Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ & thiết bị VPM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.28 KB, 82 trang )

Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân





1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần công nghệ & thiết bị
VPM 3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty 7
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty cổ phần công nghệ & thiết bị VPM 7
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 24
- Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán: 33
Kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 632
và Sổ cái TK 156 34
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 34
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 34
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 40
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính 44
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 47
3.2.1. Ưu điểm 52
3.2.2. Nhược điểm 55
Qua những thành tựu Công ty VPM đã đạt được đã nêu trên là rất đáng tự hào. Tuy
nhiên bên cạnh những ưu điểm đó, Công ty VPM cũng còn tồn tại những hạn chế cần
khắc phục để ngày càng tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh, đáp ứng tốt hơn
yêu cầu quản lý 55
* Về hệ thống tài khoản : 55

GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân


 !
1 TK Tài khoản
2 GTGT Giá trị gia tăng
3 CPTTNDN Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
4 CP Chi phí
5 HĐTC Hoạt động tài chính
6 GVHB Giá vốn hàng bán
7 CPBH Chi phí Bán hàng
8 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
9 DTT Doanh thu thuần
10 DTBH Doanh thu bán hàng
11 CKTT Chiết khấu thanh tốn
12 KQKD Kết quả kinh doanh
13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
14 BTC Bộ tài chính
15 TT Thơng tư
15 QĐ Quyết định
16 BHXH Bảo hiểm xã hội
17 BHYT Bảo hiểm y tế
18 KPCĐ Kinh phí Cơng đồn
19 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
20 HTK Hàng tồn kho
21 TSCĐ Tài sản cố định

Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty cổ phần công nghệ và kỹ thật VPM 9
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT……………………………………………………16
Biểu 2.2: Phiếu thu………………………………………………………… 17

Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 511……… 20
Biểu 2.4: Bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ hàng hóa………………………21
Biểu 2.5: Sổ nhật ký chung………………………………………………….22
Biểu 2.6: Sổ cái TK 511…………………………………………………… 23
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho…………………………………………………….26
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho…………………………………………………….28
Biểu 2.9: Sổ chi tiết tk 632………………………………………………… 29
Biểu 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán……………………… 30
Biểu 2.11: Thẻ kho………………………………………………………… 31
Biểu 2.12: Sổ chi tiết hàng hóa………………………………………………32
Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng…………………………….33
Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT………………………………………………… 35
Biểu 2.15: Phiếu chi……………………………………………………… 36
Biểu 2.16: Sổ chi tiết chi phí bán hàng…………………………………… 37
Biểu 2.17: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng…………………………………38
Biểu 2.18: Sổ cái TK 641……………………………………………………39
Biểu 2.19: Hóa đơn GTGT………………………………………………….40
Biểu 2.20: Phiếu chi…………………………………………………………41
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
Biểu 2.21: Sổ chi tiết TK chi phí quản lý doanh nghiệp…………………….42
Biểu 2.22: Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp………………… 42
Biểu 2.23: Sổ cái TK 642……………………………………………………43
Biểu 2.24: Phiếu chi…………………………………………………………45
Biểu 2.25: Sổ cái TK 635……………………………………………………46
Biểu 2.26: Sổ cái TK 911……………………………………………………48
Biểu 2.27: Sổ cái TK 421……………………………………………………49
Biểu 2.28: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh……………… 50


