Máy đ m bê tôngầ
Đ nh nghĩa và gi i thi u v máy ị ớ ệ ề
đ m bêtông: ầ
Máy đ m bê tông là lo i máy xây ầ ạ
d ng dùng đ đ m bê tông, làm ự ể ầ
cho các h t ph i li u trong kh i ạ ố ệ ố
v a xen k , s p x p ch t nhau do ữ ẽ ắ ế ặ
l c ma sát gi a chúng b phá v . ự ữ ị ỡ
nh đó mà tăng ch t l ng và ờ ấ ượ
tính ch u l c c a bê tông, ti t ị ự ủ ế
ki m xi măng so vói đ m th côngệ ầ ủ
Nguyên t c ho t đ ng: ắ ạ ộ
Máy đ m bê tông ho t đ ng ầ ạ ộ
ch y u d a trên s ch n đ ng ủ ế ự ự ấ ộ
đ phá ho i l c ma sát và l c ể ạ ự ự
dính c a các h t ph i ủ ạ ố
li u.Nguyên t c ch n đ ng là ệ ắ ấ ộ
làm quay tr c hay kh i l ch ụ ố ệ
tâm, dao đ ng con l c,dao ộ ắ
đ ng đi n t . ộ ệ ừ
Các ph ng th c đ m bêtông: ươ ứ ầ
Đ m ngoài:ầ
Đ m trong:ầ
•
Đ m m t ầ ặ
•
Đ m c nh ầ ạ
•
Đ m bànầ
![]()
Ph ng th c đ m trong lòng ươ ứ ầ
k t c uế ấ bê tông:
Trong ph ng th c đ m trong,ng i ta tìm ươ ứ ầ ườ
cách đ a ngu n gây ch n đ ng vào sâu ư ồ ấ ộ
trong lòng kh i v a bê tông v a đ đ làm ố ữ ừ ổ ể
đ c ch c nó. ặ ắ
Ph ng th c đ m trong (còn g i là đ m ươ ứ ầ ọ ầ
sâu) th ng áp d ng đ đ m các k t ườ ụ ể ầ ế
c u có chi u sâu l n, nh : c t, t ng, ấ ề ớ ư ộ ườ
đài móng, móng máy, k t c u bê tông ế ấ
kh i l n, đê, đ p, ph ng th c ố ớ ậ Ở ươ ứ
đ m này, khi thi công b ng máy, ng i ầ ằ ườ
ta th ng s d ng m t lo i thi t b ườ ử ụ ộ ạ ế ị
đ m g i là máy đ m dùi. ầ ọ ầ
Ph ng th c này, th ng đ c th c hi n cho nh ng ươ ứ ườ ượ ự ệ ữ
k t c u có di n m t thoáng l n. trong xây d ng nhà ế ấ ệ ặ ớ ự
dân d ng và công nghi p, thì các k t c u bê tông dùng ụ ệ ế ấ
ph ng th c đ m này th ng có chi u d y (hay chi u ươ ứ ầ ườ ề ầ ề
sâu) nh , nh : k t b n sàn, n n đ ng bê tông, n n ỏ ư ế ả ề ườ ề
nhà, n n sân bay, Khi dùng ph ng th c thi công ề ươ ứ
b ng máy, đ i v i k t c u m ng, thì máy đ m m t ằ ố ớ ế ấ ỏ ầ ặ
đ c dùng đ đ m là lo i máy đ m bàn. ượ ể ầ ạ ầ
Ph ng th c đ m bên ngoài k t c u bê tông ươ ứ ầ ế ấ
Nh ng đ i v i các công trình th y ư ố ớ ủ
nh : đê, đ p th y đi n, thì các ư ậ ủ ệ
k t c u bê tông dùng ph ng th c ế ấ ươ ứ
đ m m t này có th có chi u sâu ầ ặ ể ề
l n, khi đó th ng ph i thi công ớ ườ ả
b ng máy v i lo i máy đ m đ c ằ ớ ạ ầ ặ
bi t (xe lu, ), dùng lo i bê tông ệ ạ
đ c bi t (ặ ệ bê tông đ m lănầ , th ng ườ
