Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại Xây lắp điện Nam Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.55 KB, 73 trang )






 !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!""

 !"#$%&'()
!*+,-+& !
!
/0
1  2+    3    !*    &'  (  *  
(!"+,-+& !
!0
4
3(3!*&'(*(
!"+,-+& !
!4
567
*8
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B


BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC Công cụ dụng cụ
CB CNV Cán bộ công nhân viên
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXC Chi phí sản xuất chung


CT Công trình
ĐĐH Đơn đặt hàng
GTGT Giá trị gia tăng
HMCT Hạng mục công trình
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NCTT Nhân công trực tiếp
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
SXKD Sản xuất kinh doanh
SDMTC Sử dụng máy thi công
TSCĐ Tài sản cố định
TK Tài khoản
XDCB Xây dựng cơ bản

#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B
/

Trang
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho 12
Biểu 2.2: Bảng kê xuất kho vật tư từ kho của Công ty 13
Biểu 2.3: Giấy đề nghị tạm ứng 14
Biểu 2.4: Hóa đơn 15
Biểu 2.5: Biên bản giao nhận vật tư
16
Biểu 2.6: Trích Nhật ký chung 18
Biểu 2.7: Trích Sổ cái TK 621 19
Biểu 2.8: Trích Sổ chi tiết TK 621 20
Biểu 2.9: Biên bản đối chiếu khối lượng 23
Biểu 2.10: Bảng thanh toán lương tháng 3 năm 2012 25
Biểu 2.11: Sổ Nhật ký chung 27

Biểu 2.12: Sổ cái TK 622 28
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 622 29
BiÓu 2.14: Bảng trích khấu hao TSCĐ
31
Biểu 2.15: Bảng theo dõi hoạt động máy thi công
31
Biểu 2.16: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ 32
Biểu 2.17: Bảng tổng hợp chi phí máy thi công
35
Biểu 2.18: Trích Nhật ký chung 36
Biểu 2.19: Trích sổ cái TK 623
38
Biểu 2.20: Trích sổ chi tiết TK 623 39
Biểu 2.21: Hoá đơn GTGT 41
Biểu 2.22: Phiếu chi
43
Biểu 2.23: Trích Nhật ký chung
43
Biểu 2.24: Trích sổ cái TK 627
45
Biểu 2.25: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung 46
Biểu 2.26: Trích sổ chi tiết TK 154 49
Biểu 2.27: Trích sổ chi tiết TK 632 52
Biểu 3.1: Bảng kê NVL còn lại cuối kỳ 55
Biểu 3.2: Bảng kê chi phí sử dụng máy thi công 62

Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại 7
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B



Công ty TNHH Thương mại Xây lắp điện Nam Phương
Sơ đồ 2.1: Trình tự kế toán nguyên vật liệu
11
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B
7

9:;
Sau những năm chuyển đổi nền kinh tế, với sự áp dụng cơ chế quản lý
kinh tế mới thay cho cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hoá tập trung, thì hệ
thống cơ sở hạ tầng của nước ta đã có sự phát triển vượt bậc. Đóng góp đáng
kể cho sự phát triển của đất nước là nghành xây dựng cơ bản – một nghành
mũi nhọn thu hút khối lượng vốn đầu tư của cả nước. Thành công của ngành
xây dựng trong những năm qua đã tạo tiền đề không nhỏ thúc đẩy quá trình
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Với đặc trưng của nghành xây dựng cơ bản là vốn đầu tư lớn, thời gian
thi công dài qua nhiều khâu nên vấn đề đặt ra là làm sao phải quản lý vốn tốt,
có hiệu quả, đồng thời khắc phục được tình trạng thất thoát, lãng phí trong
quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh
cho doanh nghiệp.
Để giải quyết vấn đề nói trên, công cụ hữu hiệu và đắc lực mà mỗi doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng cần có là các thông tin
phục vụ cho quản lý đặc biệt là các thông tin về chi phí và giá thành sản
phẩm. Chi phí sản xuất được tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc tính
đúng, tính đủ giá thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh hoá các mối quan hệ kinh
tế tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quản
nguồn đầu tư.
Xuất phát từ những vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH

Thương mại Xây lắp điện Nam Phương, em nhận thấy việc hạch toán CPSX
và tính giá thành sản phẩm giữ vai trò hết sức quan trọng trong toàn bộ công
tác hạch toán kế toán. Đặc biệt là trong các doanh nghiệp xây lắp, công tác
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm lại mang những nét đặc
thù riêng. Do đó em đã lựa chọn đề tài '()*)+, /0
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B


