CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
MỤC LỤC
Lời mở đầu...................................................................................................3
Phần I. Những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của Công ty cổ phần Đầu
tư và Xây dựng HUD3.................................................................................4
I. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty..................................4
II. Đặc điểm tổ chức họat động sản xuất kinh doanh của Công
ty..........5
III. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
HUD3................................................................................................................6
Phần II. Thực trạng tổ chức hạch tốn kế tốn tại Cơng ty cổ phần Đầu tư và
xây dựng HUD3.................................................................................8
I. Đặc điểm tổ chức bợ máy kế tốn........................................................8
II.Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty HUD3....................11
III. Đặc điểm kế tốn các phần hành chủ yếu tại Cơng ty....................15
1. Kế tốn TSCĐ tại Cơng ty………………………………………16
2. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ……………...20
3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Cơng ty………………………………………………………………………49
4.Kế tốn xác định và phân phới kết quả kinh doanh………..........56
IV.Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty............................................................................................................52
1.Đặc điểm và phân lọai lao đợng tại cơng ty……………………..57
2. Kế tốn sớ lượng, thời gian và kết quả lao đợng………………..58
3. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ
phần đầu tư và xây dựng HUD3……………………………………………..58
-1-
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
V. Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và
xây dựng HUD3 và một số ý kiến đề xuất......................................................59
Kết luận.........................................................................................................65
-2-
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường khi các Doanh Nghiệp tiến hành sản xuất
kinh doanh thì lợi nhuận vừa là mục tiêu, vừa là động lực. Doanh nghiệp
muốn đảm bảo có lợi nhuận và phát triển, từ đó nâng cao lợi ích người lao
đợng thì các doanh nghiệp cần tìm mọi cách để tiết kiệm chi phí. Trong đó chi
phí tiền lương là mợt trong những yếu tớ đóng vai trị then chớt trong vấn đề
thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đề đó, Cơng ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3
đã và đang vận dụng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương một cách hợp lý để đạt được những mục tiêu và lợi nhuận mong muốn.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3,
với mong ḿn tìm hiểu về cơng tác kế tốn tiền lương, từ đó đưa ra những ý
kiến đề xuất để có thể góp phần hồn thiện cơng tác tiền lương tại công ty, em
đã chọn đề tài :
“Thực trạng kế tốn tiền lương tại Cơng ty cổ phần đầu tư và xây
dựng HUD3”
Đề tài gồm hai phần:
Phần I.
Những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của Công ty cổ phần Đầu tư và
Xây dựng HUD3
Phần II. Thực trạng tổ chức hạch toán kế tốn tại cơng ty cổ phần đầu tư
và Xây dựng HUD3
-3-
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Phần I:
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CƠNG
TY CỞ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUD3
I.Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
Cơng ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD3 là doanh nghiệp thành
viên Tổng Công ty Đầu tư phát triển Nhà và đô thị-Bộ Xây dựng đây là doanh
nghiệp Nhà nước chuyên xây dựng và đầu tư các cơng trình dân dụng, cơng
nghiệp, giao thơng thủy lợi, cơng trình văn hóa, lập và quản lý các dự án đầu
tư phát triển khu đô thị, khu công nghiệp, kinh doanh nhà, trang trí nội thất...
Trụ sở chính của Công ty tại số 123-phố Tơ Hiệu-thị xã Hà Đơng-Tỉnh
Hà Tây, Cơng ty cịn có một chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Tiền thân của Công ty Cổ phần và đầu tư Xây dựng HUD3 là Công ty
Xây dựng dân dụng trực thuộc UBND thị xã Hà Đơng, được thành lập năm
1978, có nhiệm vụ thi cơng các cơng trình xây dựng dân dụng và công
nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Hà Tây.
Ngày 1/7/1995, theo quyết định số 327/QDUB của UBND tỉnh Hà Tây
phát triển thành Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Hà Đông trực thuộc Sở
Xây dựng Hà Tây.
