Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.43 KB, 65 trang )


 
trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n


CHUY£N §Ò
THùC TËP TèT NGHIÖP


 !"#$%&'&(
)*#+,!
Gi¸o viªn híng dÉn :  /!(
Sinh viªn thùc hiÖn : (#0(
Líp : 11/21
MSSV : 3114567
Hµ Néi, 2012
  !"###
 
88
Hµ Néi, 2012 1
39:-;<%-=<>?@AB<////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////47
3'"///////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////47
  !"###
 
+8C
CP: Cổ phần
KPCĐ: Chi phí công đoàn
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
TK: Tài khoản
LĐ: Lao động


BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
CNV: Công nhân viên
XDCT: Xây dựng công trình
VNĐ: Việt Nam đồng
  !"###
 
+8.D3
3E<>
Hµ Néi, 2012 1
STT 12
Ngày trong tháng 12
Cộng 12
39:-;<%-=<>?@AB<////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////47
3'"///////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////47
STT 15
Ngày trong tháng 15
Cộng 15
Người lĩnh tiền 41
SỔ CHI TIẾT 44
Bảng 2.19: Sổ cái TK 338 48
.FGH
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức quản lý lao động và tiền lương Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.1 : Quy trình kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.2: Quy trình kế toán trợ cấp BHXH Error: Reference source not
found
  !"###
 
IJ&(

Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động là hàng hoá. Việc xác định
đánh giá đúng giá trị của loại hàng hoá đặc biệt này không chỉ có ý nghĩa với
người lao động và người sử dụng lao động mà còn có ý nghĩa với toàn xã hội.
Dựa trên lý luận này ta thấy mục tiêu của quản lý nhân lực không những cung
cấp đầy đủ số lượng và chất lượng nhân lực cần thiết để đạt mục tiêu của tổ
chức mà còn phải duy trì, thu hút được đội ngũ nhân lực có trình độ cao nhằm
đảm bảo sự ổn định, phát triển của tổ chức. Muốn vậy, các nhà quản lý phải
tạo lập, thực thi một cơ chế, chính sách quản lý và không ngừng thực hiện cơ
chế, chính sách đó.
Tiền lương là một bộ phận quan trọng của chính sách nhân sự. Đối với
người lao động thù lao tương xứng với sức lao động bỏ ra có tác dụng khuyến
khích họ phát huy khả năng và trách nhiệm trong công việc. Bên cạnh đó nó
còn là động lực kích thích tính sáng tạo, tích cực của đội ngũ nhân lực qua đó
nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho người lao động. Đây là trách nhiệm xã hội của những nhà quản lý
nói chung, quản lý nhân lực nói riêng đối với việc bảo vệ và phát triển nguồn
nhân lực của quốc gia.
Trong các doanh nghiệp, tiền lương là một bộ phận quan trọng trong giá
thành sản phẩm nên các nhà quản lý phải tính đến một chế độ tiền lương hợp
lý trong quan hệ với khả năng tổ chức và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Một chế độ tiền lương hợp lý phải đảm bảo sự cân bằng bên trong và
bên ngoài. Làm thế nào để tăng quỹ lương mà không phải tăng giá thành sản
phẩm là bài toán khó mà các nhà quản lý doanh nghiệp phải đưa ra lời giải
đáp nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển ưu thế cạnh tranh để phát
triển và tồn tại.
  !"###
1
 
Những vấn đề nêu trên đã đặt ra cho các doanh nghiệp là phải vận dụng
như thế nào các chính sách, chế độ tiền lương do Nhà nước ban hành cho phù

hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp. Vấn đề này càng có ý nghĩa đặc
biệt trong giai đoạn hiện nay khi Chính phủ đã ban hành Nghị định về mức
lương tối thiểu đối với người lao động trong các doanh nghiệp và các chế độ
chính sách phụ cấp, BHXH.
Xuất phát từ những lý do trên, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ
phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại em đã chọn đề tài $ 
%&'()*+ ,',%-.,/()*0,12)
+32)4567+ )*89Chuyên đề bao gồm ba phần như sau:
-KF<>
 !"#$#%&'(")*
-KF<>+"(,* //-",0""1
* !"#$#%&'("*2
-KF<> 3"4 //-",0""1
* !"#$#%&'("*
  !"###
2
 
