Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.83 KB, 60 trang )

Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Khoa kÕ to¸n
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định KQKD
tại Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ
Giáo viên hướng dẫn : TS. Phan Trung Kiên
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Hiền
Ngày sinh : 15/11/1974
Ngành học : Kế toán tổng hợp
Lớp : KTTH 22.26
Mã sinh viên : BH220297
Hà nội, tháng 9 - 2012
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
CCDC : Công cụ dụng cụ
CKTM : Chiết khấu thương mại
CP : Chi phí
CPMH : Chi phí mua hàng
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQLKD : Chi phí quản lý kinh doanh
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT : Doanh thu
DTT : Doanh thu thuần
GGHB : Giảm giá hàng bán
GTGT : Giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
HBTL : Hàng bán bị trả lại
KHKT : Khoa học kỹ thuật
KQBH : Kết quả bán hàng
NSNN : Ngân sách Nhà nước


SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TN : Thu nhập
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
XK : Xuất khẩu
MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT 1
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
MỤC LỤC 2
LỜI MỞ ĐẦU 5
Chức năng nhiệm vụ của từng cá nhân, bộ phận phòng ban trong công tác
bán hàng tại công ty TNHH TM& DV Tây Hồ như sau: 10
1.3 Tổ chức kế toán bán hàng trong điều kiện kế toán máy 11
1.3.1 Tổ chức mã hóa các đối tượng cần quản lý trong công tác bán hàng11
1.3.2 Tổ chức chứng từ kế toán 11
1.3.3 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 11
1.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán 12
Sơ đồ 01: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính 12
1.3.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán 13
1.3.6 Chứng từ trùng và vấn đề khử chứng từ trùng: 14
CHƯƠNG 2 15
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY
TNHH TM & DV TÂY HỒ 15
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 15
Người lập Kế toán trưởng 24

2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 25
Sơ đồ 04: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 26
2.3. Kế toán chi phí bán hàng 27
2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 34
2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 41
2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 41
CHƯƠNG 3 43
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN 43
BÁN HÀNG & XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY 43
TNHH TM & DV TÂY HỒ 43
3.1 Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán bán hàng và xác định
KQKD tại Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ 43
3.1.1 Những ưu điểm trong tổ chức công tác kế toán bán hàng & xác định
KQKD 43
Thứ nhất: Việc ghi nhận doanh thu bán hàng 43
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
3.1.2 Những hạn chế trong tổ chức công tác kế toán bán hàng& xác định
KQKD 45
3.2 Hoàn thiện kế toán bán hàng & xác định KQKD tại Công ty TNHH TM
& DV Tây Hồ 46
3.2.1 Yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán kế toán bán hàng& xác định
KQKD 46
Yêu cầu 1: Đảm bảo tuân thủ Luật Kế toán, các Chuẩn mực kế toán và Chế
độ kế toán hiện hành 46
3.2.2. Nội dung hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định KQKD 47
KẾT LUẬN 56
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
4

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp không chỉ là thước đo phản ánh trình độ tổ chức quản lý mà còn quyết
định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn được những bước đi
thích hợp, phải có tầm nhìn chiến lược từ việc tổ chức quản lý tới việc tiếp cận
thị trường, trong đó việc đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả là vấn
đề sống còn của doanh nghiệp, buộc các nhà quản lý phải đặc biệt quan tâm. Vì
chỉ có tiêu thụ được sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp mới có thể đảm bảo trang
trải các chi phí kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp tái sản xuất giản đơn
cũng như tái sản xuất mở rộng và là nguồn để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước. Trong cơ chế đó, doanh nghiệp phải sử dụng hàng loạt các
công cụ quản lý kinh tế tài chính ở đơn vị mình. Kế toán với chức năng thu thập,
cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh và tài chính của mỗi doanh nghiệp,
phục vụ cho yêu cầu kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh, tham gia vào
tất cả các ngành kinh tế trong nền kinh tế quốc dân, là một công cụ sắc bén và
hữu hiệu trong công tác quản lý. Từ nhận thức ấy Công ty TNHH TM & DV
Tây Hồ đã thực sự coi trọng công tác kế toán, sử dụng như một công cụ đắc lực để
quản lý tài sản, nguồn vốn của công ty, trong đó công tác kế toán bán hàng và xác
định KQKD là một trong những phần hành rất quan trọng, góp phần phục vụ đắc
lực công tác quản lý, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời
tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó
doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn phương án đầu tư có hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng trong toàn bộ công
tác kế toán của các doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH
TM & DV Tây Hồ, em đã quan tâm và chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ”
làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2