Ngày 18/08/2000, theo quyết định số 1151/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng tiệp nhận Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Hà Đông làm
doanh nghiệp thành viên của Tổng Công ty Đầu tư phát triến Nhà và Đô thị Bộ Xây dựng, với tên là Công ty Xây dựng đầu tư phát triển Đô thị số 3;tên
giao dịch quốc tế là Construction Investment and Urban Development
Company NO3(gọi tắt là HUD3)
Ngày 22/7/2004, theo quyết định số 1182/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc chuyển đổi Công ty Đầu tư phát triển Đô thị số 3 thành
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3(gọi tắt là Công ty HUD3).
-4-
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Theo Quyết định này thì lĩnh vực hoạt đợng của công ty đã được mở
rộng, gồm:
+ Chuyên xây dựng và đầu tư các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp,
giao thông thủy lợi, bưu chính viễn thông, trạm biến áp, hạ tầng đô thị, khu
công nghiệp.
+ Lập và quản lý các dự án đầu tư xây dựng và phát triến đô thị, khu
công nghiệp, đầu tư kinh doanh và phát triển nhà.
+ Trang trí nợi, ngoại thất các cơng trình xây dựng.
+ Sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, xuất nhập khẩu vật tư
thiết bị công nghệ xây dựng.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà
và đô thị UBND tỉnh Hà Tây giao cho.
II.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.
Với chức năng xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp nên
hoạt đợng sản xuất kinh doanh của công ty mang đặc điểm của ngành xây
dựng cơ bản. Do đó nó có sự khác biệt lớn so với những ngành sản xuất vật
chất khác ở chỗ: Chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm có đặc trưng riêng (đơn
chiếc) sản phẩm hàng hóa khơng mang ra thị trường tiêu thụ mà hầu hết đã có
người đặt hàng trước khi xây dựng, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ; sản
phâm mang tính đơn chiếc, mỗi cơng trình được xây dựng theo mợt thiết kế
riêng, có giá trị dự tốn riêng và tại mợt thời điểm xác định.
III. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và
xây dựng HUD3
Bộ máy quản trị của công ty được thực hiện theo mơ hình tham mưu
trực tuyến chức năng, nghĩa là các phịng ban trong cơng ty tham mưu trực
tuyến cho ban giám đớc theo từng chức năng nhiệm vụ của mình, cùng ban
giám đốc xây dựng chiến lược, đề ra các quyết định quản lý đúng đắn phù
-5-
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
hợp với tình hình thực tế cuả cơng ty. Giám đốc là người trực tiếp quản lý, là
đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật và là người giữ vai trị chủ đạo
chung, đờng thời là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và tổng công ty về
họat động sản xuất kinh doanh của công ty đi đôi với đại diện cho qùn lợi
của tồn cán bợ cơng nhân viên chức trong đơn vị. Giúp việc cho giám đớc có
phó giám đớc điều hành cơng ty theo phân cơng và ủy qùn của giám đớc.
Các phịng ban chun mơn nghiệp vụ có chức năng tham mưu giúp việc cho
ban giám đốc trong quản lý điều hành công việc.
Sơ đồ bộ máy quản lý cơng ty
Ban giám đốc
Phịng kinh
tế kế hoạch
kế hoạch
Đội xây
lắp số 1
Phịng tổ
chức hành
chính
Phịng phát
triển dự án
Đội xây
lắp số 2
Mối quan hệ quản lý chủ đạo
Đội xây
lắp số 11
Phịng tài
chính kế
tốn
Đội xây
lắp số 15
Mới quan hệ phối hợp công tác và hỗ trợ nghiệp vụ
Mối quan hệ phối hợp công tác và chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ
Mối quan hệ phối hợp công tác và phối hợp hoạt đợng
* Nhiệm vụ cụ thể của các phịng ban chức năng:
-Phòng Kinh tế - Kế hoạch kỹ thuật: Là bộ phận tham mưu giúp Giám
đốc các lĩnh vực xây dựng và theo dõi kế hoạch sản xuất kinh doanh; kế
hoạch đầu tư của công ty; Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý kỹ thuật
các công trình và quản lý theo dõi cơng tác hợp đờng kinh tế.
