các công ty có uy tín, một bức tường lửa tối
thiểu, một phần mềm chặn virus, một mật khẩu ñủ khó (gồm cả ký tự chữ, số, chữ
hoa, chữ thường), thường xuyên cập nhật các phiên bản mới của các nhà cung cấp
phần mềm … Bên cạnh ñó, người sử dụng không nên truy cập vào các trang web lạ,
chưa rõ nguồn gốc ñể tránh giao dịch với các trang web lừa ñảo, lấy cắp thông tin
và tiền trên tài khoản.
Bảo mật: khi thực hiện các giao dịch trên dịch vụ NHðT, ñể bảo mật thông
tin của mình thì người sử dụng phải truy cập ñúng ñịa chỉ trang web ñã ñược ký kết
trên hợp ñồng. Thông thường các NH sử dụng hình thức bảo mật mã hóa thông tin
truyền qua internet của một công ty bảo mật chuyên nghiệp. ðó là những trang web
thường ñược bắt ñầu bằng https thay cho http và ở cuối trang phải có hình chiếc
khóa. ðiều này tránh cho người sử dụng truy cập vào trang web giả.
7
Thông tin: khi giao dịch trực diện tại quầy với nhân viên thì KH sẽ ñược cung
cấp thông tin ñầy ñủ hơn, chi tiết hơn so với giao dịch thông qua các dịch vụ
NHðT.
1.3.2.2 Nhược ñiểm ñối với ngân hàng
Nguồn nhân lực: ñội ngũ nhân viên phải ñảm bảo ñược ñào tạo tốt về chuyên
ngành công nghệ thông tin và truyền thông ñể ñáp ứng các yêu cầu hỗ trợ và chuyển
giao các công nghệ hiện ñại luôn ñược cập nhật. Bên cạnh ñó, vấn ñề hạn chế về
khả năng sử dụng tiếng Anh và các kỹ năng làm việc với các phương tiện máy móc
hiện ñại khác cũng là những nhược ñiểm trong việc quản trị, vận hành hệ thống.
Vốn đầu tư lớn: khi kết nối vào internet thì NH phải có hệ thống bảo mật ñủ
mạnh ñể ñối phó với rủi ro trên phạm vi toàn cầu. Vì vậy NH phải ñầu tư nguồn vốn

lớn vào công nghệ hiện ñại, ñúng ñịnh hướng, chi phí dự phòng, chi phí bảo trì, duy
trì và phát triển hệ thống, ñổi mới công nghệ trong tương lai. Ngoài ra việc ñầu tư
này có mang lại hiệu quả cao hay không còn phụ thuộc vào hệ thống ñầu tư cơ sở hạ
tầng truyền thông của cả quốc gia và có sự phối hợp, liên thông giữa các NH.
Rủi ro cao: Vốn và công nghệ tuy là vấn ñề không phải dễ vượt qua, nhưng
cũng có thể khắc phục ñược, vấn ñề nan giải hơn là ở chỗ tính an toàn và bảo mật
của hệ thống NHðT. Rủi ro lớn nhất của dịch vụ NHðT là hệ thống bị xâm nhập, bị
giả mạo, lừa ñảo trong thanh toán. Mặt khác, ñặc trưng của dịch vụ NHðT khác với
dịch vụ NH truyền thống là nhanh chóng ñưa ra sản phẩm dịch vụ mới ra thị trường,
thời gian thử nghiệm ngắn nên nguy cơ xảy ra rủi ro cao.
Phụ thuộc vào công nghệ: Dịch vụ NHðT ñược thực hiện trên các hệ thống
máy tính, trang thiết bị công nghệ thông tin, mạng Internet. ðiều này làm tăng sự
phụ thuộc vào thiết kế, cấu trúc, liên kết và quy mô hoạt ñộng của các hệ thống
công nghệ.
Phụ thuộc vào đối tác thứ ba: Ứng dụng công nghệ thông tin làm tăng tính
phức tạp kỹ thuật trong quá trình vận hành, ñảm bảo an ninh, mở rộng quan hệ, liên
kết với ñối tác thứ ba. Trong ñó, nhiều cấu phần quan trọng của kênh phân phối như
8
Internet, truyền thông và các kỹ thuật công nghệ liên quan khác ñều nằm ngoài sự
kiểm soát trực tiếp của NH. Do vậy, NH khó có khả năng kiểm soát kỹ thuật ñối với
tất cả các sản phẩm, dịch vụ.
1.4 Tính tất yếu phải phát triển dịch vụ hàng điện tử
- Thứ nhất, sự cạnh tranh trong lĩnh vực NH ngày càng gia tăng. ðặc biệt trong
những năm gần ñây, quá trình toàn cầu hóa, tự do phát triển mạnh mẽ làm cho
sự phát triển của các NH tùy thuộc vào lợi thế của mình ñể mở rộng thị trường
từ các ñối thủ. Hệ thống NH ña quốc gia ñang mở rộng hoạt ñộng ñến các thị
trường mới một cách mạnh mẽ, làm tăng tốc ñộ hội nhập vào thị trường tài
chính, NH quốc tế. ðồng thời sự cạnh tranh trong lĩnh vực NH ngày càng trở
nên gay gắt cả về mức ñộ, phạm vi và cả về sản phẩm, dịch vụ cung ứng trên thị
trường.

