Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Giải chi tiết ECONOMY 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 22 trang )


PART 5-6 TEST 4
ECONOMY 4

BẠN CẦN TOEIC ĐỂ
RA TRƢỜNG ?
ĐỔI ĐIỂM HỌC PHẦN ?
XIN VIỆC ?
HAY MUỐN NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ, …?
HAY ĐẾN VỚI CHÚNG TÔI
VỚI PHƢƠNG CHÂM
“CHẤT LƢỢNG LÀ TRÊN HẾT”
BẠN NHẬN ĐƢỢC NHỮNG GÌ ???
Lớp học với số lƣợng học viên ít giúp các bạn có cơ hội được
giải đáp thắc mắc mà không phải e ngại, tạo được sự tƣơng tốt
hơn (Giáo viên luôn nhiệt tình và vui vẻ ).
Giáo trình tự soạn trang bị đầy đủ những kiến thức trọng tâm
ra thi TOEIC giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao trình độ
nhanh chống chỉ trong tháng đầu tiên.
Ôn luyện từ vựng trên lớp và đầu giờ học mỗi buổi học giúp
học viên nhớ từ vựng lâu và hiệu quả hơn.
BẠN SỢ TỪ VỰNG ???
ĐÓ LÀ THẾ MẠNH CỦA CHÚNG TÔI
Được học từ vựng trọng tâm TOEIC và có hệ thống từ đồng
nghĩa cho tất cả các từ, giúp tăng nhanh phần READING chỉ
trong tháng đầu tiên, HÃY TIN CHÚNG TÔI, nếu bạn chăm
chỉ thì sẽ kiểm soát trên 75% phần từ vựng khi cầm đề thi
trên tay sau khi hoàn thành khóa học .
BẠN SỢ PHẦN NGHE?
ĐÃ CÓ CHÚNG TÔI
PART 1: Được hướng dẫn kỹ năng nghe hiệu quả và cách ứng


phó với mọi tình huống hình đưa ra.
PART 2: Bạn sợ không nghe đƣợc từ khóa quan trọng trong
câu hỏi làm bạn bị khớp và mất bình tĩnh khi đi thi thật.
HÃY AN TÂM
Bạn sẽ được luyện nghe theo phƣơng pháp hiện đại 2 chiều
(chỉ có tại luyenthitoeictphcm) giúp cải thiện nhanh chóng
phần PART 2 này khi tham gia lớp học, phương pháp này được
áp dụng cho tất cả các học viên và tất cả đều đạt kết quả như
mong đợi.
PART 3 – 4 LÀM BẠN KIỆT SỨC VÀ
LO ÂU ?
CHÚNG TÔI LUÔN Ở BÊN BẠN
Bạn sẽ KHÔNG phải tốn nhiều công sức dành cho
PART 3 – 4 như theo phương pháp từ trước đến giờ
nhưng bạn vẫn có thể đạt được kết quả như mong muốn
nếu với mục tiêu 500 + 

LUYỆN THI TOEIC
ĐẢM BẢO 500+
SAU 3 – 4 THÁNG
(khai giảng ngày 2/3/2015)
















Hệ thống toàn bộ ngữ pháp trọng tâm ra thi Toeic trong tháng đầu tiên.
Hệ thống từ vựng chuyên về TOEIC xuyên suốt quá trình học.
Hướng dẫn và giảng dạy nhiệt tình, dễ hiểu, vui vẻ.
Hướng dẫn chi tiết mẹo, kỹ năng làm bài cả 7 PART để đạt kết quả tốt nhất.
Kỹ năng tăng nhanh phần nghe và xử lý phần Reading trường hợp cháy giờ.
Hướng dẫn viết CV, email và chuẩn bị phỏng vấn xin việc.

Học phí
 Lớp Toeic cơ bản và nâng cao:
500k
/người/tháng (3 buổi/tuần, 1.5h/buổi, tối
đa 15 người/lớp, đóng học phí vào buổi thứ 3)
 Lớp giải đề Toeic (1 - 2 tháng):
500k/người/ tháng (tuần 3 buổi, 1.5h/buổi)

Địa điểm: Quận 10
(địa chỉ cụ thể sẽ được cập nhật sau)
SĐT liên hệ để biết thông tin chi tiết:
0972 192 869 hoặc 0984 543 392

Thông tin chi tiết về “lộ trình học” từng tháng, kết quả học viên và hình thức đăng ký, truy cập:
facebookwww.facebook.com/luyenthitoeictphcm






