-6-
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
-Phịng Tài chính – Kế tốn: Là bợ phận tham mưu cho Giám đốc về
quản lý và chỉ đạo công tác tài chính kế tốn, thớng kê tham mưu cho Giám
đốc về quản lý và chỉ đạo công tác tài chính kế tốn, thớng kê theo chế đợ
hiện hành của nhà nước của Tổng cơng ty.
-Phịng Tổ chức hành chính: Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc nắm
vững cơ cấu lao động trong Công ty, quản lý chặt chẽ số lượng lao động theo
quy định của Bộ luật lao đợng.
-Phịng phát triển dự án: Là phịng tham mưu cho Giám đớc triển khai
các hoạt đợng kinh doanh, tìm kiếm công việc nhằm mục đích sinh lời cho
công ty.
-Các đội xây lắp: Có đủ bợ máy quản lý gờm: Đợi trưởng, đợi phó, kỹ
sư, kỹ thuật viên, kế tốn, an tồn viên, giám sát thi cơng, cơng nhân kỹ thuật
và bảo vệ công trường… Đội trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đớc về mọi
mặt của đợi.
Phần II
THỰC TRẠNG TỞ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỞ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUD3
I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
-7-
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Bợ máy kế tốn của cơng ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD3 được
đặt tại phòng Tài chính-Kế tốn, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đớc Công
ty. Dựa trên đặc điểm về phạm vi tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty
và chế độ kế tốn hiện hành bợ máy kế tốn được tổ chức theo hình thức tập
trung dưới sự điều hành của kế tốn trưởng.
Theo hình thức này, các bợ phận trực tḥc, các đợi xây lắp khơng tổ
chức bợ máy kế tốn riêng mà chỉ bớ trí các nhân viên kế tốn làm nhiệm vụ
hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ và ghi chép hạch toán giản đơn các
nhiệm vụ kinh tế phát sinh trong phạm vi đội xây lắp, định kỳ chuyển về
phịng kế tốn tập trung kiểm tra và ghi sổ kế tốn.
Bợ máy kế tốn của Cơng ty có nhiệm vụ tổ chức hướng dẫn và kiểm
tra việc thực hiện tồn bợ cơng tác thu thập, xử lý các thơng tin kế tốn ban
đầu,chế đợ hạch tốn và quản lý tài chính theo đúng quy định hiện hành của
Bợ Tài chính, phân tích đánh giá tình hình các kết quả của quá trình sản xuất
kinh doanh, lập các báo cáo tài chính, cung cấp các thông tin kịp thời, đầy đủ,
chính xác về tình hình tài chính của Cơng ty để từ đó đề ra các biện pháp,
quyết định phù hợp với đường lối phát triển của Công ty. Đờng thời đây cịn
là bợ phận tham mưu cho giám đốc về quản lý và chỉ đạo công tác tài chính
kế tốn theo chế đợ hiện hành của Nhà nước và của Tổng công ty. Cụ thể:
Về lĩnh vực tài chính, phịng tài chính-kế tốn có nhiệm vụ:
+ Tham mưu giúp ban giám đốc thực hiện quyền sử dụng đất đai và các
tài nguyên khác do nhà nước giao; giúp ban giám đốc bảo đảm điều tiết vốn
trong hoạt đợng sản x́t kinh doanh.
+Tìm kiếm, huy đợng mọi ng̀n vớn; kiểm sốt việc sử dụng vớn và
các quỹ của công ty để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+Tiến hành phân tích tình hình tài chính nhằm hoạch định chiến lược
và lựa chọn phương án tối ưu về mặt tài chính của công ty.
