Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Thực trạng Kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần đầu tư & xây dựng HUD3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.71 KB, 65 trang )

MỤC LỤC

Lời mở đầu.......................................................................................................3
Phần I. Những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của Công ty cổ phần Đầu tư
và Xây dựng HUD3..........................................................................................5
I. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty......................................5
II. Đặc điểm tổ chức họat động sản xuất kinh doanh của Công ty..............6
III. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
HUD3....................................................................................................................6

Phần II. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư và
xây dựng HUD3.....................................................................................9
I. Đặc điểm tổ chức bợ máy kế tốn............................................................9
II.Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty HUD3........................12
1. Chính sách kế tốn tại cơng ty...........................................................13
2. Hệ thống chứng từ kế toán.................................................................14
3. Hệ thống tài khoản kế toán................................................................16
4. Hệ thống sổ kế toán............................................................................16
5. Hệ thống báo cáo kế toán..................................................................17
III. Đặc điểm kế tốn các phần hành chủ yếu tại Cơng ty.........................18
1. Kế tốn TSCĐ tại Cơng ty................................................................18
2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng
ty..........................................................................................................................22

3.Kế tốn xác định và phân phối kết quả kinh doanh.............28

-1-


IV.Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty..........................................................................................................................29


1.Đặc điểm và phân lọai lao động tại cơng ty.....................................................29
2. Kế tốn số lượng, thời gian và kết quả lao đợng..............................29
3. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ
phần đầu tư và xây dựng HUD3..........................................................................30
V. Đánh giá tổ chức hạch toán kế tốn tại Cơng ty cổ phần đầu tư và xây
dựng HUD3 và một số ý kiến đề xuất.................................................................57
1. Đánh giá tổ chức hạch tốn kế tốn tại Cơng ty...............................57
2. Đánh giá kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3.................................................................58
3. Một số ý kiến đề xuất............................................................................60

Kết luận.............................................................................................................64

-2-


Lời mở đầu
Trong những năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngành
xây dựng cơ bản ở nước ta phát triển mạnh mẽ, đóng góp mợt phần vào sự phát
triển chung của đất nước. Việc đầu tư vào các cơng trình xây dựng hạ tầng cơ
sở, chung cư nhà ở cao tầng, các dự án sản xuất kinh doanh, cácc khu cơng
nghiệp, các cơng trình kỹ thuật… được xúc tiến theo chính sách phát triển kinh
tế chung của Nhà nước trên phạm vi cả nước.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh
doanh đều đặt mục tiêu lợi nhuận lên trên đồng thời là đợng lực phát triển của
doanh nghiệp.Vì thế việc tiết kiệm chi phí trong sản xuất kinh doanh được
doanh nghiệp đề cập đến như mợt tiêu chí kinh doanh: vừa đạt dược lợi cao
đồng thời chi phí bỏ ra thấp. Để đạt được điều đó trước hết cơng ty phải làm tốt
cơng tác hạch tốn kế tốn trong đó có cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương. Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế là thu nhập chính

của người lao đợng đồng thơì đây cịn là những yếu tố chi phí sản x́t quan
trọng, là một bộ phận cấu giá thành sản phẩm dịch vụ.thành nên Trong đó chi
phí tiền lương là mợt trong những yếu tố đóng vai trị then chốt trong vấn đề
thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Không
ngừng nâng cao tiền lương thực tế, nâng cao mức sống cho người lao động là
một đông lực quan trọng giúp tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
Nhận thức được vấn đề đó, Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 đã
và đang vận dụng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương mợt
cách hợp lý để đạt được những mục tiêu và lợi nhuận mong muốn.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3, em
đã có dược mợt thời gian tìm hiểu về cơng tác kế tốn trong thực tế, so sánh với
lý thuyết đã học được trên lớp và hoàn thành bản báo cáo thực tậpnày với mong
muốn tìm hiểu về cơng tác kế tốn tiền lương tại công ty, em
đã chọn đề tài :
-3-


“Thực trạng kế tốn tiền lương tại Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng
HUD3”
Đề tài gồm hai phần:

Phần I. Những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của Công ty cổ phần Đầu tư và
Xây dựng HUD3