4
LMN(O
MPQ"#$%&)*#+,
4/4/RSGTUVWAG9<>SXWY<>Z%K[\<G]^K)_Z`a<>[-KF<>Ub
Con người là một nhân tố hàng đầu, tiên quyết và vô cùng quan trọng
trong bất kỳ một công ty nào. Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Xây dựng và
Thương mại có 185 công nhân viên, trong đó toàn bộ là lao động mang tính
chất ổn định. Ngoài ra công ty còn thuê các lao động mang tính chất tạm thời
làm việc theo hình thức trả lương khoán khi có việc đột xuất mang tính chất
giản đơn. Mỗi loại lao động này có đặc điểm riêng, tính chất và kết cấu công
việc cũng như đặc thù ngành nghề khác nhau. Tổng số lao động trong công ty
được phân chia theo các tiêu thức như sau:
:-;;:-5((<,=0

-cd^ .eVKf<> ghi<>
4/j<>ke 467<>Kl 422m
- Nam 170 người 92%
- Nữ 15 người 8%
1/hn<-G9[o<-pW  
- Đại học 20 người 11%
- Trung cấp 20 người 11%
- Công nhân kỹ thuật 120 người 65%
- Lao động phổ thông 25 người 13%
q/9^j  
- Trên 40 tuổi 10 người 5%
- Từ 30 tuổi đến 39 tuổi 75 người 41%
- Dưới 30 tuổi 100 người 54%
r/hn<-G9S-^Zd<UY<
- Lao động gián tiếp 52 người 28%
- Thợ ngành xây dựng công
trình trên bậc 4
60 người 32%
- Thợ điện trên bậc 4 30 người 16%
- Lái xe bậc 4 ÷ 5 5 người 3%
- Công nhân khảo sát trên bậc 4 5 người 3%
- Công nhân bậc 2 ÷ 3 33 người 18%
  !"###
3
 
s-;<tu
- Do công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, công việc tương đối nặng
nhọc và thường xuyên phải xa nhà nên tỷ lệ nam giới trong công ty cao (92%)
là rất hợp lý. Điều này góp phần giúp cho hoạt động của các công trình luôn
được đảm bảo đúng tiến độ.

- Trình độ văn hóa trong công ty tương đối cao. Trong đó trình độ đại học
chiếm tỷ lệ là 11%, phần lớn những người có trình độ đại học đều làm việc tại
các phòng ban. Trình độ văn hóa cao sẽ giúp cho bộ máy quản lý làm việc có
hiệu quả, đưa ra được các phương án sản xuất kinh doanh có chất lượng, góp
phần gia tăng lợi nhuận cho công ty. Bộ phận công nhân có trình độ công
nhân kỹ thuật và trung cấp đều làm việc trực tiếp tại các công trường thi công.
Bộ phận lao động trực tiếp có trình độ chuyên môn sẽ giúp cho các công trình
luôn được đảm bảo về chất lượng.
- Trình độ chuyên môn của công nhân trong công ty tương đối cao. Đặc
biệt là bộ phận lao động trực tiếp (32% thợ ngành xây dựng công trình trên
bậc 4). Trình độ chuyên môn của lao động cao chính là bằng chứng rõ nhất
cho chất lượng các công trình mà công ty thực hiện.
Nhìn chung trình độ chuyên môn và trình độ văn hóa của cán bộ công
nhân viên trong công ty tương đối cao. Điều đó cho thấy công ty luôn chú
trọng trong việc đào tạo nâng cao trình độ lao động. Khi lao động có trình độ
cao thì chắc chắn hiệu quả kinh doanh của công ty sẽ cao. Đó là một hướng đi
đúng đắn của Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Xây dựng và Thương mại.
4/1/BS-n<--vShEVKF<>SXWY<>Zj:-]<K[\<G]^K)_Z
`a<>[-KF<>Ub
>?,-()*/@
Hình thức này áp dụng đối với những người làm ở bộ phận gián tiếp sản
xuất sản phẩm áp dụng cho các phòng ban, cho khối quản lý trong công ty.
  !"###
4
 
Nhưng do đặc thù hoạt động của công ty, khi tính lương cho công nhân
viên của bộ phận gián tiếp, ngoài áp dụng công thức tính do nhà nước quy
định, công ty cũng có một hệ số khác hệ số lương đó là hệ số kinh doanh của
công ty và do công ty quy định.
Cách tính lương cho bộ phận gián tiếp:

Thu nhập hệ số lương cơ bản mức lương hệ số
hàng tháng = (phụ cấp) * tối thiểu * kinh doanh
Hệ số lương cơ bản do nhà nước quy định, phụ thuộc vào ngành nghề,
trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ của từng người và thâm niên công tác.
Mức lương tối thiểu hiện tại theo quy định của nhà nước là 830.000
Hệ số kinh doanh công ty quy định cho bộ phận gián tiếp là 3.
Ưu điểm của hình thức này là đơn giản, dễ tính toán, song nhược điểm
là không gắn chặt tiền lương với kết quả lao động, hạn chế kích thích người
lao động. Hình thức này mang tính bình quân.
56"/7+896,:"!";-""<-=">?
"4@A7BB"4@A!":$!C728">""/+
Lương hàng tháng =( 4,66 + 0,4) * 830.000*3 = 12.599.400d.
>?,-()*/AB3(<
Đây là hình thức trả lương áp dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất, do
nhân viên kế toán tại xí nghiệp theo dõi và tính toán, chi trả lương cho người
lao động, do vậy mỗi xí nghiệp đều có bảng thanh toán lương riêng biệt.
Với cách tính lương này, căn cứ vào hệ số lương cơ bản, mức lương
tối thiểu và ngoài ra, còn căn cứ vào doanh thu của xí nghiệp, năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm của một người trong xí nghiệp và được quy đổi ra
điểm tính lương.
Tổng lương sản phẩm
Mức tiền quy đổi 1 điểm =
Tổng điểm
  !"###
5
 
Trong đó: Tổng lương sản phẩm là doanh thu về lương sản phẩm của xí
nghiệp trong tháng đó
Tổng điểm do mỗi xí nghiệp quy định khác nhau.
Lương gồm lương cứng và lương mềm:

Lương cứng là số tiền lương tính trên hệ số lương và mức lương nh? nh?t
Lương mềm là lương sản phẩm tính trên hệ số điểm
Lương mềm = điểm tính lương * mức tiền quy đổi 1 điểm
Điểm tính lương là số điểm của công nhân có được trong quá trình làm
việc có bảng điểm quy định và do xí nghiệp quy định, thông qua Giám đốc.
Tổng lương = lương mềm + lương cứng
Lương được tính ở xí nghiệp, sau đó kế toán xí nghiệp lập bảng báo cáo
thu nhập của xí nghiệp trong tháng.
56+DE.3""%0"4!$". F?"4@AGHI
J  CG     0"    @  !"K    HLMN  0"    O  +
Lương cứng = 48.586.500
250
= (5,32 + 0,5)*830.000= 4.830.600đ
48.586.500
Lương mềm = *31,87 = 6.193.800d
250
Tổng lương =4.830.600 + 6.193.800 = 11.024.400đ
4/q/-@G9hwS-V;:P<9:[kx`y<>SBS?-AE<hwS--zAVKF<>GKfSB:
`y<>bY<>Zj:-]<K[\<G]^K)_Z`a<>[-KF<>Ub
Các khoản trích theo lương cán bộ công nhân viên tại Công ty Cổ phần
Tư vấn đầu tư Xây dựng và Thương mại gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ và
BHTN. Qua đó hình thành các quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ KPCĐ, quỹ
BHTN của Công ty.
  !"###
6
 
CDE:F
Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH được trích theo tỷ lệ 24% trên tổng số
tiền lương cơ bản phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 17% tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh của công ty và 7% tính trừ vào lương của người lao động

Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia
đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động.
Tại công ty, hàng tháng công ty trực tiếp chi trả BHXH cho công nhân
viên bị ốm đau, thai sản…trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng,
công ty phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
CDE:G
Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia
đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng công ty tiến hành trích lập quỹ
BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương cơ bản phải trả công nhân viên
trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty và
1,5% tính trừ vào lương người lao động.
CDE"HI
Quỹ KPCĐ được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức
công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng công ty trích 2% kinh phí công đoàn
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết
vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty.
  !"###
7
 
CDE:
Quỹ BHTN được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia
đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị thất nghiệp.

