Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Thuyết minh đồ án công trình thu-trạm bơm thành phố Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.26 KB, 52 trang )


N CễNG TRèNH THU TRM BM CP
NC THNH PH HNG YấN
Phn I.Khỏi quỏt chung
I.iu kin t nhiờn.
1.V trớ a lớ.
Thành phố Hng Yên-tỉnh Hng Yên thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, cách thủ
đô Hà Nội 64km về phía Tây Bắc, cách thành phố Hải Dơng 50km về phía Đông Bắc.
Theo tài liệu khí tợng thủy văn Việt Nam, thnh ph Hng Yên ở vị trí địa lý: 20
0
40 Vĩ độ
Bắc và 106
0
03 Kinh độ Nam
- Phía Bắc: Giáp huyện Kim Động
- Phía Nam và phía Tây: Giáp sông Hồng
- Phía Đông: Giáp huyện Tiên Lữ
2.c im a hỡnh.
Thành phố Hng Yên thuộc vùng đất Châu thổ sông Hồng, địa hình tơng đối bằng
phẳng. Hớng dốc chính của nền theo hớng từ Tây Bắc dốc về Đông Nam. Cao độ nền
hiện trạng cao nhất từ +3,0m đến +5,0m, thấp nhất từ +0,7m đến 2,0m. Sông Điện Biên
chảy qua thnh ph theo hớng Bắc Nam (đây là sông đào trong hệ thống thuỷ nông Bắc
Hng Hải). Phía Tây và phía Nam là sông Hồng có đê bao quanh, cao độ đê +9,0m đến
9,6m; bảo đảm an toàn cho TP Hng Yên về mùa ma (mực nớc lũ sông Hồng H= +7,0m
ứng với tần suất 1%). TP Hng Yên không ngập do lũ của sông Hồng mà ngập do úng
nội đồng.
3-Đặc địa chất công trình
Địa tầng khu vực ch yếu là đất thịt nhẹ, sét và sét pha cát có cờng độ chịu lực từ
1,0 ữ1,5 kg/cm
2
.


4.iu kin khớ hu
1

Thành phố Hng Yên mang đặc trng khí hậu nhiệt đới gió mùa, 1 năm có 2 mùa rõ
rệt: mùa ma và mùa khô.
- Mùa ma từ tháng 5 đến tháng 10.
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
* Nắng
- Số giờ nắng trung bình năm 2160 giờ.A
- Số giờ nắng tháng cao nhất 200 giờ
* Gió: Hớng gió chủ đạo chính trong năm: Mùa hè gió Đông Nam. Mùa đông gió
Đông Bắc.
- Vận tốc gió trung bình 29m/s.
- Vận tốc gió lớn nhất 40m/s (xảy ra khi có bão).
* Ma
- Lợng ma cao nhất năm 2466mm.
- Lợng ma trung bình năm 1706mm.
- Lợng ma thấp nhất năm 1065mm.
* Nhiệt độ không khí
- Nhiệt độ không khí trung bình năm 23,3C.
- Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình năm 26,9C.
- Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình năm 20,5C.
* Độ ẩm
- Độ ẩm tơng đối trung bình năm 86%.
* Bão
- Tổng số có 10 cơn bão lớn, gió mạnh nhất cấp VIII
- Lũ lớn nhất ở ngoài đê khi có bão (vào ngày 20/8/1996 tơng ứng với báo động
cấp III, đỉnh lũ +7,86m (từ 5 ữ 9ngày); ngày 18/8/1995 là +7,21m thời gian là 6 ngày)
2


5.iu kin thy vn.
Thành phố Hng Yên chịu ảnh hởng trực tiếp của chế độ thủy văn hệ thống sông chính
và hệ thống sông đào.
a/. Hệ thống sông chính
Sông Hồng đi qua phía Tây và phía Nam TP Hng Yên (ranh giới với hai tỉnh Hà
Nam và Thái Bình). Ngoài ra gần thị xã Hng Yên có sông Luộc (ranh giới của tỉnh Hng
Yên với tỉnh Thái Bình).
* Sông Hồng: Sông có chiều dài đi qua Hng Yên là 59,0km; Đoạn qua thị xã
chiều dài khoảng 13,3km, chiều rộng từ (1ữ2)km, rất sâu, có nhiều cồn cát. Cao độ mực
nớc lũ sông Hồng tại Hng Yên nh sau:
- Báo động cấp I : + 5,5m
- Báo động cấp II : + 6,3m
- Báo động cấp III : + 7,0m
* Ngoài ra gần TP Hng Yên có sông Luộc chạy dọc theo phía Nam tỉnh với
chiều dài 20,7km (sông có tổng chiều dài 63km); chiều rộng (150

250)m; sâu
(6

7)m. Lu lợng trung bình Q
TB
= 80m
3
/s. Cao trình đê: +6,37m đến + 9,39m; bề
rộng B=6,0m; lòng sông hẹp có nhiều b i bồi. ã Nớc từ sông Hồng chảy về sông
Luộc ra sông Thái Bình và thoát ra biển.
b/. Hệ thống sông đào
Hệ thống sông đào Bắc Hng Hải có các trục chính là sông Kim Sơn, Cửu An,
Điện Biên và Tây Kẻ Sặt. Các sông này chịu ảnh hởng trực tiếp từ sông Hồng, bắt
nguồn từ cống Xuân Quan có Q

TK
= 92,0m
3
/s gồm 4 cửa điều tiết, kích thớc 4x3,5m điều
phối 1,03 tỷ m
3
nớc hàng năm, chảy qua ba tỉnh: Hng Yên, Hải Dơng và Hải Phòng, bảo
đảm mạng lới tới tiêu thuỷ lợi liên tỉnh đợc hoàn chỉnh. Cửa thoát tiêu chủ yếu của hệ
thống thủy nông Bắc Hng Hải là cống Cầu Xe (sông Thái Bình) và cống An Thổ (sông
Luộc).
c/. Hệ thống đê
Hệ thống sông chính và sông đào đã có các tuyến đê bảo vệ nh sau:
Bảng thống kê các tuyến đê thuộc tỉnh Hng Yên
3

TT Tuyến đê Cao độ (m) Chiều
dài (km)
Chiều
rộng (m)
Mái đê
1 Tả sông Hồng
+9 ữ+12
59,006
5 ữ6 2 ữ3
2 Tả sông Luộc
+6 ữ+9
20,7
5 ữ6 2 ữ3
3 Đê sông Kim Sơn
+3,2 ữ+4,0