"#$%%&'()*+, /--01-234+* %5
"#$%&67*+893.4.:;, :+:<+=>13.+.7 %?
"#$&67*+893.4.:;,+,34.@A=>13.+.7 %
"#$&67*+893.4.:;, :+:<+4:)BC3.D34E)3 
"#$F&67*+893.4.:;, :+:<+ :A.GE)3.D34 H
"#$I&67*+893.4.:;,+,34.@A :A.GE)3.D34 J
"#$H&<+>)3 :A.G+D: G3. FF
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
K
Được sự giúp đỡ của Khoa Kế Toán trường ĐH Kinh tế quốc dân và
được sự chấp thuận của Ban Giám Đốc Công ty cổ phần công nghệ và thiết bị
VPM, trong thời gian thực tập tại Công ty em đã vận dụng kiến thức tích luỹ
trong những năm học qua cùng những tìm hiểu thực tế tại Công ty để hoàn
thành bài báo cáo thực tập chuyên ngành của mình.
Kỳ thực tập này chính là những bước đi cuối cùng trên con đường đại
học, để có được những bước đi này em chân thành biết ơn Quý thầy cô trường
ĐH Kinh tế quốc dân đã hết lòng truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm
quớ bỏu cho em trong thời gian học tại trường.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần công nghệ và thiết bị VPM
đó giúp em tích luỹ được những kiến thức khoa học về kinh tế và nâng cao
hiểu biết về thực tế. Để có được điều đó là nhờ sự tận tình chỉ dạy của các anh
chị phòng kế toán của Công ty, giúp em có thể làm quen với thực tế. Sự nhiệt
tình của các anh chị phòng kế toán Công ty, cùng với sự hướng dẫn tận tình
của thầy cô trong suốt quá trình nghiên cứư và viết báo cáo giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn quý thấy cô, cô chú, anh chị trong Công ty
cổ phần công nghệ và thiết bị VPM. Kính chúc Quý công ty ngày càng thành
công và phát triển trên thị trường, kớnh chúc Quý thầy cô thật nhiều sức khỏe

và thành công trong cuộc sống .
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do thời gian nghiên cứu về công tác kế
toán tại công ty cũng quá ít, lại không có kinh nghiệm thực tiễn nên không
tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự hướng dẫn
đóng góp ý kiến của Quý Công ty và Quý thầy cô.
L:3.M3+.D3.-N("3O
D':P4D*%I+.)345I3Q(5%
Sinh viên thực hiện
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn –
KT3
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
Chử Thị Yn
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn –
KT3
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
KRS
Con đường hội nhập của nước nhà đang rộng mở, các doanh nghiệp đã
và đang đứng trước những cơ hội to lớn nhưng cũng phải đối mặt với không ít
khó khăn, nguy cơ và thách thức. Vậy các doanh nghiệp phải làm gì để có
được bước phát triển vững chắc trong guồng quay như vũ bão của nền kinh tế
thị trường ngày nay. Đây là một bài toán khó không có đáp án cố định trong
cơ chế mới với chính sách mở như hiện nay. Mỗi doanh nghiệp phải tự định
hướng cho mình một lối đi riêng để có thể phát huy hết tiềm năng và ưu thế
của mình để đạt được lợi nhuận cao nhất, phát triển và mở rộng quy mô một
cách tối ưu nhất. Muốn làm được thì điều kiện cần thiết là nhà quản trị doanh
nghiệp phải có được những thông tin kinh tế - tài chính một cách nhanh
chóng, kip thời để từ đó mới có những ý tưởng, chiến lược phát triển cho
doanh nghiệp mình. Công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định

kết quả kinh doanh là một trong những công cụ quản lý kinh tế rất quan trọng
trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, mà nó liên quan trực tiếp đến
tương lai của tổ chức. Nó không những cung cấp thông tin cần thiết, giúp cho
các nhà quản lý có những quyết định đúng đắn và phản ánh sử dụng vốn ngày
một hiệu quả hơn. Ở tầm vĩ mô, nó là công cụ giúp cho Nhà nước điều tiết và
quản lý nền kinh tế, hơn nữa mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận
tối đa hay nói cách khác đó là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Như vậy, lợi nhuận chính là nguồn vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh,
là đòn bẩy thúc đẩy hoạt động của doanh nghiệp, nó được xác định thông qua
việc tính toán và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi kỳ
kinh doanh. Công ty có thể đánh giá, phân tích số liệu , phân tích tình hình tài
chính cho kỳ báo cáo từ đó đưa ra những nguyên nhân, cũng như những đề
xuất, các biện pháp hoàn thiện hệ thống kế toán doanh thu, chi phí, xác định
kết quả kinh doanh. Hơn nữa, từ kết quả kinh doanh đó công ty có thể lên
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
1
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
được báo cáo tài chính bắt buộc đảm bảo tính hợp pháp trong kinh doanh.
Như vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải ra sức cạnh tranh, tạo
ra nhiều doanh thu để bù đắp các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt
động đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra
thường xuyên và có hiệu quả nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng đó cũng như qua thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần công nghệ và thiết bị VPM em đã chọn đề tài THoàn thiện
k toán doanh thu, chi phí và xác định kt quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần công nghệ & thit bị VPMU làm chuyên đề thực tập của mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận thì nội dung chuyên đề gồm:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại Công ty cổ