Theo chế độ hiện hành, hàng tháng công ty trích 2% BHTN trên tổng số
tiền lương cơ bản phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 1% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh của công ty và 1% tính trừ vào lương của người
lao động.
Định kỳ công ty chuyển tiền nộp cho cơ quan BHXH thành phố. Cuối
quý, cơ quan BHXH thành phố cùng Công ty lập biên bản đối chiếu nộp
BHXH, BHYT, BHTN để xác định số tiền phải nộp, số đã nộp, nếu thiếu tiến
hành nộp bổ sung hoặc nếu thừa thì chuyển số nộp thừa sang quý sau.
Quỹ KPCĐ được để lại theo quy định sử dụng cho hoạt động của Công
đoàn Công ty như: Tổ chức thăm hỏi ốm đau, thai sản, tai nạn
Ví dụ: Trần Mai Phương
- Chức vụ: Nhân viên
- Số ngày công trong tháng: 26 ngày
- Lương cơ bản: 830.000đ
- Hệ số lương: 3.27
- Hệ số trách nhiệm: 0
=> Số tiền lương của bà Trần Mai Phương sẽ là:
830.000 x 3,27 = 2.714.000đ
- Các khoản khấu trừ lương:
+ BHXH: 830.000 x 3,27 x 7% = 162.840đ
+ BHYT: 830.000 x 3,27 x 1,5% = 40.710đ
+ BHTN: 830.000 x 3,27 x 1% = 27.140đ
=> Số tiền lương thực lĩnh của bà Trần Mai Phương là:
2.714.000– (162.840+ 40.710+ 27.140) = 2.483.000đ
  !"###
8
 
4/r/jS-vS{^E<V|VWAG9<>[<VKF<>bY<>Zj:-]<K[\<
G]^K)_Z`a<>[-KF<>Ub
.FGH4/4/.FGHjS-vS{^E<V|VWAG9<>[<VKF<>

- Các tổ, đội, phòng ban có trách nhiệm: theo dõi thời gian làm việc của
cán bộ công nhân viên trong bộ phận của mình và chấm công vào Bảng chấm
công. Cuối tháng, các bộ phận gửi bảng chấm công về phòng tổ chức - hành
chính.
- Phòng tổ chức - hành chính: Căn cứ vào Bảng chấm công mà các bộ
phận gửi lên để tính toán và lập Bảng tổng hợp lương. Sau đó chuyển toàn bộ
các chứng từ có liên quan cho phòng kế toán. Ngoài ra phòng tổ chức - hành
chính còn có trách nhiệm kiểm tra Bảng thanh toán lương do phòng kế toán
lập ra
- Phòng kế toán có trách nhiệm: tiếp nhận toàn bộ các chứng từ có liên
quan đến lao động và tiền lương do các bộ phận gửi đến, tính lương cụ thể
cho từng cá nhân, sau đó lập Bảng thanh toán lương (bộ phận) và Bảng tổng
hợp lương (toàn công ty).
  !"###
9
jPG9P:-=<>}W<
Bảng chấm công
%-=<>jS-vS~
-<-S-w<-
Kiểm tra
Trình ký
@AB<<VKF<>
Lập bảng thanh
toán lương cho từng
bộ phận và toàn
công ty
Kế toán
tổng hợp
Trưởng các bộ phận nhận
lương cho bộ phận mình

Người lao
động
 
- Trưởng các bộ phận: ký nhận vào Bảng tổng hợp thanh toán lương,
mượn Bảng thanh toán lương (bộ phận) để cho công nhân viên trong tổ ký
nhận theo từng người, sau đó chuyển lại Bảng thanh toán lương (bộ phận) cho
phòng kế toán.
  !"###
10
 
1
,!
 !"#$%&'&(
)*#+,!
1/4/@AB<<VKF<>bY<>Zj:-]<K[\<G]^K)_Z`a<>[
-KF<>Ub
#;;?JBK6L
Trong kế toán tiền lương, công ty đã sử dụng các chứng từ kế toán như:
Bảng chấm công (mẫu số 01a – LĐTL)
Bảng chấm công làm thêm giờ (mẫu số 01b – LĐTL)
Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 02 – LĐTL)
Bảng thanh toán tiền thưởng (mẫu số 03 – LĐTL)
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (mẫu số 06 – LĐTL)
Bảng thanh toán Bảo hiểm xã hội (mẫu số 11 – LĐTL)
Hợp đồng giao khoán (mẫu số 08 – LĐTL)…
  !"###
11
 