- Thứ hai, sự biến ñổi mạnh mẽ của môi trường hoạt ñộng kinh doanh. Môi
trường kinh doanh NH bao gồm nhiều yếu tố cơ bản như: môi trường ñịa lý, dân
số, kinh tế, văn hóa – xã hội, kỹ thuật công nghệ, chính trị, pháp luật…mà
những nhân tố này thì luôn luôn biến ñộng theo sự thay ñổi của xã hội. Chính sự
thay ñổi của môi trường kinh doanh ñã tạo ra những cơ hội và thách thức ñối với
hoạt ñộng của hệ thống NH nước ta nói chung và việc ñẩy mạnh dịch vụ NH
ñiện tử nói riêng.
- Thứ ba, nhu nhu cầu KH về dịch vụ NH hiện nay hết sức ña dạng, phức tạp và
yêu cầu, ñòi hỏi của họ ngày càng cao trong việc lựa chọn, sử dụng sản phẩm
dịch vụ và NH. KH ñòi hỏi từ phía NH những sản phẩm dịch vụ chất lượng cao
với nhiều tiện ích. Ngày nay, KH luôn bận rộn vì ít thời gian, nhu cầu cuộc sống
ña dạng và phức tạp, họ rất nhạy cảm với sự biến ñộng của thị trường và giá cả,
nhu cầu tài chính trong cuộc sống cao hơn rất nhiều, nên KH cần có quan hệ và
dịch vụ thanh toán, KH có ñủ trình ñộ ñể tiếp nhận công nghệ cao và sử dụng
các dịch vụ hiện ñại, an toàn và tiện lợi. Sử dụng dịch vụ NH ñiện tử sẽ ñáp ứng
9
yêu cầu phục vụ nhanh, chính xác, an toàn và tiện lợi cho KH, ñẩy mạnh các
hoạt ñộng của NH.
- Mặt khác, trong hội nhập quốc tế về NH quốc gia nào có hệ thống NH mạnh thì
sẽ giành ñược nhiều ưu thế trong cạnh tranh và giảm thiểu rủi ro quốc tế trong
quá trình hoạt ñộng. Một hệ thống NH mạnh sẽ ñảm bảo cho quốc gia tận dụng
ñược lợi thế và khắc phục ñược những hạn chế của quá trình toàn cầu hóa. Sức
mạnh chi phối quá trình toàn cầu hóa là sự chu chuyển nhanh các luồng vốn
quốc tế ngắn và dài hạn trên phạm vi toàn cầu với sự trợ giúp của TMðT toàn
cầu và cụ thể là phát triển NH ñiện tử.
Một khối lượng luồng vốn quốc tế sẽ ñổ vào quốc gia có môi trường ñầu tư
các ñiều kiện khác liên quan hấp dẫn. Ngược lại, dòng vốn ñó có thể lại rút khỏi
quốc gia nếu như môi trường kinh doanh ở quốc gia ñó kém với một hệ thống
NH hoạt ñộng kém hiệu quả.
Do vậy, phát triển dịch vụ NHðT là một trong những ñiều kiện giúp cho hệ