Về lĩnh vực kế tốn, phịng Tài chính-kế tốn có nhiệm vụ:
-8-
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
+Tổ chức thực hiện cơng tác tài chính-kế tốn theo đúng quy định của
Nhà nước, ghi chép đầy đủ chứng từ, cập nhật hệ thớng sổ sách kế tốn, phản
ánh trung thực khách quan các hoạt động của công ty.
+Lập báo cáo tài chính theo quy định hiện hành, thường xun báo cáo
với ban giám đớc tình hình tài chính của Cơng ty.
+Kết hợp với các phịng ban trong Cơng ty nhằm nắm vững tiến đợ thi
cơng các cơng trình, tình hình khấu hao máy móc thiết bị thi cơng; trích nộp
BHXH, BHYT, KPCĐ cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước
và Công ty.
*Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty:
Kế tốn trưởng
Kế tốn
tổng hợp
Kế tốn chi
phí, giá thành
Kế toán thanh toán,
TSCĐ, NVL…
Thủ quỹ
Kế toán 15 đội xây lắp
*Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
- Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan
tài chính cấp trên về những vấn đề liên quan đến tài chính của Công ty; theo
dõi, quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động của bợ máy kế tốn trong Cơng ty
(gờm có phịng Tài chính – Kế tốn khới cơ quan và hệ thớng các đợi xây
lắp). Ngồi ra, kế tốn trưởng cịn có nhiệm vụ:
+ Kết hợp với các phịng ban lập kế hoạch về tài chính, sản xuất, tín
dụng.
+ Theo dõi tíến đợ thi cơng và q trình thực hiện các hợp đồng kinh tế
để cấp phát và thu hồi vốn kịp thời.
-9-
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
+ Chịu trách nhiệm chính trong việc lập báo cáo tài chính theo chế đợ
hiện hành.
- Kế tốn tổng hợp có nhiệm vụ:
+ Tập hợp chứng từ kế tốn, theo dõi các khoản phải nộp Ngân sách
Nhà nước, lập báo cáo quản trị hàng tháng của tồn cơng ty.
+ Lập báo cáo tài chính, các báo biểu liên quan theo yêu cầu quản lý
của Tổng công ty và ban giám đớc cơng ty.
- Kế tốn chi phí sản x́t, giá thành có nhiệm vụ:
+ Kế tốn các khoản đầu tư vớn cho các đợi xây lắp, thu nhận chứng từ
có liên quan đến việc thanh quyết tốn cơng trình.
+ Lập dự toán chi phí và tính giá thành theo từng hạng mục hay giai
đoạn của hạng mục cơng trình.
+ Kế toán chi phí theo từng khoản mục chi phí, từng hạng mục cơng
trình,từng cơng trình cụ thể. Qua đó thường xuyên so sánh, kiểm tra việc thực
hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân vượt hụt dự toán và đánh giá hiệu
quả kinh doanh.
+ Kiểm tra đối chiếu sổ cái, sổ chi tiết các hoạt động liên quan tới đầu tư
vớn với kế tốn các đợi xây lắp, với kế toán tổng theo định kỳ.
- Kế toán thanh toán, TSCĐ, NVL, tiền lương có nhiệm vụ:
+ Theo dõi tình hình biến đợng nhập, x́t, tờn của ngun vật liệu.
+ Xác định, phân loại TSCĐ một cách khoa học, hợp lý. Theo dõi chặt
chẽ tình hình biến đợng tăng, giảm,tính và trích khấu hao TSCĐ theo quý.
+ Hàng tháng lập bảng kê tổng hợp, sổ chi tiết đối chiếu với sổ sách kế
toán của thủ quỹ, sổ của Ngân hàng để theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay,
tiền ký quỹ bảo lãnh tại ngân hàng; các khoản công nợ với khách hàng, với
nhà cung cấp và các khoản phải trả, phải nợp khác. Khi phát sinh nghiệp vụ
kế tốn phải ghi chi tiết theo từng đối tượng.