Phần II. Thực trạng tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng ty cổ phần đầu tư
và Xây dựng HUD3
Bản báo cáo này được hoàn thành, em xin chân thành cảm ơn sự hướng
dẫn chu đáo tạn tình của thaỳy giáo Trần Văn Thuận cùng sự chỉ bảo, hướng dẫn
các bác, anh, chị phòng kế tốn Cơng ty HUD3 .Tuy nhiên do cịn hạn chế về
thời gian và trình đợ chuyen mơn nên bài báo cáo khơng tránh khỏi những thiếu

sót nhất định. Em rất mong nhận được sự gớp ý của các thầy , cô để em bổ sung
thêm kinh nghiệm cũng như kiến thức choquá trình học tập nghiên cưú sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội ,tháng 6 năm 2006
Sinh viên
Nguyễn Thị Hoàng Lan

PHẦN I
-4-


NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
CỞ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUD3
I.Q trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD3 là doanh nghiệp thành viên
Tổng Công ty Đầu tư phát triển Nhà và đô thị-Bộ Xây dựng đây là doanh nghiệp
Nhà nước chuyên xây dựng và đầu tư các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp,
giao thơng thủy lợi, cơng trình văn hóa, lập và quản lý các dự án đầu tư phát
triển khu đô thị, khu cơng nghiệp, kinh doanh nhà, trang trí nợi thất...
Trụ sở chính của Cơng ty tại số 123-đường Tơ Hiệu-thị xã Hà Đơng-Tỉnh
Hà Tây, Cơng ty cịn có mợt chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Tiền thân của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 là Công ty
Xây dựng dân dụng trực thuộc UBND thị xã Hà Đơng, được thành lập năm
1978, có nhiệm vụ thi cơng các cơng trình xây dựng dân dụng và công nghiệp,
phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Hà Tây.
Ngày 1/7/1995, theo quyết định số 327/QDUB của UBND tỉnh Hà Tây
phát triển thành Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Hà Đông trực thuộc Sở
Xây dựng Hà Tây.
Ngày 18/08/2000, theo quyết định số 1151/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng tiệp nhận Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Hà Đông làm doanh

nghiệp thành viên của Tổng Công ty Đầu tư phát triến Nhà và Đô thị -Bộ Xây
dựng, với tên là Công ty Xây dựng đầu tư phát triển Đô thị số 3;tên giao dịch
quốc tế là Construction Investment and Urban Development Company No3(gọi
tắt là HUD3)
Ngày 22/7/2004, theo quyết định số 1182/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc chuyển đổi Công ty Đầu tư phát triển Đô thị số 3 thành
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3(gọi tắt là Công ty HUD3).
Theo Quyết định này thì lĩnh vực hoạt đợng của công ty đã được mở rộng,
gồm:
-5-


+ Chun xây dựng và đầu tư các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp,
giao thơng thủy lợi, bưu chính viễn thông, trạm biến áp, hạ tầng đô thị, khu công
nghiệp.
+ Lập và quản lý các dự án đầu tư xây dựng và phát triến đô thị, khu công
nghiệp, đầu tư kinh doanh và phát triển nhà.
+ Trang trí nợi, ngoại thất các cơng trình xây dựng.
+ Sản x́t kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, xuất nhập khẩu vật tư
thiết bị công nghệ xây dựng.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và
đô thị UBND tỉnh Hà Tây giao cho.

II.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Với chức năng xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp nên hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty mang đặc điểm của ngành xây dựng cơ
bản. Do đó nó có sự khác biệt lớn so với những ngành sản xuất vật chất khác ở
chỗ: Chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm có đặc trưng riêng (đơn chiếc) sản phẩm
hàng hóa khơng mang ra thị trường tiêu thụ mà hầu hết đã có người đặt hàng
trước khi xây dựng, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ; sản phâm mang tính

đơn chiếc, mỗi cơng trình được xây dựng theo mợt thiết kế riêng, có giá trị dự
tốn riêng và tại một thời điểm xác định.

III. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng HUD3
Bộ máy quản trị của công ty được thực hiện theo mơ hình tham mưu trực
tuyến chức năng, nghĩa là các phịng ban trong cơng ty tham mưu trực tuyến cho
ban giám đốc theo từng chức năng nhiệm vụ của mình, cùng ban giám đốc xây
dựng chiến lược, đề ra các quyết định quản lý đúng đắn phù hợp với tình hình
thực tế cuả cơng ty. Giám đốc là người trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân
của công ty trước pháp luật và là người giữ vai trò chủ đạo chung, đồng thời là

-6-


người chịu trách nhiệm trước nhà nước và tổng công ty về họat động sản xuất
kinh doanh của công ty đi đơi với đại diện cho qùn lợi của tồn cán bộ công
nhân viên chức trong đơn vị. Giúp việc cho giám đốc có phó giám đốc điều hành
cơng ty theo phân công và ủy quyền của giám đốc. Các phịng ban chun mơn
nghiệp vụ có chức năng tham mưu giúp việc cho ban giám đốc trong quản lý
điều hành công việc.
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Ban giám đốc

Phịng kinh
tế kế hoạch
kế hoạch

Đội xây
lắp số 1


Phịng tổ
chức hành
chính

Phịng phát
triển dự án

Đội xây
lắp số 2

Mối quan hệ quản lý chủ đạo

Đội xây
lắp số 11

Phịng tài
chính kế
tốn

Đội xây
lắp số 15

Mối quan hệ phối hợp công tác và hỗ trợ nghiệp vụ
Mối quan hệ phối hợp công tác và chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ
Mối quan hệ phối hợp công tác và phối hợp hoạt động
* Nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban chức năng:
-Phòng Kinh tế - Kế hoạch kỹ thuật: Là bộ phận tham mưu giúp Giám đốc
các lĩnh vực xây dựng và theo dõi kế hoạch sản xuất kinh doanh; kế hoạch đầu
tư của công ty; Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý kỹ thuật các cơng trình

và quản lý theo dõi cơng tác hợp đồng kinh tế.

-7-


-Phịng Tài chính – Kế tốn: Là bợ phận tham mưu cho Giám đốc về
quản lý và chỉ đạo công tác tài chính kế tốn, thống kê tham mưu cho Giám đốc
về quản lý và chỉ đạo công tác tài chính kế tốn, thống kê theo chế đợ hiện hành
của nhà nước của Tổng cơng ty.
-Phịng Tổ chức hành chính: Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc nắm
vững cơ cấu lao động trong Công ty, quản lý chặt chẽ số lượng lao động theo
quy định của Bộ luật lao đợng.
-Phịng phát triển dự án: Là phịng tham mưu cho Giám đốc triển khai các
hoạt đợng kinh doanh, tìm kiếm cơng việc nhằm mục đích sinh lời cho cơng ty.
-Các đợi xây lắp: Có đủ bợ máy quản lý gồm: Đợi trưởng, đợi phó, kỹ sư,
kỹ thuật viên, kế tốn, an tồn viên, giám sát thi cơng, cơng nhân kỹ thuật và
bảo vệ công trường… Đội trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi mặt
của đội.

-8-


PHẦN II
THỰC TRẠNG TỞ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUD3
I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
Bợ máy kế tốn của công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD3 được
đặt tại phịng Tài chính-Kế tốn, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công
ty. Dựa trên đặc điểm về phạm vi tổ chức hoạt động kinh doanh của Cơng ty và
chế đợ kế tốn hiện hành bợ máy kế tốn được tổ chức theo hình thức tập trung

