Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

báo cáo quản lý hồ sơ sinh viên khoa CNTT trường đại học khoa học huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 40 trang )

Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận này em đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ tận tình, chu đáo của các bạn, các thầy cô đặc biệt là thầy giáo:
Nguyễn Công Hào đã trực tiếp hướng dẫn cho em.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường ĐHKH
Huế đã truyền đạt những kiến
thức, kinh nghiệm quí báu cho chúng em trong quá trình học tập tại trường,
tạo mọi điều kiện để em hoàn thành đề tài khóa luận này.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình đã động viên, tạo mọi điệu
kiện để em thực hiện tốt đề tài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế 09 tháng 05 năm 2009.
Sinh viên:Pharksakone Bounvongxay
Lớp Tin k29_C
LỜI MỞ ĐẦU
1
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển của ngành Công nghệ thông tin (CNTT) trong những năm gần đây
đã đem lại nhiều thành tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế. Những chương trình
ứng dụng tin học vào đời sống ngày càng nhiều, rất nhiều công việc thủ công trước
đây đã được xử lý bằng các phần mềm chuyên dụng đã giảm đáng kể công sức,
nhanh chóng và chính xác.
Tuy nhiên trong lĩnh vực quản lý đào tạo, phòng giáo vụ của một số trường Đại
học còn đang quản lý hồ sơ sinh viên một cách thủ công trên giấy tờ. Do vậy, việc
ứng dụng tin học vào việc quản lý hồ sơ sinh viên trong các trường Đại học là rất cần
thiết. Vì vậy tôi thực hiện đề tài quản lý hồ sơ sinh viên khoa CNTT nhằm phục vụ
cho việc lưu trữ, quản lý các thông tin của mỗi sinh viên.
2. Công cụ thực hiện cài đặt phần mềm
+ Ngôn ngữ lập trình: C# (C shap)
+ Công cụ phát triển: Visual Studio 2005


+ Cơ sở dữ liệu: Access 2003
PHẦN I
2
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
MÔ TẢ BÀI TOÁN
Hệ thống là một phần mềm được tổ chức để quản lý các hồ sơ của sinh viên
trong khoa CNTT.
Hệ thống cho phép người quản lý cập nhật những thông tin của sinh viên mới
bao gồm:
Mã sinh viên (MASV).
Họ và tên sinh viên (HOTEN).
Ngày sinh (NGAYSINH).
Quê quán (QUEQUAN).
Địa chỉ gia đình (DC_GD).
Địa chỉ hiện tại (DC_HT).
Số điện thoại (SDT).
ID card (IDCARD).
Ngày vào đoàn (NGAYVAODOAN).
Ngày vào đảng (NGAYVAODANG).
Năm tuyển sinh (NAM_TS).
Giới tính (GT).
Tôn giáo (TG).
Họ tên cha (HOTENCHA).
Tuổi cha (TUOICHA).
Nghề nghiệp cha (NGHENGHIEPCHA).
Họ tên mẹ (HOTENME).
Tuổi mẹ (TUOIME).
Nghề nghiệp mẹ (NGHENHIEPME).
Mỗi khoa của mỗi trường Đại học có thể có nhiều sinh viên từ các nước khác
nhau đến học. Ngoài ra hệ thống còn cho phép người quản lý lưu trữ những thông tin

trong quá trình học tập của sinh viên như:
Lý do khen thưởng: Khen thưởng những sinh viên đã có thành
tích trong học tập hay trong công tác đoàn (LYDO).
Ngày tháng được khen thưởng (NGAY).
3
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
Hình thức khen thưởng (HINHTHUC).
Những sinh viên bị kỷ luật:
Hình thức kỷ luật (HINHTHUC).
Ngày kỷ luật (NGAY).
Lý do kỷ luật (LYDO).
Bên cạnh đó, hệ thống còn cho phép người quản lý lưu trữ hạnh kiểm và tổng
điểm của sinh viên trong trường theo từng năm và cả khóa học gồm:
Xếp loại hạnh kiểm năm thứ nhất (XL1).
Điểm trung bình năm thứ nhất (TD1).
Xếp loại hạnh kiểm năm thứ hai (XL2).
Điểm trung bình năm thứ hai (TD2).
Xếp loại hạnh kiểm năm thứ 3 (XL3).
Điểm trung bình năm thứ 3 (TD3).
Xếp loại hạnh kiểm năm thứ 4 (XL4).
Điểm trung bình năm thứ tư (TD4).
Xếp loại hạnh kiểm cả khóa học (XL).
Tổng điểm trung bình cả khóa (TD).
Mặt khác, hệ thống còn lưu trữ các sinh viên học theo từng lớp, giáo viên chủ
nhiệm của lớp và hình thức đào tạo chính quy hay tại chức của mỗi sinh viên.
Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa và lưu lại những thông tin của
sinh viên khi những thông tin của sinh viên có sự sai sót hay những sinh viên được
khen thưởng hay bị kỷ luật.
Hệ thống còn cho phép người quản lý tìm kiếm sinh viên theo tên lớp, tên
sinh viên và theo mã sinh viên.