3E<>1/43E<>S-\USY<>j-SY<>ke19t_Z`a<>SY<>hn<-ke4-B<>r•1241
Y<>Zj:-]<K[\<G]^K)_Z`a<>[-KF<>Ub

9)+ke4
3'"
-B<>2r<oU1241
39:-;<Y<><-_<haS@:~jke1
.

i[d<
-vS
`W<-
>ZhA<>-B<>
Tổng
công
Ghi
chú
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Phạm Văn Anh TT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 31
2 Hô Xuân Cường CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 31
3 Bàng Xuân Huấn CN x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x 29
4 Nguyên Văn Hà CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 31
5 Phạm Văn Nam CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 31
6 Vũ Quốc Long CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 31
7 Vũ Đức Hải CN x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
8 Phạm Văn Sỹ CN x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30
….
9<> 334
3E<>1/13E<>-W<-AB<VKF<>j-SY<>ke19t_Z`a<>SY<>hn<-ke4-B<>r•1241
  !"###
12
 
Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Xây dựng và Thương mại

Đội XDCT số 1
32r
39:-;<~jke1
. i[d<
-vS
`W<-
F<>B
>ZSY<>
KF<>SeG€<-
SG•S-s672
2
KF<>SY<>
<-;
S<•sS
KF<>?-BS

j<>VKF<>
V•
SG‚S<‚?
-S-ƒ
Ncht Nc
1 Phạm Văn Anh TT 100.000 31 31 263,500 3.100.000 150.000 3.513.500
2 Hô Xuân Cường CN 100.000 31 31 263,500 3.100.000 3.363.500
3 Bàng Xuân Huấn CN 100.000 26 29 221,000 2.900.000 3.121.000
4 Nguyên Văn Hà CN 100.000 31 31 263,500 3.100.000 3.363.500
5 Phạm Văn Nam CN 100.000 30 31 255,000 3.100.000 3.355.000
6 Vũ Quốc Long CN 100.000 30 31 255,000 3.100.000 3.355.000
7 Nguyễn Văn Trường CN 100.000 31 31 263,500 3.100.000 3.363.500
8 Phạm Trung Thắng CN 100.000 26 28 221,000 2.800.000 3.021.000
9 Nguyễn Mạnh Tuấn CN 100.000 31 31 263,500 3.100.000 3.363.500

10 Vũ Đức Hải CN 100.000 30 30 255,000 3.000.000 3.255.000
11 Phạm Văn Sỹ CN 100.000 30 30 255,000 3.000.000 3.255.000
Cộng 327 334 2,779,500 33.400.000 150.000 36.329.500
  !"###
13
 
#;#H)*'. ()*
* Lương theo thời gian:
Ví dụ: Bà Vũ Hồng Hoa
- Chức vụ: kế toán trưởng
- Số ngày công trong tháng: 26 ngày
- Lương cơ bản: 830.000đ
- Hệ số lương: 4,33
- Hệ số trách nhiệm: 0,5
=> Số tiền lương của bà Vũ Hồng Hoa sẽ là:
830.000 x 4,33 + 830.000 x 0,5 = 4.009.000đ
- Các khoản khấu trừ lương:
+ BHXH: 830.000 x 4,33 x 7% = 215.634đ
+ BHYT: 830.000 x 4,33 x 1,5% = 53.900đ
+ BHTN: 830.000 x 4,33 x 1% = 35.900đ
=> Số tiền lương thực lĩnh của bà Vũ Hồng Hoa là:
4.009.000 – (215.634 + 53.900 + 35.900) = 3.703.600đ
  !"###
14
 
3E<>1/q3E<>S-\USY<> :-=<>?@AB<-B<>r•1241
F<[€Y<>Zj:-]<K[\<G]^K)_Z`a<>[-KF<>Ub
39:-;<%-=<>?@AB<
3'"
Tháng 04 năm 2012

.

i[d<
>ZhA<>-B<>
Tổng
công
Ghi
chú
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1
Vũ Hồng
Hoa
x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x
26
2
Trần Mai
Phương
x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x
26
3
Nguyễn Thu
Huyền
x 0 x x x x x x 0 0 x x 0 x x 0 x x x x x x 0 x x x 0 x x 0 x
25
4
Trần Thị
Vân
x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x
26
5

Phạm Thị
Trang
x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x
26
9<>
129
  !"###
15
 
3E<>1/r3E<>-W<-AB<<VKF<>:-=<>?@AB<-B<>r•1241
F<[€Y<>Zj:-]<K[\<G]^K)_Z`a<>[-KF<>Ub 
39:-;<%-=<>@AB<
 id<
.