5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công
ty TNHH TM & DV Tây Hồ
Chương 2: Thực trạn kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ.
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & DV Tây
Hồ
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, vì thời gian có hạn, tầm nhìn nhận thức
còn mang nặng tính lí thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tiễn
nên chuyên đề thực tập tốt nghiệp không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để kiến thức của em
về vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin cảm ơn sự hướng dẫn chu đáo của thầy giáo – TS Phan Trung
Kiên và các cán bộ Phòng tài chính kế toán Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ
đã giúp đỡ và cung cấp số liệu để em hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG
TY TNHH TM & DV TÂY HỒ
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ
Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
xe gắn máy và dịch vụ lắp đặt sửa chữa bảo hành xe máy vì vậy mặt hàng của
Công ty chủ yếu là các các loại xe gắn máy có giá trị cao theo đúng tiêu chuẩn

của nhà sản xuất như: Xe Wave 110RS, xe Vision, Xe Click, xe Air Blade Do
vậy cần quản lý sát sao về mặt số lượng cũng như giá trị của hàng hoá theo từng
chủng loại, từng mặt hàng. Để đáp ứng nhu cầu của thị trường và cạnh tranh với
các hãng kinh doanh khác, công ty luôn mua bán các loại sản phẩm có chất
lượng đảm bảo, giá cả hợp lý, phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu
dùng. Các sản phẩm do Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ cung cấp là những
sản phẩm chính hãng từ Công ty Honda Việt Nam.
Yếu tố thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động SXKD của doanh
nghiệp thương mại nói riêng và các doanh nghiệp nói chung thông qua các quy
luật của nền kinh tế. Đây là yếu tố quyết định đến sự sống còn, tồn tại và phát
triển của các công ty.
Với hơn 10 hoạt động và phát triển, Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ
bên cạnh việc giữ vững những thị trường đã và đang khai thác, công ty còn
không ngừng mở rộng và phát triển những thị trường mới để củng cố và khẳng
định địa vị của công ty trên thị trường. Công ty luôn luôn cố gắng phục vụ một
cách tốt nhất, cung cấp những dịch vụ tiện ích cho khách hàng, với các dịch vụ
trong bán hàng và sau bán hàng chuyên nghiệp kể từ khi khách hàng tham khảo
hàng hóa, mua hàng cho đến khi ký hợp đồng mua bán. Do đặc thù hàng hóa của
công ty nên công ty luôn chú trọng tới việc chăm sóc khách hàng và dịch vụ sau
bán hàng như kiểm tra, bảo dưỡng xe gắn máy định kỳ, sửa chữa xe gắn máy.
Chính sự chăm sóc tận tình và dịch vụ sau bán hàng đã góp một phẩn quan trọng
giúp công ty thành công trên thị trường của mình.
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
Thị trường tiêu thụ của Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ chủ yếu là Hà
Nội chiếm khoảng 60% và một số tỉnh lân cận như Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải
Dương chiếm khoảng 40%.
Công ty áp dụng hình thức bán hàng trực tiếp: theo phương thức này,
Công ty giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng

thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu.
Có các phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp sau:
+ Bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực
tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân
viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê
hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập
báo cáo bán hàng. Hình thức bán hàng này chiếm khoảng 50% doanh số, khách
hàng chủ yếu là khách lẻ.
+ Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi: Theo phương thức này khi giao hàng
cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, doanh thu bán
hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần, khách hàng chỉ thanh
toán một phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại sẽ trả dần trong một
thời gian và chịu khoản lãi theo quy định trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả
góp được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính. Hình thức bán hàng này
chiếm khoảng 25% doanh số.
+ Bán hàng trả chậm không có lãi: Theo phương thức này, người mua
chấp nhận thanh toán cho số hàng đã mua, chưa thanh toán ngay. Doanh thu
được ghi nhận theo số tiền chấp nhận thanh toán trong hợp đồng. Trong suốt
thời gian nợ tiền hàng người mua không phải chịu lãi. Hình thức bán hàng này
chiếm khoảng 25% doanh số, khách hàng chủ yếu là khách hàng thân thiết và
truyền thống của Công ty .
Về Phương thức thanh toán: Công ty đa dạng hoá các phương thức thanh
toán nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tuỳ thuộc tình hình tài chính
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
của Công ty. Hiện nay công ty cho phép khách hàng lựa chọn các phương thức
thanh toán sau:
+ Thanh toán ngay: Khách hàng thanh toán trực tiếp tiền hàng bằng tiền
mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng sau khi nhận xe và giấy tờ liên quan.