- 10 -
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
+Lập và thanh toán tiền lương,các khoản trích theo lương phải trả cho
người lao động trong Công ty.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty, hàng ngày căn
cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để nhập, xuất hoặc ghi sổ quỹ. Ngoài ra,
thủ quỹ cịn có nhiệm vụ:
+ Kế tốn các khoản phải thu của người lao động trong Công ty như:
BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản phải thu khác như tiền điện, tiền nước…
+ Theo dõi các hợp đồng, báo cáo sản lượng,cấp phát văn phịng phẩm,
theo dõi chi tiết cơng cụ dụng cụ, lập bảng phân bổ giá trị công cụ dụng cụ
theo định kỳ.
+ Lưu trữ, quản lý hồ sơ, chứng từ kế tốn đang lưu trữ tại phịng Tài
chính-kế tốn.
II.Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty HUD3
Với phạm vi hoạt động rộng lớn và nhiều đội xây lắp(15 đợi) nên hiện
nay cơng ty đang áp dụng hình thức kế toán ‘‘Nhật ký chung’’và phương
pháp kê khai thường xun đới với kế tốn hàng tờn kho.
Với đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh của Công ty,công tác hạch
tốn kế tốn giữ vai trị quan trọng và thực hiện đầy đủ chức năng kế tốn của
mình là phản ánh q trình hình thành và vận đợng của tài sản từ khâu lập
chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết, sau đó vào sổ tổng hợp đến lập hệ thớng báo
cáo tài chính.
1. Chính sách kế tốn áp dụng tại công ty HUD3
-Hiện nay Công ty đang áp dụng chế đợ kế tốn ban hành theo quyết
định 167/2000/QĐ-BTC ngsỳ 25/10/2000, đây là chế đợ kế tốn dành riêng
cho hoạt động xây dựng cơ bản .Đồng thời căn cứ vào đặc điểm hoạt động và
tổ chức bộ máy quản lý nên Cơng ty đã lựa chọn mơ hình kế toán tập trung
theo phương pháp kê khai thường xuyên và thực hiện ghi sổ theo hình thức
Nhật ký chung.
- 11 -
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
- Niên đợ kế tốn của Cơng ty HUD3: Bắt đầu từ ngày 1/1/N đến
31/12/N.
- Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ VND trong ghi chép kế toán và khơng
dùng đơn vị ngoại tệ.
- Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán hàng tờn kho:
+ Ngun tắc đánh giá: Cơng ty khóan gọn giá vớn cho các chủ
cơng trình nên việc tổ chức mua sắm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ sản
xuất không qua nhập kho ở công ty mà được hạch tốn bởi các kế tốn của
đợi xây lắp.
+ Phương pháp hạch tóan hàng tờn kho: kê khai thường xun.
2. Hệ thống chứng từ kế tốn
Cơng ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các hầu hết các chứng từ kế tốn
trong hệ thớng chứng từ kế tốn thớng nhất do Bộ tài chính ban hành:
-Loại 1: Lao động tiền lương. Bao gờm:
+Bảng chấm cơng
+Bảng thanh tốn tiền lương.
+Bảng thanh tốn tiền thưởng.
+Bảng thanh toán BHXH.
+Phiếu nghỉ lương.
+Phiếu xác nhận lao vụ,dịch vụ,sản phẩm hoàn thành.
+Biên bản điều tra tại nạn lao động.
-Loại 2: Hàng tồn kho.Bao gồm:
+Phiếu nhập kho.
+Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+Phiếu xuất vật tư theo hạn mức.
+Phiếu báo vật tư sản phẩm hàng hóa.
+Thẻ kho.
-Loại 3: Bán hàng. Bao gờm:
+Hóa đơn bán hàng.
- 12 -
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
+Hóa dơn kiêm ohiếu xuất kho.
+Hóa đơn kiêm vận chuyển nợi bợ.
+Hóa dơn GTGT.
+Hóa đơn dịch vụ.
+Hóa dơn khới lượng xây dựng cơ bản hồn thành.
+Hóa đơn cho th nhà.