101. KEY C. Kiểm tra về cấu trúc:
[tính từ sở hữu + noun], staff là danh từ,
nên trước danh từ cần một tính từ.

A là đại từ nhân xưng.
B là túc từ. C là tính từ sở hữu (có chức
năng như một tính từ).
D là đại từ phản thân.
Dịch: Công ty đang trải qua sự phát triển mạnh mẽ/đáng kể và đang tìm kiếm để
thêm một thành viên mới vào đội ngũ nhân viên của họ ngay lập tức.
102. KEY A. Kiểm tra về từ vựng loại danh
từ.
A. training [
ˈtreɪnɪŋ] (n) quá trình đào tạo.
B. importance [
ɪmˈpɔːtns
] (n) tầm/ sự quan
trọng.
C. titles [ˈtaɪtl] (n) quyền sở hữu, danh hiệu.
D. helping [ˈhelpɪŋ] (n) phần ăn phụ/ thêm.
Dịch: Tất cả các chuyên gia quét dọn vệ sinh của chúng tôi đã trải qua quá trình đào
tạo chuyên sâu và được mua bảo hiểm đầy đủ.
103. KEY D. Kiểm tra về cụm từ
thường gặp (collocations) trong TOEIC:
“at no extra cost/charge” = không tính
thêm phí.

Dịch: Mỗi khách hàng điều được tư vấn riêng bởi các chuyên gia của chúng tôi, và đảm
bảo khách hàng sẽ có một chuyến đi du lịch rất đặc biệt mà không tính thêm phí.






























104. KEY A. Kiểm tra về liên từ kép.
Nhìn vào đáp án ta có thể nhận diện
ngay được nó thuộc câu hỏi về liên từ
kép, đây là dạng thường xuyên gặp
trong TOEIC, cách đơn giản là ta chỉ
cần nhìn trước và sau chỗ trống để tìm

từ đi cặp nào phù hợp để chọn, cụ thể:
A. either A or B hoặc A hoặc B.
B. between A and B giữa A và B.
C neither A nor B không A cũng không
B.
D. both A and B cả A và B.
Dịch: Những người khách du lịch dưới 18 tuổi cần phải được đi cùng với bố mẹ hoặc
người bảo giám hộ.
105. KEY A. Kiểm tra về cách vận dụng
cấu trúc song song của từ nối “and”. Ở đây
pave là động từ chính trong câu, trước
“and” là danh từ “planning”, chính vì vậy
mà sau “and” cũng phải là danh từ tương
ứng, như vậy chỗ trống cần 1 danh từ.
A là danh từ.
B là động từ thêm ed.
C là động từ ở dạng nguyên mẫu không to.
D là danh từ chỉ người nên trước nó phải
có mạo từ a/an/the nên D sai.
Dịch: Sự sắp xếp và lên kế hoạch cẩn thận mở đường cho một cuộc họp thành công.
106. KEY C. Kiểm tra về vị trí và chức
năng của trạng từ. Trong câu này trạng
từ đứng sau động “work” từ để bổ nghĩa
cho nó. A là động từ thêm ed. B là tính
từ. C là trạng từ. D là danh từ.
Dịch: QIB sẽ làm việc kiên trì để duy trì sự phát triển ổn định cùng các dự án mở rộng.































107. KEY D. Kiểm tra về cách dùng
của từ chỉ số lượng, each/every + Noun
(số ít) mà “times” có “s” nên A, C sai.
B. any + Noun không đếm được và đếm

được số nhiều và thường dùng trong
câu phủ định, vì câu này ở dạng khẳng
định nên B sai.
D. all + Noun không đếm được và đếm
được số nhiều, cụm từ thường hay gặp
“at all times” = vào mọi lúc.
Dịch: Nhân viên ở vị trí này phải mang giầy được bọc thép ở mũi vào mọi lúc trong khi
làm việc.
108. KEY B. Kiểm tra về cách sử dụng
cấu trúc câu có chứa mệnh đề quan hệ:
S
1
+ (đại từ QH + V
2
+ O
2
) + V
1
+ O
1
,
V
1
là động từ chính chia thea theo S
1
,
trong đó đại từ QH có chức năng thay
thế cho chủ ngữ S
1
đứng trước nó. Ở

đây, have left là động từ chính của chủ
ngữ “Automobile mechanics”, “have
not kept up with” tương đương với V
2
,
còn “these changes” tương đương với
O
2
.
Dịch: Những người thợ máy xe ô tô những người mà không bắt kịp với những thay đổi
theo thời đại này đã rời khỏi hoặc bị bắt buộc rời khỏi ngành.
Như vậy, chỗ trống cần 1 đại từ quan hệ. A themselves là đại từ phản thân không có
chức năng thay thế cho danh từ trước nó. B who là đại từ dùng để thay thế cho danh từ
làm tân ngữ và theo sau là một động từ. C whose là đại từ quan hệ sở hữu theo sau phải
là một danh từ nên C sai. C they là đại từ nhân xưng đóng vai trò chủ ngữ, không có
chức năng thay thế cho N trước nó nên C sai.






