phần công nghệ & thit bị VPM.
- Chương II: Thực trạng k toán doanh thu, chi phí tại Công ty cổ phần
công nghệ & thit bị VPM.
- Chương III: Hoàn thiện k toán doanh thu, chi phí và xác định kt quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ & thit bị VPM.
Được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của cô PGS V.W(.XG
.: cùng sự giúp đỡ của các anh, chị trong Công ty cổ phần công nghệ và
thiết bị VPM đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành chuyên đề thực tập
chuyên ngành này.
Do thời gian thực tập và kiến thức bản thân của em còn nhiều hạn chế
nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong quý thầy cô
Khoa Kế toán, các anh chị tại công ty góp ý kiến cho bài viết của em được
hoàn thiện hơn.
Y(Z:3 M3+.D3.-N("3O
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Chử Thị Yn
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
2
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
[%&
\]^6_V`a
bc]VSbdeV
%%\PV`fbc]VS
bdeV
%%% .):g7)+-)-.>W+#'34h:3.=>13.-01234+*-,A.i3-234
34.jd+.:<+EXV
- Công ty được thành lập vào ngày 24/02/2009, trải qua hơn bốn năm
hoạt động công ty chúng tôi đã phát triển nhanh chóng, doanh thu hàng tháng

không ngừng tăng, luôn nhận được sự đánh giá cao của khách hàng. Hiện nay
công ty đã có thị trường ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước, phạm vi kinh
doanh đã được mở rộng. Đội ngũ nhân viên ngày càng chuyên nghiệp, trình
độ kỹ năng được nâng cao.
- Công ty có đội ngũ nhân viên, kỹ thuật trẻ, chuyên nghiệp, năng động,
nhiệt tình với công việc. Hầu hết nhân viên, kỹ thuật có trình độ Đại Học,
thường xuyên được tham gia các khóa đào tạo nâng cao hơn nữa trình độ và
cập nhật các kiến thức về khoa học kỹ thuật - xã hội. Không ngừng tích lũy
kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động của công ty.Thông qua việc tư vấn và
triển khai thực hiện hàng loạt các dự án, công ty đã không ngừng tích lũy kinh
nghiệm, nắm bắt công nghệ mới và đi sâu tìm hiểu nhu cầu sử dụng của khách
hàng. Hiện nay công ty đã xây dựng được mạng lưới khách hàng truyền
thống, đồng thời không ngừng mở rộng thị trường với mong muốn đem đến
cho nhà sản xuất sự lựa chọn tốt nhất về công nghệ và thiết bị, Đầu tư tối
thiểu - Hiệu quả tối ưu.
* Lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm kinh doanh hiện nay
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
3
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
Công ty cổ phần công nghệ & thiết bị VPM được thành lập và hoạt
động chuyên sâu trong lĩnh vực thiết bị và công nghệ chế biến thực phẩm.
Với đội ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên nghiệp, năng động, kinh nghiệm trong
lĩnh vực tư vấn và chuyển giao công nghệ cho các dây chuyền chế biến thực
phẩm đồng bộ cũng như các thiết bị máy lẻ. Công ty cổ phần công nghệ &
thiết bị VPM đảm bảo đủ năng lực để tư vấn hoặc trực tiếp tham gia các dự án
với quy mô lớn. Ngoài ra chúng tôi còn hỗ trợ về kỹ thuật cũng như tổ chức
hướng dẫn sản xuất cho các nhà máy. Tư vấn các giải pháp tối ưu nhất phù
hợp với điều kiện và tình hình thực tế của khách hàng. Đặc biệt công ty cổ
phần công nghệ & thiết bị VPM đã tư vấn thiết kế các hệ thống, dây chuyền

