Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Dự án phát triển điện nông thôn phần trung áp tỉnh Cao Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.85 KB, 73 trang )

Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
TNG QUAN
1. Gii thiu chung
1.1 Gii thiu chung v d ỏn
D ỏn Nng lng nụng thụn 2 (di õy gi l d ỏn RE2, P074688, Cr.
4000 VN) bao gm (a) ci to v/hoc m rng li in nụng thụn cho khong 1.200
xó; (b) chuyn i h thng qun lý in a phng c th hin cú thnh cỏc n v
phõn phi in a phng (LUD) cú t cỏch phỏp nhõn theo lut Vit Nam, v (c) h
tr xõy dng nng lc cho cỏc LUD ny, cỏc c quan qun lý cp tnh, cỏc cụng ty in
lc tham gia v cỏc c quan chớnh ph trong lnh vc qui hoch v qun lý in khớ hoỏ
nụng thụn.
RE2 ó c trin khai t nm 2004 v hin ang c tip tc thc hin. Ti
tr b sung cho d ỏn c yờu cu : (a) hon thnh cỏc hot ng ca d ỏn c
thit k ban u. Cỏc tiu d ỏn thc hin in khớ hoỏ cho 968 xó hin ang c
thc hin. hon thnh cỏc tiu d ỏn ny v b sung thờm 232 xó na t mc
tiờu ban u l 1.200 xó, c tớnh cn cú thờm 90 triu USD; v (b) thc hin thờm cỏc
hot ng m rng qui mụ nh hng v hiu qu phỏt trin d ỏn. Do vic thc
hin ỏp ng yờu cu v cỏc c ch cng nh cỏc n v thc hin d ỏn vn ang duy
trỡ nờn s tng i d dng nu b sung thờm 300 xó na v tng s xó trong d ỏn lờn
1.500 vi tng s vn c tớnh b sung cho cỏc xó ny cn thờm 110 triu USD
D ỏn d kin cp in cho 04 xó thuc 04 huyn (Trựng Khỏnh, Tr Lnh,
Thch An, Nguyờn Bỡnh ) ca tnh Cao Bng.
1.2 Khung chớnh sỏch
K hoch tỏi nh c (RP) c da trờn Khung chớnh sỏch v n bự v Tỏi nh c
cho nhng ngi b nh hng (xem ph lc 2 bit chi tit v chớnh sỏch n bự v
tỏi nh c cho nhng ngi b nh hng. Theo Khung chớnh sỏch ny nhng ngi,
h gia ỡnh, cỏc c quan, n v b nh hng c gi l hp l phi c xỏc nh
trc ngy khoỏ s iu tra (cut-off date). Quỏ trỡnh thc hin RP s do Ban qun lý d
ỏn/hi ng n bự (HB) thc hin (kim tra li khi lng, n giỏ n bự v chi
tr n bự cho h nh hng). Ti thi im thc hin RP nu n giỏ n bự khụng


phự hp HB s tin hnh xỏc nh li cho phự hp.
1.3 Nguyờn tc v i tng n bự
Nguyờn tc n bự da theo chớnh sỏch ca Ngõn hng th gii (WB) qui nh ti OP
4.12 v OP 20
Chi phớ n bự s c tớnh toỏn theo giỏ thay th v giỏ th trng. n bự t ai, nh
ca, cõy ci s tớnh theo giỏ thay th, n bự cho lỳa v hoa mu s c tớnh theo giỏ
th trng.
Tt c nhng h b mt trờn 10% t th c/t sn xut hoc thu nhp s c o to
Công ty TNHH Vũ Gia - 1 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
hoc hng dn phng phỏp phc hi v c hng cỏc khon ph cp v thng
theo chớnh sỏch ca nh nc nh (i) ph cp vn chuyn, (ii) H tr khụi phc i
sng v (iii) c o to v cỏc chng trỡnh phc hi. Tuy nhiờn, trong d ỏn ny
khụng cú h b nh hng (HBAH) no mt hn 10% t th c/t sn xut hoc thu
nhp v khụng cú HBAH no yờu cu tỏi nh c .
Cut-off date c xỏc nh l ngy bt u thc hin iu tra v thng kờ kinh t xó hi,
trong d ỏn ny Cut-of date c xỏc nh l ngy 10 thỏng 07 nm 2009.
1.4 H thng qun lý cung cp in hin ti ca vựng d ỏn
Hin ti, in lc Cao Bng l n v duy nht cung cp in cho cỏc xó vựng d ỏn
thụng qua cỏc chi nhỏnh in. in nng c bỏn trc tip t cỏc chi nhỏnh in n
tn h tiờu th.
Giỏ bỏn in ti h tiờu th l <700VN/kWh
1.5 Tng quan v d ỏn
Hin ti, h thng in ti cỏc xó d ỏn ó cp in cho 577 h (2.885ngi), chim
23% dõn s trong vựng d ỏn .
D ỏn s thc hin nõng cp m rng h thng li in trung ỏp v trm bin ỏp cho
04 xó thuc 4 huyn trong tnh phc v mc tiờu phỏt trin kinh t xó hi. Qui mụ d ỏn
gm cú 12.218km ng dõy trung ỏp v 07 trm bin ỏp.
Sau khi kt thc d ỏn, d kin s h c cp in khong 2.465 h (khong 12.342

ngi). Nh vy 100% dõn s 04 xó thuc d ỏn ca tnh Cao Bng s c cp in.
2. Khuụn kh hnh chớnh v lut phỏp
2.1 Khuụn kh hnh chớnh
Trỏch nhim chung cho vic lp k hoch v thc hin RP thuc v Cụng ty in lc 1
(PC1) v UBND tnh d ỏn v cỏc c quan hnh chớnh liờn quan khỏc (HB tnh,
huyn, s ti chớnh vt giỏ (DOF), s cụng nghip (DOI), s xõy dng (DOC), s Ti
nguyờn v mụi trng(DNRE) )
BQLDA li in (PMU) v Cụng ty TNHH V Gia (n v T vn) s thc hin
thng kờ iu tra kinh t xó hi trong giai on chun b RP.
UBND cỏc huyn v cỏc xó s tham vn v cụng b thụng tin trong c giai on chun
b v thc hin RP.
2.2 Khuụn kh lut phỏp
Tt c cỏc chớnh sỏch ca Chớnh ph v WB v thu hi t, n bự v tỏi nh c phi
c ỏp dng trong bn RP ny. Ti nhng im m chớnh sỏch ca Vit Nam v WB
khụng ng nht, RP s c ỏp dng theo chớnh sỏch ca WB.
Công ty TNHH Vũ Gia - 2 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
3. Chớnh sỏch v quyn li
Bn RP ny c chun b d trờn OP 4.12 ca WB cho vic tỏi nh c bt buc.
Nguyờn tc ny nhm m bo tt c h b nh hng (HBAH) c n bự cho phn
ti sn b nh hng ti giỏ thay th v cung cp cỏc phng phỏp phc hi h cú th
ci thin hoc ớt nht l m bo c mc sng ban u ca mỡnh .
Khung chớnh sỏch a ra cỏc nguyờn tc, i tng, tiờu chun hp l ca cỏc HBAH,
quyn li, khuụn kh hnh chớnh v lut phỏp, phng phỏp n bự v tỏi nh c,
thụng tin s tham vn v cụng b.
Tt c nhng h b mt trờn 10% t th c/t sn xut hoc thu nhp s c o to
hoc hng dn phng phỏp phc hi v c hng cỏc khon ph cp v thng
theo chớnh sỏch ca nh nc nh (i) ph cp vn chuyn, (ii) H tr khụi phc i
sng v (iii) c o to v cỏc chng trỡnh phc hi (theo ngh nh 197/2004/ND-