109. KEY A. Kiểm tra về từ vựng loại
động từ.
A. operate [
ˈɒpəreɪt] (v) hoạt động
B.
meet [miːt] (v) gặp, đáp ứng
C.
arrange [əˈreɪndʒ] (v) sắp xếp
D. produce [prəˈdjuːs] (v) sản xuất
Dịch: Hầu hết những chuyến tàu phía Nam và phí Đông sẽ hoạt động với lịch trình sớm
hơn ở các vùng gần Niagara Falls.
110. KEY D. Kiểm tra về một số thành
ngữ thường gặp có dạng “as….as”.
A. as close as = gần như là
D. as soon as = ngay khi

Dịch: Ông Bolton muốn đưa ra một hợp đồng mới cho các nhân viên ngay khi ông ta trở
về từ chuyến công tác ở nước ngoài.
111. KEY D. Kiểm tra về cách sử dụng
cấu trúc câu cảm thán.
“How + adj/adv + S + V”, sau How là
tính từ hay trạng từ tùy thuộc vào động
từ (V) là tobe hay động từ thường. Nếu
là tobe thì sau how tính từ, còn nếu là
động từ thường thì sau how là trạng từ.
Dễ thấy “dropped” là động từ thường
nên chỗ trống cần một ADV. A là tính
từ so sánh hơn. B là danh từ. C là tín
thừ so sánh nhất. D là trạng từ.
Dịch: Sau khi sự sắp nhập được hoàn tất với 125 triệu đô la, điều này cho thấy giá trị
của công ty đã bị giảm sút nhiều như thế nào.






























112. KEY C. Kiểm tra về từ vựng loại
tính từ thêm ed. Một động từ có thể thêm
ed để trở thành tính từ.
A.
retained [rɪˈteɪnd] (a) được giữ
, được
bao gồm.
B.
afforded [əˈfɔːdid] (a)
có khả năng chi
trả
=> affordable [əˈfɔːdəbl] (a)
phải
chăng, hợp lý.
C.
detailed [dɪˈteɪld] (a)

được trình bày
chi tiết.
D.
attached [əˈtætʃt] (a) được đính kèm
Dịch: Đây là bản báo cáo trình bày chi tiết về sự ủy quyền chi tiêu ngân sách và các chi
tiêu ban đầu cho những năm tài chính vừa qua, hiện tại và sắp tới.
113. KEY A. Kiểm tra về từ vựng loại
trạng từ và cách dùng của many, many
+ Noun số nhiều đếm được.
A.
highly [ˈhaɪli] (adv) ở mức độ cao
B.
early [ˈɜːli] (adv) sớm, trước đó
C.
after [ˈɑːftə(r)] (adv) sau đó
D. many [ˈmeni] (determiner) nhiều
Dịch: Một ứng cử viên thành công phải được đào tạo tốt trong môi trường làm việc có
nhiều thay đổi, với khả năng giao tiếp tốt/xuất sắc và và kỹ năng máy tính giỏi.
114. KEY C. Kiểm tra về từ vựng loại
trạng từ.
A.
ever [ˈevə(r)] (adv) đã từng
B.
anymore [ˈeni mɔː(r)
] (adv) nữa. “any
more” dùng trong câu phủ định “not…any
more” = không còn nữa
C.
briefly[ˈbriːfli] (adv)
một cách ngắn gọn,

xúc tích.
D.
extremely [ɪkˈstriːmli] (adv) rất, cực kỳ
Dịch: Cuốn sổ tay bao gồm ngắn gọn nhiều chủ đề về sự an toàn và mất kiếm soát,
chính sách về về xe cộ và số giờ làm việc.






