thống NH nước ta trở nên mạnh hơn trong xu thế mở cửa, hội nhập quốc tế về
NH.
1.5 Điều kiện để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
1.5.1 Điều kiện pháp lý
Khung pháp lý không ngừng ñược ñổi mới và hoàn thiện theo hướng nới lỏng
kiểm soát thương mại dịch vụ, kể cả dịch vụ NH và thị trường tài chính, ñây là ñiều
kiện ñể dịch vụ NH ñiện tử hình thành và phát triển. Các dịch vụ NHðT chỉ có thể
triển khai ñược hiệu quả và an toàn khi các dịch vụ này ñược công nhận về mặt
pháp lý.
Ngày 29/11/2005, Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ñã
thông qua Luật giao dịch ñiện tử số 51/2005/QH11. Luật này ñã chính thức ñược áp
dụng vào ngày 1/3/2006, tiếp ñó, Chính Phủ cũng ñã ban hành một số Nghị ñịnh
nhằm hướng dẫn chi tiết việc thi hành Luật giao dịch ñiện tử:
10
- Ngày 09/06/2006: ban hành Nghị ñịnh số 57/2006/Nð-CP hướng dẫn thi hành
Luật giao dịch ñiện tử.
- Ngày 15/02/2007: ban hành Nghị ñịnh số 26/2007/Nð-CP quy ñịnh chi tiết thi
hành luật giao dịch ñiện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Ngày 23/02/2007: ban hành Nghị ñịnh số 27/2007/Nð-CP quy ñịnh chi tiết thi
hành luật giao dịch ñiện tử trong hoạt ñộng tài chính.
- Ngày 08/03/2007: ban hành Nghị ñịnh số 35/2007/Nð-CP quy ñịnh về giao dịch
ñiện tử trong NH.
Các văn bản này sẽ tạo hành lang pháp lý cơ sở ñể các NH triển khai các dịch
vụ NHðT mới cũng như hỗ trợ khách hàng trong trường hợp phát sinh tranh chấp
với NH. Hệ thống chính sách và pháp luật tiếp tục sẽ có những ñiều chỉnh phù hợp
với yêu cầu thực hiện các cam kết trong khuôn khổ WTO và yêu cầu phát triển nền
kinh tế thị trường.
1.5.2 Điều kiện công nghệ
An ninh
bảo

mật ñã trở thành
vấn
ñề sống còn của ngành NH trong thời ñiện
tử hóa. An ninh
bảo
mật cũng là mối quan tâm hàng ñầu của KH khi
quyết
ñịnh
lựa chọn hình thức thanh toán phi tiề
n
mặt. Vì vậy
nếu thiếu
những
biện
pháp an
toàn
bảo
mật thì
việc
phát triển dịch
vụ
NHðT không thể thực
hiện ñược.
1.5.2.1 Mã hóa ñường truyền:
ðể giữ bí mật khi truyền tải thông tin giữa hai thực thể nào ñó người ta tiến
hành mã hóa chúng. Mã hóa thông tin là chuyển thông tin sang một dạng mới khác
dạng ban ñầu, dạng mới này ñược gọi chung là văn bản mã hóa. Có hai thuật toán
mã hóa:
– Mã hóa ñối xứng: là tất cả những giải thuật mã hóa chỉ sử dụng một khóa
trong việc mã hóa và giải mã. Ví dụ: DES, 3DES, AES, RC5, IDEA ðiều kiện