22,0
2 ữ4 1 ữ1,5
4 Đê sông Cửu An
+3,2 ữ+3,75
25,5
2,2 ữ3 1 ữ1,5
5 Đê sông Điện Biên
+3,2 ữ+4,0
25,0
2 ữ3 1 ữ1,5
6 Đê sông Tây Kẻ Sặt
+3,5 ữ3,7
32,0
2 ữ3 1 ữ1,5
6.iu kin a chn.
Theo tài liệu của Viện khoa học Việt Nam, T.P Hng Yên thuộc vùng động đất cấp
III
II.Cỏc vn hin trng
1.Quy mụ dõn s.
a/ Dân số
- Trớc 01/01/2004 T.P có 45.695 ngời. Bao gồm 6 phờng nội thị (thị xã không có
ngoại thị).
- Từ ngày 01/01/2004 TP có 7 phờng và 5 xã ngoại thị, dân số: 79.534 ngời, trong
đó chia ra:
+ Dân số nội thị: 45.695 ngời
+ Dân số ngoại thị: 33.839 ngời
- Tỷ lệ tăng dân số trung bình 2,58%. Trong đó:
+ Tỷ lệ tăng tự nhiên: 0,92%.
+ Tỷ lệ tăng cơ học: 1,64%.
4


b/ Lao ®éng
D©n sè trong ®é tuæi lao ®éng 43.790 ngêi, chiÕm 55,1% d©n sè, (néi thÞ 22.025
ngêi, chiÕm 27,6% d©n sè vµ 50,3% trong tuæi lao ®éng). Trong ®ã chia ra:
- Lao ®éng trong c¸c ngµnh kinh tÕ: 38.805 ngêi, chiÕm 88,6% lao ®éng trong ®é
tuæi, (néi thÞ 19.100 ngêi, chiÕm 43,7% lao ®éng trong ®é tuæi). Trong ®ã chia ra:
+ Lao ®éng n«ng nghiÖp: 19.841 ngêi, chiÕm 51,2%, (néi thÞ 7.334 ngêi, chiÕm
16,8%).
+ Lao ®éng c«ng nghiÖp - TTCN, x©y dùng: 8.669 ngêi, chiÕm 22,3%, (néi thÞ
6.685 ngêi, chiÕm 15,3%).
+ Lao ®éng dÞch vô: 10.295 ngêi, chiÕm 26,5%, (néi thÞ 5.081 ngêi, chiÕm 11,6%).
- Lao ®éng cha cã viÖc lµm: 1.715 ngêi, chiÕm 3,9%, (néi thÞ 411 ngêi, chiÕm
0,9%).
- Häc sinh trong ®é tuæi lao ®éng: 1.680 ngêi, chiÕm 3,8%, (néi thÞ 1.097 ngêi,
chiÕm 2,5%).
2.Đất đai.
5

TT
Hạng mục Diện tích
(ha)
Chỉ tiêu
(m2/ngời
)
Tỷ lệ
(%)
A Đất toàn thị xã 4.680,54 612,4 100
1
Đất nội thị
2015,13 477,27 43,1

2

Đất ngoại thị

B2
Đất khác

1569,33
1

Đấ
t nông nghiệp

1026,17

4
Đất chuyên dùng khác

177,44
2

Đất ch)a sử dụng

122,59
3
Sông
243,13




2.665,41

811,7

56,9
B Đất nội thị
2015,13 477,27

100

B1

Đất xây dựng đô thị

445,8
105,59

22,1

B2

Đất khác

1569,33

371,68

77,9



Trong đó phân ra:


B1 Đất xây dựng đô thị

445,8

105,59

100

I
Đất dân dụng
386,93 91,64 86,8
1.1

Phục vụ trong phạm vi đô thị

335,84

79,54

75,3

a
Đất đơn vị ở
153,28 36,3 34,5
b
Đất công trình công cộng
33,29 7,9 7,5

c

Đất cây xanh - Thể dục - Thể thao

19,41

4,6

4,4

d
Đất giao thông
129,86 30,8 29,1
1.2
Phục vụ ngoài phạm vi đô thị
51,09 12,1 11,5
a

Đất cơ quan

23,85
5,7

5,4

b
Đất tr)ờng chuyên nghiệp
11,67 2,8 2,6
c


Đất y tế
11,62 2,8 2,6
d
Đất di tích lịch sử - Văn hoá
3,95 0,9 0,9

II

Đất ngoài khu dân dụng

58,87

13,94

13,2

a
Đất công nghiệp kho tàng
18,82 4,46 4,2
b
Đất giao thông đối ngoại 10,2 2,42

2,3

c

Đất công trình đầu mối

5,97


1,43 1,3

d
Đất quân sự 8,97 2,12

2,0

e

Đất nghĩa địa

14,91

3,53

3,4

3.Hin trng k thut.
a. Hiện trạng giao thông
a1. Giao thông đối ngoại
* Đờng bộ
- Quốc lộ 38 là một trục giao thông quan trọng nối các tỉnh Hà Nam - Hng Yên -
Hải Dơng Bắc Ninh hiện đang đợc nâng cấp cải tạo đạt tiêu chuẩn đờng cấp III đồng
6

bằng. Cầu Yên Lệnh qua sông Hồng dài gần 2km, mặt cắt ngang 15m, tải trọng H30,
XB80 nối với quốc lộ 1A tại thị trấn Đồng Văn đã thi công xong và đợc đa vào sử dụng.
- QL 39A từ đô thị Phố Nối qua tp Hng yên đi Thái Bình (qua cầu Triều Dơng) đã
đợc nâng cấp theo tiêu chuẩn cấp III đồng bằng nền đờng 12m, mặt 11m; (đoạn qua thị
xã dài khoảng 4 km đang đợc mở rộng 54m).