Đối với khách hàng truyền thống thì gửi hàng sau đó mới yêu cầu khách hàng
chuyển tiền, còn với những khách hàng không thường xuyên thì yêu cầu chuyển
tiền trước rồi mới gửi hàng.
+ Thanh toán sau không trả lãi: Phương thức này áp dụng với những
khách hàng truyền thống, có quan hệ làm ăn lâu dài với Công ty.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH TM &
DV Tây Hồ
Bán hàng là hoạt động quan trọng nhất của doanh nghiệp thương mại và
kết quả của nó là tiền đề cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Trong thị
trường cạnh tranh hiện nay, việc quản lý tốt quá trình bán hàng nhằm đạt được
mục tiêu về lợi nhuận, thị phần thực sự là đòi hỏi khách quan và ngày càng trở
nên cấp thiết đối với các doanh nghiệp thương mại.
Công ty quản lý hoạt động bán hàng như sau:
- Quản lý sự vận động và số vốn hiện có của từng loại hàng hóa theo các
chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán
hàng đa dạng, phù hợp, đồng thời có các chính sách sau bán hàng nhằm thúc đẩy
doanh số, tăng doanh thu.
- Quản lý chặt chẽ chi phí bán hàng (CPBH), chi phí quản lý doanh
nghiệp (CPQLDN), các chi phí khác nhằm tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận.
Quản lý tốt quá trình bán hàng và xây dựng thương hiệu là tiền đề cho sự
phát triển bền vững của Công ty. Các cá nhân, bộ phận trong trong Công ty liên
quan đến công tác bán hàng như tiếp thị, ký kết hợp đồng bán hàng, giao hàng,
vận chuyển hàng, kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng, thanh toán, bảo hành
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
sản phẩm, chiết khấu bán hàng đều có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, tham mưu
cho ban Giám đốc trong việc quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty đạt hiệu quả cao nhất.

Chức năng nhiệm vụ của từng cá nhân, bộ phận phòng ban trong công tác bán
hàng tại công ty TNHH TM& DV Tây Hồ như sau:
* Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất chỉ đạo mọi hoạt động của công ty
và cũng chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật và mọi lĩnh vực hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty theo ngành nghề được đăng ký kinh doanh.
* Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc, giúp việc cho giám
đốc, được giám đốc phân công điều hành và chịu trách nhiệm trước một số công
việc của công ty.
* Bộ phận phòng kinh doanh và bán hàng: Nghiên cứu tìm hiểu thị
trường, tìm đối tác kinh doanh, khai thác các nguồn hàng, đảm bảo xây dựng các
phương án kinh doanh an toàn, lợi nhuận cao. Theo dõi tình hình bán hàng, các hợp
đồng mua bán, chịu trách nhiệm hoàn thiện chứng từ giao cho khách hàng và
các thủ tục thanh toán công nợ. Đồng thời phối hợp với phòng kế toán trong việc
xác định chính xác công nợ của khách hàng để có kế hoạch thu hồi công nợ.
* kế toán bán hàng
+ Tính toán, phản ánh đúng đắn, kịp thời doanh thu, trị giá vốn của hàng
bán, xác định kết quả kinh doanh;
+ Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, theo dõi chi tiết và thường xuyên các khoản phải thu khách hàng, đôn
đốc kịp thời không để vốn bị chiếm dụng lâu, làm giảm hiệu quả kinh doanh;
+ Kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán và việc thực hiện nghĩa
vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước;
+ Định kỳ cung cấp thông tin để nhà quản trị nắm bắt được tình hình kinh
doanh, mức độ sử dụng chi phí và lập báo cáo tài chính.
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
1.3 Tổ chức kế toán bán hàng trong điều kiện kế toán máy
Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và những đòi hỏi ngày
càng phong phú, đa dạng của người sử dụng thông tin kế toán thì việc ứng dụng