CP).
4. Khu vc tỏi nh c
Rt nhiu cỏc bin phỏp gim thiu ó c s dng trong giai on thit k qua s
tham gia ca cng ng v chớnh quyn cỏc a phng nhm gim thiu cỏc tỏc ng
ca d ỏn
Kt qu ch ra, khụng cú HBAH no b mt hn 10% ti sn, khụng cú HBAH no phi
tỏi nh c v khu vc tỏi nh c khụng cn thit lp
5. S tham gia ca ngi dõn
S tham gia ca cỏc HBAH thu nhn ý kin ng gúp t phớa h s gim c mõu
thun v trỏnh c s chm tr trong vic thc thi d ỏn. RP/EMDP c ph bin ti
cỏc a phng v HBAH thu nhn s tham gia ln nht ca h v k hoch v thc
hin tỏi nh c thu c hiu qu ln nht t d ỏn cho ngi dõn.
Chớnh quyn a phng v cỏc HBAH s úng gúp ý kin v tuyn ng dõy, d tho
chớnh sỏch ti nh c, thc hin RP/EMDP, cỏch thc phn ỏnh, giỏm sỏt v ỏnh giỏ
iu kin sng sau khi thc hin d ỏn
6. Thụng tin c s
6.1 Hot ng thu thp d liu
Cỏc nhõn viờn ca n v T vn ó tin hnh iu tra v thu thp d liu trong sut
thỏng 7/2009 bng cỏch phng vn cỏc HBAH v phỏt cỏc bng cõu hi cỏc HBAH
in vo, cụng vic ny thc hin cho 100% s HBAH thuc 04 xó d ỏn.
Công ty TNHH Vũ Gia - 3 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
6.2 iu tra kinh t xó hi
Cụng tỏc iu tra kinh t xó hi nhm mc ớch thu thp d liu ca 04 xó d ỏn. D
liu thu thp bao gm cỏc thụng tin v c im cỏc xó, ngun thu nhp, thu nhp, tỡnh
hỡnh kinh t xó hi. iu tra c im vựng b nh hng, d kin s gia tng dõn s,
nh ca, kinh t, xó hi. D liu iu tra c s dng hỡnh thnh chớnh sỏch tỏi nh
cu v l c s ỏnh giỏ mc sng tỏi nh c.
6.3 Kinh t

Trong cựng d ỏn, ngi dõn a s kim sng t nụng nghip v chn nuụi (92%), cỏc
dng dch v v buụn bỏn nh chim 2,2%, tiu th cụng nghip ch chim 4% v phn
cũn li l ngi lm cụng n lng
6.4 Thng kờ v iu tra
Cụng tỏc thng kờ v iu tra ch ra:
Tng s HBAH
S HBAH yờu cu tỏi nh c
50 H
253 ngi
Khụng
Din tớch nh b mt
Khụng
Din tớch t th c b mt
Khụng
Din tớch t sn xut b mt
137m
2
% t sn xut b mt
0,00163%
Khi lng ti sn khỏc b mt Khụng
nh hng tm thi n t sn xut
1.577m
2
nh hng n cụng tỏc buụn bỏn
Khụng
nh hng n ngi i thuờ nh
Khụng
nh hng n cỏc khu vc nhy cm
Khụng
nh hng n cỏc cụng trỡnh cụng cng

Khụng
c dim h gia ỡnh vựng d ỏn:
S ngi/h
5,3ngi
- Nam
49,4%
Công ty TNHH Vũ Gia - 4 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
- N
50,6%
- Tr em ( 17 tui)
35,4%
- Ch h
Nam: 87,7% - N: 14,3%
Giỏo dc
- Cao ng, trung cp
10%
- Cp 3
24,5%
- Cp 2
45%
- Cp 1
12,8%
- c/viờt
7,5%
- Mự ch
0,2%
Ngh nghip HBAH ch yu sng bng ngh
nụng, buụn bỏn nh v chn nuụi.

Thu nhp (ngi/nm) 1,89 triuVND/ngi/nm
Cỏc dõn tc thiu s sng trong vựng d ỏn: Cú 50 H l cỏc dõn tc Nựng, Ty v Dao
b nh hng bi d ỏn
Xem K hoch Phỏt trin Dõn tc Thiu s bit thờm chi tit
7. nh hng ca d ỏn
7.1 nh hng n ngi dõn
HBAH c nhn bit thụng qua thu thp thụng tin c bn cho RP ny:
(a) ngi cú nh b nh hng ton phn hoc mt phn (vnh vin hoc tm
thi) bi d ỏn,
(b) ngi cú t th c hoc t canh tỏc b nh hng ton phn hoc mt phn
(vnh vin hoc tm thi) bi d ỏn
(c) ngi cú mựa v, cõy lõu nm b nh hng ton phn hoc mt phn bi d
ỏn
(d) ngi cú kinh doanh b nh hng ton phn hoc mt phn (vnh vin hoc
tm thi) bi d ỏn.
(e) Nhng ngi i thuờ nh b nh hng
Kt qu iu tra kinh t-xó hi ch ra rng
Công ty TNHH Vũ Gia - 5 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
Tng s h b nh hng l 50 h (253 ngi), trong ú:
HBAH b mt hn 10% t th c/sn xut
Khụng
HBAH b mt nh hn 10% t sn xut
29 H
154 ngi
HBAH b nh hng cỏc kin trỳc
Khụng
HBAH b phỏ hu cỏc kin trỳc (ton phn hoc mt
phn)