Ngoài ra, hệ thống còn cho phép người quản lý xóa những sinh viên không
cần thiết như: Những sinh viên chuyển trường, sinh viên bị đuổi khỏi trường sau 5
năm…
Người quản lý muốn vào hệ thống để sửa đổi thông tin của sinh viên thì người
quản lý phải là công chức của trường, làm việc trong phòng Giáo vụ - Công tác sinh
viên và làm bên quản lý hồ sơ sinh viên.
4
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
Cuối năm học, hệ thống phải thống kê được số sinh viên trong mỗi lớp, số
sinh viên nhập học trong những năm học khác nhau, thống kê được số sinh viên có
điểm trung bình mỗi năm và cuối khóa theo điểm trung bình.
PHẦN II
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ BÀI TOÁN
5
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
1. Xây dựng BFD theo phân cấp chức năng.
2. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SINH
VIÊN KHOA CNTT
QUẢN LÝ SINH VIÊN
THỐNG KÊ
NHẬP MỚI THÔNG
TIN SING VIÊN
CHỈNH SỬA
THÔNG TIN SINH
VIÊN
XÓA SINH VIÊN
TÌM KIẾM SINH
VIÊN
SỐ SINH VIÊN

THEO TỔNG ĐIỂM
TB CẢ KHÓA
SỐ SINH VIÊN
THEO ĐIỂM TB
MỖI NĂM
SỐ SINH VIÊN
NHẬP HỌC TỪNG
NĂM
SỐ SINH VIÊN
TRONG MỖI LỚP
6
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
a. Mức 0:
Chức năng tổng quát của hệ thống là: “HỆ THỐNG QUẢN LÝ SINH VIÊN
KHOA CNTT”. Tác nhân của hệ thống là: “NGƯỜI QUẢN LÝ”. Ta có DFD ở mức
bối cảnh như sau:
b. Mức 1:
Chức năng ở mức 0 được phân rã thành chức năng con “QUẢN LÝ SINH
VIÊN” và “THỐNG KÊ”, ngoài hai luồng dữ liệu đã có ở chức năng mức 0 phải
được bảo toàn, thì ta thấy luồng dữ liệu trao đổi giữa hai chức năng “QUẢN LÝ
SINH VIÊN” và “THỐNG KÊ” không trực tiếp mà phải thông qua một kho dữ liệu
đó là “KHO DỮ LIỆU”.Ta có DFD ở mức đỉnh như sau:
NGƯỜI QUẢN

HỆ THỐNG QUẢN LÝ
SINH VIÊN KHOA CNTT
Thông tin phản hồi
Thông tin yêu cầu
7
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay

c. Mức 2:
Chức năng “QUẢN LÝ SINH VIÊN” ở mức 1 được phân rã thành bốn chức
năng con là “NHẬP MỚI THÔNG TIN SINH VIÊN”, “CHỈNH SỬA THÔNG TIN
SINH VIÊN”, “XÓA SINH VIÊN” và “TÌM KIẾM SINH VIÊN”; chức năng
“THỐNG KÊ” ở mức 1 được phân rã thành bốn chức năng con là “SỐ SINH VIÊN
TRONG MỔI LỚP”, “SỐ SINH VIÊN NHẬP HỌC TỪNG NĂM”, “SỐ SINH
VIÊN THEO ĐIỂM TRUNG BÌNH MỔI NĂM” và “SỐ SINH VIÊN THEO TỔNG
ĐIỂM TRUNG BÌNH CẢ KHÓA”. Để đảm bảo các luồng dữ liệu vào/ra và thêm
các luồng dữ liệu nội bộ ta thành lập được hai DFD cho hai chức năng “QUẢN LÝ
SINH VIÊN” và “THỐNG KÊ” như sau:
THỐNG KÊ
NGƯỜI
QUẢN LÝ
QUẢN LÝ
SINH VIÊN
KHO DỮ
LIỆU
Gửi yêu cầu
Phản hồi yêu
cầu
Yêu cầu
thống kê
Thông tin
hồi đáp
8
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
+ QUẢN LÝ SINH VIÊN:
NHẬP MỚI
THÔNG TIN
SV

XÓA SV
CHỈNH SỬA
THÔNG TIN SINH
VIÊN
TÌM KIẾM SV
NGƯỜI
QUẢN LÝ
KHO DỮ
LIỆU
Yêu cầu nhập mới
Thông tin hồi đáp
Yêu cầu
chỉnh sửa
Yêu cầu tìm kiếm TT hồi đáp tìm kiếm
Yêu cầu xóa
Thông tin đáp lại
9
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
+ THỐNG KÊ:
SỐ SV TRONG MỖI
LỚP
SỐ SV NHẬP HỌC
TỪNG NĂM
SỐ SV THEO TỔNG
ĐIÊM TB CẢ
KHÓA
SỐ SV THEO ĐIỂM
TB MỖI NĂM
KHO DỮ
LIỆU

NGƯỜI
QUẢN

Yêu cầu TT thống kê
Yêu cầu thống kê
Gửi yêu cầu
Gửi yêu cầu
TT
Thông tin đáp trả
Đáp trả yêu cầu
TT hồi đáp
Đáp trả yêu
cầu TT
10
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
3. Mô hình quan niệm
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1) (1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,n)(1,n)
SINHVIEN
MASV

HOTEN
NGAYSINH
QUEQUAN
DC_GD
DC_HT
SDT
IDCARD
NGAYVAODOAN
NGAYVAODANG
NAM_TS
GT
TONGIAO
HOTENCHA
TUOICHA
NGHENGHIEPCHA
HOTENME
TUOIME
NGHENGHIEPME
KHENTHUONG
MAKT
HINHTHUC
LYDO
NGAY
KYLUAT
MAKL
HINHTHUC
LYDO
NGAY
LOP
MALOP

TENLOP
QUOCTICH
MAQT
TENNUOC
TTHT
XL1
TD1
XL2
TD2
XL3
TD3
XL4
TD4
XL
TD
GIAOVIEN
MAGV
HOTENGV
SDT
HINHTHUCDT
MADT
LOAIDT
Tang
Pha
t
Hoc
Thuo
c
Cn
L_htd

t
Diem
11
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
4. Mô hình tổ chức dữ liệu
*) Chuyển đổi các mối quan hệ.
a. Mối quan hệ giữa tập thực thể: SINHVIEN và KHENTHUONG
+ Chuyển thành:
KHENTHUONG (MAKT, HINHTHUC, LYDO, NGAY).
SINHVIEN (MASV, HOTEN, NGAYSINH, QUEQUAN, DC_GD, DC_HT,
SDT, IDCARD, NGAYVAODOAN, NGAYVAODANG, NAM_TS, GT,
TONGIAO, HOTENCHA, TUOICHA,NGHENGHIEPCHA, HOTENME,
TUOIME, NGHENGHIEPME).
TANG (MAKT, M ASV)
(1,n)(1,n)
KHENTHUONG
MAKT
HINHTHUC
LYDO
NGAY
Tang
SINHVIEN
MASV
HOTEN
NGAYSINH
QUEQUAN
DC_GD
DC_HT
SDT
IDCARD

NGAYVAODOAN
NGAYVAODANG
NAM_TS
GT
TONGIAO
HOTENCHA
TUOICHA
NGHENGHIEPCHA
HOTENME
TUOIME
NGHENGHIEPME
12
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
+ Mô tả dưới dạng bảng sau
n 1n
1
KHENTHUONG
MAKT
HINHTHUC
LYDO
NGAY
SINHVIEN
MASV
HOTEN
NGAYSINH
QUEQUAN
DC_GD
DC_HT
SDT
IDCARD