115. KEY D. Kiểm tra về từ vựng và
cấu trúc của “an + adj + N”, trước chỗ
trống one-month là adj nên chỗ trống
phải là một danh từ.
A. out [
aʊt] (adv, pre) ngoài, bên ngoài
B. long [
lɒŋ] (adv, adj) dài, lâu
C. late [
leɪt] (adv, adj) trễ
D. delay [
dɪˈleɪ
] (n) sự trì hoãn
Dịch: Mất một tháng để sữa chữa các lỗi nhỏ này, vì thế thật không may sẽ có sự trì
hoãn một tháng trong vấn đề vận chuyển nhiên liệu.
116. KEY D. Kiểm tra về từ vựng loại
động từ.
A. declare [
aʊt
] (v) quả quyết, khẳng định
B.
achieve [lɒŋ
] (v) đạt được (cái gì nhờ
sự nổ lực phấn đấu)
C.
promote [leɪt

] (v) thăng chức, khuyến
mãi, thúc đẩy.

D.
obtain = get [dɪˈleɪ
] (v) có được, nhận
được
Dịch: Hợp đồng thuê chỉ rõ rằng người thuê phần này được yêu cầu để nhận bảo hiểm
từ người cho thuê.
117. KEY C. Kiểm tra về cách sử dụng
của trạng từ, cấu trúc câu “S + V + O +
ADV”, trong đó ADV bổ nghĩa cho V.
Ở đây, purchase là động từ merchandise
là Object, và chỗ trống cần adv bổ
nghĩa cho động từ purchase. A là động
từ thê ing. B là động từ dạng số ít ở
hiện tại. C là trạng từ. D là động từ
thêm ed.
Dịch: Những người mua sỉ mua hàng hóa trực trực từ nhà sản xuất là bán lại cho các
công ty bán lẻ, cơ sở thương mại và những tổ chức khác.






























118. KEY A. Kiểm tra về giới từ.
A.
among + N số nhiều
= ở giữa, trong
số.
B. plus (pre) thêm vào.
C. throughout + khoảng thời gian =
xuyến suốt; throughout + nơi chốn =
khắp.
D. upon là hình thức nhấn mạnh của giớ
từ “on”.

Dịch: Nước uống Fresh Twister được làm từ nước chanh tươi và rượu van đỏ có xu
hướng trở thành thức uống bán chạy nhất với những quý bà.
119. KEY B. Kiểm tra về thì. Chỗ
trống cần một động từ chính chia theo
chủ ngữ she nên đáp án A loại vì không
có “s”, đáp án D loại vì động từ thêm
ing không đóng chức năng làm động từ
chính. Vì vế đầu có “will be able” chỉ
tương lai nên hành động này chưa xảy
ra, đáp án C chia quá khứ loại vì không
hợp về thì với ngữ cảnh của câu, đáp án
B chia hiện tại có thể được dùng để chỉ
tương lai gần nên là đáp án đúng.
Dịch: Những khách mời sẽ có thể gặp Taylor Swift bởi vì cô ta sắp sửa thực hiện một
chương trình miễn phí cho những người hâm mộ của mình ở Central Park.
120. KEY A. Kiểm tra cấu trúc câu.
“(a/an/the) + adj + N”. Trong câu này,
requests là danh từ số nhiều chính vì
vậy mà chỗ trống cần một tính từ bổ
nghĩa cho requests.
A là tính từ.
B là động từ thêm ed. C là động từ thêm
ing.
D là trạng từ. Lưu ý: ta có thể xem
“frequented” và “frequenting” là tính
từ, tuy nhiên về nguyên tắc thì ta cũng
phải ưu tiên tính từ gốc, chính vì vậy
mà A là đáp án đúng.
Dịch: Những khách mời sẽ có thể gặp Taylor Swift bởi vì cô ta sắp sửa thực hiện một
chương trình miễn phí cho những người hâm mộ của mình ở Central Park.






























121. KEY C. Kiểm tra về từ vựng loại

trạng từ.
A.
[ɪmˈpʌlsɪvli
] (adv) bốc
đồng.
B.
[əˈprɒksɪmətli
] (adv)
khoảng.
C.
[kənˈsɪstəntli
] (adv) kiên
định, liên túc.

D. [ˈredɪli] (adv) sẵn sàng.

Dịch: Ông Kwon đã quy hiệu suất làm việc tốt liên tục của ông ta cho việc quản lý rủi
ro đúng đắn và việc xây dựng đội ngũ quản lý vững chắc của công ty.
122. KEY C. Kiểm tra về từ vựng loại
danh từ.
A.
[taʊn] (n) thị trấn.
B.
[ˈæŋɡə(r)] (n) sự giận dữ.
C.
[ ] (n) danh sách
D. [
reɪt
] (n) tỷ lệ, giá cả.