Khụng
HBAH cú cõy ci, hoa mu b nh hng
40 H
212 ngi
HBAH b nh hng n cụng vic buụn bỏn
Khụng
HBAH yờu cu c tỏi nh c
Khụng
7.2 Cỏc loi ti sn b nh hng bi d ỏn
D ỏn s gõy cỏc tỏc ng:
(a) Thu hi t lm múng ct v xõy trm bin ỏp, lm ng vo trm.
(b) Phỏ hu nh, kin trỳc, cõy ci hoa mu v cỏc loi ti sn khỏc ti v trớ
múng ct, trm bin ỏp v hnh lang tuyn.
(c) Cỏc ti sn trờn cỏc tuyn ng tm thi cụng
(d) Tt c cỏc cõy ci hoa mu quanh v trớ múng v hnh lang tuyn.
(e) nh hng t tm thi trong thi gian xõy dng d ỏn
Kt qu iu tra ch ra rng:
t b thu hi vnh vin gm:
- t th c : Khụng
- t sn xut : 137m
2
(chim 0,00163% tng din tớch t)
t nh hng tm thi
t th c : Khụng
t vn : 84 m
2
t nụng nghiờp : 467 m
2

t lõm nghip : 1.026 m

2
t khỏc (t cụng, t trng cha s dng) : 2.016 m
2
Công ty TNHH Vũ Gia - 6 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
nh hng vnh vin n cỏc kin trỳc Khụng
nh hng tm thi n cỏc cu trỳc Khụng
nh hng vnh vin n hoa mu 66m
2
nh hng vnh vin n cõy ci 216 cõy
nh hng tm thi n hoa mu 467 m
2
7.3 Cỏc bin phỏp gim thiu
Rt nhiu cỏc bin phỏp gim thiu ó c s dng trong giai on thit k qua s
tham gia ca cng ng v chớnh quyn cỏc a phng nhm gim thiu cỏc tỏc ng
ca d ỏn
Kt qu ch ra, khụng cú HBAH no b mt hn 10% ti sn, khụng cú HBAH no phi
tỏi nh c v khu vc tỏi nh c khụng cn thit lp
8. T chc thc hin
8.1 Tin trỡnh thc hin.
Tin trỡnh thc hin d ỏn c d kin nh sau:
Tin trỡnh cho ban qun lý d ỏn v tnh d ỏn Thi gian
1. Thnh lp hi ng n bự ó thnh lp
2. Kim tra v phờ duyt RP 8/2009
5. Bt u cụng b thụng tin 9/2009
6. Bt u chun b xõy dng (DMS) 9/2009
7. Bt u thc hin n bự 10/2009
Tin trỡnh cho cỏc HBAH
1. Cú ý kin v khi lng v chng loi ti sn b nh hng 9/2009

2. Bt u nhn n bự v trao tr mt bng 10/2009
u thu
Thit b 9/2009
Xõy dng 10/2009
Giỏm sỏt 10/2009
8.2 T chc thc hin
PC1, EVN chu trỏch nhim chung cho ton b cụng tỏc iu hnh v u t, iu tra v
thit k, xõy dng d ỏn cng nh giỏm sỏt cụng tỏc n bự, tỏi nh c cho d ỏn theo
RP/EMDP. Chớnh quyn a phng tnh d ỏn, huyn, cỏc xó v cỏc c quan liờn quan
s cung phi hp thc hin.
Công ty TNHH Vũ Gia - 7 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
8.2 Cỏc n v thc hin
PMU v tnh d ỏn chu trỏch nhim chung cho ton b cụng tỏc iu hnh v u t,
iu tra v thit k, xõy dng d ỏn cng nh giỏm sỏt cụng tỏc n bự, tỏi nh c cho
d ỏn theo RP/EMDP. Chớnh quyn a phng cỏc huyn, cỏc xó v cỏc c quan liờn
quan s cung phi hp thc hin.
8.3 Than phin v khin trỏch
Trong quỏ trỡnh thc hin, cỏc ý kin than phin ca HBAH s c gii quyt theo lut
Vit Nam. Cỏc HBAH cú ý kin than phin s c i s cụng bng v s c cỏc c
quan liờn quan hng dn cỏc th tc v cỏc qui trỡnh gii quyt cỏc than phin m
khụng phi mt phớ hnh chớnh.
Cú 4 bc gii quyt cỏc than phin ca HBAH, mc xó, huyn, tnh v trong trng
hp ngoi l, cỏc HBAH cú th n vn phũng t vn lut, v cng khụng phi mt bt
c khon l phớ no.
8.4 Kim tra, giỏm sỏt v ỏnh giỏ
Vic thc hin RP/ EMDP s c kim tra v giỏm sỏt mt cỏch thng xuyờn cỏc ban
qun lý d ỏn v chớnh quyn a phng. Thờm na, mt n v giỏm sỏt ngoi biờn
c lp s cựng lm cụng tỏc kim tra v giỏm sỏt. n v giỏm sỏt ny s c Ban

qun lý d ỏn la chn v kớ kt hp ng thc hin sau khi RP/EMDP c phờ duyt
v s bt u cụng tỏc giỏm sỏt ca mỡnh khi RP/EMDP bt u c thc hin.
Kt qu la chn t vn giỏm sỏt c lp s c trỡnh lờn WB thng nht v mt
thi gian.
Công ty TNHH Vũ Gia - 8 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
9. Chi phớ v Ngõn sỏch
D tớnh chi phớ
v:VND
Thnh phn
Phõn b ngõn sỏch Tng
EVN a phng
1. Chun b RP v DMS


Gia on chun b (Chun b
RP)
48.000.00
0
48.000.000
Giai on thc hin (DMS)
5.000.00
0
5.000.000
Tng 1
53.000.00
0
53.000.000
2 Chi phớ n bự v tỏi nh c

-
t b thu hi vnh vin

2.67
9.800
2.679.800
nh hng n cõy ci v hoa
mu

5.38
4.300
5.384.300
Tng 2

8.06
4.100
8.064.100
3. Chi phớ qun lý
-
Qun lý 10.000.000 10.000.000
o to, tp hun, vn ng
thụng tin
5.000.000 5.000.000
Tng 3 15.000.000 15.000.000
4. Giỏm sỏt = 2% * (1+2)
1.221.28
2
1.221.282
Tng 3
1.221.28

2
1.221.282
5. n bự = 20% *(1+2)
12.212.82
0
12.212.820
Tng 4
12.212.82
0
12.212.820
Tng (1+2+3+4+5)
81.434.10
2
8.06
4.100
89.498.202
Ngõn sỏch thc hin RP s l ngun i ng v c phõn b nh sau:
Công ty TNHH Vũ Gia - 9 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
- EVN : Chi phớ qun lý v giỏm sỏt
- a phng ni thc hin d ỏn : Chi phớ n bự
10. Kt lun
D tho khung chớnh sỏch v ma trn quyn li s c gi n cỏc xó ca d ỏn.
Tt c cỏc phn hi t phớa a phng v HBAH u c th hin trong RP
Bn tho RP s c trng by ti vn phũng cỏc tnh d ỏn v ti trung tõm thụng tin
v phỏt trin Vit Nam ca WB ti H Ni.
RP chớnh thc s c hon thnh sau khi c WB thụng qua .
Công ty TNHH Vũ Gia - 10 -
Dự án NLNT 2 mở rộng

Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
1 .Gii thiu chung
1.1 Gii thiu chung v d ỏn
D ỏn Nng lng nụng thụn 2 (di õy gi l d ỏn RE2, P074688, Cr. 4000
VN) bao gm (a) ci to v/hoc m rng li in nụng thụn cho khong 1.200 xó;
(b) chuyn i h thng qun lý in a phng c th hin cú thnh cỏc n v phõn
phi in a phng (LUD) cú t cỏch phỏp nhõn theo lut Vit Nam, v (c) h tr xõy
dng nng lc cho cỏc LUD ny, cỏc c quan qun lý cp tnh, cỏc cụng ty in lc
tham gia v cỏc c quan chớnh ph trong lnh vc qui hoch v qun lý in khớ hoỏ
nụng thụn.
RE2 ó c trin khai t nm 2004 v hin ang c tip tc thc hin. Ti
tr b sung cho d ỏn c yờu cu : (a) hon thnh cỏc hot ng ca d ỏn c
thit k ban u. Cỏc tiu d ỏn thc hin in khớ hoỏ cho 968 xó hin ang c
thc hin. hon thnh cỏc tiu d ỏn ny v b sung thờm 232 xó na t mc
tiờu ban u l 1.200 xó, c tớnh cn cú thờm 90 triu USD; v (b) thc hin thờm cỏc
hot ng m rng qui mụ nh hng v hiu qu phỏt trin d ỏn. Do vic thc
hin ỏp ng yờu cu v cỏc c ch cng nh cỏc n v thc hin d ỏn vn ang duy
trỡ nờn s tng i d dng nu b sung thờm 300 xó na v tng s xó trong d ỏn lờn
1.500 vi tng s vn c tớnh b sung cho cỏc xó ny cn thờm 110 triu USD
D ỏn d kin cp in cho 04 xó thuc 04 huyn (Trựng Khỏnh, Tr Lnh,
Thch An, Nguyờn Bỡnh ) ca tnh Cao Bng.
1.2 Khung chớnh sỏch
Khung chớnh sỏch cho tỏi nh c da trờn OP 4.12 ca WB v tỏi nh c bt buc
(12/2001). Mc ớch ca khung chớnh sỏch l m bo tt c cỏc HBAH s c bi
thng cho nhng tn tht ca h ti giỏ thay th v cung cp cỏc bin phỏp h tr
tỏi nh c v ci thin m bo mc sng ớt nht l bng vi trc khi b di chuyn.
Khung chớnh sỏch tha nhn nguyờn tc v mc tiờu, tiờu chun hp thc ca quyn li
ca cỏc HBAH, khuụn kh phỏp lý, cỏch thc n bự v tỏi nh c, th tc khiu kin
v tham vn, tt c cỏc vn ny s c hng dn n cỏc HBAH.
1.3 Chớnh sỏch n bự v Tỏi nh c

Cỏc nguyờn tc ca chớnh sỏch Hot ng 4.12 ca WB ó c s dng trong Khung
Chớnh sỏch cho RP ny. Cỏc nguyờn tc v mc tiờu di õy c ỏp dng:
(a) Vic thu hi t cng nh cỏc bt ng sn khỏc v tỏi nh c s c
gim thiu ti mc ti a.
(b) Tt c HBAH ng c, lm vic, kinh doanh, canh tỏc trong hnh lang an
ton, xung quanh múng tr, khu trm, trong ng thi cụng thuc d ỏn cho
Công ty TNHH Vũ Gia - 11 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
n ngy thụng bỏo d ỏn v kho sỏt thụng tin c bn u c quyn hng
cỏc bin phỏp khụi phc i sng, giỳp h ci thin , hoc ớt nht l duy
trỡ c mc sng, kh nng thu thp tin d ỏn . Vic thiu cỏc quyn hp
phỏp i vi bt ng sn b thit hi khụng ngn cn HBAH i vi cỏc quyn
c hng cỏc bin phỏp khụi phc i sng ny ca h .
(c) Cỏc bin phỏp khụi phc i sng l :
n bự vi giỏ thay th i vi nh v cỏc kt cu khỏc m khụng khu
hao v khu tr tỏi s dng vt liu,
t canh tỏc c n bự bng t canh tỏc vi giỏ tr sn sinh tng
ng c HBAH chp nhn hoc n bự bng tin vi giỏ thay th th
theo nguyn vng ca HBAH,
t th c c n bự bng t cựng din tớch c HBAH chp nhn
hoc tin vi giỏ thay th th theo nguyn vng ca HBAH, v
ph cp vn chuyn v di di .
(d) t th c v t nụng nghip n bự s gn nht cú th c i vi
t b thit hi v c HBAH chp nhn.
(e) Giai on quỏ trong tỏi nh c s c gim thiu ti mc ti a v HBAH
c hng cỏc bin phỏp khụi phc i sng ngay t trc khi trin khai thi
cụng d ỏn .
(f) K hoch thu hi t v cỏc bt ng sn khỏc cng nh cỏc bin phỏp khụi
phc i sng s tin hnh thụng qua tham vn HBAH m bo gim thiu

s bt ng. HBAH s nhn c cỏc quyn li ca mỡnh trc ngy trin khai
thi cụng d ỏn ti a phng .
(g) Mc dch v v ngun li ca cng ng tin d ỏn s c duy trỡ hoc ci
thin .
(h) Ngun ti chớnh v vt cht cho cụng tỏc tỏi nh c v khụi phc i sng s
sn sng cho ni v khi cn n .
(i) T chc th ch s m bo cho vic lp k hoch , tham vn v thc thi RP
mt cỏch co hiu qu v ỳng tin .
(j) Cụng tỏc giỏm sỏt, ỏnh giỏ thc thi RP s c tin hnh mt cỏch cú hiu qu
v ỳng tin
1.4 H thng qun lý cung cp in hin ti ca vựng d ỏn
Hin ti, in lc Cao Bng l n v duy nht cung cp in cho cỏc xó vựng d ỏn
thụng qua cỏc chi nhỏnh in. in nng c bỏn trc tip t cỏc chi nhỏnh in n
tn h tiờu th.
Giỏ bỏn in ti h tiờu th l <700VN/kWh
Công ty TNHH Vũ Gia - 12 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
1.5 Tng quan v d ỏn
1.5.1 Trạm biến áp
Tổng công suất : 10.556kVA
Cấp điện áp : 35/0,4kV;
1.5.2 Đờng dây phân phối
Cấp điện áp
Trung áp : 35kV;
Loại cột
Trung áp Cột bê tông ly tâm loại A,B,C và D theo tiêu
chuẩn lới điện nông thôn DNT-QDKT-
44/2006
Chiều cao cột

Trung áp : 12; 14; 16; 18 và 20m
ROW
Trung áp : 3m
Diện tích móng cột
Trung áp
Cột đỡ : 2,16; 2,52; 2,8; 3,2m
2
Cột góc : 3,6; 3,96; 4,24; 4,64m
2
1.5.2 Thnh phn d ỏn
Bng 1.5.2: Túm tt thnh phn d ỏn
STT
Huyn/xó
Z trung áp (km)
TBA
Cộng
12,218
7
I Hoà An
1 Đức Long
1,548
2
II Trà Lĩnh
2 Cao Chơng
2,393
2
III Nguyên Bình
3 Lang Môn
4,585
2