NGAYVAODOAN
NGAYVAODANG
NAM_TS
GT
TONGIAO
HOTENCHA
TUOICHA
NGHENGHIEPCHA
HOTENME
TUOIME
NGHENGHIEPME
TANG
MAKT
MASV
13
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
b. Mối quan hệ giữa tập thực thể: SINHVIEN và KYLUAT.
+ Chuyển thành:
KYLUAT (MAKL, HINHTHUC, LYDO, NGAY).
SINHVIEN (MASV, HOTEN, NGAYSINH, QUEQUAN, DC_GD, DC_HT,
SDT, IDCARD, NGAYVAODOAN, NGAYVAODANG, NAM_TS, GT,
TONGIAO, HOTENCHA, TUOICHA,NGHENGHIEPCHA, HOTENME,
TUOIME, NGHENGHIEPME).
PHAT (MAKL, M ASV)
(1,n)(1,n)
KYLUAT
MAKL
HINHTHUC
LYDO
NGAY

Phat
SINHVIEN
MASV
HOTEN
NGAYSINH
QUEQUAN
DC_GD
DC_HT
SDT
IDCARD
NGAYVAODOAN
NGAYVAODANG
NAM_TS
GT
TONGIAO
HOTENCHA
TUOICHA
NGHENGHIEPCHA
HOTENME
TUOIME
NGHENGHIEPME
14
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
+ Mô tả dưới dạng bảng:
c. Mối quan hệ giữa tập thực thể: LOP và GIAOVIEN.
n 1n
1
KHENTHUONG
MAKT
HINHTHUC

LYDO
NGAY
SINHVIEN
MASV
HOTEN
NGAYSINH
QUEQUAN
DC_GD
DC_HT
SDT
IDCARD
NGAYVAODOAN
NGAYVAODANG
NAM_TS
GT
TONGIAO
HOTENCHA
TUOICHA
NGHENGHIEPCHA
HOTENME
TUOIME
NGHENGHIEPME
PHAT
MAKL
MASV
(1,1)
(1,1)
GIAOVIEN
MAGV
HOTENGV

SDT
LOP
MALOP
TENLOP
Cn
15
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
+ Chuyển thành:
LOP (MALOP, , TENLOP, MAGV).
GIAOVIEN (MAGV, HOTENGV, SDT).
+ Ta có bảng sau:
d. Mối quan hệ giữa SINHVIEN và LOP.
+ Chuyển thành:
LOP (MALOP, TENLOP).
1 1
GIAOVIEN
MAGV
HOTENGV
SDT
LOP
MALOP
TENLOP
MAGV
(1,1)(1,n)
LOP
MALOP
TENLOP
Hoc
SINHVIEN
MASV

HOTEN
NGAYSINH
QUEQUAN
DC_GD
DC_HT
SDT
IDCARD
NGAYVAODOAN
NGAYVAODANG
NAM_TS
GT
TONGIAO
HOTENCHA
TUOICHA
NGHENGHIEPCHA
HOTENME
TUOIME
NGHENGHIEPME
16
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
SINHVIEN (MASV, HOTEN, NGAYSINH, QUEQUAN, DC_GD, DC_HT,
SDT, IDCARD, NGAYVAODOAN, NGAYVAODANG, NAM_TS, GT,
TONGIAO, HOTENCHA, TUOICHA,NGHENGHIEPCHA, HOTENME,
TUOIME, NGHENGHIEPME, MALOP).
+ Mô tả dưới dạng bảng:
e. Mối quan hệ giữa LOP và HINHTHUCDT.
1
n
LOP
MALOP

TENLOP
SINHVIEN
MASV
HOTEN
NGAYSINH
QUEQUAN
DC_GD
DC_HT
SDT
IDCARD
NGAYVAODOAN
NGAYVAODANG
NAM_TS
GT
TONGIAO
HOTENCHA
TUOICHA
NGHENGHIEPCHA
HOTENME
TUOIME
NGHENGHIEPME
MALOP
(1,1) (1,n)
HINHTHUCDT
MADT
LOAIDT
LOP
MALOP
TENLOP
L_htdt