.e
SY<>
KF<>SF
}E<
„.e
%
S-vS
[yP
hBS-
<-„U
%-y
S\:
j<>VKF<>
SBS?-AE<:-E?-\^h…[A
VKF<>

-aS<-;< 
3)
5m
3#
4/7m
3
4m
1
Vũ Hồng Hoa
4.33 26 3.594.000 0.5 415.000 4.009.000 215.640 53.910 35.940 3.703.500
2
Trần Mai Phương
3.27 26 2.714.000 2.714.000 162.840 40.710 27.140 2.483.000
3
Nguyễn Thu Huyền
2.34 25 1.942.000 1.942.000 116.520 29.130 19.420 1.777.000
4
Trần Thị Vân
2.34 26 1.942.000 1.942.200 116.520 29.130 19.420 1.777.000
5
Phạm Thị Trang
2.65 26 2.199.500 2.199.500 131.970 32.993 21.995 2.013.000
9<> 41/q†4/722 r47/222 41/62‡/722 5rq/r†2 467/65q 41q/†47 44/57q/722
3
  !"###
16
 
* Lương theo sản phẩm:
Tại Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Xây dựng và Thương mại, tiền
lương sản phẩm được áp dụng trả cho các đội thi công công trình. Căn cứ vào

khối lượng công việc hoàn thành và căn cứ vào kế hoạch công ty giao cho đội
theo hình thức khoán quỹ lương đã được giám đốc công ty ký duyệt, đội tiến
hành phân bố từng công việc mà mỗi tổ mỗi bộ phận phải chịu trách nhiệm
hoàn thành và giao cho tổ thông qua “Phiếu giao việc”. Khi hoàn thành thì
tiến hành lập “Biên bản nghiệm thu”
Tiền lương của công nhân sản xuất được tính căn cứ vào số ngày công
có mặt tại hiện trường và số ngày công thực tế làm việc của công nhân viên.
Căn cứ vào “Biên bản nghiệm thu” tổ trưởng xác định được quỹ lương của tổ
trong kỳ từ đó tính đơn giá công trình bình quân cho mỗi công nhân trong tổ
Đơn giá Công bình quân cho mỗi công nhân được tính như sau:
Đơn giá bình
quân công 1 CN
=
Giá trị tiền lương (công) của tổ trong đợt
Tổng số công thực hiện CV trong đợt x hệ số cấp bậc công việc
Đơn giá bình quân này được sử dụng để xác định lương công nhân cho
công nhân trực tiếp sản xuất. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
ngoài tiền lương công nhật ra còn có khoản lương cố định. Mức lương cố
định này xác định như sau:
Lương cố định = Số ngày có mặt tại hiện trường x Đơn giá ngày
Theo qui định của công ty đơn giá ngày = 8.500đ. Mức lương này có
tính chất đảm bảo thu nhập cho người lao động trong thời gian chờ việc hay
ngừng việc vì lý do nào đó (mưa, chờ nguyên vật liệu…).
Ngoài mức lương cố định và lương công nhật là mức lương công nhân
được hưởng do thời gian làm việc thực tế của mình thì công ty còn có quy
định mức lương khác dành riêng cho tổ trưởng. Đây có thể coi là mức phụ cấp
trách nhiệm của tổ trưởng và được trích ra từ 32% tiền lương để lại của tổ.
Ví dụ: Ông Nguyễn Tất Đạt là công nhân của Tổ 1 - Đội thi công số 2
  !"###
17

 
Trong tháng 4/2012 Tổ 1 - Đội thi công số 2 nhận được Phiếu giao việc
và Biên bản nghiệm thu như sau:
Y<>Zj:-]<K[\<
G]^K)_Z`a<>[
-KF<>Ub
M)ˆMQ‰
9SV;:~a`A~b<-:-ƒS
A2A
%(
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế tiến độ thi công nâng xây dựng Trường tiểu
học xã Phù Đổng - huyện Gia Lâm.
Đại diện bên giao: Phạm Hoài Nam - Đội trưởng đội XDCT số 2
Đại diện bên nhận: Trần Xuân Bình - Đội trưởng tổ số 1
Phiếu giao việc có nội dung sau:
1. Nội dung công việc:
 Y<>[„S
F<
[€
-e
VKf<>
F<>B -<-<
1 San nền bằng cát đen
tưới nước đầm kỹ theo
tiêu chuẩn, đảm bảo độ
chặt k = 0,98
m
2
854,7 117.000 100.000.000
1,< ;