- Tỉnh lộ 39B từ ngã ba Chợ Gạo đi thành phố Hải Dơng. Đờng đạt tiêu chuẩn đ-
ờng cấp IV đồng bằng, nền đờng rộng 7,5m, mặt đờng rộng 5,5m.
Ngoài ra trong khu vực nghiên cứu còn có các huyện lộ (đờng huyện 61) nối với
các trung tâm huyện, xã.
- Bến xe đối ngoại hiện tại của thị xã có diện tích 1,1ha.
*Đờng thuỷ
Nằm trên ngã ba sông Hồng - sông Luộc giao thông thuỷ của tp Hng Yên có lịch
sử lâu đời (tại Phố Hiến xa đã có cảng Vạn Lai Triều). Phố Hiến đã từng là một thơng
cảng sầm uất tàu thuyền vào ra tấp nập. Hiện tại bến thuyền hình thành tự phát tàu
thuyền neo đậu dọc bờ vì cha có cảng.
a2. Giao thông đô thị
Mạng lới đờng khu vực đô thị cũ của thị xã đã hình thành tơng đối hoàn chỉnh. Tuy nhiên
mặt cắt đờng còn nhỏ hẹp. Hiện nay tp Hng Yên đang có những đầu t lớn để xây dựng
mở rộng hệ thống đờng nội thị. Nhiều tuyến đã hoàn thành góp phần làm đẹp cảnh
quan của thị xã, tạo điều kiện thuận lợi trong việc đi lại và phát triển kinh tế của nhân
dân.
Bảng thống kê đờng hiện trạng
TT Tên đờng
Chiều dài
(m)
Mặt cắt ngang (m) Đờng đỏ
(m)
Diện tích
(m
2
)Lòng Hè P/cách
1
Nguyễn Văn Linh
564 18,5x2 7x2 3 54 30.456
3.865 14 5x2 - 24 92.760

7

2 Đinh Điền 700 10,5 - - 10,5 7.350
3 Phạm Bạch Hổ 2.325 10,5 3x2 - 16,5 38.362,5
4 Triệu Quang Phục 2.850 7,5 - - 7,5 21.375
5 Hải Thợng Lãn Ông
600 10,5x2 5x2 3 34 20.400
720 10,5 5x2 20.5 14.760
6 Bạch Đằng 2.050 10 5x2 25 51.250
7 Chùa Chuông 750 10,5x2 5x2 3 34 25.500
8 Tô Hiệu 1.200 14 5x2 24 28.800
9 Chu Mạnh Chinh 750 14 5x2 24 18.000
10 Bãi Sậy 2.050 10,5 5x2 20,5 42.025
11 Nguyễn Thiện Thuật 1.475 9 5x2 19 28.025
12 Nguyễn Đình Nghị 975 10,5 5x2 20,5 19.987,5
13 Phạm Ngũ Lão 1.600 10,5 5x2 20,5 32.800
14 Điện Biên 1.700 14 5x2 24 40.800
15 Trng Trắc 950 7 5x2 17 16.150
16 Trng Nhị 476 8 5x2 18 8.568
Tổng cộng 25.600 530.889
b. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật
b1. Hiện trạng nền xây dựng
TP Hng Yên thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, nền địa hình tơng đối bằng phẳng,
độ dốc chính của nền theo hớng Tây Bắc - Đông Nam.
* Khu vực TP cũ
- Cao độ nền cao nhất +5,5m; thấp nhất +2,7m.
8

- Hớng dốc cục bộ của nền: Tây Nam về Đông Bắc (đờng chùa Chuông và đờng
Tô Hiệu)

* Khu vực mới phát triển Tp (phía Tây sông Điện Biên)
Có cao độ nền hiện trạng cao nhất +4,7m; thấp nhất +0,8m. Các làng xóm nh
thôn Xích Đằng, Nam Hoà, Kim Đằng có cao độ +2,9m đến +3,9m. Còn lại là đất
trồng lúa, hoa màu xen kẽ trong thị xã có cao độ +0,6m đến +3,6m.
* Khu vực dự kiến phát triển TP (phía Đông sông Điện Biên)
Diện tích đất lấy thêm để phát triển TP đến năm 2020 hầu hết là đất canh tác có
cao độ +1,0m đến +2,5m; Đất làng xóm nh: Thôn Tiên Hoàng, An Tân có cao độ
+2,6m đến +3,5m.
b2. Thoát nớc ma
* Khu vực TP cũ
- Có 1 tuyến cống ngầm xây dựng từ thời Pháp thuộc vẫn đang khai thác xử dụng
- Từ năm 1997 đến nay thị xã đã xây dựng đợc khoảng 20km cống ngầm với kích
thớc D=600 2000mm, còn lại là rãnh xây và mơng đất.
- Nớc ma thu đợc chảy về hồ Lò Nồi, hồ An Vũ (hai hồ này đã và đang cải tạo,
xây dựng làm hồ điều hoà) sau đó chảy ra kênh Cửa Gàn qua cống Cửa Gàn (kích thớc
cống BxH=2400x2600mm) rồi chảy ra sông Điện Biên thông qua trạm bơm tiêu An Vũ II
có công suất 6 máy x2500m
3
/h.
* Khu vực phía Tây sông Điện Biên
- Đã xây dựng đợc một số cống ngầm trên đờng Hải Thợng Lãn Ông, đờng Chu
Mạnh Trinh, đờng Nguyễn Văn Linh với đờng kính cống D=800 ữ1500mm với tổng
chiều dài L=5800m, trên trục đờng Nguyễn Văn Linh xây dựng đợc 3 cống lớn
BxH=2000x2000mm; 2000x3000mm và D=1500mm. Các trục tiêu này đều xả về kênh
đất hiện có và thoát ra sông Điện Biên.
* Khu vực phía Đông sông Điện Biên
- Hiện tại là đất trồng lúa và làng xóm dân c đang sinh sống, khu vực này có
kênh tới tiêu hoàn chỉnh. Nớc tới cho đồng ruộng đợc lấy từ sông Điện Biên thông qua
các trạm bơm và kênh thủy lợi.
9