+Phiếu mua hàng.
+Bảng thanh toán hàng gửi đại lý.
+Thẻ quầy hàng.
-Loại 4: Tiền tệ. Bao gờm:
+Phiếu thu
+Phiếu chi
+Giấy thanh tốn tiền tạm ứng
+biên lai thu tiền
+Biên lai kiểm kê quỹ.
- Loại 5: TSCĐ. Bao gồm:
+Biên bản giao nhận TSCĐ.
+Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
+Thẻ TSCĐ.
+Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
Hầu hết các loại chứng từ trên đã được công ty đăng ký sử dụng nhưng
trên thực tế Công ty không sử dụng hết số chứng từ này.
3. Hệ thống tài khoản kế tốn
Hệ thớng tài khoản kế tốn là bợ phận cấu thành trong chế đợ kế tốn
doanh nghiệp. Cơng ty HUD3 đã áp dụng hệ thớng tài khoản dựa theo chế đợ
kế tốn doanh nghiệp xây lắp ban hành kèm thao Quyết định
số1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của Bộ trưởng Bộ tài chính, cùng với
các văn bản quy định bổ sung, sửa đổi.Hệ thống tài khoản của Công ty bao
gồm:
- 13 -
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
+TK 111, 112, 311… để tổ chức hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền vay ngắn hạn ngân hàng.
+TK 211, 112, 113, 214… để hạch toán tăng, giảm TSCĐ.
+TK 152, 153 để hạch tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ.
+TK 334, 338 để hạch tốn lao đợng, tiền lương.
+TK 621, 622, 623, 627, 154, 642, 142… để hạch tốn chi phí sản x́t
và tính giá thành cơng trình.
+TK 131, 331 … để hạch tốn q trình mua hàng, bán hàng.
+TK 511, 632, 911… để hạch toán tiêu thụ sản phẩm.
4. Hệ thống sổ kế toán
- Nhật ký chung: Mở cho mọi đới tượng có liên quan đến mọi nghiệp vụ
phát sinh theo trình tự thời gian.
- Sổ chi tiết: Mở cho các đới tượng địi hỏi phải theo dõi chi tiết, cụ thể
như sổ chi tiết các tài khoản : 131, 141, 154, 911, 635, 711, 811, 421.
- Sổ các tài khoản: Mở cho các tài khoản : 131, 141, 154, 911, 635, 711,
811, 421.
- Bảng tổng hợp chi tiết: Tổng hợp số liệu của tất cả các tài khoản trên
sổ kế toán chi tiết.
- Bảng cân đối số phát sinh : Được lập cho tất cả các tài khoản
- 14 -
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty HUD3
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Sổ cái tài khoản
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
5. Hệ thống báo cáo kế tốn
Lập BCTC là mợt cơng việc quan trọng với mỗi DN. BCTC trình bày
mợt cách tổng qt, tồn diện thực trạng TS, NV, cơng nợ, tình hình kinh
doanh và kết quả hoạt đợng của cơng ty trong mỗi kỳ kế tốn. Cơng việc này
được giao cho kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh lập vào cuối mỗi
tháng, quý, năm. Với các số liệu tập hợp được cùng với báo cáo kinh doanh
của kỳ trước, kế toán tổng hợp lập ra 4 bản báo cáo tài chính theo quy định
của Bộ Tài chính :
+ Bảng cân đới kế tốn ( B01/DN): Là BCTC tổng hợp phản ánh tổng
qt tồn bợ giá trị TS hiện có mà nhân viên hình thành lên TS đó của cơng ty
tại mợt thời điểm nhất định.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02/DN): Là BCTC tổng hợp
phản ánh tổng quát tình hình, kết quả của các hoạt đợng kinh doanhvà tình
hình thực hiện nghĩa vụđới với Nhà nước về thuế và các khoản nộp khác.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phản ánh việc hình thành và sử dụng
lượng tiền phát sinh trong báo cáo của Công ty.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (B09/DN): Là bộ phận hợp thành hệ
thống BCTC của Công ty. Được lập để giải trình và bổ sung thơng tin về tình
hình hoạt đợng kinh doanh, tinh hình tài chính của Công ty trong kỳ báo cáo
mà các báo cáo khác khơng thể trình bày rõ ràng chi tiết. Đây là báo cáo mà
Công ty phải gửi vào cuối quý cho các cơ quan quản lý cấp trên.