1,+ 23456((57839:;
6<3=78 cho chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình.
Kết cấu chuyên đề gồm 3 chương:
78>
 !"#$%&&$'(")*+#,-%.'("
78?$/0)"1234"4
) !"#$%&&$'(")*+#,-%.'("
78@&3-!"41234"4
) !"#$%&&$'(")*+#,-%.'("
Trong quá trình tìm hiểu lý luận và thực tế để hoàn thành đề tài này, em
đã nhận được sự tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn của thầy giáo, <=>?@A
@<B@A cùng các anh chị trong phòng Kế toán – tài chính của Công ty
TNHH Thương mại Xây lắp điện Nam Phương
Do thời gian thực tập có hạn nên bài viết của em không thể tránh khỏi
những sai sót. Vì vậy, em rất mong đóng góp ý kiến và chỉ bảo của thầy cô để
em bổ sung và nâng cao kiến thức giúp cho công tác thực tế sau này tốt hơn.
5+(6
&74"89:;8<;
#1
=h¹m Ngäc Ly
#$%Ph¹m Ngäc Ly

&%KT2-K11B
/


 !"#$%&'()
!*+,-+& !
!
CDEFGHIJ@K<LHMNOPQKDRST@AUO
Công ty TNHH Thương mại Xây lắp điện Nam Phương hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất
mang tính chất công nghiệp, tạo cơ sở vật chất, tiềm lực kinh tế, quốc phòng
cho đất nước. Do đó, sản phẩm mà ngành xây dựng cơ bản tạo ra chiếm một
ví trí rất quan trọng trong nền kỹ thuật quốc dân.
Sản phẩm xây lắp có những đặc điểm riêng khác biệt so với sản phẩm
của các ngành sản xuất vật chất khác. Chính những đặc điểm này đó ảnh
hưởng đến công tác tổ chức hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp
nói chung và Công ty nói riêng. Danh mục sản phẩm của Công ty hiện rất đa
dạng, có thể phân thành 3 nhóm chính như sau:
- Nhóm sản phẩm từ hoạt động xây lắp, bao gồm:
+ Các công trình thuộc lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp:
Đây là những công trình xây lắp thường có giá trị hợp đồng lớn, thời gian thi
công tương đối dài. Một số công trình loại này mà Công ty thực hiện trong
thời gian gần đây là: Khách sạn 4 sao ASEAN Hạ Long, khách sạn Hải Âu,
Bệnh viện đa khoa Hải Dương, nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy cán
thép Thái Nguyên…
+ Các công trình có kết cấu phức tạp và quy mô lớn: Nhà máy đóng tàu
Bạch Đằng, sân bay Tân Sơn Nhất, cầu tàu 50.000 tấn Nam Triệu…
+ Các công trình thuỷ điện, nhiệt điện: Nhà máy điện Uông Bí, Nhà
máy điện Cao Ngạn…
- Nhóm các sản phẩm từ hoạt động sản xuất công nghiệp:

#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B


+ Sản xuất kinh doanh vật tư, thiết bị, phụ tùng và các loại vật liệu xây
dựng, bê tông thương phẩm, tấm lợp xi măng…
+ Gia công, chế tạo các sản phẩm cơ khí xây dựng, cốp pha định hình,
dàn giáo, nhà công nghiệp.
- Các hoạt động sản xuất kinh doanh khác:
+ Dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị; cung cấp vật tư, kỹ thuật.
+ Cung cấp các dịch vụ, phục vụ khác: Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát
công trình, dịch vụ sửa chữa lắp đặt máy móc, thiết bị.
+ Kinh doanh dịch vụ khách sạn.
Hiện nay, để quản lý chất lượng các sản phẩm xây lắp của mình, Công
ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000,
do Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng cấp. Theo đó, hệ thống quản lý
chất lượng của Công ty thống nhất quản lý toàn bộ quá trình sản xuất kinh
doanh từ lúc nhập vật tư, nguyên liệu đến lúc sản xuất ra thành phẩm, kiểm
tra sản phẩm, giao hàng cho khách hàng và bảo hành sản phẩm. Tất cả các
cán bộ công nhân viên của Công ty chịu trách nhiệm với công việc của mình
cũng như được tạo điều kiện để chủ động tham gia vào các hoạt động cải tiến
và đóng góp vào nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng sử dụng.
Do sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thoả
thuận vào nâng cao đầu tư (giá đấu thầu) nên tính chất của sản phẩm thường
không được thể hiện ra (vì giá cả, yêu cầu với người bán, người mua, sản
phẩm xây lắp được quy định từ trước thông qua hợp đồng giao nhận thầu đó
được ký kết giữa các bên).
Sản phẩm xây lắp là những sản phẩm đơn chiếc, riêng lẻ nên không có
sản phẩm nào giống sản phẩm nào, mỗi sản phẩm lại có yêu cầu về thiết kế,