đồng bộ như:
• Dây chuyền đồ hộp dành cho thịt cá rau củ quả
• Dây chuyền xúc xích
• Dây chuyền chế biến sữa
• Dây chuyền Pure nước quả
• Dây chuyền nước quả đóng lon
• Dây chuyền nông sản đóng lon/lọ
• Dây chuyền xử lý nước tinh khiết
• Dây chuyền sản xuất nước trà đóng chai PET
• Dây chuyền sản xuất rượu gạo và rượu hoa quả
• Hệ thống thanh - tiệt trùng
• Hệ thống tiền xử lý quả chanh dây
• Hệ thống Rửa - Chiết - Đóng nắp 3 trong 1
• Dây chuyền thiết bị phục vụ làng nghề: Như thiết bị sản xuất nhựa,
gốm sứ, Gạch ngói và vật liệu xây dựng. Đặc biệt là thiết bị gạch không
nung điện
* Thị trưng sản phẩm:
Trải qua hơn bốn năm hoạt động công ty đã phát triển nhanh chóng, luôn
nhận được sự đánh giá cao của khách hàng và thị trường sản phẩm luôn
được mở rộng: sản phẩm của Công ty đã có mặt trên nhiều thị trường với
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
4
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
các khách hàng lớn như công ty xây dựng, nhà máy chế biến thực phẩm
lớn của miền bắc như Đồng Giao, GOC, Việt Nga, Vifoco, Phương Đông,
Hagimex, Minh Trung và đã mở rộng vào thị trường miền Trung như: Tập
đoàn Bắc Á, Công ty Trung Thành, Công ty thực phẩm Nafoods, Nhà máy
sản xuất cồn rượu Xuân An, Công ty Hoàng Long Vina, miền Nam như
Rau quả Tiền Giang, Thực phẩm xuất khẩu Kiên Giang và Tổng công ty

Khanh Việt ( KhaToCo Khánh Hòa), Công ty TNHH Hưng Yên trong
Lâm Đồng,
* Thị trưng đầu vào, đầu ra, các mi quan hệ và khả năng kiểm soát
thị phần của Công ty trên thị trưng.
- Công ty có mối quan hệ với khách hàng lâu dài (9 năm hoạt động trong
ngành của phó giám đốc kinh doanh) đã tạo được lòng tin đối với khách hàng
về việc cung cấp thiết bị, linh kiện máy móc.
Có giao dịch với ngân hàng Agribank chi nhánh Hoàng Mai, ngân hàng
Techcombank chi nhánh giải phóng, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á
Châu, Ngân hàng TMCP Quân đội, thường xuyên nên chúng tôi cũng tạo
được lòng tin với ngân hàng cũng như sự ưu đãi của ngân hàng đối với chúng
tôi.
- Mối quan hệ với các nhà cung cấp (đối tác đầu vào): Đầu vào của công
ty chúng tôi chủ yếu là nhập hàng từ Trung Quốc, Đài Loan, Ý. Chúng tôi
làm đại lý độc quyền cho 1 số hãng tại Trung Quốc và Đài Loan nên rất thuận
lợi về việc nhập hàng cũng như cung cấp hàng cho thị trường.
- Mối quan hệ với Khách hàng (đối tác đầu ra): Hiện nay công ty đã xây
dựng được mạng lưới khách hàng truyền thống, đồng thời không ngừng mở
rộng thị trường với mong muốn đem đến cho nhà sản xuất sự lựa chọn tốt
nhất về công nghệ và thiết bị, Đầu tư tối thiểu - Hiệu quả tối ưu
Công ty đã có thị trường ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước, phạm vi
kinh doanh đã được mở rộng
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
5
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
kKhả năng thích nghi thị trường
Với đội ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên nghiệp, năng động, kinh nghiệm
trong lĩnh vực tư vấn và chuyển giao công nghệ cho các dây chuyền chế biến
thực phẩm đồng bộ cũng như các thiết bị máy lẻ. Công ty cổ phần công nghệ