- 15 -
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Bớn loại BCTC trên sau khi lập được kế tốn trưởng kiểm tra xem xét.
Sau đó được trình lên Ban giám đớc thơng qua thì mới gửi lên cơ quan thuế
và các cơ quan có thẩm quyền.
III. Đặc điểm kế tốn các phần hành chủ yếu tại Cơng ty.
1. Kế tốn TSCĐ tại Cơng ty.
1.1. Phân loại TSCĐ
Căn cứ vào đặc điểm chung của TSCĐ trong doanh nghiệp xây lắp và
đặc điểm riêng của TSCĐ tại Công ty, Công ty tiến hành phân loại TSCĐ
theo các tính chất sau:
a.Phân loại TSCĐ theo Bảng cân đới kế tốn, gờm:
- TSCĐ hữu hình bao gờm: Nhà cửa, vật kiến trúc; Máy móc,thiết bị;
phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; Dàn giáo, cớp pha và các loại TSCĐ
khác.
- TSCĐ vơ hình bao gồm: quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng
sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy vi tính, giấy phép nhượng
quyền….
b. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng, gồm TSCĐ dùng cho mục đích
phúc lợi, sự nghiệp an ninh, q́c phịng; TSCĐ dùng cho đơn vị hành chính
sự nghiệp…
c. Phân loại TSCĐ theo quỳên sở hữu, gồm TSCĐ của Cơng ty và TSCĐ th
ngồi, bảo quản hợ, cất giữ hộ Nhà nước.
1.2. Luân chuyển chứng từ và kế toán chi tiết TSCĐ.
Đặc điểm cơ bản nhất của TSCĐ là tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất
kinh doanh nên TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch
từng phần vào chi phí sản xuất. Khác với đới tượng lao đợng, TSCĐ giữ
ngun hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng. Do đó điều này có
ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức hạch toán TSCĐ từ khâu tính giá đến khâu
hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp.
- 16 -
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
TSCĐ trong Cơng ty đều có bợ hờ sơ riêng gờm:‘‘Biên bản giao nhạn
TSCĐ”, hợp đờng, hóa đơn mua TSCĐ và các giấy tờ khác có liên quan.
Ngồi ra, TSCĐ đều được phân loại, thớng kê, đánh sớ và có thẻ riêng được
theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi tài sản cố định và được phản ánh
trong “Sổ tài sản cố định’’.
Mỗi TSCĐ đều được quản lý theo ngun giá, sớ khấu hao lũy kế và giá
trị cịn lại trên sổ kế tốn:
Định kỳ vào ći mỗi năm tài chính, Công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ.
Mọi trường hợp phát hiện thừa thiếu TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm ngun
nhân và có biện pháp xử lý.
Kế tốn chi tiết TSCĐ sử dụng các loại chứng từ, sổ sách kế tốn sau:
Biên bản giao nhận TSCĐ, Hờ sơ TSCĐ, Sổ chi tiết TSCĐ.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ tng v gim TSC
Chủ sở
hữu
Ngiệp vụ
TSCĐ
Hội đồng giao
nhận, thanh lý
1
2
Quyết định
tăng, giảm
thanh lý
Giao nhận
tài sản và lập
biên bản
Kế toán
TSCĐ
3
Bảo quản
lu trữ
Lập hoặc
huỷ thẻ
TSCĐ
Sơ đồ tổ chức ghi sổ chi tiết
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng hợp
tăng, giảm
TSCĐ
Chứng từ
tăng, giảm
TSCĐ
Thẻ TSCĐ
- 17 -
Sổ chi tiết
TSCĐ (theo
loại TSCĐ)
Sổ chi tiết
TSCĐ (theo nơi
sử dụng)
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
1.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.