cần của những giải thuật này là:
+ Khi một người nào ñó có ñược một hay nhiều chuỗi bit ñược mã hóa,
người ñó cũng không có cách nào giải mã ñược mẫu tin ban ñầu, trừ khi người ñó
11
biết ñược "secret key" dùng cho mã hóa.
+ Secret key phải ñược trao ñổi một cách an toàn giữa hai thành phần tham gia
vào quá trình mã hóa.
- Mã hóa bất ñối xứng: là những giải thuật mã hóa sử dụng 2 khóa public key
và private-key. Hai khóa này có một mối liên hệ toán học với nhau, mã hóa bằng
khóa này thì chỉ có thể giải mã bằng khóa kia. Có hai ứng dụng của loại mã hóa
này: Mã hóa bất ñối xứng và chữ ký ñiện tử (digital signature).

Trong ứng dụng mã hóa bất ñối xứng (ví dụ giải thuật RSA): mỗi bên A, B sẽ có
một public key (PU) và private key (PR) riêng mình. Bên A tạo ra PUA và PRA.
Bên B tạo ra PUB và PRB. PUA sẽ ñược Bên A gửi cho Bên B và khi Bên B muốn
truyền dữ liệu cho A thì Bên B sẽ mã hóa bằng PUA. Bên A sẽ giải mã bằng PRA.
Ngược lại nếu Bên A muốn truyền cho Bên B thì Bên A sẽ mã hóa bằng PUB và
Bên B giải mã bằng PRB. PRA và PRB không bao giờ ñược truyền ñi và chỉ ñược
giữ riêng cho mỗi bên.
Trong ứng dụng chữ ký ñiện tử thì Bên A sẽ mã hóa mẫu tin bằng PRA. Bởi
vì chỉ có Bên A là biết ñược PRA nên khi một thành phần nào ñó nhận ñược mẫu
tin này, thành phần ñó có thể biết ñược mẫu tin ñó xuất phát từ Bên A chứ không
phải một ai khác. ðương nhiên ñể giải mã, thành phần ñó cần có PUA.
Tuy nhiên, thuật toán mã hoá ñối xứng có nhiều vấn ñề ñặt ra, ví dụ: số
lượng các khóa sẽ tăng rất nhiều khi lượng KH tăng kéo theo việc quản lý sẽ ñược
tổ chức gặp khó khăn. Trong khi ñó, thuật toán mã hóa bất ñối xứng là công nghệ
an toàn bảo mật thông tin trên các ứng dụng và ñặc biệt sử dụng trong giao dịch
NHðT. Một trong những hạn chế của các thuật toán mã hóa bất ñối xứng là tốc ñộ
chậm. Do ñó, trong thực tế người ta thường sử dụng một hệ thống lai tạp trong ñó
dữ liệu ñược mã hóa bởi một thuật toán ñối xứng, chỉ có chìa khóa dùng ñể thực

hiện việc mã hóa này mới ñược mã hóa bằng thuật toán bất ñối xứng. Hay nói cách
khác là người ta dùng thuật toán bất ñối xứng ñể chia sẻ chìa khóa bí mật rồi sau ñó
dùng thuật toán ñối xứng với chìa khóa bí mật trên ñể truyền thông tin.
12
1.5.2.2 Chữ ký ñiện tử:

Chữ ký số (Digital Signature) hay chữ ký điện tử (Electronic Signature) là
thông tin ñi kèm theo dữ liệu nhằm mục ñích xác nhận người chủ của dữ liệu ñó.
Chữ ký số ñược phát triển dựa trên lý thuyết mật mã, cụ thể là kỹ thuật mật
mã hoá công khai. Các dữ liệu này ñược nhà cung cấp chứng chỉ số xác nhận và
chứng thực. Người sử dụng sẽ dùng chứng chỉ số mà mình ñược cấp ñể ký vào
thông ñiệp ñiện tử. Việc ký chữ ký ñiện tử này ñồng nghĩa với việc mã hóa thông
ñiệp trước khi gửi ñi qua ñường truyền Internet. Lúc này chứng chỉ số cấp cho KH
ñược xem như là chữ ký ñiện tử. Chữ ký ñiện tử là dữ liệu ñã ñược ký và mã hóa
bởi và chỉ duy nhất bởi người chủ sở hữu. ðây là công nghệ cấp mã bất ñối xứng
mã hóa dữ liệu trên ñường truyền và xác ñịnh rằng: về phía KH ñược xác nhận là
ñang giao dịch, về phía NH ñược xác nhận là ñang thực hiện giao dịch với KH.
Chứng chỉ số do một ñơn vị hoạt ñộng trong lĩnh vực phần mềm ñược NH chủ
quản lựa chọn làm nhà cung cấp, cấp cho KH khi sử dụng dịch vụ này.
1.5.2.3 Công nghệ bảo mật

- SET (Secure Electronic Transaction): là một giao thức bảo mật do
Microsoft phát triển, SET có tính riêng tư, ñược chứng thực và rất khó xâm nhập
nên tạo ñược ñộ an toàn cao, tuy nhiên, SET ít ñược sử dụng do tính phức tạp và sự
ñòi hỏi phải có các bộ ñọc card ñặc biệt cho người sử dụng.
- SSL (Secure Socket Layer): là công nghệ bảo mật do hãng Nestcape phát
triển, tích hợp sẵn trong bộ trình duyệt của KH, ñó là một cơ chế mã hóa
(encryption) và thiết lập một ñường truyền bảo mật từ máy của NH ñến KH (https),
SSL ñơn giản ñược ứng dụng rộng rãi.
1.5.3 Điều kiện về con người:

1.5.3.1 Nhu cầu sử dụng các dịch vụ NHðT của khách hàng
Một trong những tác nhân dẫn ñến sự phát triển của các dịch vụ NH ñiện tử là
nhu cầu ngày càng tăng cao của khách hàng. Hiện nay, do sự phát triển của kinh tế
13
xã hội, thu nhập của người dân ñã có sự cải thiện rõ rệt. Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
như khả năng trả nợ nước ngoài ngày càng tăng (dự trữ ngoại tệ quốc gia có xu
hướng tăng ñều), số lượng doanh nghiệp mới ñược thành lập tăng lên rất nhanh, các
dòng vốn FDI luôn ổn ñịnh, chỉ số ñói nghèo và bất bình ñẳng có xu hướng giảm
mạnh. Xu hướng này có thể tiếp tục ñược duy trì trong ít nhất là trung hạn nhằm ñạt
ñược bước chuyển biến quan trọng về nâng cao hiệu quả và tính bền vững của sự
phát triển, sớm ñưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Thu nhập tăng cũng
ñồng nghĩa với việc người dân sẽ có ñiều kiện và nhiều nhu cầu sử dụng các dịch vụ
tài chính NH hơn, ñặc biệt là các dịch vụ NH ñiện tử hiện ñại. ðiều này buộc các
NH không thể thỏa mãn với những dịch vụ mà mình ñang cung cấp mà phải không
ngừng mở rộng, ña dạng hóa các loại hình dịch vụ của mình.
1.5.3.2 Sự hiểu biết và chấp nhận các dịch vụ Ngân hàng ñiện tử
Thói quen và sự yêu thích dùng tiền mặt, không quan tâm các dịch vụ mới có
thể là những trở ngại chính cho việc phát triển các dịch vụ NHðT. Sự phổ biến của
các dịch vụ NHðT liên quan chặt chẽ tới sự chấp nhận của KH hơn là những gì mà
phía mời chào cung ứng dịch vụ ñưa ra. Sẽ chẳng có lý do nào cho các NH cung
cấp các dịch vụ NHðT mà không ñược sự chấp nhận của KH. Sự hiểu biết của
ñông ñảo KH về các dịch vụ NHðT và ích lợi của các dịch vụ này là hết sức cần
thiết. Rõ ràng, các dịch vụ NHðT là các dịch vụ hiện ñại và tốt. Tuy vậy, chúng ta
không thể cho rằng có các dịch vụ tốt là ñủ. ðể xúc tiến các dịch vụ NHðT các NH
cung cấp các dịch vụ này cần phải làm cho KH biết rằng có những dịch vụ như vậy
và hướng dẫn họ sử dụng các dịch vụ ñó.
1.5.3.3 Nguồn nhân lực của Ngân hàng