kỹ thuật, kết cấu, địa điểm, xây dựng… khách nhau. Chính vì thế, trong quá
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B
7

trình xây lắp, yêu cầu về việc tổ chức quản lý, tổ chức các biện pháp thi công
cho phù hợp với đặc điểm riêng của từng công trình có một vai trò rất quan
trọng, giúp công tác sản xuất, thi công đạt hiệu quả cao. Điều này cũng đòi
hỏi kế toán phải tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp cho từng
công trình, hạng mục công trình.
Sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi
công tương đối dài, có những công trình phải mất nhiều năm mới hoàn thành,
trong thời gian thi công chưa tạo sản phẩm cho xã hội nhưng vẫn sử dụng
nhiều vật tư, nhân lực. Do đặc điểm này mà khi lập kế hoạch xây dựng cơ bản
phải cân nhắc, nêu ro cơ cấu về vật tư, vốn, nhân công và có biện pháp quản
lý quá trình sản xuất, thi công chặt chẽ nhàm tiết kiệm chi phí cho Công ty
cũng như đảm bảo chất lượng của công trình. Mặt khác, vì thời gian thực hiện
tương đối dài cũng làm cho kỳ tính giá của các Công ty xây lắp khác với các
doanh nghiệp sản xuất vật chất khác. Kỳ tính giá ở đây thường không được
xác định bằng tháng mà được xác định theo thời điểm công trình, hạng mục
công trình hoàn thành hoặc thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn, theo
quy ước, tuỳ vào kết cấu đặc điểm kỹ thuật, khả năng về vốn của Công ty
cũng như thoả thuận với chủ đầu tư. Vì thế, việc xác định đúng đối tượng tính
giá có vai trò quan trọng trong công tác quản lý sản xuất thi công và đảm bảo
sử dụng đồng vốn có hiệu quả.
Sản phẩm của hoạt động xây lắp được sử dụng tại chỗ, tuy nhiên địa
điểm xây lắp lại thường xuyên thay đổi theo các hợp đồng thi công. Việc này
đòi hỏi Công ty khi bắt đầu thực hiện công trình phải tính toán, kiểm tra, giám
sát kỹ các điều kiện trước mắt cũng như lâu dài về tình hình kinh tế - chính
trị, thuỷ văn, yêu cầu về văn hoá, xã hội… của địa bàn thi công nhằm đảm

bảo cho việc thi công được tiến hành thuận lợi nhất.
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B
4

/CDEFGHUVD<WDIJ@MXYUIJ@K<LHDRST@AUO<>?@A
HZFMNOPQKEF[@SH!<>?@A
Công ty TNHH Thương mại Xây lắp điện Nam Phương theo quyết
định số 3429/QĐ – Bộ xây dựng ngày 09/11/2004. Công ty là doanh nghiệp
có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được phép mở tài khoản tại
ngân hàng, thực hiện hạch toán độc lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các hoạt động kinh tế của mình.
Công ty TNHH Thương mại Xây lắp điện Nam Phương ngành nghề
chính là thi công các công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng trên phạm
vi cả nước. Vì vậy, Công ty mang đầy đủ đặc điểm của ngành xây dựng cơ
bản.
- Thời gian thi công kéo dài do quy mô, giá trị công trình lớn, mang
tính chất cố định, nơi sản xuất đồng thời là nơi sản phẩm hoàn thành đưa vào
sử dụng và phát huy tác dụng. Các công trình này mang tính chất tổng hợp
mọi mặt về kỹ thuật - kỹ thuật – phong phú về chủng loại. Mỗi công trình có
một thiết kế mỹ kỹ thuật riêng biệt và sản xuất theo một đơn đặt hàng riêng.
- Tỷ trọng TSCĐ và NVL chiếm khoảng 70% giá thành công trình.
- Thiết bị thi công không chỉ ở một nơi cố định mà di chuyển từ công
trình này sang công trình khác nên việc quản lý rất phức tạp. Mà chủng loại
của chúng cũng rất đa dạng. Nhiều công trình ở quá xa trụ sở Công ty, nên
cần năng động thuê máy thi công của các Công ty dịch vụ để giảm chi phí so
với việc vận chuyển máy tới địa điểm thi công công trình.
Ngoài ra, do công trình chủ yếu thi công ngoài trời nên chịu ảnh hưởng
của yếu tố thời tiết như: mưa, gió, bão, lụt… làm cho quá trình thi công không
có tính ổn định mà luôn biến động theo địa điểm xây dựng và từng giai đoạn