17
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
+ Chuyển thành:
LOP (MALOP, MADT, TENLOP).
HINHTHUCDT (MADT, LOAIDT, )
+ Mô tả dưới dạng bảng:
f. Mối quan hệ giữa QUOCTICH và SINHVIEN.
1
n
HINHTHUCDT
MADT
LOAIDT
LOP
MALOP
TENLOP
MADT
(1,1)(1,n)
QUOCTICH
MAQT
TENNUOC
Thuo
c
SINHVIEN
MASV
HOTEN
NGAYSINH
QUEQUAN
DC_GD
DC_HT
SDT

IDCARD
NGAYVAODOAN
NGAYVAODANG
NAM_TS
GT
TONGIAO
HOTENCHA
TUOICHA
NGHENGHIEPCHA
HOTENME
TUOIME
NGHENGHIEPME
18
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
+ Chuyển thành:
SINHVIEN (MASV, HOTEN, NGAYSINH, QUEQUAN, DC_GD, DC_HT,
SDT, IDCARD, NGAYVAODOAN, NGAYVAODANG, NAM_TS, GT,
TONGIAO, HOTENCHA, TUOICHA,NGHENGHIEPCHA, HOTENME,
TUOIME, NGHENGHIEPME, MAQT).
QUOCTICH (MAQT, TENNUOC).
+ Mô tả dưới dạng bảng:
1
n
QUOCTICH
MAQT
TENNUOC
SINHVIEN
MASV
HOTEN
NGAYSINH

QUEQUAN
DC_GD
DC_HT
SDT
IDCARD
NGAYVAODOAN
NGAYVAODANG
NAM_TS
GT
TONGIAO
HOTENCHA
TUOICHA
NGHENGHIEPCHA
HOTENME
TUOIME
NGHENGHIEPME
MAQT
19
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
g. Mối quan hệ giữa SINHVIEN và TTHT.
+ Chuyển thành:
SINHVIEN (MASV, HOTEN, NGAYSINH, QUEQUAN, DC_GD, DC_HT,
SDT, IDCARD, NGAYVAODOAN, NGAYVAODANG, NAM_TS, GT,
TONGIAO, HOTENCHA, TUOICHA,NGHENGHIEPCHA, HOTENME,
TUOIME, NGHENGHIEPME).
TTHT (XL1, TD1, XL2, TD2, XL3, TD3, XL4, TD4, XL, TD, M ASV).
(1,1)(1,1)
TTHT
XL1
TD1

XL2
TD2
XL3
TD3
XL4
TD4
XL
TD
Thuo
c
SINHVIEN
MASV
HOTEN
NGAYSINH
QUEQUAN
DC_GD
DC_HT
SDT
IDCARD
NGAYVAODOAN
NGAYVAODANG
NAM_TS
GT
TONGIAO
HOTENCHA
TUOICHA
NGHENGHIEPCHA
HOTENME
TUOIME
NGHENGHIEPME

20
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
+ Mô tả dưới dạng bảng:
1
1
TTHT
MASV
XL1
TD1
XL2
TD2
XL3
TD3
XL4
TD4
XL
TD
SINHVIEN
MASV
HOTEN
NGAYSINH
QUEQUAN
DC_GD
DC_HT
SDT
IDCARD
NGAYVAODOAN
NGAYVAODANG
NAM_TS
GT

TONGIAO
HOTENCHA
TUOICHA
NGHENGHIEPCHA
HOTENME
TUOIME
NGHENGHIEPME
21
Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
*) Mô hình tổ chức dữ liệu:
1
1
1
n
1
n
1
n
1
n n
1 1
n
1
1
SINHVIEN
MASV
HOTEN
NGAYSINH
QUEQUAN
DC_GD

DC_HT
SDT
IDCARD
NGAYVAODOAN
NGAYVAODANG
NAM_TS
GT
MALOP
MAQT
TONGIAO
HOTENCHA
TUOICHA
NGHENGHIEPCHA
HOTENME
TUOIME
NGHENGHIEPME
QUOCTICH
MAQT
TENNUOC
HINHTHUCDT
MADT
LOAIDT
KHENTHUONG
MAKT
HINHTHUC
LYDO
NGAY
TTHT
MASV
XL1