Dịch: Danh sách ngày càng tăng lên về những người dân phản đối việc xây dựng trung
tâm mua sắm ở đại lộ Kingston và Flag.
123. KEY B. Kiểm tra về cụm phrasal
verb.
A.
during (pre)
+ thời điểm, thời kỳ (ex.
During my vacation/summer).
B. walk
past = đi qua.
C. walk over S.O = bắt nạt, bắt ép ai.
D. walk down = đi xuống.
Dịch: Để tới được Puriton House, rẻ phải và đi qua tòa nhà có các cây cột màu trắng.






























124. KEY D. Kiểm tra về thì, cụm từ
chỉ thời gian “During his 10 years” diễn
tả hành động đã xảy ra, căn cứ theo ngữ
cảnh của câu, ta có thể thấy hành động
này vẫn còn tiếp tục liên quan đến hiện
tại nên phải chia thì hiện tại hoàn thành.
A là chia quá khứ ở dạng bị động, A sai
có 2 lý do, thứ nhất là câu mang nghĩa


Dịch: Trong suốt 10 năm làm việc ở công ty, ông Martin đã tư vấn cho nhiều tổ chức tài
chính ở Châu Âu và Châu Á về chiến lược và sự hợp nhất, sáp nhập và hợp nhất .
chủ động và thứ 2 là thì quá khứ thì hành động đã chấm dứt và biết rõ thời gian. B sai vì
động từ chia hiện tại đơn. C là động từ ở dang quá khứ, C sai giống trường hợp giải
thích ở đáp án A. D chia hiện tại hoàn thành là phù hợp về thì.
125. KEY B. Kiểm tra về từ vựng loại
danh từ.
A. discussion [

dɪˈskʌʃn] (n) cuộc thảo
luận
B.
facility [fəˈsɪləti] (n) địa điểm
C.
agreement [əˈɡriːmənt] (n) hợp đồng,
thỏa thuận
D. publication [
ˌpʌblɪˈkeɪʃn] (n) sự công
bố, xuất bản

Dịch: Được tài trợ bởi tiền từ Hurricane Katrina, địa điểm nghiên cứu cung cấp các thiệt
bị thí nghiệm trị giá 1 triệu đô la .
126. KEY A. Kiểm tra về cấu trúc “It is
+ adj + to do S.T”, như vậy chỗ trống
cần một tính từ, hoặc có thể giả thích
nhanh rằng, sau tobe + adj.
A là tính từ. B là trạng từ.
C là động từ. D là danh từ số nhiều.

Dịch: Thật cần thiết để thu hút sự chú ý bằng việc định giá các sản phẩm ở mức thấp
vừa đủ để giữ khách hàng .






























127. KEY C. Kiểm tra về từ vựng loại
trạng từ.
A. closely [
ˈkləʊsli] (adv) gần gũi
B.
vaguely [ˈveɪɡli] (adv) mờ hồ, mập
mờ
C. carefully[
ˈkeəfəli] (adv) cẩn thận

D. possibly [ˈpɒsəbli] (adv) có lẽ, có thể

Dịch: Thực hiện hệ thống an toàn vệ sinh đúng cách bằng việc loại bỏ cẩn thận tất cả
các cây trồng bị nhiễm bệnh ngay khi có thể .
128. KEY C. Kiểm tra về cấu trúc “tính
từ sở hữa + adj + N”. Nhìn trước chỗ
trống ta thấy “your” là tình từ sở hữu,
“generous” là tính từ, như vậy chỗ trống
cần điền 1 danh từ. A là danh từ chỉ
người. B là động từ số nhiều dạng hiện
tại. C là danh từ. D là động từ thêm ed.
Xét về nghĩa thì ta chọn C.

Dịch: Sự đóng góp rộng lượng của bạn đến GCI giúp chúng tôi tiến xa hơn về sứ mệnh
xây dựng nền văn hóa hòa bình xuyên quốc gia .
129. KEY A. Kiểm tra về cách dùng giới
từ và liên từ.
A. Before
(conj) trước khi
B. Yet
(conj) nhưng, tuy nhiên
C. So that + S + V = để mà
D. Just as + S + V = vào cùng lúc
Dịch: Trước khi tích cực tìm kiếm một mẫu thiết kế trang web riêng biệt, đều quan
trọng rằng bạn phải hiểu rõ về mục đích của trang web của bạn .






