kế toán máy là một tất yếu.
1.3.1 Tổ chức mã hóa các đối tượng cần quản lý trong công tác bán hàng
Mã hóa là cách thức để thực hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các
đối tượng cần quản lý. Mã hóa các đối tượng cần quản lý cho phép nhận diện,
tìm kiếm một cách nhanh chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình
xử lý tự động, mặt khác cho phép tăng tốc độ xử lý, độ chính xác, giảm thời gian
nhập liệu và tiết kiệm bộ nhớ.
Kế toán bán hàng kinh doanh cần phải mã hóa các đối tượng sau: danh
mục chứng từ, danh mục hàng hóa, danh mục khách hàng, danh mục nhà cung
cấp, danh mục khoản mục chi phí.
1.3.2 Tổ chức chứng từ kế toán
Tổ chức chứng từ trong kế toán bán hàng và xác định KQKD trước hết
cần phải xây dựng được danh mục chứng từ trên máy. Danh mục chứng từ được
xây dựng hợp lý sẽ tối ưu hóa quá trình nhập liệu.
Đồng thời với việc xây dựng các chứng từ sử dụng trên máy, kế toán bán
hàng và xác định KQKD cũng phải tổ chức được công tác hạch toán ban đầu, tổ
chức kiểm tra các thông tin trên chứng từ gốc. Nhìn chung các công việc này
giữa kế toán thủ công và kế toán máy không có sự khác biệt.
Các chứng từ gốc đã hoàn chỉnh cần phải được tổ chức luân chuyển hợp
lý, dễ đối chiếu giữa các bộ phận có liên quan, cuối cùng chứng từ kế toán phải
được chuyển về bộ phận máy tính hoặc nhân viên kế toán của từng phần hành
(nếu được phân quyền) để tiến hành nhập liệu.
1.3.3 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo QĐ48/2006/QĐ-
BTC. Các tài khoản liên quan đến quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh gồm:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,

TK 632 – Giá vốn hàng bán,
TK 641 – Chi phí quản lý bán hàng,
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp,
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp,
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Và các TK 515 – Doanh thu HĐTC, TK 635 – Chi phí TC, TK 711 – Thu
nhập khác, TK 811 – Chi phí khác.
1.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Mỗi hình thức kế toán có hệ thống sổ sách kế toán và trình tự hệ thống
hoá thông tin kế toán khác nhau. Tuy nhiên dù sử dụng hình thức kế toán nào thì
thông thường quá trình xử lý, hệ thống hoá thông tin trong hệ thống kế toán tự
động được thực hiện theo quy trình như sau:
Sơ đồ 01: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
(1) Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
12
- Chứng từ gốc: Hóa đơn
GTGT, phiếu nhập kho, phiếu
thu…
- Các tiêu thức phân bổ
- Các bút toán kết chuyển
Phần mềm
kế toán
Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

- Báo cáo quản trị
- Báo cáo tài chính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo qui định của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Trường hợp phát hiện sai sót trước khi Báo cáo tài chính năm nộp cho cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của
năm đó trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót.
Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều được thực hiện
theo phương pháp “ghi số âm” hoặc phương pháp “ghi bổ sung”.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo qui định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
1.3.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính được Công ty TNHH TM& DV Tây Hồ sử
dụng hiện nay gồm:
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DNN);
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số 02- DNN);
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DNN);
Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09- DNN).
Các báo cáo này được lập định kỳ vào cuối quý và gửi cho: Chi cục Thuế

quận Tây Hồ - Cục Thuế thành phố Hà Nội. Ngoài ra, công ty còn lập thêm một
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
số báo cáo khác để phục vụ cho công tác quản lý như Báo cáo tổng hợp doanh
thu, báo cáo tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp, báo cáo TSCĐ và khấu hao
TSCĐ trong kỳ…
1.3.6 Chứng từ trùng và vấn đề khử chứng từ trùng:
Trong nhiều trường hợp một nghiệp vụ kế toán phát sinh có thể hai chứng
từ ban đầu với sơ đồ hạch toán Nợ- Có trùng nhau, nhưng do hai kế toán viên
khác nhau theo dõi và chúng có thể chứa các thông tin khác nhau.
Các phương án khử chứng từ trùng:
Phương án 1: Chỉ nhập 1 chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh.
Phương án 2: Nhập cả hai chứng từ thông qua tài khoản trung gian.
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI
CÔNG TY TNHH TM & DV TÂY HỒ
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
- Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Hoá đơn GTGT,
+ Phiếu thu tiền mặt,
+ Giấy báo có của ngân hàng,
+ Bảng kê hàng hoá bán ra,
+ Các chứng từ, bảng kê tính thuế
- Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511 có kết cấu như sau:

Bên Nợ:
- Số thuế phải nộp( Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị
trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản
cấp 2:
• Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng hàng hoá đã được xác định là đã bán trong một
kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành
kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực…
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
• Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm)
đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài
khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như:
Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp
• Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho
khách hàng và đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài
khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như:
Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa
học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán
• Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản doanh

thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ
cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
• Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh
thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
• Tài khoản 5118: Doanh thu khác
- Trình tự kế toán doanh thu bán hàng được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 02 : Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
16
TK 333(33311)
TK 511
TK 111, 112,131
DT bán hàng
và cung cấp
dịch vụ phát
sinh
Đơn vị áp dụng phương pháp trực
tiếp (Tổng giá thanh toán)
Đơn vị áp dụng phương pháp
khấu trừ (Giá chưa có thuế
GTGT)
Thuế GTGT
đầu ra
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
Sơ đồ 03:Hạch toán bán hàng trả chậm hoặc trả góp
- Tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng.
Hàng ngày khi có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán lập hoá đơn
GTGT. Đồng thời tại kho, thủ kho lập phiếu xuất kho và chuyển về bộ phận kế
toán. Căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho sau khi đã đối chiếu hợp

đồng kinh tế và các chứng từ thanh toán (phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của
ngân hàng ) thì kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán.
Dù khách hàng trả tiền ngay hay trả chậm, kế toán sử dụng TK 131 làm
TK trung gian để ghi nhận doanh thu trước khi phản ánh vào TK tiền mặt hay
tiền gửi ngân hàng. Việc áp dụng như vậy giúp cho kế toán tránh việc hạch toán
trùng lặp một nghiệp vụ kinh tế từ Hóa đơn GTGT và phiếu thu.
Ví dụ nghiệp vụ bán hàng:
Ngày 02/04/2012, Công ty bán hàng cho Cửa hàng xe gắn máy Liên Hà ,
trích yếu Hóa đơn bán hàng như sau:
Biểu 01
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
17
Thuế GTGT
đầu ra
TK 131
TK 515
DT bán hàng (giá bán trả tiền ngay) Tổng số tiền
còn phải thu
TK 111, 112
Lãi trả góp,
trả chậm
Định kỳ kết chuyển
DT là tiền lãi phải
thu từng kỳ
TK 333 (33311)
TK 3387
Số tiền đã thu
của khách
hàng
TK 511

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
HÓA ĐƠN Mẫu số GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TL/11P
Liên 3: Lưu nội bộ
0000843
Ngày 02 tháng 04 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ
Địa chỉ: 131 Nghi Tàm – Tây Hồ – Hà Nội
Số tài khoản: - Ngân hàng

Điện thoại: 04.37197577
MST
0101268902

Đơn vị mua hàng: Cửa hàng xe gắn máy Liên Hà
Địa chỉ: 120 Phố Huế – Hà Nội
Số tài khoản: – Ngân hàng

Điện thoại:
MST
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1 x 2
1 Xe máy Air Blade FI2011 chiếc 1 33.627.273 33.627.273
2 Xe wave 110 RS chiếc 2 17.718.182 35.436.364


Cộng tiền hàng: 69.063.637

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.906.363
Tổng cộng tiền thanh toán: 75.970.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi năm triệu chín trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, kế toán nhập vào máy tính.
Trên cơ sở đó, số liệu sẽ được chuyển vào các sổ chi tiết, sổ Nhật ký chung và
sổ cái các TK liên quan.
Ta có trích yếu sổ chi tiết tài khoản 131, bảng kê thuế GTGT đầu ra
(tháng 4), sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 511 như sau:
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường
ĐHKTQD
Biểu 02
Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ
131 Nghi Tàm – Tây Hồ - HN
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Từ ngày: 01/04/2012 đến ngày 30/06/2012
Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng
Đối tượng: Cửa hàng xe gắn máy Liên Hà
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK

đối
ứng
Thời hạn
được chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
02/04/2012 HD0000843 02/04/2012
Xe wave 110 RS
5111 69.063.637 69.063.637
02/04/2012 HD0000843 02/04/2012 Thuế GTGT đầu ra 33311 6.906.363 75.970.000
02/04/2012 HD0000843 02/04/2012 Thanh toán tiền hàng 35.000.000 45.970.000
Cộng số phát sinh 75.970.000 35.000.000
Số dư cuối kỳ 45.970.000
Người lập Kế toán trưởng
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường
ĐHKTQD
Biểu 03
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
ST
T
Hoá đơn, chứng từ bán