- Nớc ma theo hớng dốc tự nhiên thoát ra các kênh thủy lợi và về trạm bơm tiêu
Triều Dơng công suất 9 máyx8000m
3
/h; Tân Hng công suất 3 máy x8000m
3
/h thoát ra
sông Luộc và sông Hồng.
* Khu vực ngoài đê sông Hồng
Nớc thoát trực tiếp theo kênh đất ra sông Hồng.
b3. Đánh giá đất xây dựng đô thị
Toàn bộ TP Hng Yên đợc bảo vệ bằng hệ thống đê sông chính (sông Hồng, sông
Luộc). Về mùa lũ TP Hng Yên chịu ảnh hởng của chế độ nớc sông đào (thuộc hệ thống
thuỷ nông Bắc Hng Hải). Căn cứ vào chế độ thuỷ văn của hệ thống thuỷ nông Bắc Hng
Hải đánh giá đất xây dựng nh sau:
Đất đã xây dựng (đất thị xã cũ, đất làng xóm) giữ nguyên, diện tích khoảng
450ha, chiếm 23,8% diện tích đất nghiên cứu.
Đất loại I (đất xây dựng thuận lợi): Là đất có cao độ nền +3m, diện tích khoảng
180ha, chiếm 9,5% diện tích đất nghiên cứu.
Đất loại II (đất xây dựng ít thuận lợi do ngập 1m): Là đất có cao độ nền +2m
và < +3m, diện tích khoảng 700ha, chiếm 37% diện tích đất nghiên cứu.
Đất loại III (đất xây dựng ít thuận lợi do ngập > 1m): Là đất có cao độ nền < +2m,
diện tích khoảng 260ha, chiếm 13,8% diện tích đất nghiên cứu.
Đất bãi (ngoài đê sông Hồng): Là đất xây dựng không thuận lợi do ngập thờng
xuyên về lũ, cao độ nền +5,5m, diện tích khoảng 250ha, chiếm 13,2% diện tích đất
nghiên cứu. Các làng xóm hiện trạng, có cao độ nền +6,3m và < +7m, là đất xây dựng
ít thuận lợi do bị ngập (tơng ứng với báo động lũ sông Hồng cấp III), diện tích khoảng
50ha, chiếm 2,7% diện tích đất nghiên cứu.
c. Hiện trạng cấp nớc
- Hiện nay TP Hng Yên đã có hệ thống cấp nớc tập trung.

- Công suất khai thác của các nhà máy nớc đợc thể hiện trong bảng sau:
TT Tên nhà máy nớc Công suất (m
3
/nđ ) Nguồn nớc
10

1 NMN Hng Yên 1 2.000 Ngầm
2 NMNHng Yên 2 5.000 Ngầm
3 Bệnh viện Đa khoa tỉnh 750 Ngầm
4 NM.hoa quả hộp xuất khẩu 960 Ngầm
Ghi chú: Hệ thống cấp nớc đã có và các dự án đã đợc duyệt
c1. Nhà máy nớc Hng Yên cũ xây dựng năm 1964
- Công suất 2000 m
3
/nđ, khai thác 3 giếng khoan: Hiện nay đã ngừng khai thác.
+ Giếng số 1: Công suất 40 m
3
/h, H = 65m
+ Giếng số 2: công suất 45 m
3
/h, H = 62,5m
+ Giếng số 3: công suất 45 m
3
/h.
- Dây chuyền công nghệ xử lý nớc : Giếng khoan - Trạm bơm 1 - Dàn Ma -
Bể lắng tiếp xúc - Bể loc nhanh - Bể chứa 200m
3
- Trạm bơm 2 - Mạng tiêu thụ.
c2. Nhà máy nớc Hng Yên mới xây dựng năm 1999- 2000
- Công suất 5000 m

3
/nđ, khai thác 4 giếng khoan:
+ Giếng H11 công suất 75 m
3
/h, H = 66,38m.
+ Giếng H11B công suất 75 m
3
/h, H = 64,8m.
+ Giếng H8-2 công suất 75 m
3
/h, H = 64,52m.
+ Giếng H3 công suất 75 m
3
/h, H = 72,12m.
- Dây chuyền công nghệ xử lý nớc: Giếng khoan - Trạm bơm 1 - Dàn khử
sát tải trọng cao - Bể lắng - Bể lọc - khử trùng - Bể chứa nớc sạch - Trạm bơm 2 - Mạng
tiêu thụ.
c3. Ngoài ra một số nhà máy, bệnh viện, trờng học cũng có những trạm cấp nớc cục bộ
- Bệnh viện đa khoa tỉnh: Khai thác giếng khoan sâu 63m, công suất 750 m
3
/h.
- Nhà máy hoa quả hộp xuất khẩu: Khai thác giếng khoan: công suất 960 m
3
/h.
11

- Nhà máy nhựa Hng Yên: Sử dụng nguồn nớc giếng khoan sâu 75m, công suất
1500 m
3
/h.

- Dây chuyền công nghệ xử lý nớc của 2 trạm cấp nớc trên đều có dây chuyền
công nghệ xử lý sau: Giếng khoan - Trạm bơm 1 - Dàn Ma - Bể lắng tiếp xúc - Bể loc
nhanh - Bể chứa 200m
3
- Trạm bơm 2 - Mạng tiêu thụ.
- Trờng Cao đẳng S phạm Hng Yên: Khai thác 4 giếng khoan, trong đó có 2
giếng dùng bơm tay và 2 giếng bơm điện.
- Mạng lới đờng ống: Bao gồm 8000m ống có đờng kính từ 75- 250mm.
c4. Nhận xét hiện trạng: Công suất cấp nớc thấp, tỷ lệ cấp nớc chỉ đạt 35% (Nội
thị 60 70%), tiêu chuẩn cấp nớc: 80l/ng, nđ
Tỷ lệ thất thoát nớc là 36-37%.
Tổng chiều dài ống cấp nớc hiện có là 25 127 m ống gang thép
100-250. số lợng ống cũ lắp cũ từ năm 1964 1990 là 20%
d. Hiện trạng cấp điện
d1. Nguồn điện
- Nguồn điện cung cấp cho TP Hng Yên do nguồn điện của mạng lới quốc gia
cung cấp thông qua trạm biến áp 110/35/22KV Phố Cao công suất 2x25MVA, trạm cách
trung tâm TP khoảng 15km.
d2. Lới điện
*Lới 35KV: Từ thanh cái của trạm 110KV Phố Cao có 1 tuyến 35KV cấp điện cho
thị xã.
* Lới 22KV: Từ thanh cái trạm 110KV có 1 tuyến 22KV AC-95 cấp điện cho thị xã
* Lới hạ áp 0,4KV: Mạng lới 0,4KV của thị xã bố trí đi nổi dùng dây nhôm A35 ữ
A95 và cáp vặn xoắn ABC. Toàn thị xã hiện có 52km đờng dây 0,4KV.
12

