Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC GIỐNG MÍA TRONG THỜI GIAN TỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.42 KB, 27 trang )

B
S
J
C
THAM LUẬN CHUYÊN ĐỀ

HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG
CÔNG TÁC GIỐNG MÍA TRONG
THỜI GIAN TỚI
Click to edit Master title style
B
S
J
C
I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
GIỐNG CỦA NMĐBH-TN
(vụ đầu tư 11-12)
B
S
J
C
1. CƠ CẤU GIỐNG
B
S
J
C
Cơ cấu giống vùng nguyên liệu
NMĐBH-TN
Stt Loại giống
Diện tích
(ha)


Tỷ lệ
trong bộ giống
(%)
1 Chín sớm 1.828,61 25,95
2 Chín trung bình 3.558,80 50,51
3 Chín muộn 1.658,54 23,54
Tổng cộng 7.045,95 100
B
S
J
C
Cơ cấu giống mía tại Việt Nam
Stt Loại giống
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
trong bộ giống
(%)
1 Chín sớm 1.635,3 27,7
2
Chín trung
bình
2.750,3 46,6
3 Chín muộn 1.514,2 25,7
Tổng cộng 5.899,8 100
B
S
J
C
Cơ cấu giống ngoài dân (không bao gồm

mía nội bộ) tại Việt Nam
Stt Loại giống Diện tích (ha)
Tỷ lệ
trong bộ giống
(%)
1 Chín sớm 1.442 30,3
2
Chín trung
bình
1.941,8 40,8
3 Chín muộn 1.369,9 28,8
Tổng cộng 4.753,7 100
Cơ cấu giống tại Campuchia
B
S
J
C
Stt Loại giống
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
trong bộ giống
(%)
1 Chín sớm 193,31 16,9
2
Chín trung
bình
808,5 70,5
3 Chín muộn 144,34 12,6
Tổng cộng 1.146,15 100

2. THỰC TRẠNG
B
S
J
C
B
S
J
C
Không
thể thu
hoạch
theo tỷ lệ
các
nhóm
giống
Phải ưu tiên thu hoạch mía phá gốc trồng lại
Giống chín sớm nhưng vụ trước trồng cuối vụ
Giống chín muộn nhưng vụ trước thu hoạch đầu
vụ
Giống chín sớm nhưng chăm sóc trễ
Giống chín sớm nhưng nằm ở chân đất không
thể thu hoạch đầu vụ (và ngược lại)
B
S
J
C
Giống
mía đã
đủ tuổi

nhưng
vẫn chưa
chín
Dấu hiệu thoái hóa các giống chín trung
bình: K88-92, K88-65…
Thời gian mía sinh trưởng ngắn trong
điều kiện vụ ĐX không tưới tại Tây
Ninh
B
S
J
C
Công tác
chuyển
giao
giống
chậm
chạp,
tiềm ẩn
nhiều rủi
ro
Việc chia sẻ thông tin khảo nghiệm
giống giữa các Nhà máy còn hạn chế
Các thông tin trong quá trình chuyển
giao giống cho nông dân giữa các Nhà
máy còn hạn chế
B
S
J
C

Công tác
cung
ứng
giống
chưa đáp
ứng nhu
cầu sản
xuất
Trại giống của NMĐBH-TN nhỏ nên
chỉ đủ sức cung ứng 25-30% nhu cầu
giống trên vùng nguyên liệu
Nông dân lấy giống từ các nguồn không
đảm bảo chất lượng
B
S
J
C
B
S
J
C
II. CÁC GIẢI PHÁP CẢI
THIỆN ĐANG THỰC HIỆN
B
S
J
C
1. Thực hiện chương trình ưu tiên thu hoạch

Ưu tiên thu hoạch đối với các ruộng mía đạt các

yêu cầu sau:

Nằm gần đường vận chuyển, thuận tiện cho thu hoạch
đầu vụ.

Đạt tối thiểu 1 trong các yếu tố sau:

Mía phá gốc trồng lại.

Giống chín sớm.

Bón phân sớm.

Lượng phân bón theo khuyến cáo của Nhà máy.