thi công. Khi xây dựng các công trình, Công ty phải bàn giao đúng tiến độ,
đảm bảo chất lượng trong hợp đồng mà hai bên đó ký.
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B
6

?E\])XOU=^@<UVD<WD<_ZUE`@AIJ@MXYUaF@<b_S@<
Ngoài ra, hoạt động xây lắp thường được diễn ra ngoài trời, chịu tác
động trực tiếp của các điều kiện thiên nhiên như môi trường, thời tiết… nên
mang nhiều tính chất thời vụ. Do đó, Công ty luôn chú trọng tổ chức quản lý
lao động, vật tư chặt chẽ nhằm phục vụ cho việc thi công nhanh chóng, đúng
tiến độ khi thời tiết thuận lợi, cũng như có kế hoạch điều độ công việc phù
hợp khi thời tiết gây trở ngại, đảm bảo hoàn thành tốt khối lượng, chất lượng
công trình, tránh ảnh hưởng tới chi phí và giá thành xây lắp.
Hiện nay, hoạt động sản xuất tại Công ty chủ yếu được thực hiện theo
phương thức khoán gọn cho các đơn vị nội bộ của Công ty. Khoán gọn là một
hình thức quản lý tương đối mới trong các doanh nghiệp xây lắp ở Việt Nam.
Theo đó, Công ty sẽ khoán gọn cho đơn vị nhận khoán (thường là các Công ty
con) thực hiện một khối lượng công việc hoặc công trình, hạng mục công
trình nhất định.
Tất cả các đặc điểm của sản phẩm kinh doanh nói trên đó ảnh hưởng
đáng kể tới các công tác kế toán trong Công ty đặc biệt là công tác kế toán chi
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B
Trang bị vật
liệu và máy
móc thiết bị
thi công
Dự thầu và lập dự toán công trình
Ký kết hợp đồng xây dựng công trình

Tiến hành hoạt động thi công
Giao nhận hạng mục CT hoàn thành
Duyệt quyết toán CT hoàn thành
Thanh lý hợp đồng giao nhận CT
c

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Điều này đó đòi hỏi Công ty phải
xây dựng nội dung, phương pháp phân loại, hạch toán chi phí và tính giá
thành phù hợp.
)XJ@PdD<FK<eIJ@MXYUDRST@AUO<>?@AHZF&NOPQK
EF[@SH!<>?@A
>"@">4ABC.:D
Công ty TNHH Thương mại Xây lắp điện Nam Phương là một doanh
nghiệp thi công xây dựng nên chịu sự ảnh hưởng theo đặc điểm chung của
ngành xây dựng
Dựa vào những tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ sản xuất nên Công ty đã
tổ chức bộ máy quản lý sản xuất phân nhiệm rõ ràng thành các phòng ban
chức năng dưới sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty. Nhờ đó mà hiệu quả tạo
nên doanh thu cho Công ty ngày càng lớn, và phát triển ngày càng lớn mạnh.
>"@"?"CEF<+GHI:<*)+=#91+

JK+3]
Là người có quyền điều hành cao nhất trong Công ty và chịu trách nhiệm
trước luật pháp, trước Giám đốc Công ty về mọi hoạt động của Công ty=Là
người đứng ra nhận vốn, đất đai, tài sản do cấp trên giao và có trách nhiệm
bảo tồn và phát huy những tài sản đó. Là người chịu trách nhiệm cao nhất về
sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn và các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp.
J+=L+3%
Là những người giúp Giám đốc thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân
công và uỷ quyền của giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp

luật về những nhiệm vụ được phân công và uỷ quyền.
J=MBC,N5J(O%
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B
f