Các hệ thống thanh toán ñiện tử ñòi hỏi một lực lượng lớn lao ñộng ñược ñào
tạo tốt về CNTT và truyền thông ñể cung cấp các ứng dụng cần thiết, ñáp ứng yêu

cầu hỗ trợ và chuyển giao các tri thức kỹ thuật thích hợp. Thiếu các kỹ năng ñể làm
việc trên Internet và làm việc với các phương tiện hiện ñại khác, hạn chế về khả
năng sử dụng tiếng Anh - ngôn ngữ căn bản của Internet cũng là những trở ngại
14
cho việc phát triển các dịch vụ thanh toán ñiện tử.
1.6 Các rủi ro trong hoạt động của ngân hàng điện tử:
Rủi ro trong hoạt ñộng NHðT là khả năng xảy ra tổn thất khi thực hiện hoạt
ñộng NHðT. Các rủi ro trong hoạt ñộng NHðT bao gồm các hành ñộng vô ý hay
cố ý xảy ra trong hoạt ñộng NHðT làm ảnh hưởng bất lợi ñến uy tín, thương hiệu,
hoạt ñộng hàng ngày, tính tuân thủ pháp lý của NH hay gây thất thoát tài sản của
NH, của khách hàng NH:
1.6.1 Rủi ro về an toàn, bảo mật
Rủi ro về an toàn bảo mật là khả năng hệ thống bị xâm nhập trái phép từ các
cá nhân, ñơn vị bên ngoài cũng như bên trong NH.
Rủi ro này có thể dẫn ñến các hậu quả sau:

− Mất thông tin: thông tin KH NHðT và bí mật kinh doanh của NH có thể bị lộ,
bị ñối thủ cạnh tranh khai thác; NH bị KH kiện; KH có thể bị mất tiền trên tài
khoản.
− Hệ thống NHðT bị ảnh hưởng: hệ thống NHðT có thể bị ñiều chỉnh các thông
số dẫn ñến rối loạn hay ngưng hoạt ñộng.
1.6.2 Rủi ro về thiết kế, lắp đặt và vận hành, bảo trì hệ thống
Lỗi giao dịch hay nghiệp vụ phát sinh từ hệ thống vì không ñược lựa chọn hay
thiết kế, lắp ñặt ñúng chuẩn, hoàn chỉnh và ñạt ñộ tin cậy, ñáp ứng nghiệp vụ, nhu
cầu kinh doanh.
Rủi ro này có thể dẫn ñến các hậu quả sau:

- Hệ thống NHðT bị ảnh hưởng;
- Dịch vụ NHðT bị rối loạn: việc cung cấp dịch vụ NHðT có thể bị gián ñoạn,
giao dịch hợp lệ của KH bị từ chối không có lý do dẫn ñến NH mất KH hay KH

kiện.
15
1.6.3 Rủi ro về đối tác
Các bên thứ ba có thể không còn ñủ khả năng cung cấp các dịch vụ mà NH
muốn tại một thời ñiểm nào ñó. Việc cung cấp dịch vụ bị gián ñoạn do sự cố từ hệ
thống hoặc các khó khăn tài chính hay luật pháp tại nước sở tại thay ñổi ( trong
trường hợp nhà cung cấp dịch vụ nằm ở nước ngoài ).
Rủi ro này có thể dẫn ñến các hậu quả sau:

- Dịch vụ NHðT bị rối loạn, không thể kiểm soát;
- Dịch vụ NHðT bị ngưng trệ: nhà cung cấp dịch vụ ( ñiện, viễn thông, chứng
thực…) không còn khả năng tiếp tục duy trì hoạt ñộng dẫn ñến các cam kết
cung cấp dịch vụ NHðT cho KH bị phá vỡ, NH bị KH kiện hay liên ñới chịu
trách nhiệm bồi hoàn vật chất.
1.6.4 Rủi ro công nghệ
Sự thay ñổi công nghệ nhanh chóng làm hệ thống NHðT bị lỗi thời dẫn ñến
dịch vụ NHðT của NH không cạnh tranh ñược với NH khác. Trong trường hợp
công nghệ thay ñổi kịp nhưng nhân viên kỹ thuật của NH không cập nhật kiến thức,
không khắc phục ñược lỗi kỹ thuật xảy ra.
Rủi ro này có thể dẫn ñến các hậu quả sau:

- Dịch vụ NHðT bị rối loạn;
- Dịch vụ NHðT bị ngưng trệ do thiếu khả năng cạnh tranh.
1.6.5 Rủi ro nhầm lẫn
Do sự nhầm lẫn trong sử dụng các dịch vụ NHðT của KH. KH chối bỏ các
giao dịch do mình thực hiện hay không tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong bảo
vệ dữ liệu cá nhân, thông tin ñăng nhập hệ thống.




16
Rủi ro này có thể dẫn ñến các hậu quả sau:
- Thất thoát tài sản của ngân hàng: KH chối bỏ trách nhiệm trong các giao dịch
phát sinh nghĩa vụ do mình thực hiện dẫn ñến NH phải gánh vác phần trách
nhiệm do ñã thực hiện theo lệnh của chính KH này.
- Mất KH: thông tin về dịch vụ NHðT không an toàn trong trường hợp này có xu
hướng lan nhanh qua ñường truyền miệng, diễn ñàn trên Internet làm các KH
rời bỏ dịch vụ NHðT của NH.
1.6.6 Rủi ro về luật pháp
Rủi ro có thể phát sinh do quy trình thực hiện các dịch vụ NHðT không tuân
thủ quy ñịnh của pháp luật tại một thời ñiểm nào ñó, ví dụ: Do kiểm soát giao dịch
không tốt, vô hình cho phép những giao dịch rửa tiền, tin tặc mạo danh nhà cung
cấp dịch vụ NHðT của NH ñể lừa gạt KH hay NH tự ñộng xác lập những tính năng
mới của dịch vụ NHðT nhưng không ký lại hợp ñồng với KH.
Rủi ro này có thể dẫn ñến các hậu quả sau:

- Mất KH, mất thị phần, không phát triển ñược thị phần;
- Mất thời gian và thất thoát tài sản của NH do theo ñuổi các vụ kiện hay phải
gánh trách nhiệm trong trường hợp thua kiện hay không xác ñịnh ñược ñối
tượng vi phạm luật pháp;
- Dịch vụ NHðT bị ngưng trệ do không ñược cơ quan chức năng cho phép tiếp
tục cung cấp.
1.6.7 Rủi ro về sự cố
Do các sự cố phát sinh liên quan ñến rủi ro nhưng NH không có cơ chế hay
các qui ñịnh khắc phục hay khắc phục không ñược làm phát sinh hậu quả và gây
tổn thất cho NH, KH.
Rủi ro này có thể dẫn ñến các hậu quả sau:

- Sự cố dây truyền: Do không ngăn chặn ñược sự cố từ ban ñầu dẫn ñến việc ảnh
hưởng nghiêm trọng ñến các mảng kinh doanh, hệ thống thông tin khác;

×