Tên người mua
Mã số
thuế
người
mua
Mặt hàng
Doanh số bán
chưa có thuế
Thuế
GTGT
Ghi chú
Ký hiệu
hoá đơn
Số hoá
đơn
Ngày,
tháng,
năm phát
hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
……………


4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
……………… 0 0
5 TL/11P 0000843
02/04/2012
Cửa hàng xe gắn
máy Liên Hà
Xe Air Blade 69.063.637 6.906.363

………………
Tổng



1.256.850.264 125.685.026

………………




Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ
bán ra :
1.256.850.264


Tổng thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ bán ra :
125.685.026


Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ
bán ra chịu thuế GTGT :
1.382.535.290

SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường
ĐHKTQD

Biểu 04
Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ
131 Nghi Tàm – Tây Hồ - HN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 01/04/2012 đến ngày 30/06/2012
Ngày
thàng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
01/04/2012 0000840 01/04/2012 Phải thu của khách hàng 131 36.990.000
Xe máy Air Blade FI2011
5111 33.627.273
Thuế GTGT phải nộp 3331 3.362.737
…………
02/04/2012 0000843 02/04/2012 Phải thu của khách hàng 131
75.970.000
Xe máy Air Blade FI2011
5111
33.627.273
Xe wave 110 RS
5111
35.436.364
Thuế GTGT phải nộp 3331
6.906.363
……………
03/04/2012 PC1204-003 03/04/2012 Thanh toán tiền vận chuyển hàng 641 2.500.000

Thuế GTGT 1331 250.000
Tiền mặt VNĐ 1111 2.750.000
03/04/2012 PC1204-004 03/04/2012 Thanh toán tiền nước uống 642 163.636
Thuế GTGT 1331 16.364
Tiền mặt VNĐ 1111 180.000

SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường
ĐHKTQD
30/04/2012 XK1204-
087
30/04/2012 Giá vốn hàng bán 632 33.127.273
Xe máy Air Blade FI2011
156 33.127.273

03/05/2012 0000925 03/05/2012 Phải thu của khách hàng 131 35.990.000
Xe Honda Lead (vàng trắng) 5111 32.718.182
Thuế GTGT phải nộp 3331 3.271.818
…………….
10/05/2012 GBC 10/05/2012
Thu tiền hàng
1111 35.990.000
131 35.990.000
…………….
12/06/2012 PN1206-008 12/06/2012
Xe wave 110 RS
156 171.727.273
Thuế GTGT đầu ra 1331 17.172.727
Phải trả người bán

331 189.900.000
……………
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
22
Chuyên đề tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
30/06/2012 NVK1206-
007
30/06/2012 Bút toán PB KH TSCĐ của tháng 06 2141 29.375.555
Chi phí bán hàng 641 12.027.928
Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 9.324.943
……
30/06/2012 NVK KC từ 641—911 641—911
Chi phí bán hàng 641 76.356.800
Xác định kết quả kinh doanh 911 76.356.800
30/06/2012 NVK KC 642—911 642 911
Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 295.657.249
Xác định kết quả kinh doanh 911 295.657.249
…….

Người lập Kế toán trưởng

SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD
Biểu 05
Công ty TNHH TM & DV Tây Hồ
131 Nghi Tàm – Tây Hồ - HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/04/2012 đến ngày 30/06/2012
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại
CT
Diễn giải
Tài
khoả
n
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
Số dư đầu kỳ -

HD0000843
02/04/
2012
Hóa đơn
GTGT
Xe Air Blade FI
2011
511 131 33.627.273
HD0000843
02/04/
2012
Hóa đơn
GTGT

Xe wave 110 RS 511 131 35.436.364
………
HD0000936
25/06/
2012
Hóa đơn
GTGT
Xe Lead (vàng
đen)
511 131
32.718.182
…… ….
NVK1206-
007
30/06/
2012
Kết
chuyển
lãi lỗ
Kết chuyển
XĐKQKD
511 911 2.534.687.725
Cộng TK 511 2.534.687.725 2.534.687.725
Số dư cuối kỳ -

Người lập Kế toán trưởng
SV: Nguyễn Thu Hiền – KTTH22.2
24

×