1. Thời gian bắt đầu từ 1/4/2012
Kết thúc ngày 17 tháng 4 năm 2012
2. Trách nhiệm của mỗi bên
- Bên giao: + Cung cấp đầy đủ vật liệu tạo điều kiện cho thi công
+ Thanh toán lương hàng tháng theo bảng chấm công
bảng lương theo hợp đồng.
  !"###
18
 
+ Cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên trực tiếp hướng dẫn thi
công nghiệm thu công việc hoàn thành, kiểm tra an toàn
lao động, chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật…
- Bên nhận: Chấp hành việc giám sát thi công, sử dụng hợp lý vật tư,
tiết kiệm tránh mất mát hư hỏng. Thi công phải đảm bảo chất lượng kỹ thuật,
mỹ quan. Nếu xảy ra sự cố gì thì bên nhận việc phải chịu trách nhiệm bồi
hoàn khấu trừ. Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, trật tự trị an… trong quá
trình thi công. Hàng tháng tổ phải có bảng chấm công và bảng thanh toán
lương (theo bảng chấm công) cho từng người làm cơ sở thanh toán lương cho
đội.
3. Hai bên cam kết thực hiện theo đúng hợp đồng bên nào vi phạm sẽ
phải chịu trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật.
Ngày 01 tháng 04 năm 2012
jhKŠ<>j-SY<> 9hKŠ<>G9)+ke1
  !"###
19
 
M)ˆMQ‰
9SV;:~a`A~b<-:-ƒS

3‹3(

Căn cứ vào phiếu giao việc ngày 01 tháng 04 năm 2012 về việc san nền
bằng cát đen tưới nước đầm kỹ theo tiêu chẩn, đảm bảo độ chặt k = 0,98
Hôm nay ngày 01 tháng 04 năm 2012 đội tiến hành nghiệm thu phần
việc giao cho tổ thi công số 1.
Địa điểm tại đội XDCT số 2
Hai bên tiến hành nghiệm thu xác nhận khối lượng công việc thực hiện:
 9`^<> [€
%-@^>WA[„S -aS-„<
-
S-ƒ
-e
VKf<>
/<
-e
VKf<>
/<
1 San nền bằng cát
đen tưới nước
đầm kỹ theo tiêu
chẩn, đảm bảo độ
chặt k = 0,98
m
2
854,7 100.000.000 854,7 100.000.000
9<> 422/222/222
Căn cứ vào khối lượng giá trị thực hiện thì giá trị nghiệm thu và thanh toán:
Tổng số nghiệm thu : 100.000.000đ
Đã thanh toán : 0
Phải thanh toán : 100.000.000đ
Công ty duyệt thanh toán: 100.000.000đ

b`„<jke1 9hKŠ<> BUGeSSY<>Z
- Căn cứ vào biên bản nghiệm thu ta xác định được tổng quỹ lương của
tổ 1 - Đội thi công số 2 trong tháng 4/2012 là:
100.000.000 x (100% - 32%) = 68.000.0000đ
  !"###
20
 
- Công nhân của Tổ 1 - Đội thi công số 2 có hệ số lương là 2,22. Tổng
số công của tổ trong tháng 4/2012 là: 255 công. Vậy đơn giá bình quân công
là: 68.000.000/(255 x 2,22) = 120.000đ/công
- Ông Nguyễn Tất Đạt có số ngày công co mặt tại hiện trường là 30
ngày, số ngày công thực tế làm việc là 30 ngày
=> Lương cố định = 30 x 8.500 = 255.000đ
Lương công nhật = Số ngày thực tế làm việc x Đơn giá bình quân công
= 30 x 120.000 = 3.600.000đ
Vậy tổng lương của Ông Nguyễn Tất Đạt là:
255.000 + 3.600.000 = 3.855.000đ
  !"###
21

×