130. KEY A. Kiểm tra về cụm từ “a sense of
+ N” = hiểu biết về cái gì đó.
A.
professionalism [prəˈfeʃənəlɪzəm] (n)
trình độ chuyên môn
B.

professional [prəˈfeʃənl] (adj) chuyên
nghiệp; (n) chuyên gia
C.
profession [prəˈfeʃn] (n) nghề nghiệp
D.
professionally [prəˈfeʃənəli
] (adv) chuyên
nghiệp


Dịch: Hiểu biết sâu sắc về trình độ chuyên môn thường có nghĩa rằng các cá nhân làm
việc tốt hơn mức tiêu chuẩn trong nhiều tình huống kinh doanh khác nhau.
131. KEY D. Kiểm tra về từ vựng loại
tính từ.
A.
interested [ˈɪntrəstɪd] (adj) quan tâm,
thích thú
B.
unprepared [ʌnprɪˈpeəd] (adj) chưa sẵn
sàng
C.
exported [ɪkˈspɔːtid] (adj) được xuất
khẩu
D.
additional [əˈdɪʃənl
] (adj) thêm vào, bổ
sung
Dịch: Mỗi hành khách thường được cho phép mức hạn định là 20Kg và bất cứ hành lý
nào vượt quá khối lượng cho phép sẽ phải chịu thêm phí bổ sung.
132. KEY D. Kiểm tra về cách áp

dụng ngữ pháp sự hòa hợp giữa chủ
ngữ và động từ.
Chủ ngữ là you ngôi thứ nhất thì
động từ phải ở dạng số nhiều, nên
đáp án A và C sai vì trợ động từ has
là chia theo chủ ngữ số ít. Xét nghĩa
của câu kết hợp với sau chỗ trống là
một danh từ nên ta kết luận câu này
mang nghĩa chủ động nên đáp án B
sai vì have been + Ved/3 là cấu trúc
bị động. D have + Ved/3 là cấu trúc
chủ động của thì hiện tại hoàn thành.

Dịch: Dù bạn đã dẫn dắt các cuộc tranh luận hay chưa quen với chúng, chúng tôi tin
rằng sách hướng dẫn này sẽ có hữu ích.






























133. KEY B. Kiểm tra về từ vựng loại tính
từ.
A.
precise [prɪˈsaɪs] (adj) chính xác
B.
equipped [ɪˈkwɪpt] (adj) được trang bị,
equip S.O with S.T = trang bị cho ai cái gì
C.
assorted [əˈsɔːtɪdid
] (adj) được phân loại
D.
estimated [ˈestɪmətid] (adj) được ước
tính
Dịch: Chúng tôi đã trang bị đẹp mắt cho các căn hộ mà được trang bị đầy đủ với các thiết
bị hiện đại nhất, và tiền điện thì được bao gồm luôn trong tiền thuê.
134. KEY C. Kiểm tra về thì, ta có cấu

trúc.
TL đơn + when/while/until/as soon as +
HT đơn. A sai vì chủ ngữ của mệnh đề sau
while là the parking lot chỉ vật nên không
thể tự thức hiện hành động sửa chữa, tobe
+ Ving mang nghĩa tiếp diễn chủ động. B
sai vì là động từ chia số ít ở hiện tại đơn,
nghĩa chủ động. C đúng vì is là chia ở hiện
tại đơn và tobe + being + Ved/3 là cấu trúc
bị động. D sai vì has + Ved/3 là thì HT
hoàn thành.

Dịch: Các khu vực đỗ xe thay thế sẽ được cung cấp trong khi khu vực đỗ xe hiện tại
đang được sữa chữa.
135. KEY D. Kiểm tra về từ vựng loại
danh từ.
A.
indications [ˌɪndɪˈkeɪʃn] (n) sự chỉ dẫn,
biểu thị
B.
perspectives [pəˈspektɪv] (n) quan
điểm, cách nhìn nhận
C. depths [depθ] (n) chiều sâu
D. images [ˈɪmɪdʒ] (n) hình ảnh
Dịch: Để đáp ứng các nhu cầu của người dùng đăng tăng nhanh chưa từng thấy, chúng tôi
cần
sự đa dạng hóa rộng về hình ảnh trong việc tạo ra những sản phẩm chủa chúng tôi .






