Thực hiện chức năng hành chính là đầu mối tín nhiệm các công văn của
cơ quan quản lý cấp trên và các đơn vị trực thuộc. Tổng hợp và trình Giám
đốc để có phương hướng giải quyết, thực hiện về chế độ quản lý bảo mật, lưu
trữ tư liệu và luân chuyển công văn, thực hiện công tác bảo vệ nội bộ - giữ gìn
an ninh.
J=M*)g*PIN(g5O%
Có nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc Công ty trong việc xây dựng chiến
lược phát triển lâu dài và kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.Tham mưu
giúp Giám đốc Công ty trong việc tìm kiếm các đối tác, lập và rà soát các chỉ
tiêu kỹ thuật kinh tế để làm cơ sở cho Giám đốc ký hợp đồng kinh tế, lập hồ sơ
dự thầu, chủ động phối hợp với các phòng chức năng để nghiệm thu, thanh toán
các hợp đồng kinh tế.
J=M,g*)+N5g5O%
Chịu trách nhiệm lo về nguồn vốn tổng hợp, ghi chép nhập kho, chứng
từ theo chế độ hạch toán phụ thuộc dưới sự phân cấp quản lý của Công ty.
Đồng thời làm báo cáo đảm bảo về nguyên tắc tài chính giúp Công ty, quản lý
tiền vốn có hiệu quả và phối hợp cùng các phòng chức năng để thanh toán các
công trình đã hoàn thành, tiêu thụ sản phẩm để tăng cường vòng quay của
vốn, thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo theo định kỳ.
J4g1+HQ/7R%
Là các tổ chức cán bộ sản xuất của Công ty, là những người điều hành
trực tiếp lao động thi công tại công trình. Các đội sản xuất là những đầu mối
quyết định trực tiếp chất lượng công trình, an toàn lao động. Người đứng đầu
các đơn vị đội là Đội trưởng và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và

cơ quan quản lý cấp trên về mọi mặt hoạt động quản lý được giao. Đội và
Xưởng phải có đủ bộ máy cán bộ kỹ thuật, nhân viên kinh tế chịu sự quản lý
và chỉ đạo chuyên môn của các phòng chức năng.
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B
h

/
12+3!*&'(*
(!"+,-+&
!!
/iU_j@D<FK<eIJ@MXYUUZFT@AUO<>?@AHZFMNOPQKEF[@
SH!<>?@A
?">">")+,1I:ST
U6H*).3V
gCPNVLTT là toàn bộ những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất thi
công các công trình, hạng mục công trình và khối lượng xây lắp, bao gồm:
- Chi phí NVL chính: xi măng, vải địa, sơn đường, cát đá các loại, nhũ
tương, nhựa đường, đá sabe, đá subase….
- Chi phí vật liệu kết cấu và chi phí vật liệu trực tiếp khác: cọc tre, cuốc
xẻng…
UCW-XV%
Chứng từ ban đầu hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng là các
phiếu chi tạm ứng, phiếu xuất kho vật tư, hóa đơn mua hàng… cùng các giấy
tờ liên quan khác.
U5*).-XV
TK 621- Chi phí NVL trực tiếp, mở và hạch toán chi tiết cho từng công
trình, hạng mục công trình. Chi phí nguyên vật liệu phát sinh cho đối tượng
nào thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó theo giá thực tế đích danh.

U5SAT-B
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B
0

?E\/]=^@<UkaiU_j@@AXOl@mnUPF[X
KY%
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Trong trường hợp, xuất nguyên vật liệu chính từ kho Công ty đến công
trình, căn cứ vào xuất kho, kế toán tiến hành định khoản và hạch toán chi tiết
cho công trình.
Khi có nhu cầu xuất vật liệu kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho theo
mẫu sau:
Ngày 12/3/2012 Công trình có nhu cầu xuất vật liệu kế toán tiến hành
lập phiếu xuất kho theo mẫu sau:
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
$5
$6/
J@ADN@EoF
33(*
Bảng tổng
hợp chi tiết
- Phiếu xuất kho, bảng

kê phiếu xuất
- Phiếu nhập kho


J@ApFGX/]!<FiXMXYUa<_
Công ty TNHH Thương mại xây lắp điện
Nam Phương
Bộ phận: Kho số 1
MÉu sè: 02- TT
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC)
!&'3
Ngày 12 tháng 3 năm 2012
Họ và tên người nhận: Trần Quốc Dương
Địa chỉ: Đội XD CT9 QL38B – Hưng Yên
Lý do xuất: Phục vụ công trình QL38B – Hưng Yên.
 l@@<q@<F[X
?@
mr
oP>s@A
?@AFj
tu
<v@<
UFw@
tu
-lX
DxX
<kD
MXYU
1