* Lới chiếu sáng: Mạng lới chiếu sáng của thị xã Hng Yên dùng đèn thuỷ ngân
cao áp, các tuyến chính dùng cáp ngầm XLPE. Tuyến chiếu sáng trong khu dân c kết
hợp với tuyến 0,4KV cấp điện cho sinh hoạt.
* Trạm lới 6/0,4KV và trạm 35/0,4KV: Các trạm lới dùng trạm treo. Toàn thị xã

hiện có 53 trạm với tổng công suất 12.500 KVA. Các trạm có công suất 100 ữ 630 KVA.
e. Hiện trạng thoát nớc bẩn - vệ sinh môi trờng
e1. Hiện trạng hệ thống thoát nớc và xử lý nớc thải thị xã
- Hệ thống thoát nớc hiện có của thị xã Hng Yên là hệ thống thoát nớc chung
(thoát chung cả nớc bẩn và nớc ma). Tổng chiều dài hệ thống thoát nớc hiện có khoảng
hơn 3,3 km và tập trung chủ yếu tại khu vực nội thị cũ. Một số tuyến cống xây dựng từ
thời Pháp thuộc đã xuống cấp nghiêm trọng. Hiện nay thị xã đang cho xây dựng nhiều
tuyến cống thoát nớc mới.
- Khối lợng nớc thải sinh hoạt đợc xử lý bằng bể tự hoại trong thị xã còn thấp.
Trong tổng số 10.679 hộ gia đình chỉ có 1.037 hộ gia đình có nhà vệ sinh dùng bể tự
hoại.
- Nớc thải từ Bệnh viện Đa khoa Tỉnh và các cơ sở y tế khác trong thị xã đều cha
đợc xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh; Đây là nhân tố nguy hiểm cho sức khoẻ cộng đồng và
môi trờng của thị xã. Hiện nay, dự án đầu t xây dựng trạm xử lý nớc thải Bệnh viện Đa
khoa tỉnh đang đợc triển khai với tổng kinh phí 1.800 triệu đồng.
e2. Hiện trạng môi trờng nớc của TP
- Tổng diện tích hồ điều hoà của TP hiện nay còn khoảng 47,73 ha (so với trớc
đây là 70,04 ha). Hồ Bán Nguyệt đang phải tiếp nhận nớc bẩn và nớc ma từ khu vực
dân c phờng Minh Khai, một số cơ sở sản xuất bia gây nên tình trạng ô nhiễm môi trờng
nớc.
Sau đây là một số kết quả xét nghiệm chất lợng nớc mặt tại một số khu vực tiêu
biểu của thị xã (nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trờng Hng Yên năm 2002):
T
T
Vị trí lấy
mẫu
pH TSS Pb As Cd Cr
(VI)
Fe N-NO
3

Colifo
rm
1 M1 7.7
5
32 0.00
1
<0.01 <0.0
1
0.001 0.08 1.16 15000
2 M2 8.2
7
78 KPH
Đ
<0.01 KPH
Đ
0.001 0.06 1.32 12000
13

3 M3 7.5
3
98 KPH
Đ
<0.01 KPH
Đ
0.003 0.08 1.66 12000
4 TCVN
5944-
1995
6.5
-

8.5
750-
1500
0.05 0.05 0.01 0.05 1-5 - 3
Ghi chú: M1- Nớc hồ Lò Nồi. M2- Nớc An Vũ. M3- Nớc sông Điện Biên (trạm bơm
cửa Gàn, An Vũ).
e3. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn
* Hiện trạng thu gom và thành phần chất thải rắn
- Khối lợng chất thải rắn sinh hoạt đợc thu gom trên phạm vi thị xã là 48,57
m
3
/ngđ (khoảng 20,4 tấn/ngđ), chiếm 72% tổng khối lợng chất thải rắn phát sinh.
- Hiện nay xe đẩy tay là phơng tiện thủ công chủ yếu trong việc thu gom chất thải
rắn. Công ty Thị chính Hng Yên hiện có 61 chiếc xe đẩy tay loại 0,35 m
3
đang hoạt động
với 2 ca ngày, ngoài ra công ty còn có 3 xe cơ giới chuyên dụng vận chuyển chất thải
rắn (loại 2 tấn, 5 tấn, 7 tấn).
- Buổi sáng từ 6h đến 8h chất thải rắn đờng phố đợc công nhân quét dọn, gom
thành đống và đa lên xe đẩy tay rồi chuyển thẳng đến điểm tập kết. Việc thu gom chất
thải rắn từ các hộ gia đình thờng vào lúc 18h-20h bằng xe đẩy tay theo cách báo hiệu
bằng kẻng để ngời dân đem chất thải rắn sinh hoạt đổ vào xe sau đó công nhân chuyển
đến điểm tập kết. Đối với cơ quan, trờng học, xí nghiệp chất thải rắn đợc tập trung vào
các thùng rác công cộng sau đó công nhân vệ sinh sẽ chuyển đi.
- Tại một số tuyến phố, công trình văn hoá và chợ do các thùng đựng chất thải
rắn công cộng còn thiếu và cũng do ý thức của ngời dân còn cha tốt nên có tình trạng
chất thải rắn đợc vứt bừa bãi, điều này đã làm mất mỹ quan, ô nhiễm môi trờng và gây
khó khăn cho việc thu gom.
* Hiện trạng xử lý chất thải rắn TP
- Việc xử lý chất thải rắn của TP Hng Yên hiện nay là thu gom vận chuyển về bãi

chôn lấp nằm ở khu Trại Cá (phía Đông Nam của TP ) cách TP 1 km (gần QL 39A) với
diện tích khoảng hơn 1 ha. Đây là một bãi chôn lấp chất thải rắn tạm thời, cha có đầu t
xây dựng thành một bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (theo đúng quy định trong
tiêu chuẩn TCVN 6696-2000). Tại đây chất thải rắn đợc chôn lấp và phun chế phẩm
sinh học EM để khử mùi và tăng mức độ phân huỷ của chất thải rắn. Nớc rác đợc thu
gom về bể chứa và cũng đợc xử lý đơn giản bằng cách phun chế phẩm EM. Điều nguy
14