& thiết bị VPM đảm bảo đủ năng lực cũng như khả năng tài chính để tư vấn
hoặc trực tiếp tham gia các dự án với quy mô lớn. Ngoài ra chúng tôi còn hỗ
trợ về kỹ thuật cũng như tổ chức hướng dẫn sản xuất cho các nhà máy. Tư vấn
các giải pháp tối ưu nhất phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của khách
hàng. Đặc biệt công ty cổ phần công nghệ & thiết bị VPM đã tư vấn thiết kế
các hệ thống, dây chuyền đồng bộ. vì vậy chúng tôi tin thì trường của công ty
vững mạnh.
lm-#:n(g7*+893.-23434.j;N3Z7o+h:3.=>13.-01-234+*-,
A.i3+.:<+EXd-23434.jV
"#$g7*+893.h:3.=>13.-01-234+*-,A.i3+.:p+EXd-234
34.jV
Do đặc điểm hoạt động là một công ty cổ phần với chức năng chính là
phân phối chuyển giao công nghệ các sản phẩm có thương hiệu, là người
trung gian trong việc đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng. Vì
vây, quy trình hoạt động kinh doanh của công cổ phần thiết bị & công nghệ
VPM là khá đơn giản: Công ty nhập hàng từ các đơn vị sản xuất về kho, sau
đó quản lý và thực hiện chức năng phân phối đưa sản phẩm trực tiếp hoặc
gián tiếp đến người tiêu dùng. Trong các công đoạn nhận hàng từ nhà sản
xuất hoặc đơn vị uỷ quyền của nhà sản xuất, đến công đoạn quản lý, phân
phối thì một công đoạn không thể thiếu được đó chính là công đoạn trình kinh
doanh của công ty được thực hiện đúng, chính xác, hợp lý.
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
6
.qA.D34 67N3rs V.M3A.C: :n(+81
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
%% m-#:n(=>13.+.7-01-234+*
Công ty cổ phần công nghệ & thiết bị VPM được thành lập và hoạt
động chuyên sâu trong lĩnh vực thiết bị và công nghệ chế biến thực phẩm. Xã
hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của mọi người cũng ngày càng đa dạng

chính vì thế mà công ty không tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt giữa các công
ty trong và ngoài nước. Với mục đích kinh doanh của Công ty là nâng cao
doanh số mà vẫn phục vụ tốt khách hàng và giảm thiểu chi phí, phục vụ tốt
cho nhu cầu của khách hàng, Công ty cổ phần công nghệ & thiết bị VPM đã
không ngừng hoàn thiện mạng lưới thông tin, nhân viên kinh doanh lớn. Mặt
khác, để phục vụ tốt khách hàng hơn nữa công ty đó cú những chính sách
giảm giá, chiết khấu cho những khách hàng mua hàng, thường xuyên, ngoài
ra còn thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
Doanh thu là khoản tiền mà công ty nhận được từ việc tiêu thụ sản
phẩm, doanh thu của Công ty cổ phần công nghệ & thiết bị VPM là từ việc
tiêu thụ các thiết bị & công nghệ trong lĩnh vực chế biến thực phẩm.
Doanh thu bán hàng của Công ty được kế toán bán hàng ghi nhận, cuối
tháng tổng hợp lại gửi cho kế toán tổng hợp để phục vụ cho việc xác định kết
quả kinh doanh trong tháng.
Hình thức thanh toán là thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản, bên cạnh đó đối với những khách hàng quen thuộc công ty đồng ý cho
thanh toán chậm.
Giá bán của Công ty là giá quy định do Phòng kế toán lập có sự tham
mưu và đồng ý của Giám đốc, Phòng kinh doanh có nhiệm vụ chấp hành cho
nên công ty nắm bắt được tình hình kinh doanh một cách chính xác hơn.
%% m-#:n( :A.G-01234+*-,A.i3-23434.jd+.:<+EXV
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
7
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
Chi phí là những khoản tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra để duy trì hoạt
động của mình. Trong hoạt động kinh doanh phát sinh nhiều khoản chi phí
như: CPBH, CPQLDN, CP hoạt động tài chính, giá vốn….
Giá vốn: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm đã
được tiêu thụ trong kì, loại chi phí này được kế toán bán hàng ghi sổ theo dõi,