2
3
Xi măng PC30 Hoàng Thạch
Thép phi 32
Cát vàng
………
Tấn
Tấn
M3
15
4
15
15
4
15
975.000
18.000.000
121.000
14.625.000
72.000.000
1.815.000
……….
V@A ff770000
%"#<;4">:;8<;
A>yFPnK
?@ABC
A>yF@<n@<v@A
?@ABC
<Ra<_
?@ABC

iU_j@U=>z@A
?@ABC
FjHEoD
?@D"EấuC
Khi xuất kho, thủ kho ghi số thực xuất lên phiếu xuất kho rồi ký giao
cho nhân viên vận chuyển hoặc đội xây dựng. Sau khi vật liệu được chuyển
tới đội sản xuất xây lắp, người nhận kiểm tra số lượng xong kí nhận phiếu và
giao phiếu làm chứng từ thanh toán. Đội trưởng tập hợp phiếu xuất nhập vật
tư thành một quyển riêng cuối kì lập bảng kê nhận vật tư từ kho của Công ty
để theo dõi riêng
J@ApFGX//]J@AalmnUU>U{a<_DRST@AUO
?@mr]Công ty TNHH xây lắp điện Nam Phương
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B
/

`K<n@] Kho s 1
|583},-
Cụng trỡnh: cụng trỡnh QL38B Hng Yờn.
Thỏng 3 nm 2012
i XD CT9. CT: QL38B Hng Yờn
l@@<q@<F[X
?@
mr
o
P>s@A
?@AFj <v@<UFw@
1
2
3

Xi mng PC30 Hong Thch
Thộp phi 32
Cỏt vng

Tn
Tn
M3
15
4
15
975.000
72.000.000
121.000
14.625.000
72.000.000
1.815.000
.
V@A ff770000
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
A>yFPnK
?@"0FABC
iU_j@U=>z@A
?@D"EuC
- i vi vt t i thi cụng t mua thỡ ngi cú trỏch nhim i mua
vt t vit giy xin tm ng, cú kớ duyt ca k toỏn trng mi c xut
dựng cho thi cụng cụng trỡnh, chng t hch toỏn l: Phiu chi, Húa n mua
hng. Cui k i trng cng lp bng kờ t m nhim tng t nh hai
bng kờ trờn v np lờn phũng k toỏn.
- Ngy 01/3/2012 cụng trỡnh QL38B Hng Yờn cú nhu cu s dng
cc tre.

#$%Phạm Ngọc Ly
&%KT2-K11B


J@ApFGX/]FYOEw@A<rUZHW@A
?@mr] Công ty TNHH Thương mại Xây lắp điện
Nam Phương
rSD<~: Số 548 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, HN
•XIo0g
?GH3IJ<KL;88MLING$
"#;8L8>L;88MG70'O"C
'-€•+%
Ngµy 01 th¸ng 03 n¨m 2012
QuyÓn sè:16
Sè: 446
Nî:
Cã:
Kính gửi: Ông giám đốc đồng kính gửi ông TP kế toán
Tên tôi là: Trần Quốc Dương
Địa chỉ: Đội XDCT 9
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 8.137.500đồng
?P2QR"S$40-70:QQ#":0:T"U=L=C
Lý do tạm ứng: Tiền mua cọc tre phục vụ thi công
Thời hạn thanh toán: 10 ngày
%"#8<4">:;8<;
A>yFPnKK<FiX A>yF@<n@UFw@ <R‚Xƒ iU_j@U=>z@A <RU=>z@AE?@mr
?@ABC ?@ABC ?@ABC ?@ABC ?@D"EC
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B
7


J@ApFGX/7]SE?@
Hóa đơn
Bán hàng thông thờng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 16 tháng 3 năm 2012
Mẫu số: 02 GTTT-3LL
BP/2011B
Số: 0059852
n v bỏn hng: Trn Thanh Hng
a ch: 327 Tụ Hiu, Hin Nam, TP. Hng Yờn
S ti khon:
MST: 090028890
H tờn ngi mua hng: Trn Quc Dng
Tờn n v: Cụng ty TNHH Thng mi xõy lp in Nam Phng
a ch: Phỳ Din, T Liờm, H Ni
Hỡnh thc thanh toỏn: Tin mt MST: 0101236890
l@<v@A<S#brD<m mUe@< oP>s@A ?@AFj <v@<UFw@
A B C 1 2 3=1x2
1 Cc tre (loi 3m) m 775 10.500 8.137.500
`@A fc400
Cng tin bỏn hng húa, dch v: 8.137.500ng
S tin vit bng ch: $40-70:QQ#":0:T"
U=L=
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