136. KEY B. Kiểm tra về cấu trúc
“a/an/the + adj + N” và cách dùng tính từ
đuôi ing và ed.
 Chủ ngữ chỉ người hoặc danh từ theo

sau là người  tính từ đuôi –ed
 Chủ ngữ chỉ vật hoặc danh từ theo sau
chỉ vật  tính từ đuôi –ing
 Nếu mang nghĩa bị động thì đuôi –ed
bất kể người hay vật
Ex: Polluted water is not safe for drinking.

Dịch: Để đáp ứng các nhu cầu của người dùng đăng tăng nhanh chưa từng thấy, chúng
tôi cần sự đa dạng hóa rộng về hình ảnh trong việc tạo ra những sản phẩm chủa chúng
tôi.
Ta thấy trước chỗ trống là mạo từ “an”, sau chỗ trống là danh từ “interview” nên chỗ
trống phải là 1 tính từ. A sai vì là động từ nguyên mẫu. B đúng vì là tính từ ở dạng thêm
ing bổ nghĩa interview là danh từ chỉ vật theo sau. C sai vì là danh từ. D sai vì là tính từ
ở dạng thêm ed, thêm vào đó không mang nghĩa bị động.
137.KEY C. Kiểm tra về liên từ.
A.
as if/though (conj) như thể là
B.
when (conj) khi
C.
unless (conj) nếu …… không
D.
because (conj) bởi vì
Dịch: Công ty TV cũng đang sắp sửa hủy bỏ các kênh truyền hình nước ngoài nếu các
nhà quảng cáo không đồng ý với các mức chiết khấu đáng kể.
138. C. Kiểm tra từ vựng về trạng từ, liên
từ, giới từ và động từ.
A.
nevertheless (adv) tuy nhiên
B.

since (conjun) kểu từ khi, bởi vì
C.
regarding (pre) liên quan đến
D.
except (v) ngoại trừ
Dịch: Đảm bảo không có ai khác ngoài bạn ra có thể truy cập máy tính của bạn trong
khi bạn xa nó.






























139. KEY A. Kiểm tra về từ vựng loại
danh từ.
A.
[əˈreɪ
] (n) sự trưng bày (hàng hóa)
B.
[əˌliːviˈeɪʃn] (n) sự làm dịu,
làm nhẹ bớt
C.
[ˈɒrɪdʒɪn] (n) nguồn gốc, căn
nguyên
D.
[ɪkˈstenʃn] (n) sự mở rộng,
số
nội bộ

Dịch: Những người bán hàng trưng bày bắt mắt các sản phẩm của họ để thu hút một
lượng lớn nhiều khách hàng tiềm năng.
140. KEY D. Kiểm tra về từ vựng loại tính
từ.
A.
[ɪˈreləvənt] (a) không liên
quan, không thích hợp
B.

[ˈsɜːpləs] (a) quá mức, dư thừa
C.
[ˈɒpʃənl] (a) tùy chọn
D. [ˈɜːdʒənt] (a) cấp bách, khẩn cấp
Dịch: Do bởi nhu cầu cấp bách, các hồ sơ xin việc sẽ được đánh giá thường ngày và ứng
cử viên có thể được phỏng vấn vào vị trí còn trống trước ngày kết thúc ứng tuyển.
141. KEY D. Kiểm tra về cấu trúc “be +
ADJ/Ved/Ving” và cụm từ thường gặp. Ta
thấy, Trước chỗ trống là tobe “is”, sau chỗ
trống là giới từ “to” nên chỗ trống thường
có 3 khả năng xảy ra là ADJ, Ved hoặc
Ving. A là động từ thêm ing (có khả năng
là đáp án). B sai vì là danh từ. C cũng sai
là động từ nguyên mẫu không to. D là
động từ thêm ed. Kết hợp với cụm từ
thường gặp là

be committed to (doing)
S.T = cam kết làm gì” thì D là đáp án
đúng.


Dịch: Tập đoàn Girls về Orange County cam kết bảo vệ sự riêng tư online và cung cấp
kinh nghiệm online an toàn cho tất cả những người sử dụng của nó.






