dưới sự điều hành của kế tốn trưởng.
Theo hình thức này, các bộ phận trực thuộc, các đội xây lắp khơng tổ
chức bợ máy kế tốn riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kế tốn làm nhiệm vụ
hạch tốn ban đầu, thu thập chứng từ và ghi chép hạch toán giản đơn các nhiệm
vụ kinh tế phát sinh trong phạm vi đợi xây lắp, định kỳ chuyển về phịng kế tốn
tập trung kiểm tra và ghi sổ kế tốn.
Bợ máy kế tốn của Cơng ty có nhiệm vụ tổ chức hướng dẫn và kiểm tra
việc thực hiện tồn bợ công tác thu thập, xử lý các thông tin kế tốn ban đầu,chế
đợ hạch tốn và quản lý tài chính theo đúng quy định hiện hành của Bợ Tài
chính, phân tích đánh giá tình hình các kết quả của q trình sản x́t kinh
doanh, lập các báo cáo tài chính, cung cấp các thơng tin kịp thời, đầy đủ, chính
xác về tình hình tài chính của Cơng ty để từ đó đề ra các biện pháp, quyết định
phù hợp với đường lối phát triển của Công ty. Đồng thời đây cịn là bợ phận
tham mưu cho giám đốc về quản lý và chỉ đạo cơng tác tài chính kế tốn theo
chế độ hiện hành của Nhà nước và của Tổng cơng ty. Cụ thể:
Về lĩnh vực tài chính, phịng tài chính-kế tốn có nhiệm vụ:
+ Tham mưu giúp ban giám đốc thực hiện quyền sử dụng đất đai và các
tài nguyên khác do nhà nước giao; giúp ban giám đốc bảo đảm điều tiết vốn
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

-9-


+Tìm kiếm, huy đợng mọi nguồn vốn; kiểm sốt việc sử dụng vốn và các
quỹ của công ty để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+Tiến hành phân tích tình hình tài chính nhằm hoạch định chiến lược và
lựa chọn phương án tối ưu về mặt tài chính của cơng ty.
Về lĩnh vực kế tốn, phịng Tài chính-kế tốn có nhiệm vụ:
+Tổ chức thực hiện cơng tác tài chính-kế tốn theo đúng quy định của
Nhà nước, ghi chép đầy đủ chứng từ, cập nhật hệ thống sổ sách kế tốn, phản

ánh trung thực khách quan các hoạt đợng của cơng ty.
+Lập báo cáo tài chính theo quy định hiện hành, thường xuyên báo cáo
với ban giám đốc tình hình tài chính của Cơng ty.
+Kết hợp với các phịng ban trong Công ty nhằm nắm vững tiến độ thi
công các cơng trình, tình hình khấu hao máy móc thiết bị thi cơng; trích nợp
BHXH, BHYT, KPCĐ cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước và
Công ty.
*Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty:
Kế tốn trưởng

Kế tốn
tổng hợp

Kế tốn chi
phí, giá thành

Kế tốn thanh tốn,
TSCĐ, NVL…

Kế tốn 15 đợi xây lắp

*Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:

- 10 -

Thủ quỹ


- Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài
chính cấp trên về những vấn đề liên quan đến tài chính của Cơng ty; theo dõi,

quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động của bợ máy kế tốn trong Cơng ty (gồm
có phịng Tài chính – Kế tốn khối cơ quan và hệ thống các đợi xây lắp). Ngồi
ra, kế tốn trưởng cịn có nhiệm vụ:
+ Kết hợp với các phòng ban lập kế hoạch về tài chính, sản xuất, tín dụng.
+ Theo dõi tíến đợ thi cơng và q trình thực hiện các hợp đồng kinh tế để
cấp phát và thu hồi vốn kịp thời.
+ Chịu trách nhiệm chính trong việc lập báo cáo tài chính theo chế đợ hiện
hành.
- Kế tốn tổng hợp có nhiệm vụ:
+ Tập hợp chứng từ kế tốn, theo dõi các khoản phải nộp Ngân sách Nhà
nước, lập báo cáo quản trị hàng tháng của tồn cơng ty.
+ Lập báo cáo tài chính, các báo biểu liên quan theo yêu cầu quản lý của
Tổng công ty và ban giám đốc cơng ty.
- Kế tốn chi phí sản x́t, giá thành có nhiệm vụ:
+ Kế tốn các khoản đầu tư vốn cho các đội xây lắp, thu nhận chứng từ có
liên quan đến việc thanh quyết tốn cơng trình.
+ Lập dự tốn chi phí và tính giá thành theo từng hạng mục hay giai đoạn
của hạng mục cơng trình.
+ Kế tốn chi phí theo từng khoản mục chi phí, từng hạng mục cơng
trình,từng cơng trình cụ thể. Qua đó thường xuyên so sánh, kiểm tra việc thực
hiện dự toán chi phí, xem xét ngun nhân vượt hụt dự tốn và đánh giá hiệu
quả kinh doanh.
+ Kiểm tra đối chiếu sổ cái, sổ chi tiết các hoạt động liên quan tới đầu tư
vốn với kế tốn các đợi xây lắp, với kế toán tổng theo định kỳ.
- Kế toán thanh tốn, TSCĐ, NVL, tiền lương có nhiệm vụ:

- 11 -


+ Theo dõi tình hình biến đợng nhập, x́t, tồn của nguyên vật liệu.

+ Xác định, phân loại TSCĐ một cách khoa học, hợp lý. Theo dõi chặt chẽ
tình hình biến đợng tăng, giảm,tính và trích khấu hao TSCĐ theo quý.
+ Hàng tháng lập bảng kê tổng hợp, sổ chi tiết đối chiếu với sổ sách kế
toán của thủ quỹ, sổ của Ngân hàng để theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay, tiền
ký quỹ bảo lãnh tại ngân hàng; các khoản công nợ với khách hàng, với nhà cung
cấp và các khoản phải trả, phải nộp khác. Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán phải
ghi chi tiết theo từng đối tượng.
+Lập và thanh tốn tiền lương,các khoản trích theo lương phải trả cho
người lao động trong Công ty.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty, hàng ngày căn cứ
vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để nhập, xuất hoặc ghi sổ quỹ. Ngoài ra, thủ quỹ
cịn có nhiệm vụ:
+ Kế tốn các khoản phải thu của người lao động trong Công ty như:
BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản phải thu khác như tiền điện, tiền nước…
+ Theo dõi các hợp đồng, báo cáo sản lượng,cấp phát văn phịng phẩm,
theo dõi chi tiết cơng cụ dụng cụ, lập bảng phân bổ giá trị công cụ dụng cụ theo
định kỳ.
+ Lưu trữ, quản lý hồ sơ, chứng từ kế tốn đang lưu trữ tại phịng Tài

chính-kế tốn.

II.Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty HUD3
Với phạm vi hoạt động rộng lớn và nhiều đội xây lắp(15 đội) nên hiện nay
công ty đang áp dụng hình thức kế tốn ‘‘Nhật ký chung’’và phương pháp kê
khai thường xuyên đối với kế toán hàng tồn kho.
Với đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh của Công ty,cơng tác hạch
tốn kế tốn giữ vai trị quan trọng và thực hiện đầy đủ chức năng kế tốn của
mình là phản ánh q trình hình thành và vận đợng của tài sản từ khâu lập chứng

- 12 -



từ, ghi sổ kế tốn chi tiết, sau đó vào sổ tổng hợp đến lập hệ thống báo cáo tài
chính.
1. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty HUD3
- Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định
167/2000/QĐ-BTC ngsỳ 25/10/2000, bổ sung và sửa đổi theo thông tư số
23/TT-BTC ngày 30/3/2005 của Bợ trưởng Bợ tài chính, đây là chế đợ kế tốn
dành riêng cho hoạt đợng xây dựng cơ bản. Đồng thời căn cứ vào đặc điểm hoạt
động và tổ chức bộ máy quản lý nên Công ty đã lựa chọn mơ hình kế tốn tập
trung theo phương pháp kê khai thường xuyên và thực hiện ghi sổ theo hình
thức Nhật ký chung.
- Niên đợ kế tốn của Cơng ty HUD3: Bắt đầu từ ngày 1/1/N đến 31/12/N
hàng năm.
- Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ VND trong ghi chép kế tốn và khơng
dùng đơn vị ngoại tệ.
- Phương pháp kế tốn hàng tồn kho:
+ Ngun tắc đánh giá: Cơng ty khóan gọn giá vốn cho các chủ cơng
trình nên việc tổ chức mua sắm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ sản xuất
không qua nhập kho ở công ty mà được hạch tốn bởi các kế tốn của đợi xây
lắp.
+ Phương pháp hạch tóan hàng tồn kho: kê khai thường xun.
- Hình thức kế tốn:
Là mợt đơn vị sản xuất với quy mô lớn với nhiều nghiệp vụ kinh tế
phát sinh nên để đảm bảo các thông tin kế tốn được phản ánh nhanh chóng,
khoa học, hợp lý và chính xác, Cơng ty đã áp dụng hình thức kế tốn máy vào
cơng tác hạch tốn kế tốn. Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm “CAD
2000 9.6”, bộ phận m áy tính được sử dụng để cập nhật số liệu lên sổ Nhật ký
chung và Sổ cái, Sổ chi tiết các tài khoản, từ đó lập các bảng tổng hợp, các Báo
cáo tài chính…..