Khi giao vt t phi lp Biờn bn giao nhn vt t gia ngi cung
ng vt t vi ngi ph trỏch thi cụng. Biờn bn ny c lp thnh hai liờn,
mi bờn gi mt liờn lm chng t thanh toỏn.
J@ApFGX/4]Fl@pJ@AFS_@<n@mnUU>
?@mr] Cụng ty TNHH Thng mi Xõy lp in
Nam Phng
#$%Phạm Ngọc Ly
&%KT2-K11B
4

rSD<~: S 548 Nguyn Vn C, Long Biờn, HN
|355
Ngy 13 thỏng 3 nm 2012
Ngi giao: Lờ Cụng Tỳ
Ngi nhn: Trn Quc Dng
l@#@<q@<F[X
?@
mr
o
P>s@A
?@AFj <v@<UFw@
1 Cc tre (loi 1,5m) m 775 10.500 8.137.500
V@A 8.137.500

Ngày 13 tháng 3 năm 2012
l@AFS_
?@"0FABC
l@@<n@
?@"0FABC
Ph trỏch i cng tp hp nhng chng t thnh mt tp riờng v cui

thỏng lờn bng kờ vt t giao thng ti cụng trỡnh QL38B Hng Yờn tng
t nh bng kờ vt t t kho ca Cụng ty.
C th nghip v phỏt sinh cụng trỡnh QL38B Hng Yờn nh sau:
- Ngy 12/3/2012, Cụng ty xut kho thộp phi 32 vi s lng 4 tn, n
giỏ 18.000.000 ng/tn, Xi mng PC30 Hong Thch 15 tn, n giỏ
975.000 ng/tn, Cỏt vng 15 m3, n giỏ 121.000 ng/m3. Cn c vo
phiu xut kho k toỏn ghi:
+ N TK 621 : 88.440.000
Cú TK 152 :88.440.000
- Ngy 16/3/2012 cụng trỡnh QL38B Hng Yờn cú nhu cu vt t gp
nờn mua vt t khụng nhp kho m chuyn thng n cụng trỡnh. Loi cc tre
#$%Phạm Ngọc Ly
&%KT2-K11B
6

(loại 1,5m) với số lượng 775 cọc, đơn giá 10.500 đồng/ cọc. Căn cứ vào phiếu
xuất kho kế toán ghi:
+ Nợ TK 621: 8.137.500
Có TK 111: 8.137.500
Cuối kỳ, kết chuyển CP NVLTT sang tài khoản 154:
+ Nợ TK 154: 5.260.795.400
Có TK 621: 5.260.795.400
Mỗi công trình, hạng mục công trình đều được mở riêng một sổ chi tiết
chi phí nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu xuất kho cho công trình nào thì được
tập hợp trực tiếp ghi vào sổ chi tiết của công trình đó, vì vậy kế toán không
phải lập bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho các công trình. Hàng ngày,
căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán vào sổ chi tiết TK 621, sổ nhật ký
chung. Cuối tháng kế toán vào sổ cái TK 621.
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B

c

J@ApFGX/6]=eD<@<nUadD<X@A
Đơn vị: Cụng ty TNHH Thng mi Xõy lp in Nam Phng
Bộ Phận: Phòng kế toán
Mẫu số: 03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
5
(Trớch t ngy 1/3/2012 n ngy 31/3/2012)
AvO
<W@AU{
F@AFJF

b@A


oK<jUIF@<
o

AvO

s
.
10/3/2012 115 10/3/2012 Xut VL cho i XL 10 cụng trỡnh QL2 30 621
152
55.850.000
55.850.000
12/3/2012 120 12/3/2012 Xut VL cho Trn Quc Dng i XDCT9 cụng
trỡnh QL38B Hng Yờn

32 621
152
88.440.000
88.440.000
16/3/2012 121 16/3/2012 Mua VL ca hng Trn Thanh Hng chuyn thng
cho i XDCT9 CT QL38B Hng Yờn
38 621
111
8.137.500
8.137.500

31/3/2012 31/3/2012 K/C CP NVLTT Quý 1/2012 sang TK 154 154
621
5.260.795.400
5.260.795.400
`@A /0744f0h70 /0744f0h70
%"#><4">:;8<;
A>yFA<FIV iU_j@#U=>z@A FjHEoD
?@ABC ?@ABC ?@D"EC
#$%Phạm Ngọc Ly &%KT2-K11B
f