IV Thạch An
4 Đức Xuân
3,692
1
Công ty TNHH Vũ Gia - 13 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu t phần trung áp tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định c
1.5.3 Hiu qu da ỏn
Hin ti, h thng in ti cỏc xó d ỏn ó cp in cho 577 h (2.885ngi), chim
23% dõn s trong vựng d ỏn .
D ỏn s thc hin nõng cp m rng h thng li in trung ỏp v trm bin ỏp cho
04 xó thuc 4 huyn trong tnh phc v mc tiờu phỏt trin kinh t xó hi. Qui mụ d ỏn
gm cú 12.218km ng dõy trung ỏp v 07 trm bin ỏp.
Sau khi kt thc d ỏn, d kin s h c cp in khong 2.465 h (khong 12.342
ngi). Nh vy 100% dõn s 04 xó thuc d ỏn ca tnh Cao Bng s c cp in.
Công ty TNHH Vũ Gia - 14 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu tư - phần hạ áp – tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định cư
1.5.4 Các tác động của dự án
Số người bị ảnh hưởng bởi dự án
Tổng số hộ ảnh hưởng 50Hộ
(253 người)
Trong đó:
• Số HBAH có hơn 10% đất thổ cư/sản xuất bị mất Không
• Số HBAH có nhỏ hơn 10% đất sản xuất bị mất 29
• Số HBAH có nhỏ hơn 10% đất thổ cư bị ảnh hưởng tạm thời Không
• Số HBAH có nhỏ hơn 10% đất sản xuất bị ảnh hưởng tạm thời 50
• Số HBAH có nhà/cấu trúc bị ảnh hưởng tạm thời/vĩnh viễn Không
• Số HBAH có cây cối hoa mầu bị ảnh hưởng 40
• Số HBAH bị ảnh hưởng đến công việc buôn bán

Không
• Số HBAH yêu cầu được tái định cư Không
Tài sản bị ảnh hưởng
• Thu hồi đất sản xuất vĩnh viễn 137m2
• Thu hồi đất sản xuất tạm thời 1.577m2
• Kiến trúc bị phá huỷ Không
• Kiến trúc bị ảnh hưởng tạm thời Không
• Hoa mầu bị mất 66m
2
• Cây cối bị mất 216 cây
• Hoa mầu bị ảnh hưởng tạm thời 467m
2
• Đất trống, đất công bị thu hồi 384m
2
1.5.6 Các phương pháp giảm thiểu
Các phương pháp giảm thiểu được áp dụng trong tất cả các giai đoạn của dự án:
(i) Tham vấn và công bố thông tin
Các đội khảo sát của Đơn vị Tư vấn đã thảo luận và tham khảo ý kiến của địa
phương về những tác động tiềm năng của dự án, thoả thuận tuyến với địa
phương để chọn tuyến hợp lý gây tác động ít nhất.
(ii) Giai đoạn thiết kế
Công ty TNHH Vũ Gia - 15 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu tư - phần hạ áp – tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định cư
Đơn vị Tư vấn vạch tuyến trên bản đồ và lựa chọn phương án tối ưu nhất để
thiết kế.
Cố gắng nắn tuyến đi thẳng, tránh vượt qua đường và tránh vị trí bẻ góc lớn.
(iii)Giai đoạn thi công
Các tuyến đường có sẵn sẽ được tận dụng trong thời gian xây dựng
Lựa chọn thời điểm thi công để rút ngắn thời gian gây ảnh hưởng tạm thời

Công ty TNHH Vũ Gia - 16 -
D ỏn NLNT 2 m rng
D ỏn u t - phn h ỏp tnh Cao Bng K hoch tỏi nh c
2. KHUễN KH TH CH V PHP Lí
2.1 Khuụn kh Th ch
2.1.1 Trỏch nhim Chung
PC1, PMU, UBND tnh v cỏc ban ngnh liờn quan HB tnh/huyn , cỏc s ti
chớnh , Xõy dng, Cụng nghip, Ti nguyờn Mụi trng (a hỡnh Nh t )
chu trỏch nhim trong vic ỏp dng Khung Chớnh sỏch trong vic lp k hoch v
thc thi RP ny.
PC1, PMU, tnh d ỏn v T vn vi chc nng v quyn hn ca mỡnh , chu trỏch
nhim tin hnh kho sỏt kinh t xó hi ,dõn s , thng kờ lp v sau ny l thc
thi RP.
Kinh phí đền bù lấy từ :
- EVN: Chi phí quản lý và giám sát thực hiện
- a phng ni thc hin dự án: Chi phí đền bù.
Cỏc t chc/n v sau s tham gia vo thc hin RP:
- EVN, PC1
- Ban quản lý Dự án (PMU)-Công ty Điện lực 1 (PC1)
- Uỷ ban nhân dân các huyện bị ảnh hởng (DPCs)
- Uỷ ban tái định c huyện (DRCs)
- Đơn vị t vấn: Các đơn vị t vấn theo sự phân bổ của PMU
- Điện lực các tỉnh (PCs)
- Sở/phòng tài chính các tỉnh/huyện
- Sở công nghiệp các tỉnh (DOI)
- Sở tài nguyên và môi trờng
- Các tổ chức/đơn vị có thẩm quyền của tỉnh
- Văn phòng công nghiệp và nhà đất của các huyện Dự án kể trên
- Uỷ ban nhân dân 04 xã
- HBAH và các đại diện của họ.

2.1.2 Chi tit trỏch nhim
i) Tổng công ty Điện lực Việt Nam (EVN) v PC1
EVN là đơn vị thực thi Dự án. Một ban chỉ đạo trung tâm ở cấp quốc gia và ở EVN sẽ
tập hợp lại để thảo luận về các vấn đề chung ảnh hởng đến việc thực hiện Dự án khi
cần thiết. Ban chỉ đạo trung tâm có văn phòng trụ sở đặt tại EVN, Các công ty Điện lực
Cụng ty TNHH V Gia - 17 -
D ỏn NLNT 2 m rng
D ỏn u t - phn h ỏp tnh Cao Bng K hoch tỏi nh c
quản lý khu vực Dự án và các tỉnh Dự án là các thành viên. Nhiệm vụ cụ thể liên quan
đến tái định c là giải quyết nhanh các vấn đề tái định c ở các tỉnh Dự án
PC1 l đơn vị chịu trách nhiệm áp dụng Khung Chính sách Tái định c và xác nhận RP,
quản lý điều hành chung dự án
ii) Ban quản lý dự án Công ty Điện lực 1 (PMU)
PMU chịu trách nhiệm thực thi RP, kế cả khảo sát các tác động, chuyển giao các quyền
lợi đợc hởng ,thực thi chơng trình khôi phục đời sống, giải quyết khiếu nại và giám sát
nội bộ. Nhiệm vụ chính của PMU:
Lập kế hoạch tổng thể, quản lý và giám sát việc thực thi RP.
Chịu trách nhiệm tổ chức việc trình bày và thông báo thông tin và họp cộng
đồng : trình bày RP cho các cơ quan ban ngành phù hợp, HĐĐB các cấp, thông
báo đo vẽ và thống kê bất động sản và quyền đợc hởng cho toàn bộ, DPs.
Tổ chức/đào tạo các tổ khảo sát để tiến hành đo vẽ chi tiết/thống kê, tổ chức/h-
ớng dẫn việc thực thi RP cho UBND các cấp và các cơ quan ban ngành phù hợp.
Báo cáo tiến độ thực thi RP và công tác giải phóng mặt bằng cho WB và EVN.
iii) UBND tỉnh
UBND tỉnh có dự án chịu trách nhiệm áp dụng Khung Chính sách Tái định c và
xác nhận RP, đồng thời , phân định rõ trách nhiệm cho các cơ quan ban nghành
phù hợp trong thực thi RP.
Phê duyệt giá đơn vị cho đền bù, phụ cấp, đất tái định c, đồng thời, thành lập
các hội đồng thẩm định, hội đồng đền bù tại các cấp chính quyền.
Bố trí kinh phí đền bù cho dự án .