Quy trình sử dụng kế tốn máy tại Cơng ty được khái qt như sau:
- 13 -


Sơ đồ trình tự ghi sổ,hạch tốn kế tốn tại Cụng ty HUD3

Lên các loại
sổ sách, báo
cáo:

Nghiệp
vụ phát
sinh

Xử lý
nghiệp
vụ

Nhập
chứng
từ và in
chứng
từ

Nhật ký
chung
Sổ cái, sổ chi
tiết
Bảng cân đối
kế toán

Bảng cân đối
số ph¸t sinh
B¸o c¸o th
...

Kho¸ sỉ
chun sè
d sang kú
sau

2. Hệ thống chứng từ kế tốn
Cơng ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các hầu hết các chứng từ kế toán
trong hệ thống chứng từ kế tốn thống nhất do Bợ tài chính ban hành:
-Loại 1: Lao đợng tiền lương. Bao gồm:
+Bảng chấm cơng
+Bảng thanh tốn tiền lương.
+Bảng thanh tốn tiền thưởng.
+Bảng thanh toán BHXH.
+Phiếu nghỉ lương.
+Phiếu xác nhận lao vụ,dịch vụ,sản phẩm hoàn thành.
+Biên bản điều tra tại nạn lao động.
-Loại 2: Hàng tồn kho.Bao gồm:
+Phiếu nhập kho.
+Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+Phiếu xuất vật tư theo hạn mức.
- 14 -


+Phiếu báo vật tư sản phẩm hàng hóa.
+Thẻ kho.

-Loại 3: Bán hàng. Bao gồm:
+Hóa đơn bán hàng.
+Hóa dơn kiêm ohiếu x́t kho.
+Hóa đơn kiêm vận chuyển nợi bợ.
+Hóa dơn GTGT.
+Hóa đơn dịch vụ.
+Hóa dơn khối lượng xây dựng cơ bản hồn thành.
+Hóa đơn cho th nhà.
+Phiếu mua hàng.
+Bảng thanh tốn hàng gửi đại lý.
+Thẻ quầy hàng.
-Loại 4: Tiền tệ. Bao gồm:
+Phiếu thu
+Phiếu chi
+Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+biên lai thu tiền
+Biên lai kiểm kê quỹ.
- Loại 5: TSCĐ. Bao gồm:
+Biên bản giao nhận TSCĐ.
+Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
+Thẻ TSCĐ.
+Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
Hầu hết các loại chứng từ trên đã được công ty đăng ký sử dụng nhưng
trên thực tế Công ty không sử dụng hết số chứng từ này.
3. Hệ thống tài khoản kế tốn
Hệ thống tài khoản kế tốn là bợ phận cấu thành trong chế đợ kế tốn
doanh nghiệp. Cơng ty HUD3 đã áp dụng hệ thống tài khoản dựa theo chế độ kế
- 15 -