J@ApFGX/c]=eD<IVDjF6/
Đơn vị: Cụng ty TNHH Thng mi Xõy lp in Nam Phng
Bộ Phận: Phòng kế toán
Mẫu số: 03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
$6/
(T ngy 01/1/2012 n ngy 31/3/2012)

<W@AU{
F@AFJF



oK<jUIF@<tu
o AvO
=S@A
IV

b@A
s

115 10/3 Xut VL cho i XDCT9 cụng trỡnh QL38B Hng Yờn 50 30 152 55.850.000
120 12/3 Xut VL cho i XDCT9 cụng trỡnh QL38B Hng Yờn 50 32 152 88.440.000
121 16/3 Mua VL chuyn thng cho i XDCT9 CT QL38B Hng Yờn 50 38 111 8.137.500

K/C chi phớ nguyờn vt liu Quý 1/2012 154
5.260.795.400
`@A
4/60ch4700 4/60ch4700
%"#><4">:;8<;
A>yFA<FIV iU_j@#U=>z@A FjHEoD
?@ABC ?@ABC ?@D"EC
J@ApFGX/f]=eD<IVD<FUFiU6/
Đơn vị: Cụng ty TNHH Thng mi Xõy lp in Nam Phng
Bộ Phận: Phòng kế toán
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

$6/
#$%Phạm Ngọc Ly &%KT2-K11B
h

Tháng 3/2012
Công trình QL38B – Hưng Yên
AvO

<W@AU{
F†@AFJF


oK<jUIF@<
o AvO s „
ˆˆˆ
10/3 115 10/3 Xuất VL cho đội XDCT9 công trình QL38B – Hưng Yên 152
280.186.000
12/3 120 12/3 Xuất VL cho đội XDCT9 công trình QL38B – Hưng Yên 152 88.440.000
16/3 121 16/3 Mua VL chuyển thẳng cho đội XDCT9 công trình QL38B – Hưng Yên 111 8.137.500
………
31/3 K/C 1 31/3 K/C chi phí NVL T 3/2012 154
2.180.891.251
`@A!
/f0fh/4 /f0fh/4
%"#><4">:;8<;
A>yFA<FIV iU_j@#U=>z@A FjHEoD
?@ABC ?@ABC ?@D"EC
#$%Ph¹m Ngäc Ly &%KT2-K11B
/0


Cuối kỳ, kế toán căn cứ số liệu tổng cộng trên sổ chi tiết chi phí nguyên
vật liệu của từng công trình, hạng mục công trình để lập bảng tổng hợp chi
tiết chi phi nguyên vật liệu theo quý. Số liệu tổng cộng trên bảng Tổng hợp
chi tiết phải khớp đúng với số liệu của tài khoản đó trên Sổ cái.
?">"?")+,4ST
Trong điều kiện, Công ty tiến hành thi công kết hợp giữa máy móc với
lao động thủ công nên chi phí nhân công là khoản mục chiến tỷ trọng lớn
trong giá thành công trình. Việc hạch toán đúng, đầy đủ chi phí nhân công có
ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý chi phí sản xuất.
V%7E"
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân
trực tiếp thi công công trình bao gồm: Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp
… không bao gồm các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ (các
khoản này không tính vào chi phí nhân công trực tiếp mà được tính vào TK
627-Chi phí sản xuất chung). Và tại Công ty TNHH Thương mại Xây lắp điện
Nam Phương khoản “Chi phí nhân công trực tiếp” ngoài khoản tiền lương cho
công nhân trực tiếp sản xuất, lao động phổ thông thuê ngoài còn bao gồm tiền
lương chính, lương phụ, phụ cấp… cho lao động quản lý đội thi công công
trình (bộ phận gián tiếp sản xuất) như: đội trưởng, kế toán đội, cán bộ kỹ
thuật và công nhân sử dụng máy thi công.
UCW-XV
- Bảng chấm công: Mẫu 01a-LĐTL
- Bảng chấm công làm thêm giờ: Mẫu 01b-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương: Mẫu 02-LĐTL.
- Phiếu xác nhận khối lượng công việc hoàn thành: Mẫu 05-LĐTL.
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ: Mẫu 06-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài: Mẫu 07-LĐTL
#$%Ph¹m Ngäc Ly
&%KT2-K11B
/

×