hiểm là xung quanh bãi chôn lấp có nhiều hồ nuôi tôm cá. Nớc rác đang gây ô nhiễm
khu vực này và ảnh hởng xấu đến sức khoẻ dân c.
- Từ tháng 5 năm 2002, Bệnh viện Đa khoa Tỉnh đã đợc nhà nớc trang bị một lò
đốt chất thải rắn y tế Hoval của Thuỵ Sỹ. Lò đốt chất thải rắn này không chỉ đốt chất
thải rắn y tế của Bệnh viện Đa khoa tỉnh mà còn đốt chất thải rắn y tế của các cơ sở y tế
các huyện xung quanh.
e4. Hiện trạng nghĩa trang
- Hiện nay TP Hng Yên có 2 nghĩa trang:
+ Nghĩa trang nhân dân TP có diện tích 2,5 ha, diện tích chôn cất đã gần hết.
+ Nghĩa trang phờng Minh Khai có diện tích 2,1 ha, đây là nghĩa trang cũ của thị xã,
hiện nay đã thôi không sử dụng
4. Đánh giá sơ bộ hiện trạng hệ thống cấp nớc khu vực.
a).Ưu điểm
- Có nhiều quĩ đất để phát triển. Mạng lới công trình công cộng đã và đang hình
thành đủ đáp ứng nhu cầu của TP
- Mạng lới đờng đang hoàn thiện dần về số lợng và chất lợng.
- TPkhông bị ngập lụt (trừ vùng ngoài đê).
- Đã hình thành hệ thống thoát nớc (ở trong khu phố cũ).
- TP đã có nhà máy nớc và mạng lới cấp nớc sạch (ở trong khu phố cũ).
- TPđợc cấp điện theo lới điện Quốc gia.
- Đã có hình thức thu gom rác thải, đã có nghĩa trang của đô thị.
b).Nhợc điểm

- Cơ sở kinh tế kỹ thuật cha phát triển.
- Cơ cấu quĩ đất thiếu cân đối, đất nông nghiệp trong nội thị còn quá nhiều.
- Khu vui chơi giải trí còn thiếu.
15

- Các công trình thơng mại dịch vụ còn thiếu qui mô cha đáp ứng đợc yêu cầu (nh
thiếu khách sạn, nhà nghỉ, trung tâm thơng mại của đô thị ).
- Một số công trình chất lợng cha cao.
- Mạng lới đờng còn thiếu và cha hoàn chỉnh.
- Nhiều khu vực cha có hệ thống thoát nớc.
- Cha có bãi rác và nghĩa trang của TP đảm bảo yêu cầu.
- Hệ thống thoát nớc hiện tại của TP Hng Yên là hệ thống cống chung cho cả nớc
bẩn và nóc ma. Mạng lới cống phân bố không đều chủ yếu tập trung ở một số đờng phố
chính của TP.Kết cấu cống là cống tròn bằng bê tông cốt thép có kích thớc D300 -
D1000 mm Tổng chiều dài các tuyến cống là 1578 m. Tuy nhiên do thời gian xây dựng
đã lâu và quản lý không tốt nên phần lớn các tuyến cống đã bị xuống cấp, các tuyến
cống và mơng hiện tại luôn bị ngập nớc do đất, rác làm tắc cống. Khả năng sử dụng các
tuyến mơng và cống chỉ cồn 40 50%. Các mơng rãnh xây bằng gạch hoặc đắp đất
phần lớn bị h hỏng sụt lở và tắc ngẽn.
Mặt khác do sự phát triển dân số và mức độ tiện nghi ngày càng cao, tiêu chuẩn
thoát nớc tăng Dẫn đến các tuyến cống hiện tại không đủ khả năng thoát nớc.
Nhìn chung TP Hng Yên cha có HTTN hoàn chỉnh. Khả năng đầu t xây dựng hẹp
cha đấp ứng nhu cầu tiêu thoát. Một số đờng phố cha có HTTN hoặc có thì rất đơn giản.
Do đó để đảm bảo môi trờng sống và tạo đà cho sự phát triển chung của thị xã thì việc
xây dựng mới hoàn toàn HTTN là vấn đề cần thiết.
Chỉ có một số các hộ gia đình sống ở hai bên các đờng phố lớn thì xây dựng nhà
vệ sinh tự hoại, còn lại là đa số các hộ gia đình xây dựng nhà vệ sinh dạng tự thấm, hai
ngăn, xí thùng.
* Nớc thải sinh hoạt:
Các điểm dân c ở khu vực trung tâm, một phần nớc thải sinh hoạt (Nớc dùng cho

cầu tiêu)đợc xử lý sơ bộ trong các bểtự hoại rồi xả vào cống rãnh thoát nớc. Phần lớn n-
ớc thải sinh hoạt (nhà bếp nhà tắm nớc rửa ) đợc xả thẳng vào cống thoát nớc.
Các khu dân c mới hình thành cha hoàn thiện về công tác xây dựng cũng nh hệ
thống hạ tầng thì nớc thải sinh hoạt đợc cho thấm qua đất hoặc xả trực tiếp vào kênh,
rãnh
*Nớc thải công nghiệp:
Thị xã hiện có một số xí nghiệp công nghiệp đều có phân xởng nóng lạnh kết
hợp. Lợng nớc thải sản xuất, sinh hoạt, tắm là tơng đối lớn. Tuy nhiên hiện tại nớc thải
16

công nghiệp vẫn cho xả thẳng vào hệ thống cống, rãnh, mơng thoát nớc của thị xã mà
không qua xử lý sơ bộ.
*. Nớc ma:
Thị xã thuộc vùng nhiều ma và ma lớn. Do các hố ga và mơng rãnh bị tắc nên thị
xã thờng xuyên bị ngập, thậm chí ngay cả cơn ma vừa và nhỏ.
Việc nớc ma làm ngập và chảy tràn lan kéo theo rác, nớc bẩn, là nguyên
nhân trực tiếp làm phát sinh các dịch bệnh, ô nhiễm môi trờng và làm mất mỹ quan thị
xã.
III.Định hớng phát triển của thành phố Hng Yên đến năm 2030
1.Dự kiến phát triển kinh tế x hội và phát triển dân số đến năm 2030ã
* Dự kiến phát triển dân số và đất đai đô thị:
+ Hiện trạng năm 1997 dân số toàn thị xã là : 77.000 ngời.
+ Dự báo đến năm 2010 dân số toàn thị xã là :100 .000 Ngời
+ Dự báo đến năm 2030 dân số toàn thị xã là : 300.000 ngời
* Dự kiến Đất đai xây dựng đô thị:
+ Hiện trạng năm 1997 tổng diện tích xây dựng đô thị là :365,7 ha.
+ Tổng xây dựng đợt đầu từ năm 2005 đến năm 2010 tổng diện tích đất xây dng đô thị
là: 677,2 ha. mật độ bình quân 96,7.
+ Dự báo đến năm 2030 tổng diện tích đất xây dựng đô thị là :1149,2 ha.
+ Bình quân đất trên đầu ngời là : 95,6 (m