TD1
XL2
TD2
XL3
TD3
XL4
TD4
XL
TD
GIAOVIEN
MAGV
HOTENGV
SDT
LOP
MALOP
TENLOP
MAGV
MADT
KYLUAT
MAKL
HINHTHUC
LYDO
NGAY
TANG
MASV
MAKT
PHAT
MAKL
MASV
22

Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
SINHVIEN (MASV, HOTEN, NGAYSINH, QUEQUAN, DC_GD, DC_HT, SDT,
IDCARD, NGAYVAODOAN, NGAYVAODANG, NAM_TS, GT, MALOP,
MAQT, TONGIAO, HOTENCHA, TUOICHA, NGHENGHIEPCHA, HOTENME,
TUOIME, NGHENGHIEPME).
KHENTHUONG (MAKT, HINHTHUC, LYDO, NGAY).
TANG (MASV, M AKT)
KYLUAT (MAKL, HINHTHUC, LYDO, NGAY).
PHAT (MAKL, M ASV)
LOP (MALOP, TENLOP, MAGV, MADT).
GIAOVIEN (MAGV, HOTENGV, SDT).
HINHTHUCDT (MADT, LOAIDT, )
QUOCTICH (MAQT, TENNUOC).
TTHT (M ASV, XL1, TD1, XL2, TD2, XL3, TD3, XL4, TD4, XL, TD).
5. Mô hình vật lý dữ liệu
a. Bảng khen thưởng (KHENTHUONG).
Stt Tên thuộc
tính
Loại khóa Kiểu Kích cở Ràng
buộc
Diễn giải
1 MAKT Khóa chinh Text 50 Khác null Mã khen
thưởng
2 HINHTHUC Text 50 Hình thức
khen thưởng
3 LYDO Text 50 Lý do khen
thưởng
4 NGAY Date/time 50 Ngày được
khen thưởng
23

Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
b. Bảng thành tích học tập (TTHT).
Stt Tên thuộc
tính
Loại khóa Kiểu Kích cở Ràng
buộc
Diễn giải
1 MASV Khóa chinh Text 50 Khác null Mã sinh viên
2 XL1 Text 50 Xếp loại năm
thứ nhât
3 TD1 Number Double Tổng điểm
năm thứ nhất
4 XL2 Text 50 Xếp loại năm
thứ hai
5 TD2 Number Double Tổng điểm
năm thứ hai
6 XL3 Text 50 Xếp loại năm
thứ ba
7 TD3 Number Double Tổng điểm
năm thứ ba
8 XL4 Text 50 Xếp loại năm
thứ tư
9 TD4 Number Double Tổng điểm
năm thứ tư
10 XL Text 50 Xếp loại cả
năm
11 TD Number Double Tổng điểm
cả năm
c. Bảng sinh viên (SINHVIEN).
24

Quản lý hồ sơ sinh viên Khoa CNTT SV: Pharksakone Bounvongxay
Stt Tên thuộc
tính
Loại
khóa
Kiểu Kích cở Ràng
buộc
Diễn giải
1 MASV Khóa
chinh
Text 50 Khác
null
Mã sinh viên
2 HOTEN Text 50 Họ và tên của
sinh viên
3 NGAYSINH Date/time Short Date Ngày sinh của
sinh viên
4 QUEQUAN Text 50 Quê quán của
sinh vien
5 DC_GD Text 50 Địa chỉ gia
đình
6 DC_HT Text 50 Địa chỉ hiện
tại
7 SDT Text 50 Số điện thoại
liên lạc
8 IDCARD Text 50 IDCard hoặc
chứng minh
nhân dân
9 NGAYVAODOAN Date/time Short Date Ngày vào
đoàn

10 NGAYVAODANG Date/time Short Date Ngày vào
đảng
11 NAM_TS Text 50 Năm tuyến
sinh
12 GT Yes/No True/False Giớ tính
13 MALOP Khóa
phụ
Text 50 Mã lớp
14 MAQT Khóa
Phụ
Text 50 Mã quốc tịch
15 TONGIAO Text 50 Tôn giáo
16 HOTENCHA Text 50 Họ và tên của
cha
17 TUOICHA Text 50 Tuổi của cha
25

×