toán doanh nghiệp xây lắp ban hành kèm thao Quyết định số1864/1998/QĐBTC ngày 16/12/1998 của Bợ trưởng Bợ tài chính, cùng với các văn bản quy
định bổ sung, sửa đổi.Hệ thống tài khoản của Công ty bao gồm:
+TK 111, 112, 311… để tổ chức hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền vay ngắn hạn ngân hàng.
+TK 211, 112, 113, 214… để hạch toán tăng, giảm TSCĐ.
+TK 152, 153 để hạch tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ.
+TK 334, 338 để hạch tốn lao đợng, tiền lương.
+TK 621, 622, 623, 627, 154, 642, 142… để hạch toán chi phí sản x́t và
tính giá thành cơng trình.
+TK 131, 331 … để hạch tốn q trình mua hàng, bán hàng.
+TK 511, 632, 911… để hạch toán tiêu thụ sản phẩm.
4. Hệ thống sổ kế toán
a. Các loại sổ:
*Sổ kế toán tổng hợp:
- Nhật ký chung: Mở cho mọi đối tượng có liên quan đến mọi nghiệp vụ
phát sinh theo trình tự thời gian.
- Bảng tổng hợp chi tiết: Tổng hợp số liệu của tất cả các tài khoản trên sổ
kế toán chi tiết.
- Bảng cân đối số phát sinh : Được lập cho tất cả các tài khoản
*Sổ kế toán chi tiết:
-Sổ chi tiết TSCĐ, sổ chi tiết NVL, sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh,
sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán; sổ chi tiết doanh thu, giá vốn;
sổ chi tiết tiền vay..
-Bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ
khấu hao…
b. Trình tự ghi sổ:
Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung do đó trình tự ghi sổ
tuân theo đúng quy định về trình tự ghi sổ theo hình thức này.
- 16 -



Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung (kế toán nhập dữ liệu vào máy
tính). Sau đó số liệu được phần mềm xử lý ghi trên sổ Nhật ký chung và Sổ cái
theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với q trình ghi Nhật ký chung
thì kế tốn cũng căn cứ vào chứng từ để ghi vào các sổ chi tiết tương ứng.

Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty HUD3
Chứng từ gốc
Nhật ký chung

Sổ chi tiết

Sổ cái tài khoản

Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cáo tài chính

Bảng cân đối số phát sinh
5. Hệ thống báo cáo kế toán

Lập BCTC là một công việc quan trọng với mỗi DN. BCTC trình bày mợt
cách tổng qt, tồn diện thực trạng TS, NV, cơng nợ, tình hình kinh doanh và
kết quả hoạt đợng của cơng ty trong mỗi kỳ kế tốn. Cơng việc này được giao
cho kế tốn tổng hợp xác định kết quả kinh doanh lập vào cuối mỗi tháng, quý,
năm. Với các số liệu tập hợp được cùng với báo cáo kinh doanh của kỳ trước, kế
toán tổng hợp lập ra 4 bản báo cáo tài chính theo quy định của Bợ Tài chính :
+ Bảng cân đối kế toán ( B01/DN): Là BCTC tổng hợp phản ánh tổng
quát tồn bợ giá trị TS hiện có mà nhân viên hình thành lên TS đó của cơng ty

tại mợt thời điểm nhất định.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02/DN): Là BCTC tổng hợp
phản ánh tổng quát tình hình, kết quả của các hoạt đợng kinh doanhvà tình hình
thực hiện nghĩa vụđối với Nhà nước về thuế và các khoản nộp khác.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng
tiền phát sinh trong báo cáo của Công ty.

- 17 -


+ Thuyết minh báo cáo tài chính (B09/DN): Là bợ phận hợp thành hệ
thống BCTC của Công ty. Được lập để giải trình và bổ sung thơng tin về tình
hình hoạt đợng kinh doanh, tinh hình tài chính của Cơng ty trong kỳ báo cáo mà
các báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng chi tiết. Đây là báo cáo mà Công ty
phải gửi vào cuối quý cho các cơ quan quản lý cấp trên.
Bốn loại BCTC trên sau khi lập được kế toán trưởng kiểm tra xem xét. Sau
đó được trình lên Ban giám đốc thơng qua thì mới gửi lên cơ quan thuế và các
cơ quan có thẩm quyền.