Định khoản là căn cứ để kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái các TK
211, 212, 213, 214. Cuối kỳ kế toán tổng hợp trên sổ cái và các sổ chi tiết để
lập bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ và bảng cân đối số phát sinh. Từ
các số liệu về TSCĐ sẽ được phản ánh trên các BCTC như chỉ tiêu, nguyên
giá, hao mòn TSCĐ trên bảng cân đới kế tốn, chỉ tiêu khấu hao trên
BCKQKD…
Trình tự hạch toán tổng hợp TSCĐ được khái quát như sau:
Chøng tõ tăng, giảm và
khấu hao TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Nhật ký chung
Hch toỏn tng hp TSC ti HUD3
Sổ Cái TK 211,212,213,214
Sổ chi tiết TSCĐ
Bảng cân đối
SPS
Bảng tổng hợp chi tiết
tăng, giảm TSCĐ
- 18 Báo cáo tài chính
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
1.4. Kế tốn khấu hao TSCĐ
Cơng ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng căn cứ theo quyết định sớ
206/2003/QĐ-BTC
Mức trích khấu hao trung bình
hàng năm của tài sản cố định
=
Nguyên gía của TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ
được xác định là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao lũy kế đã
thực hiện đến năm trước năm ći cùng của tài sản cớ định đó.
2. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1. Cách tính lương trả cho người lao động
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 trả lương cho người lao
đợng dưới hình thức sau:
- Đới với các phịng ban, các bộ phận phục vụ gián tiếp điều hành cho
quá trình kinh doanh áp dụng hình thức trả lương theo thời gian
- 19 -
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Ći tháng, kế tốn căn cứ vào bảng chấm cơng của các phịng để tính
lương cơ bản cho từng bợ phận
Người có trách nhiệm phải theo dõi thời gian làm việc trong tháng thực
tế và chấm công vào bảng công của từng người, số ngày làm thực tế, ngày
nghỉ, ngừng việc, có lý do, nguyên nhân cụ thể dựa vào các quy định chung
của Công ty.
Trường hợp người lao động ốm đau, tai nạn...phải có chứng nhận của
Bác sỹ, ghi tên lý do nghỉ, số ngày nghỉ, ghi vào bảng chấm công để tính trợ
cấp BHXH. Cách tính ngày công cụ thể như sau:
+Hàng ngày tổ trưởng của mỗi phòng ban nhóm, tổ đợi . . . hoặc người
được uỷ qùn căn cứ vào tình hình thực tế của bợ phận mình để chấm cơng
cho từng người trong ngày tương ứng từ cột 1 đến cột 31 ở bảng chấm cơng
Sau đó căn cứ vào lịch chấm cơng của từng người để tính ra số ngày công
theo từng loại. Cuối cùng thì người được uỷ qùn chấm cơng lập ra bảng
tổng hợp số lao động trong tháng đã làm việc của cả phịng ban và ký tên vào
bảng rời chuyển bảng cùng các chứng từ kèm theo về phòng tổ chức lao động
để kiểm tra thủ tục để tính ra cơng, lương và BHXH. Kế tốn tiền lương,
BHXH, ký vào bảng thanh tốn chuyển lên phịng giám đớc ký duyệt. Chuyển
về phịng tài vụ đới chiếu lần ći, viết phiếu chi thanh toán tiền lương.
+ Tính tiền lương theo thời gian được áp dụng theo quy định chung của
chính sách nhà nước với mức lương tối thiểu nhân với số ngày thực tế của
người lao động và chia cho 22 ngày.
Lương cơ bản = 350.000 x Hệ số cấp bậc
Lương cơ bản *Số ngày thực tế dược hưởng
Lương thời gian được
hưởng
=
22 ngày
- 20 -