2
/ngời)
2.Định hớng phát triển không gian kiến trúc:
a. Các nguyên tắc tổ chức không gian đô thị :
- Tận dựng triệt để hiện trạng (các công trình đã có,nhng cần phải phá bỏ các công trình
không có lợi làm mất cảnh quan đô thị và không đáp ứng đợc các yêu cầu kỹ thuật).
- Hạn chế tối đa việc di chuyển dân c.
- Tận dụng tối đa quỹ đất xây dựng hiện có .
17

- Phải dành quỹ đất cho xây dựng các hành lang an toàn và hành lang kỹ thuật.
b. Hớng phát triển chính của đô thị:
- Đô thị chủ yếu phát triển về phía Đông , trục chính đô thị phát triển theo hờng Bắc
Nam từ chợ Gạo đến phố Hiến với chiều dài khoảng 3,5 km.
- Khu hành chính chính trị thị xã vẫn giữ nguyên vị trí cũ, khu hành chính chính trị tỉnh
xây mới dọc trục đờng Nguyễn Văn Linh.
c. Phân khu chức năng:
+ Khu trung tâm hành chính - chính trị tỉnh : Dự kiến xây dựng mới dọc đờng Nguyễn
Văn Linh khu vực bến xe khách hiện nay , với dự kiến diện tích đất 20 (ha)
+Khu hành chính chính trị TP : Giữ nguyên vị trí cũ với diện tích đất 6,1 (ha)
+Khu văn hoá - thể thao công viên cây xanh: Căn cứ vào tình hình hiện trạng khu văn
hóa thể thao sẽ tổ chức tại đầm An Vũ và đầm Nọ Nồi,trên cơ sở tạo hồ điều tiết thoát n-
ớc kết hợp tạo cảnh quan và xây dựng các công trình văn hoá thể thao vui chơi giả
trí cho thị xã .
+Khu du lịch- Thơng nghiệp: Đợc phân bố đều ở các khu vực đầu mối giao thông đô thị
thuận lợi nh chợ Phố Hiến chợ Gạo và dọc tuyến trục chính đô thị .
+Khu công nghiệp kho tàng :
+Các khu ở : Giai đoạn đầu phát triển trên cơ sở các công trình hiện có . Đến năm 2005
khu công nghiệp kho tàng chính sẽ bố trí ở phía Bắc thị xã (khu vực Bảo Khê Xích
Đằng ).Diện tích sử dụng đất dự kiến đến năm 2020 là 125 ha .

Với đặc điểm TP Hng Yên khu ở đợc phân thành 2 hình thức chính :
Khu phố cổ ở trung tâm thị xã hiện nay
Khu ở mới đợc xây dựng từ ngã t quốc lộ 39A về phía Bắc và phía Đông TP .
+ Khu vực bảo tồn di tích lịch sử : Đó là quần thể phố Hiến từ chùa Nễ Châu đến đền
thờ Lạc Long Quân theo tuyến đơng phố Hiền Phan Đình Phùng.
+ Đất dự phòng phát triển : Đô thị phát triển chủ yếu về hớng đông TP do đó dất dự
phòng phát triển bố trí ở phía Đông Bắc TP.
+ ất khác :
18

- Chiếm khoảng 6,2 (ha).
- Đất quân sự giữ nguyên
- Đất nghĩa địa , trong TP có một nghĩa trang liệt sỹ nghĩa trang dân dụng đợc bộ trí
ngoài khu dân dụng và có cây xanh cách ly.
3.Quy hoạch mạng lới giao thông đô thị :
1 - Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong quy hoạch giao thông:
a). Mật độ mạng lới đờng phố: (km/ km
2
)
- Đợc xác định bằng tỷ số giữa tổng chiều dài của mạng lới đờng phố trên diện tích toan
thành phố.Mật độ mạng lới hợp lý sẽ đảm bảo tốc độ giao thông cao nhất, quan hệ giao
thông thuận tiện, an toàn.
Tròng hợp mạng lới đờng ô cờ, mật độ mạng lới đợc tính theo công thức sau:
= 2/ L (km/ km
2
)
Trong đó: L khoảng cách giữa các đờng phố ( km ).
b).Mật độ đờng chính: (km/ km
2
).

- Mật độ mạng lới đờng chính đợc xác định bằng tỷ số giữa tổng chiều dài các đờng
chính thành phố trên diện tích thành phố.
- Với khoảng cách giữa các trục đờng chính từ 800 ữ 1000m thì mật độ mạng lới đờng
chính từ 2 ữ 2,5 km/ km
2
sẽ là thích hợp, ở vùng ngoại ô có thể lấy nhỏ hơn đến 1.5 km/
km
2
.
c).Tỷ lệ diện tích đờng phố: ( % ).
- Mật độ diện tích đờng phố chính là chỉ tiêu đợc xác định bằng tỷ số giữa tổng diện tích
dất dùng cho đờng phố trên tổng diện tích đất của thành phố.
- Đối với các đô thị lớn lấy từ 15 20 %.
d).Chỉ tiêu về đất giao thông: (m
2
/ ngời).
- Đây là chỉ số đợc sử dụng trong tính toán nó thể hiện rõ hơn về chất lợng của mạng lới
đờng phố, đợc xác địng bằng tỷ số giữa tổng diện tích đờng trên tổng số dân thành phố.
19

Theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam quy định chỉ tiêu đất đất giao thông sử dụng trong
thiết kế lấy theo bảng sau:
Bảng 2: Chỉ tiêu đất giao thông
Loại đô thị Diện tích đất (m
2
/ngời)
Mạng đờng Bến bãi đỗ xe
I-II
15,5 ữ17,5
3,5

II-IV
13,5 ữ16,8 3 ữ 3,4
V
8 ữ10
3. Phớng án quy hoạch giao thông:
- Hình thức tổ chức giao thông theo sơ đồ mạng ô cờ
- Đờng giao thông đối ngoại có 3 tuyến từ quốc lộ 39A đến đầu thị xã (Bến xe mới) đợc
tách ra làm 2 hớng một đi về phía Đông đi Thái Bình dài 4,6(km), một về phía Tây qua
cầu Yên Lệnh đi quốc lộ 1A dài 4,7 (km)và một tuyến đi từ quốc lộ 1A qua cầu Yên
Lệnh đi qua đô thị sang Thái Bình dài 4,3 (km) .
- Vị trí cầu Yên Lệnh đợc xây mới cách bến phà Yên lệnh khoảng 500 (m) về phía Bắc.
- Có 4 trục giao thông chính .
+Trục chạy dọc đô thị theo hớng Bắc Nam .Dài 4,8 (km)
+3 trục chạy theo hớng Đông Tây. Tổng chiều dài là :5,6 (km)
20