cuối kì tổng hợp số liệu nộp cho kế toán tổng hợp dùng để xác định kết quả
kinh doanh
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng
của công ty như: chi phí vận chuyển hàng để tiêu thụ, chi phí hoa hồng cho
các đại lí … Chi phí bán hàng được kế toán bán hàng ghi nhận cuối tháng
tổng hợp số liệu nộp cho kế toán tổng hợp phục vụ cho việc xác định kết quả
kinh doanh
Chi phí quản lí doanh nghiệp: là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt
động quản lí chung của doanh nghiệp như chi phí dịch vụ mua ngoài điện,
nước cho cỏc phũng ban…. CPQLDN được kế toán tổng hợp ghi nhận và
theo dõi, cuối tháng sẽ được tổng hợp phục vụ cho việc xác định KQKD của
công ty.
Chi phí hoạt động tài chính: là các chi phí liên quan đến hoạt động đầu
tư của công ty hay chi phí CKTT cho khách hàng khi khách hàng thanh toán
sớm đã ghi trong hợp đồng …Chi phí này được kế toán bán hàng ghi nhận
nếu nó liên quan đến hoạt động bán hàng, và được kế toán tổng hợp ghi nhận
vào cuối tháng sẽ được tổng hợp để phục vụ cho việc xác định kết quả kinh
doanh trong kì.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ( CPTTNDN ): là khoản chi phí mà
công ty phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong kì và thuế suất thuế thu
nhập hiện hành. Trong kì phải tạm nộp trước thuế TNDN cuối kì mới tính
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
8
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
được số thuế thực sự phải nộp, khoản chi phí này do kế toán tổng hợp tính
toán để phục vụ cho việc xác định KQKD trong kì.
%]^6_PV`fbc]
VSbdeV
Sau 4 năm xây dựng và phát triển công ty cổ phần công nghệ & thiết bị

VPM ngày càng trưởng thành và đạt được những thành tựu đáng ghi nhận.
Đặc biệt với nhiệm vụ kinh doanh trong suốt 4 năm liên tục gần đây năm nào
công ty cũng hoàn thành các chỉ tiêu đặt ra. Đồng thời không những mở rộng
kinh doanh, tăng doanh thu nộp ngân sách Nhà nước, nâng cao thu nhập cho
người lao động năm sau cao hơn năm trước, bước đầu khẳng định là một
doanh nghiệp tư nhân có vị thế và chỗ đứng trên thị trường .
Có được kết quả trên là do công ty luôn cố gắng thích ứng với những
thay đổi về kinh tế thị trường. Hiện nay công ty cổ phần công nghệ & thiết bị
VPM đang xây dựng một mạng lưới phân phối mạnh để khả năng phân phối
ngày càng được mở rộng và củng cố vững mạnh. Đây là những thuận lợi để
trong thời gian tới công ty tiếp tục mở rộng thị trường, lợi nhuận tăng cao
hơn.
l2.93.+, /-E'()*
Công ty cổ phần thiết bị & công nghệ VPM là một công ty cổ phần tổ
chức quản lý theo mô hình một cấp: đứng đầu là giám đốc, tiếp đến là các
phòng ban, có nhiệm vụ trực tiếp giúp việc cho giám đốc.
Bảng 1.1:Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần thit bị & công nghệ VPM
 V.t34P13
893.#' 7*p3(2334.:jA
Bu
C34vw:
893.#'
BD+8p3
1>#x34BD
+8734-oA
1 Ban giám đốc 5 5
2 Phòng kinh doanh %I 5% %H
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
9
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T

Quc Dân
3 Phòng Kế toán 5F 5F
4 Phòng bán hàng, marketing 5 5 %5
5 Kho và vận chuyển 5% 5F 5I
,34;C ? 5J 

Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần thit bị & công nghệ VPM
l./-3Q34P3.:j(Bu-01ry3.#W>BD-)-A.t34E13-234+*
• :)(#C-:
Là một trong những sáng lập viên đầu tiên, chỉ đạo điều hành toàn bộ
hoạt động kinh doanh của Công ty, ban hành quy định và các quyết định cuối
cùng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Doanh nghiệp.
• V.z4:)(#C-&
Là một trong những sáng lập viên của Doanh nghiệp cộng tác viên đắc
lực của giám đốc, có nhiêm vụ quản lí và giám sát chặt chẽ mọi hoạt động
kinh doanh của Công ty.
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
10
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Kế toán
Phòng
Bán hàng,
Marketing
ing
Kho và
vận chuyển

Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
• V.t34h:3.=>13.:
Có nhiệm vụ chính là đem được sản phẩm tới tay khách hàng, ngoài ra
họ còn có nhiệm vụ là đào tạo nhân viên mới, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh,
xây dựng các kế hoạch kinh doanh của Công ty dựa trên các hợp đồng đã ký.
Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch tiêu thụ các sản phẩm của Công ty.
- Dự thảo và chỉnh lý các hợp đồng kinh tế theo đúng pháp luật, quản lý
và theo dõi thực hiện tốt các hợp đồng kinh tế đã ký kết.
- Tổ chức làm tốt công tác thống kê báo cáo .
- Tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
• V.t34h<+>)3:
Công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập được tổ chức theo mô
hình hạch toán tập trung. Vì thế phòng kế toán có chức năng theo dõi, ghi
chép, phản ánh các nhiệm vụ kinh tế phát sinh trong công ty.
Nhiệm vụ:
- Thực hiện tốt điều lệ kế toán trưởng và pháp lệnh thống kê do nhà
nước ban hành.
- Tổ chức hạch toán các dịch vụ và đề xuất các giải pháp giải quyết
công tác sản xuất có hiệu quả kinh tế cao.
- Giao dịch, quan hệ đảm bảo đủ vốn từ các nguồn để phục vụ kinh
doanh có hiệu quả.
- Giữ bảo toàn và phát triển vốn, đề xuất các biện pháp đưa vốn vào
kinh doanh đúng pháp luật
• V.t34E)3.D34, 18h{+:34
Bán hàng và mua hàng hóa, để đảm bảo cho quá trình bán hàng của
công ty.
Nhiệm vụ:
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3

11
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
Tạo được mối quan hệ với bạn hàng, đảm bảo hàng hóa ổn định về
chất lượng quy cách và chủng loại.
Phối hợp đồng bộ với phòng kinh doanh khi thực hiện các hợp đồng
nhằm đáp ứng kịp thời hàng hoá cho công việc kinh doanh.
• .>:
Có nhiệm vụ giao nhận hàng hóa. Sắp xếp hàng hóa trong kho đảm bảo
kho hàng luôn gọn gàng, dễ dàng trong việc nhập xuất hàng hóa. Điều hành
công tác vận chuyển hàng hóa.
*Công tác k toán tại doanh nghiệp
Hình thức kế toán Công ty áp dụng:
Hình thức kế toán mà doanh nghiệp tư nhân Trang Linh áp dụng là
hình thức Nhật ký chung. Công ty sử dụng hệ thống kế toán theo trình tự ghi
sổ như sau:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
12
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc
biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI Bảng tổng hợp

chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc
ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ,
thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đợn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ
vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ tùy thuộc vào khối lượng nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài
khoản phù hợp trên Sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ
được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có)
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân
đối phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để
lập các Báo cáo tài chính
Chế độ kế toán:
+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ số 15/ 2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ tài chính.
+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào 31/12 dương
lịch hàng năm.
+ Đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam và chuyển đổi
các đồng khác ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân

hàng tại các thời điểm thanh toán.
+ Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc hay giá vốn thực tế tại
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
13
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
thời điểm ghi nhận
Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền
Phương pháp hạch toán tồn kho: Kiểm kê cuối kỳ.
Phương pháp xác định doanh thu và phương pháp xác định phần công
việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng: Khi biên bản thanh lý hợp đồng
được ký kêt hoặc theo thỏa thuận giữa các bên trong trường hợp cụ thể.
[&
|}a PV`
abc]VSbdeV
% ~V 
- Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá, tiền
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn GTGT, Hoá đơn bán
hàng hoặc chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thoả thuận
giữa người mua và người bán.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều
kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3

14
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế tư giao
dịch bán hàng
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
- Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền ngay
(do các thoả thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã giao sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp
nhận thanh toán.
%%./34+•BD+.0+u-h<+>)3
TK sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản chi tiết được mở như sau:
- 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- 5113: Doanh thu cung cấp dich vụ
- 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Công ty VPM là doanh nghiệp thương mại cho nên việc hạch toán chủ
yếu sử dụng tài khoản 511.1 – “ Doanh thu bán các hàng hóa”
Doanh thu bán các hàng hóa của doanh nghiệp được ghi nhận theo số
lượng máy móc thực tế đã hoàn thành bàn giao.
Kế toán căn cứ vào hình thức thanh toán được ký kết trong hợp đồng để
ghi nhận doanh thu.
Chứng từ sử dụng