Giải quyết khiếu nại .
iv) Sở ban ngành liên quan của tỉnh
Sở Tài chính chịu trách nhiệm nghiên cứu và lập giá đơn vị cho đền bù để trình UBND
tỉnh phê duyệt . Ngay từ giai đoạn đầu thực thi RP, Sở tài chính phối hợp chặt chẽ với
Sở xây dựng . Sở Tài nguyên và Môi trờng (Địa chính nhà đất ) , Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn , các UBND Huyện và đơn vị giám sát ngoại tuyến độc lập để
đánh giá đơn giá áp dụng trong RP để trình nộp UBND tỉnh phê duyệt - đảm bảo cho
đơn giá đền bù có giá trị thay thế tại thời điểm chi trả đền bù
v) UBND huyện
UBND huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo các hoạt động đền bù , tái định c trong địa bàn
huyện
Chỉ đạo các cơ quan phù hợp tiến hành khảo sát các tác động, tham vấn cộng
đồng , phổ biến thông tin trong việc thực thi chính sách tái định c và KT.
Thành lập HĐĐB Huyện .
Chịu trách nhiệm giải quyết khiếu nại ở cấp huyện .
vi)Hội đồng đền bù huyện (DRC)
Cụng ty TNHH V Gia - 18 -
D ỏn NLNT 2 m rng
D ỏn u t - phn h ỏp tnh Cao Bng K hoch tỏi nh c
HĐĐB huyện là đơn vị chính chịu trách nhiệm thực thi RP trong địa bàn huyện. HĐĐB
huyện tuyển đội ngũ nhân sự có kinh nghiệm để thu thập thông tin cơ bản, đo vẽ chi
tiết và kiểm kê.
HĐĐB huyện chịu trách nhiệm:
Tổ chức các tổ khảo sát để tiến hành đo vẽ chi tiết , kiểm kê nhà cửa , bất động
sản bị ảnh hởng trong địa bàn huyện , hoàn tất biểu đồ vẽ chi tiết và quyền lợi
của từng DPs.
Kiểm tra giá đơn vị cho đền bù áp dụng trong RP, đề nghị điều chỉnh giá đơn vị
để phù hợp với giá thay thế / thị trờng (nếu cần) .
Phối hợp với PMU tổ chức các cuộc họp với RP và cộng đồng để phổ biến thông
tin về đền bù tái định c, đo vẽ chi tiết , khung quyền lợi của DPs.

Trên cơ sở chính sách và quy trình đã phê duyệt trong RP, lập kế hoạch thực thi
chi tiết (kế hoạh quý, sáu tháng, năm) và phối hợp với PMU thanh toán các
quyền lợi cho DPs đúng thời hạn
Giải quyết khiếu nại của DPs, giải quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện
và đề xuất các giải pháp cho những vấn đề còn tồn đọng cho HĐĐB tỉnh .
HĐĐB huyện do Phó Chủ tịch Huyện làm chủ tịch. HĐĐB huyên bao gồm các thành
viên sau :
Sở Tài chính vật giá
Sở Tài nguyên và Môi trờng (Địa chính nhà đất)
Sở công nghiệp
Đại diện xã bị ảnh hởng
Đại diện DPs
vii) UBND xã
UBND xã chịu trách nhiệm:
Đóng góp vào công tác điều tra dân số , khảo sát đo vẽ chi tiết và kiểm kê.
Phối hợp với HĐĐB huyện tổ chức họp cộng đồng ,phổ biến thông tin và hanh
toán đền bù /phụ cấp cho HBAH.
Chuyển toàn bộ ý kiến của HBAH cho HĐĐB huyện , giải quyết khiếu nại ở các
cấp xã , đề xuất giải pháp cho các vấn đề còn tồn đọng (nếu có).
Giúp đỡ nhân dân trong xã khắc phục những khó khăn trong giai đoạn thi công,
giúp HBAH sửa chữa nhà cửa bị ảnh hởng . Chuẩn bị đất tái định c trong trờng
hợp HBAH cần đền bù bằng đất.
vii) Ngi b nh hng bi d ỏn (HBAH)
HBAH chun b sn sng cỏc giy t liờn quan ti RP nh quyn s dng t , s hu
cỏc bt ng sn .
HBAH cú trỏch nhim kim tra k cng cỏc bt ng sn b thit hi v i chiu vi
khung quyn li. Khi nhn c y cỏc khon quyn li, HBAH gii phúng mt
bng ỳng thi hn.
Cụng ty TNHH V Gia - 19 -
Dự án NLNT 2 mở rộng

Dự án đầu tư - phần hạ áp – tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định cư
(Xem Hình 2.1.2 : Sơ đồ Tổ chức Thể chế Thực hiện RP) .
Hình 2.1.2 – Sơ đồ Tổ chức Thể chế Thực hiện RP
2.2 Khuôn khổ Pháp lý
2.2.1. Luật của Việt Nam
Đền bù và tái định cư
Các điều luật, nghị định, thông tư chế định việc thu hồi đất, đền bù và tái định cư
chính bao gồm:
- Hiến pháp Việt Nam (1992) khẳng định quyền của công dân được sở hữu nhà
và được bảo vệ quyền sở hữu nhà .
- Luật dân sự (28/10/1995)
- Nghị định số 64/CP ngày 27/9/1993 về việc giao đất nông nghiệp lâu dài cho
các hộ gia đình để sử dụng cho mục đich nông nghiệp.
- Nghị định số 60/CP ngày 5/7/1994 qui định về sở hữu tài sản và quyền sử dụng
đất đô thị.
- Nghị định số 61/CP ngày 15/7/1994 qui định việc mua, bán và kinh doanh nhà

