Tải bản đầy đủ (.pptx) (95 trang)

CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG TRONG QUYẾT ĐỊNH PHÒNG NGỪA RỦI RO DOANH NGHIỆP BẰNG CHỨNG TỪ CÁC CÔNG TY Ở CROATIA VÀ SLOVENIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 95 trang )

FINANCIAL RISK MANAGEMENT
_ GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang.
L/O/G/O
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG TRONG
QUYẾT ĐỊNH PHÒNG NGỪA RỦI RO
DOANH NGHIỆP: BẰNG CHỨNG TỪ CÁC
CÔNG TY Ở CROATIA VÀ SLOVENIA.
DETERMINANTS OF CORPORATE
HEDGING DECISION: EVIDENCE
FROM CROATIAN AND SLOVENIAN
COMPANY.
Danijela Milos Sprcic, Zeljko Sevic
Kết cấu bài nghiên cứu
Phần
mở
rộng và
kết
luận.
Tổng
quan về
bài
nghiên
cứu
Nền tảng lý thuyết.
Phương pháp luận,
cách thức thu thập dữ
liệu, mô hình được áp
dụng.
Kết quả thu được của
tác giả.
Giới thiệu bài nghiên


cứu.
Kết luận
Mô hình tại
Việt Nam
Nghiên cứu
Trung
Quốc và
Hong Kong
PAPER
L/O/G/O
I. Tổng quan về bài nghiên cứu
1. Giới thiệu
Thành
công hay
thất bại
của doanh
nghiệp
Công ty đa quốc
gia và độ nhạy
cảm của nó với
tỉ giá hối đoái
Công ty vận
tải với giá
nhiên liệu
Công ty có đòn
bẩy cao với độ
nhạy cảm với
mức lãi suất của

1.1 Mục tiêu nghiên cứu:

Quản trị rủi ro tài chính - chức năng quan trọng
nhất của công ty - thực hiện mục tiêu chủ yếu
của doanh nghiệp - tối đa hóa sự giàu có của
các cổ đông.
Quản trị rủi ro doanh
nghiệp không liên quan
đến giá trị của công ty -
dựa trên các mô hình
định giá tài sản vốn
(Sharpe, 1964; Lintner,
1965; Mossin, 1966) và
định đề Modigliani-Miller
(Modigliani và Miler,
1958).
_ Các nhà quản trị tài
chính đang rất quan tâm
đến độ nhạy cảm của
công ty đối với rủi ro.
_ Sử dụng các công cụ
tài chính phái sinh như
là những công cụ quản
trị rủi ro thì phổ biến và
đang phát triển
Lập luận về quản trị rủi ro trước đây và hiện tại.
Lập luận về quản trị rủi ro trước đây và hiện tại.
Mục đích bài nghiên cứu
_Các nhân tố cơ bản
quyết định việc phòng
ngừa rủi ro của các
công ty ở Slovenia và

Croatia có gì khác
nhau?
_ Có sự khác biệt nào
giữa các kiểm định thực
nghiệm và các lý thuyết
trước đây?
1.2 Câu hỏi nghiên cứu:

Thực tế, việc quản trị rủi ro có làm tăng giá trị
công ty? Tại sao các công ty phải phòng ngừa rủi
ro?

Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc ra quyết
định quản trị rủi ro của công ty?

Chiều hướng tác động của các nhân tố cơ bản đó
đến quyết định quản trị rủi ro?

Liệu giữa lý thuyết và thực tiễn có tương đồng với
nhau? Nguyên nhân nào gây ra sự khác biệt đó ?
2. Nền tảng lý thuyết:
Các nền tảng lý thuyết
Bằng cách giảm
sự biến động của
dòng tiền, các
doanh nghiệp có
thể giảm chi phí
đại diện.
Bằng cách giảm sự
thay đổi của dòng

tiền của một doanh
nghiệp hay lợi nhuận
kế toán, phòng ngừa
rủi ro giảm xác suất
xảy ra cũng như chi
phí kiệt quệ tài chính
dự kiến.
1 2
Bằng cách giảm sự biến động của dòng tiền, các
công ty có thể giảm chi phí kiệt quệ tài chính.
Bằng cách giảm sự
thay đổi của dòng
tiền của một doanh
nghiệp hay lợi nhuận
kế toán, phòng ngừa
rủi ro giảm xác suất
xảy ra cũng như chi
phí kiệt quệ tài chính
dự kiến.
1
+ Theo lí thuyết của MM, chi phí
kiệt quệ tài chính = 0
+ Nếu kiệt quệ tài chính gây thiệt
hại, doanh nghiệp có động lực để
làm giảm xác suất xảy ra nó
=> phòng ngừa rủi ro.
Việc ↓ chi phí kiệt quệ
tài chính => ↑ giá trị
doanh nghiệp
=> ↑ giá trị cổ đông

và nâng cao khả năng
thực hiện nợ của DN.
=> tỷ lệ nợ tối ưu và
tấm chắn thuế của
vốn vay thêm cao
hơn.
Các nền tảng lý thuyết
2
Các nền tảng lý thuyết
Lý thuyết :tối đa
hóa giá trị cổ
đông : giảm sự
biến động của
dòng tiền
=> các doanh
nghiệp có thể
giảm thuế dự kiến​​
.
Các nền tảng lý thuyết
Thuế
Thu nhập trước thuế

Đường thuế lồi
Đường thuế tuyến
tính
Các nền tảng lý thuyết
Thuế hàng năm 20 triệu
( ko phòng ngừa)
Thuế
Thấp

Trung bình Cao
Thuế hàng năm 9 triệu
(có phòng ngừa)
Thu nhập trước thuế
Các nền tảng lý thuyết
Giả thuyết tối đa hóa lợi ích nhà quản trị.
Lý thuyết khác dựa trên bất cân xứng thông tin
Lý thuyết khác dựa trên sản phẩm thay thế
phòng ngừa rủi ro
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Thu thập dữ liệu:
3.1.1 Chọn mẫu:
3.1.1 Chọn mẫu:
3.1.1 Chọn mẫu:

3.1.2 Thu thập dữ liệu:
Sử dụng một biến phụ thuộc
nhị phân.
Sử dụng một thước đo tính liên tục
Sử dụng một biến phụ thuộc
nhị phân.
Sử dụng một thước đo tính liên tục
Cách chọn biến phụ thuộc (Hedge)
Hedge = f (FC, AC, CEF, T, MU, HS)
Thu thập dữ liệu biến độc lập
Biến độc lập Giá trị đại diện
Kiệt quệ tài chính và tính
kinh tế theo quy mô
(FINCOST)
Giá trị SS của tài sản; tổng DT bán hàng; ; ;

khả năng thanh toán lãi vay
Bất cân xứng thông tin
(AGCOST)
% CP thuộc sở hữu của NĐT tổ chức;
xếp hạng tín dụng
Cơ hội đầu tư
(CEF)
;
Biến độc lập Giá trị đại diện
Kiệt quệ tài chính và tính
kinh tế theo quy mô
(FINCOST)
Bất cân xứng thông tin
(AGCOST)
% CP thuộc sở hữu của NĐT tổ chức;
xếp hạng tín dụng
Cơ hội đầu tư
(CEF)

×