- Chứng từ gốc:
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
15
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
 Hoá đơn GTGT bán ra
 Đơn đặt hàng
 Hợp đồng kinh tế
 Phiếu xuất kho
Tại Công ty VPM các chứng từ được lập hàng quý cho từng tài khoản, khi có
hoạt động bán hàng thì gồm những chứng từ như : Hoá đơn GTGT, phiếu thu
( nếu khách hàng trả tiền ngay).
Ví dụ : Ngày 25 tháng 05 năm 2012 Công Ty VPM xuất kho bán hàng
cho Công ty Hagimex tại kho Công ty.
:n7%&z1#"34:)+8X4:1+Q34
€ }e•
Liên 1: Lưu
Ngày 25 tháng 05 năm 2012
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 0001034
Đơn vị bán hàng: 234+*-,A.i3-23434.jBD+.:<+EXV
Địa chỉ: Số 11, ngách 45, ngõ 276, phố Đại Từ, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai-
Hà Nội.
Số tài khoản:
Điện thoại: 043.934.053 MST: 0101120984
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Hagimex
Địa chỉ:
Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán MST:
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
16
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số
lượn
g
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Hệ thống thanh - tiệt
trùng
Hệ
thống
01 450.500.00
0
450.500.000
Cộng tiền hàng 450.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 45.050.000
Tổng cộng tiền thanh toán 495.550.000
Số tiền bằng chữ: Bốn trăn chín năm triệu, năm trăm năm mươi nghìn đồng.
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
:n7&V.:<7+.7
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
17

Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
234+*-,A.i3-23434.jBD+.:<+
EXV
Địa chỉ: Số 11, ngách 45, ngõ 276, phố
Đại Từ, phường Đại Kim, quận Hoàng
Mai-Hà Nội.
Mẫu số 01– TT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
V
Ngày 25 tháng 05 năm 2012
Quyển số: 2
Số: 120
Nợ: 111
Có: 515

Họ tên người nộp: Công ty Hagimex
Địa chỉ: Số 11, ngách 45, ngõ 276, phố Đại Từ, phường Đại Kim, quận Hoàng
Mai-Hà Nội.
Lý do : Khách hàng thanh toán tiền hàng
Số tiền: 450.500.000 VNĐ
Bằng chữ: Bốn trăn chín năm triệu, năm trăm năm mươi nghìn đồng. chẵn/.
Kèm theo: 01chứng từ gốc
Ngày 25 tháng 05 năm
2012.
Người nộp tiền Thủ quỹ Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám
đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bằng chữ: Bốn trăn chín năm triệu, năm
trăm năm mươi nghìn đồng. chẵn/
Quy trình luân chuyển chứng từ:
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
18
Chuyên đ thực tập chuyên ngành Trưng ĐH Kinh T
Quc Dân
- Khi nhận được đơn đặt hàng với sự chấp nhận và xét duyệt của Giám
đốc, kế toán viết Phiếu xuất kho gồm 3 liên.
- Khi kế toán viết Phiếu xuất kho dựa trên đơn đặt hàng, nhân viên kho
sẽ kiểm tra tình hình tồn kho, nếu số hàng đảm bảo đúng quy cách theo đơn
đặt hàng thì cho xuất kho.
- Lúc này, kế toán viết hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) gồm 3 liên
ghi sẵn hình thức thanh toán.
+ Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
+ Liên 2: Giao cho khách hàng
+ Liên 3: Lưu tại phòng kinh doanh
Qui trình ghi sổ:
Doanh thu tại Công ty VPM hiện nay thường được khách hàng trả theo phương
thức chọn gói, có thể trả trước hoặc trả sau mà tuỳ theo thoả thuận trong hợp
đồng đã ký kết. Hình thức thanh toán cũng rất đa dạng có thể trả bằng tiền mặt,
bằng chuyển khoản. Đối với những khoản tiền lớn thường được khách hàng
thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
Quá trình hạch toán doanh thu của hoạt động vận chuyển cũng như các loại
hình dịch vụ kinh doanh khác nhưng phần này chỉ đơn thuần là các nghiệp vụ
thanh toán mua và bán hàng hóa.
Khi hợp đồng vận chuyển được thực hiện và xuất hoá đơn giá trị gia tăng lúc
đó kế toán căn cứ vào các chứng từ rồi ghi sổ.
+ Trường hợp dịch vụ vận chuyển của công ty đã hoàn thành và xuất hoá

đơn nhưng khách hàng chưa thanh toán, kế toán tiến hành ghi:
Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng.
Có TK 511 : Doanh thu vận chuyển
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
GVHD: PGS TS. Phạm Thị Bích Chi SVTH: Chử Thị Yn – KT3
19

×