- Nghị định số 45/CP ngày 3/8/1996 qui định việc sửa đổi điều 10 của Nghị đinh
60/CP ngày 5/7/1994.
Công ty TNHH Vũ Gia - 20 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu tư - phần hạ áp – tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định cư
- Nghị định số 88/CP ngày 17/8/1994 qui định việc quản lý và sử dụng đất đô thị.
- Sắc lệnh về Quy định và Sửa đổi Sắc lệnh về Thuế nhà đất (01.01/1994).
- Luật thuế chuyển nhượng Quyền sử dụng đất (22.06.1994)
- Nghị định 94/CP ngày 25.08.1994 quy định việc Thực hiện Sắc lệnh Thuế Nhà
Đất .
- Công văn của bộ xây dựng 2944/TC-TCT ngày 28.10.1955 quy định miễn giảm
thuế của chương trình nhà ở.
- Luật khiếu kiện ngày 02/12/1998

- Nghị định 54/1999/ND-CP ngày 8/7/1999 qui định về bảo vệ hệ thống điện cao
áp.
- Nghị định 67/1999/ND-CP ngày7/8/1999 qui định chi tiết về luật khiếu kiện.
- Nghị định số 17/2001/ND-CP ngày 4/5/2001 qui định thủ tục sử dụng và quản
lý ODA.
- Luật đất đai năm 2003 (được Quốc hội ban hành ngày 26/11/2003) qui định
việc quản lý và sử dụng đất, luật này có hiệu lực từ ngày 01/7/2004, theo luật
này “những người có đất bị thu hồi sẽ được bồi thường bằng việc giao đất mới
có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì sẽ được bồi
thường bằng giá trị quyền sử dụng tại thời điểm có quyết định thu hồi. Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập và thực hiện các dự án
tái định cư trước khi thu hồi đất để bồi thường bằng nhà ở, đất ở cho người bị
thu hồi đất ở mà phải chuyển chỗ ở. Khu tái định cư được qui hoạch chung cho
nhiều dự án trên cùng một địa bàn và phải có điều kiện phát triển bằng hoặc tốt
hơn nơi ở cũ. Trong trường hợp không có khu tái định cư thì người bị thu hồi
đất được bồi thường bằng tiền và được ưu tiên mua hoặc thuê nhà ở thuộc sở
hữu Nhà nước đối với vực đô thị; bồi thường bằng đất ở đối với khu vực nông
thôn, trường hợp giá trị quyền sử dụng đất ở bị thu hồi lớn hơn đất ở được bồi
thường bằng tiền mặt đối với phần chênh lệch đó. Trường hợp thu hồi đất của
hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất mà không có đất để bồi thường cho việc
tiếp tục sản xuất thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền, người bị thu hồi đất
còn được Nhà nước hỗ trợ để ổn định đời sống, đào tạo chuyển đổi ngành nghề,
bố trí việc làm mới.
Mục 4 – Thu hồi đất
Điều. 39 Qui định, đất bị thu hồi cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế. Câu 2 của điều này qui định trước khi
thu hồi đất chậm nhất là 90ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước
Công ty TNHH Vũ Gia - 21 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu tư - phần hạ áp – tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định cư

có thẩm quyền phải thông báo cho người bị thu hồi đất biết lý do thu hồi, thời
gian và kế hoạch di chuyển, phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt
bằng, tái định cư.
Điều 42 Qui định về bồi thường và tái định cư cho người có đất bị thu hồi :
Câu 1 ‘… Người bị thu hồi đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất sẽ được đền bù cho phần đất bị thu hồi…’
Câu 2 ‘… Đât bị thu hồi sẽ được đền bù bằng việc giao đất mới có
mục đích sử dụng tương tự ; trong trường hợp không có đất để
bồi thường thì bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại
thời điểm có quyết định thu hồi …’
Câu 3 ‘… UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập và thực
hiện các dự án tái định cư trước khi thu hồi đất để bồi thường
bằng nhà ở, đất ở cho người bị thu hồi đất ở mà phải chuyển
chỗ ở. Khu tái định cư được qui hoạch chung cho nhiều dự án
trên cùng một địa bàn và phải có điều kiện phát triển bằng
hoặc tốt hơn nơi ở cũ.’
Trong trường hợp không có khu tái định cư thì người bị thu
hồi đất được bồi thường bằng tiền và được ưu tiên mua hoặc
thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đối với vực đô thị; bồi
thường bằng đất ở đối với khu vực nông thôn, trường hợp giá
trị quyền sử dụng đất ở bị thu hồi lớn hơn đất ở được bồi
thường bằng tiền mặt đối với phần chênh lệch đó.
Câu 4 ‘…Trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
sản xuất mà không có đất để bồi thường cho việc tiếp tục sản
xuất thì ngaòi việc được bồi thường bằng tiền, người bị thu hồi
đất còn được Nhà nước hỗ trợ để ổn định đời sống, đào tạo
chuyển đổi ngành nghề, bố trí việc làm mới.’
- Nghị định số 181/2004 ND-CP ngày 29/10/2004 qui định việc thực hiện luật
đất đai năm 2003 như qui định phương pháp xác định khung giá các loại đất,

bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong trường đất đai bị thu hồi bởi Chính phủ.
- Nghị định 188/2004 ND-CP ngày 16/10/2004 về phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất .
- Thông tư 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ trưởng Bộ tài chính
hướng dẫn việc thực hiện nghị định trên.
Công ty TNHH Vũ Gia - 22 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu tư - phần hạ áp – tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định cư
- Nghị định số 197/2004/ND-CP ngày 3/12/2004 về đền bù, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của bộ trưởng bộ Tài chính
hươpngs dẫn thực hiện nghị định 197/2004/ND-CP.
- Quyết định của UBND tỉnh dự án về việc áp dụng đơn giá đền bù.
Ưu tiên đối với các dân tộc Thiểu số
Quyền bình đẳng của các dân tộc thiểu số được nêu rõ trong Luật Việt Nam, Điều 5
của Hiến pháp Việt Nam (1992) nêu rõ:
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một quốc gia thống nhất gồm nhiều dân tộc.
Nhà nước thực hiện một chính sách thống nhất, bình đẳng trên tinh thần giúp đỡ tất
cả các dân tộc, cấm chia rẽ và phân biệt chủng tộc. Mỗi dân tộc đều có quyền sử dụng
ngôn ngữ và lối sống của mình để bảo tồn sắc thái của họ và phát triển các tập quán
truyền thống và văn hoá tốt đẹp của họ. Nhà nước thực hiện chính sách phát triển
toàn diện và dần dần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của các dân tộc thiểu số
ở Việt Nam
Ghi chú: Có 50 hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án là các dân tộc Tày, Nùng và Dao
trong khu vực dự án.
2.2.2. Chính sách của WB
Tái định cư Miễn cưỡng (OP 4.12)
Mục tiêu đầu tiên của chính sách của WB là tìm kiếm mọi giải pháp để tránh hoặc ít
nhất là giảm tới mức tối thiểu tái định cư miễn cưỡng. Khi không tránh khỏi tái định
cư thì mức sống của những người phải di dời phải được khôi phục hoặc cải thiện so