Mía có tưới.
2. Khuyến khích tưới mía trong mùa nắng

Năng suất mía tưới cao hơn mía không tưới >7 tấn/ha

Chi phí tưới mía từ 4-8 triệu đồng/ha

Áp dụng chính sách hỗ trợ:
-Xem xét ưu tiên thu hoạch.
-Cho vay tưới mía 5.000.000 đồng/ha.
B
S
J
C
3. Thực hiện thu thập, khảo nghiệm giống


Vừa qua, NMĐBH-TN đã nhập nội thêm 4 giống mía
mới để khảo nghiệm.

Khảo nghiệm cơ bản: giống Khonkaen 3 thể hiện
nhiều ưu điểm (chín sớm, năng suất-CCS khá, ít
nhiễm sâu bệnh hại)

Hiện nay NMĐBH-TN vẫn đang tiếp tục thực hiện 6
điểm khảo nghiệm giống (4 giống nhập nội và 1 đối
chứng) trên các chân đất khác nhau.
B
S
J
C

Đất gần đường giao thông, không bị úng ngập
đầu vụ: bố trí giống chín sớm hoặc trung bình-
sớm.

Đất không gần đường giao thông, bị ngập úng
nhưng không thường xuyên, đến giữa tháng 12
xe có thể vào ruộng: bố trí giống chín trung
bình.

Đất xa đường giao thông, đến giữa tháng 1 xe
mới có thể vào ruộng: bố trí giống chín trung
bình-muộn hoặc chín muộn.
4. Định hướng lại cơ cấu giống từng khu vực
B

S
J
C
B
S
J
C
Cơ cấu giống vùng nguyên liệu NMĐBH-TN
Stt Loại giống
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
trong bộ giống
(%)
1 Chín sớm 2.972,8 44
2 Chín trung bình 2.038,25 30
3 Chín muộn 1.802,93 26
Tổng cộng 6.813,98 100
B
S
J
C
Cơ cấu giống vùng nguyên liệu NMĐBH-
TN (không bao gồm mía nội bộ)
Stt Loại giống
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
trong bộ giống
(%)

1 Chín sớm 2.497,48 43
2 Chín trung bình 1.839,57 32
3 Chín muộn 1.418,39 25
Tổng cộng 5.755,44 100
B
S
J
C
Cơ cấu giống ngoài dân (không bao gồm
mía nội bộ) tại Việt Nam
Stt Loại giống Diện tích (ha)
Tỷ lệ
trong bộ giống
(%)
1 Chín sớm 1.627,44 43
2
Chín trung
bình
1.186,24 32
3 Chín muộn 937,32 25
Tổng cộng 3.711,51 100
Cơ cấu giống tại Campuchia
B
S
J
C
Stt Loại giống
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ

trong bộ giống
(%)
1 Chín sớm 909,53 44
2
Chín trung
bình
653,33 32
3 Chín muộn 481,07 24
Tổng cộng 2.043,93 100
B
S
J
C
III. ĐỊNH HƯỚNG CHO
THỜI GIAN TỚI
1. Đẩy mạnh công tác thu thập, khảo
nghiệm và chia sẻ thông tin khảo nghiệm

Đề nghị các Nhà máy trong tỉnh chia sẻ các giống
mía mới và thông tin khảo nghiệm các giống mới
trên các chân đất.

Đề nghị TT NCUD Mía đường Thành Thành
Công thực hiện khảo nghiệm hoặc làm đơn vị thu
thập các thông tin khảo nghiệm từ các Nhà máy
để tổng hợp, khuyến cáo cho các Nhà máy đường
trên địa bàn tỉnh.
B
S
J

C
2. Thu thập, khảo nghiệm gắn liền kiểm định

Đề nghị TT NCƯD mía đường Thành Thành Công
hoặc Viện nghiên cứu mía đường Bến Cát đứng ra
làm đơn vị thực hiện công tác kiểm định giống, giám
định bệnh cho các Nhà máy trong quá trình thu thập,
khảo nghiệm giống.

Đây là biện pháp giúp giảm thiểu các rủi ro cho người
trồng mía khi trồng các giống mới
B
S
J
C

×