III. Đặc điểm kế toán các phần hành chủ yếu tại Cơng ty
1. Kế tốn TSCĐ tại Cơng ty
1.1. Phân loại TSCĐ
Căn cứ vào đặc điểm chung của TSCĐ trong doanh nghiệp xây lắp và đặc
điểm riêng của TSCĐ tại Công ty, Công ty tiến hành phân loại TSCĐ theo các
tính chất sau:
a.Phân loại TSCĐ theo Bảng cân đối kế tốn, gồm:
- TSCĐ hữu hình bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc; Máy móc,thiết bị;
phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; Dàn giáo, cốp pha và các loại TSCĐ
khác.
- TSCĐ vơ hình bao gồm: qùn sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sáng

chế, nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy vi tính, giấy phép nhượng quyền….
b. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng, gồm TSCĐ dùng cho mục đích phúc
lợi, sự nghiệp an ninh, quốc phịng; TSCĐ dùng cho đơn vị hành chính sự
nghiệp…
c. Phân loại TSCĐ theo quỳên sở hữu, gồm TSCĐ của Công ty và TSCĐ th
ngồi, bảo quản hợ, cất giữ hợ Nhà nước.
1.2. Luân chuyển chứng từ và kế toán chi tiết TSCĐ.
Đặc điểm cơ bản nhất của TSCĐ là tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất
kinh doanh nên TSCĐ bị hao mịn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng
- 18 -


phần vào chi phí sản xuất. Khác với đối tượng lao đợng, TSCĐ giữ ngun hình
thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng. Do đó điều này có ảnh hưởng rất lớn
đến việc tổ chức hạch toán TSCĐ từ khâu tính giá đến khâu hạch tốn chi tiết và
hạch tốn tổng hợp.
TSCĐ trong Cơng ty đều có bợ hồ sơ riêng gồm:‘‘Biên bản giao nhạn
TSCĐ”, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các giấy tờ khác có liên quan. Ngoài
ra, TSCĐ đều được phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng được theo dõi
chi tiết theo từng đối tượng ghi tài sản cố định và được phản ánh trong “Sổ tài
sản cố định’’.
Mỗi TSCĐ đều được quản lý theo nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá trị
cịn lại trên sổ kế tốn:
Định kỳ vào cuối mỗi năm tài chính, Cơng ty tiến hành kiểm kê TSCĐ. Mọi
trường hợp phát hiện thừa thiếu TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm ngun nhân
và có biện pháp xử lý.
Kế toán chi tiết TSCĐ sử dụng các loại chứng từ, sổ sách kế toán sau: Biên
bản giao nhận TSCĐ, Hồ sơ TSCĐ, Sổ chi tiết TSCĐ.

Sơ đồ luân chuyn chng t tng v gim TSC


Chủ sở
hữu

Hội đồng giao
nhận, thanh lý

- 19 -

Kế toán
TSCĐ


Ngiệp vụ
TSCĐ

1

2

Quyết định
tăng, giảm
thanh lý

3

Giao nhận
tài sản và lập
biên bản


Bảo quản
lu trữ

Lập hoặc
huỷ thẻ
TSCĐ

Sơ đồ tổ chức ghi sổ chi tiết
Báo cáo tài
chính

Bảng tổng hợp
tăng, giảm
TSCĐ

Chứng từ
tăng, giảm
TSCĐ

Thẻ TSCĐ

Sổ chi tiết
TSCĐ (theo
loại TSCĐ)

Sổ chi tiết
TSCĐ (theo nơi
sử dụng)

1.3. K toỏn tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.

Định khoản là căn cứ để kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái các TK
211, 212, 213, 214. CuốiChøng
kỳ kế tõ
tốn
tổng
hợpvµ
trên sổ cái v cỏc s chi tit lp
tăng,
giảm
khấu hao TSCĐ
bang tng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ và bảng cân đối số phát sinh. Từ các số
liệu về TSCĐ sẽ được phản ánh trên các BCTC như chỉ tiêu, nguyên giá, hao
mịn TSCĐ trên bảng cân đối kế tốn, chỉ tiêu khõu hao trờn BCKQKD
Nhật ký chung
Thẻ TSCĐ
Trỡnh t hch toỏn tổng hợp TSCĐ được khái quát như sau:
Hạch toán tổng hp TSC ti HUD3
Sổ Cái TK
211,212,213,214

Sổ chi tiết TSCĐ

Bảng cân đối
SPS

Bảng tổng hợp chi tiết
tăng, giảm TSCĐ
- 20 -

Báo cáo tµi chÝnh




×