với các điều kiện mà họ có trước Dự án. Chính sách áp dụng cho việc thu hồi đất và
các bất động sản khác khi việc thu hồi đất đưa đến hệ quả mất chỗ ở, thiệt hại toàn
phần hoặc một phần các bất động sản sinh lời , hoặc không tiếp cận được các bất động
sản này , thiệt hại hoàn toàn hoặc một phần các nguồn thu nhập hoặc các phương tiện
sống khác.
Theo OP 4.12 về tái định cư bắt buộc, HBAH phải được đền bù và trợ giúp sao cho
đảm bảo được sự cải thiện, hoặc ít nhất là duy trì, các điều kiện sống trước dự án.
Các biện pháp để đảm bảo cho tái định cư có được hiệu quả tích cực bao gồm:
(a) tham vấn những người có tiềm năng bị ảnh hưởng bởi dự án về những biện
pháp khả thi cho tái định cư và khôi phục đời sống
(b) cung cấp cho HBAH nhiều phương pháp tái định cư và khôi phục đời sống,
(c) để cho họ tham gia vào việc lập kế hoạch và chọn các phương án này,
Công ty TNHH Vũ Gia - 23 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu tư - phần hạ áp – tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định cư
(d) đền bù với giá trị thay thế cho các thiệt hại,
(e) chọn địa điểm tái định cư ít nhất là đảm bảo các lợi ích và dịch vụ như ở chỗ
cũ,
(f) cung cấp các phụ cấp, đào tạo và trợ giúp thu nhập để giúp họ có được giai
đoạn quá độ suôn sẻ,
(g) nhận biết các nhóm cộng đồng dễ tổn thương và cung cấp cho họ những trợ
giúp đặc biệt, và
(h) lập một cơ cấu thể chế và tổ chức có năng lực triển khai các quy trình này đến
thành công cuối cùng.
Khung Quyền lợi và đền bù quy định rằng HBAH được quyền đền bù bao gồm:
(a) người có quyền hợp pháp chính thức đối với đất hoặc các bất động sản khác
(b) người không có quyền hợp pháp chính thức đối với đất hoặc các bất động sản
khác nhưng đang tiến hành hợp pháp hoá trên cơ sở luật pháp của nhà nước –
bằng việc sở hữu các giấy tờ như hoá đơn thuế đất, hộ khẩu, hoặc bằng vào
được chính quyền địa phương cho phép sử dụng đất, và

(c) người không có quyền hợp pháp đối với đất họ đang chiếm dụng .
HBAH có nhà bị ảnh hưởng toàn phần hoặc một phần (vĩnh viễn hoặc tạm thời ) bởi
dự án và HBAH có đất thổ cư và/hoặc đất nông nghiệp bị ảnh hưởng toàn phần hoặc
một phần (vĩnh viễn hoặc tạm thời) bởi dự án đều được đền bù với đất bị thiệt hại và
cung cấp các trợ giúp khác cần thiết để đạt được các mục tiêu như đề ra trong chính
sách này, nếu như họ chiếm dụng khu vực dự án trước ngày thông báo dự án như đưa
ra trong RP này
HBAH có kinh doanh bị ảnh hưởng toàn phần hoặc một phần (vĩnh viễn hoặc tạm
thời) bởi dự án đều được trợ giúp tái định cư và các trợ giúp khác cần thiết để đạt được
các mục tiêu như đề ra trong chính sách này, nếu như họ chiếm dụng khu vực dự án
trước ngày thông báo dự án như đưa ra trong RP này,
Những người lấn chiếm các khu vực sau ngày thông báo dự án như đưa ra trong RP
này đều không được hưởng đền bù hay bất cứ một hình thức trợ giúp tái định cư nào .
Phương pháp đánh giá thiệt hại trong dự án này dựa trên giá thay thế . Trong dự án
này, thiệt hại bao gồm đất , kết cấu và các bất động sản khác .Giá thay thế của đất bao
gồm giá trị đất theo giá thị trường cộng với thuế /phí để có giấy phép Quyền sử dụng
đất. Đối với nhà cửa và các kết cấu khác, giá thị trường của vật liệu phải được sử dụng
để tính toán giá thay thế (để xây dựng một kết cấu thay thê) với diện tích và chất lượng
phải ít là tương tự như kết cấu bị thiệt hại. Đối với các kết cấu bị ảnh hưởng toàn phần
Công ty TNHH Vũ Gia - 24 -
Dự án NLNT 2 mở rộng
Dự án đầu tư - phần hạ áp – tỉnh Cao Bằng Kế hoạch tái định cư
hay một phần, đền bù bao gồm giá trị thị trường của vật liệu cộng với giá trị vận
chuyển vật liệu, lao động và phí nhà thầu, thuế/ phí đăng kí, chuyển nhượng.
Khấu hao bất động sản và khoản tiết kiệm do tái sử dụng vật liệu không nằm trong giá
thay thế .
2.2.3. So sánh chính sách của Việt Nam và WB
Có nhiều tiếp cận của Chính phủ Việt Nam – cả chính sách lẫn thực hành tương hợp
với hướng dẫn của WB. Các tiếp cận tương hợp quan trọng nhất là:
• Việt Nam có một quy trình, theo đó, hầu hết những người không có quyền sử

dụng đất hợp pháp cũng có thể đạt được sự hợp pháp hoá và nhận được bồi
thường cho thiệt hại.
• Những người ngụ cư cố định được cung cấp các phương án: chuyển đến khu tái
định cư được cải thiện, đền bù bằng tiền hoặc cả hai cách.
• Các khu tái định cư không những có cơ sở hạ tầng và dịch vụ tốt hơn mà còn
chứng tỏ một mức sống cao hơn .
• Các khoản phụ cấp giúp cho HBAH trong giai đoạn quá độ và có một cơ cấu
thể chế, thông qua đó, người dân được thông tin, thương thuyết về đền bù và có
thể khiếu kiện.
• Về vấn đề sở hữu đất và quyền hợp pháp để được đền bù , các tiếp cận của
chính phủ và WB tương thích với nhau .Chính phủ có thủ tục ,theo đó việc
chiếm dụng đất không có giấy tờ hợp pháp có thể được hợp pháp hoá
• Tuy nhiên, đất này vẫn được đền bù 100% giá đất trừ đi thuế /phí để hợp thức
hoá quyền sử dụng đất kể từ 15/10/1993 – các câu 49,50 của điều 42 luật đất
đai năm 2003).
• Bồi thường tại giá thay thế theo điều 6 Nghị định 197/2004/ND-CP ngày
3/12/2004
2.2.4 Điều khoản khước từ
Để thực hiện RP theo OP 4.12 của WB về tái định cư bắt buộc, một số điều trong một
số luật và quy định của Việt Nam sẽ bị khước từ do không đảm bảo việc đền bù với
giá thay thế hoặc có các điều khoản về quyền lợi không cho phép những hộ gia đình
không có giấy tờ hợp lệ đối với đất được đền bù và khôi phục đời sống.
Các điều khoản luật và quy định sẽ bị khước từ được trình bày dưới đây
Quyền lợi được bồi thường và/hoặc hỗ trợ
Nghị định 197/2004/ND-CP ngày 3/12/2004
Điều 7
Công ty TNHH Vũ Gia - 25 -

×