Dịch: Các phần của trang web chúng tôi được hướng tới các nhà tài trợ, bạn bè, và
những người hỗ trợ, trong khi các phần khác bao gồm nội dung được thiết kế riêng dành
cho phụ huynh và các em gái.
142. KEY A. Kiểm tra về liên từ và giới
từ.
A.
(conj) trong khi

B.
when (conj) khi
C.
+ thời điểm, thời kỳ(pre) trong
suốt
143. KEY A. Kiểm tra về từ vựng loại
động từ.
A.
familiarize
[fəˈmɪliəraɪz] (v) quen với
B.
replace [rɪˈpleɪs] (v) thay thế
C.
provide [prəˈvaɪd] (v) cung cấp
D.
equip [ɪˈkwɪp] (v) trang bị
Cần thuộc lòng: familiarize
yourself/somebody (with something) =
làm quen bản thân/ai đó vớic ái gì
Dịch: Vui lòng xem lại thông tin bên dưới để làm quen với các chính sách của chúng tôi
trên trang web bảo mật, và liên hệ với tập đoàn Girls của Orange County nếu bạn có bất
kỳ thắc mắc.
144. KEY A. Kiểm tra về từ vựng loại tính
từ.
A.
aware [əˈweə(r] (a) biết, nhận thức
B.
careful [ˈkeəfl] (a) cẩn thận
C.
considerate [kənˈsɪdərət

] (a) chu đáo, tỉ mỉ
D.
confidential [ˌkɒnfɪˈdenʃl] (a) bí mật
Cần thuộc lòng: be aware of = biết, nhận thức
về
Dịch: Trước khi bạn thực hiện một đơn khiếu nại, hãy nhận thức được quyền của người
tiêu dùng của mình theo pháp luật. Nếu bạn có một hợp đồng bằng văn bản hoặc mô tả
hàng hóa, dịch vụ, vui lòng đọc những gì mà hợp đồng chỉ ra.






























145. KEY A. thêm “much/far/even, ”
trước so sánh hơn để nhấn mạnh.
Dịch: Khiếu nại của bạn sẽ hầu như chắc chắn có hiệu quả hơn nhiều nếu bạn nhận thức
được
quyền của mình.
146. KEY D. Kiểm tra về từ vựng loại
động từ.
A.
look [əˈweə(r] (v) nhìn
B.
deal with [diːl wɪð
] (v) giải quyết, xử lý
C.
report [rɪˈpɔːt] (v) báo cáo
D.
notice [ˈnəʊtɪs] (v) nhận ra, nhận thấy

Dịch: Nếu một sản phẩm bị lỗi, điều quan trọng là bạn trả lại nó sớm nhất có thể sau khi
bạn nhận thấy lỗi.
147. KEY C. Kiểm tra về cấu trúc song
song. Nhìn sau chỗ trống ta thấy có từ nối
AND và sau AND là tính từ “established”,
từ đó suy ra theo cấu trúc song song thì

trước AND cũng là một tính từ, trước chỗ
trống là giới từ “for” nên hiển nhiên chỗ
trống cần 1 tính từ điền vào. A là động từ
nguyên mẫu không to. B là tính từ ở dạng
Ved. C là tính từ ở dạng Ving. D là danh
từ. Xét về nghĩa thì ta chọn đáp án C
emerging (a) mới nổi, đang nổi lên.
Dịch: Nhiều khách hàng, các nhà hảo tâm, nhà tài trợ của chúng tôi và các thành viên hỗ trợ
cho phép Hiệp hội Nghệ thuật Buenaventura tài trợ học bổng cho sinh viên đại học nghệ
thuật, cũng như cung cấp một nơi dành cho các nghệ sĩ mới nổi và
nổi tiếng
để triển lãm
nghệ thuật.























Còn 3 câu, đuối rồi !!!!!! 







148. KEY A. Kiểm tra về cụm từ.
A. In addition = ngoài ra, thêm vào đó
B.
For example = ví dụ
C. In short = tóm tại
D.
By comparison (with) = ngược lại, trái
lại
Dịch: Đóng góp bất kỳ khoản tiền lên đến $ 100 và bạn sẽ được công nhận trên trang web
BAA. Tên của bạn cũng sẽ được liệt kê trong bản tin của chúng tôi, Sketches. Ngoài ra, bạn
sẽ nhận được sự đặt mua dài hạn để nhận bản tin.

149. KEY A. Kiểm tra về từ loại danh từ.
A. donation [
dəʊˈneɪʃn] (n) sự quyên góp,
hiến tặng
B. attendance [

əˈtendəns] (n) sự tham dự, số
lượng người tham dự
C. condition [
kənˈdɪʃn] (n) điều kiện
D. donation [ɪnˈrəʊlmənt] (n) sự đăng ký
Dịch: Số tiền quyên góp 100$ cho phép bạn nhận 10% giảm giá cho tất cả các sản phẩm bạn
mua trong thời gian 1 năm.
.






























Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×