Phn 2.Thit k cụng trỡnh thu-trm bm cp nc
I.Phõn tớch la chn ngun nc v v trớ khai thỏc.
1.Nớc ngầm
-Ưu điểm:
+Nớc ngầm ở khu vực tỉnh Hng Yên nói chung ở Thành phố Hng Yên nói
riêng,do điều kiện địa hình, phía tây và phía Nam đều tiếp giáp với sôtoán đợc: mực
nớc tĩnh từ 1,5 3,5 m, mực nớc động 4 9,5m. nên có khả năng cung cấp nớc
lớn.
-Nhợc điểm:
+Thứ nhất,theo số liệu khảo sát nớc ngầm ở thành phố Hng Yên và một số vùng
ở tỉnh Hng Yên đã bị nhiễm mặn,do đó xử lý nớc bị nhiễm mặn phức tạp và giá
thành rất cao.
21


+Thứ hai,nớc ngầm không phù hợp với xu hớng chung về sử dụng ngồn nớc
cấp cho đô thị . Vì trữ lợng nớc ngầm là có hạn, và nớc ngầm hiện nay có xu hớng
cạn kiệt dần .
2.Nớc mặt.
-Ưu điểm:
+Trữ lợng nớc mặt rất lớn do địa phận có hai sông chảy qua:sông Hồng và sông
Luộc.
+Phù hợp với định hớng sử dụng nớc nguồn cấp cho đô thị.
-Nhợc điểm:
+ Giá thành sản xuất /1m
3
nớc sạch lớn.
+ Thành phần tính chất của nớc phức tạp,
+ Có nhiều vi sinh vật, rong, rêu, tảo vì vậy sẽ phải thêm công đoạn khủ
trùng nớc.
3. xut phng ỏn chn.
Các chỉ tiêu cơ
bản
đơn vị Mẫu nớc xét
nghiệm
1
Nhiệt độ
12:00 CH
24
2
pH 6,7
3
Độ đục NTU 185
4
Độ màu Co 55

5
Độ kiềm tổng mgđl/l 3,2
6
Hàm lợng cặn
không tan
mg/l 400
7
Độ cứng tổng mg/lCaCO
3
20
8
Độ oxy hóa
(COD)
mg/l O
2
4,5
9
Độ dẫn điện
àà/
40,3
22

10
Hµm lîng Fe
tæng
mg/l 0,17
11
Hµm lîng NH
4
+

mg/l 0,15
12
Hµm lîng Mn
2+
mg/l 0,065
13
Hµm lîng Mg
2+
mg/l 2,56
14
Hµm lîngCa
2+
mg/l 8
15
Hµm lîng NO
2
-
mg/l 0,5
16
Hµm lîng NO
3
-
mg/l 0,045
17
Hµm lîng PO
4
3-
mg/l 0,55
18
Hµm lîng Cl

-
mg/l 6,5
S«ng Luéc ch¹y däc theo phÝa Nam tØnh víi chiÒu dµi 20,7km (s«ng cã tæng chiÒu
dµi 63km); chiÒu réng (150÷250)m; s©u(5÷6)m. Lu lîng trung b×nh Q
TB
=
80m
3
/s. Níc tõ s«ng Hång ch¶y vÒ s«ng Luéc ra s«ng Th¸i B×nh vµ tho¸t ra
biÓn.
KÕt qu¶ xÐt nghiÖm chÊt lîng níc s«ng luéc
23

Qua kết quả xét nghiệm cho thấy: mẫu nớc trên có các chỉ tiêu phân tích đạt tiêu chuẩn
chất lợng nớc bề mặt có thể dùng làm nguồn cấp nớc sinh hoạt theo TCVN 5942-1995.
So với tiêu chuẩn vệ sinh nớc ăn uống ban hành kèm theo quyết định
1329/2002/BYT/QĐ mẫu nớc thô lấy tại sông Luộc có chất lợng khá tốt. Công việc xử lý
đối với nguồn nớc này chủ yếu là khử màu, khử đục, khử trùng và clo hoá sơ bộ để loại
bỏ hàm lợng chất hữu cơ trong nớc. Nớc thô từ Trạm bơm cấp I đợc dẫn về Trạm xử lý
đặt tại Thôn Kim Đằng T.P Hng Yên ,gần đối tợng sử dụng nớc.
II.La chn phng ỏn thit k cụng trỡnh thu.
1.Thụng s tớnh toỏn.
-Cụng sut
Q
ng.
MaxII
=22000 (m
3
/ng.)
Lu lng nc cha chỏy:


= 0,6 . 2 . 30 = 36 (m
3
)
- Q
ng.
Max
= Q
ng.
MaxII
. c = 22000 . 1,06 = 23320 (m
3
/ ng.).
= 0,270 ( m
3
/s) =270 (l/s).
24

-Chế độ làm việc 24/24 h
-Cốt điểm đưa nước vào trạm xử lí : Z
1
= 22 (m).
-Cốt mặt đất tại nơi đặt trạm bơm I : z
2
= 13 (m).
-Chiều dài tuyến dẫn nước từ trạm bơm I tới trạm xử lí : L = 30 (m).
-Cốt mực nước sông Max ,Min : Z
max
= 1,5 (m)
Z

min
= -4,5 (m).
-Chiều dài bãi sông –độ dốc bãi sông : L
1
-i

= 60-0,01 ( m-%).
-Cốt mặt đất tại nơi đặt trạm xử lý : Z
3
= 15 (m).
2.Phân tích,lựa chọn phương án thu nước thu nước.
-Dao động mực nước : Z
max
– Z
min
= (+1,5) - (-4,5) = 6 (m)
Mực nước dao động lớn,chiều dài bãi sông rộng L = 60(m) nên bờ sông có dạng
bờ thoải nên ta chọn công trình thu nước xa bờ.
2.Tính toán các bộ phận chính của công trình.
25

×