có đ s t b ng 0) và ph ng th c ộ ụ ằ ươ ứ
đ m m t đ c bi t (g i là ph ng ầ ặ ặ ệ ọ ươ
th c đ m lăn). ứ ầ
Ph ng th c đ m c nh khuôn ươ ứ ầ ạ
đúc bê tông
Đây là ph ng th c t o các ch n đ ng trong h th ng ươ ứ ạ ấ ộ ệ ố
khuôn đúc bê tông, qua đó chuy n các tác đ ng này ề ộ
sang v a bê tông n m trong khuôn, làm cho bê tông ữ ằ
đ c đ c ch c. Ph ng th c này th ng s d ng cho ượ ặ ắ ươ ứ ườ ử ụ
các k t c u bê tông d ng thành đ ng, có b dày (t c ế ấ ạ ứ ề ứ
là kho ng cách gi a hai ván khuôn thành hai bên) nh , ả ữ ỏ
nh k t c u t ng, k t c u c t, hay các c u ki n bê ư ế ấ ườ ế ấ ộ ấ ệ
tông đúc s n. ẵ
Trong ph ng th c này có th gây ch n ươ ứ ể ấ
đ ng l n l t t ng ph n hay có th ộ ở ầ ượ ừ ầ ể
toàn b h khuôn đúc bê tông. N u đ m ộ ệ ế ầ
ch n đ ng t ng ph n thì có th dùng cho ấ ộ ừ ầ ể
các k t c u đ t i ch nh c t hay t ng ế ấ ổ ạ ỗ ư ộ ườ
bê tông. Lúc này đ i v i đ m máy thì có ố ớ ầ
th treo thi t b rung vào t ng đi m c a ể ế ị ừ ể ủ
ván khuôn thành, t o rung c c b đ làm ạ ụ ộ ể
ch t ặ k t c uế ấ bê tông t i vùng xung quanh ạ
đi m treo máy rung. N u k t c u nh có ể ế ế ấ ỏ
th dùng ph ng pháp thi công th công ể ươ ủ
b ng cách l y búa gõ t ng vùng c a ván ằ ấ ở ừ ủ
khuôn thành.
Các c u ki n bê tông đúc s n, dùng đ làm k t c u ấ ệ ẵ ể ế ấ
cho các công trình thi công theo công ngh ệ thi công
l p ghépắ , đ c ch t o t i nhà máy, nên th ng ượ ế ạ ạ ườ
ph i kh ng ch kích th c. Do đó đ i v i các c u ả ố ế ướ ố ớ ấ
ki n này thì th ng s d ng ph ng th c đ m c nh ệ ườ ử ụ ươ ứ ầ ạ
toàn ph n, có nghĩa là rung toàn b h th ng khuôn ầ ộ ệ ố
đúc. Ví d : đ đúc các đo n ng c ng bê tông, ụ ể ạ ố ố
th ng có kích th c nh sau: dài 1 ÷ 2 m, đ ng ườ ướ ư ườ
kính 0,6 ÷ 1,8 m, ng i ta đ t toàn b h khuôn đúc ườ ặ ộ ệ
trên m t bàn rung kích th c kho ng (3,0 x 3,0) m, ộ ướ ả
và rung toàn b h th ng b ng m t thi t b rung ộ ệ ố ằ ộ ế ị
ch y đi n 3 pha. ạ ệ
Tr ng h p đ c bi t đ i v i c u ki n bê tông đúc s n ườ ợ ặ ệ ố ớ ấ ệ ẵ
có d ng ng tròn nh : ng c ng, c t đi n ly tâm, ng i ạ ố ư ố ố ộ ệ ườ
ta s d ng m t ph ng th c đ m c nh đ c bi t là áp ử ụ ộ ươ ứ ầ ạ ặ ệ
d ng nguyên lý ly tâm c a chuy n đ ng quay đ đ m ụ ủ ể ộ ể ầ
bê tông. Khi đó h khuôn đúc ch có m t l p tròn bên ệ ỉ ộ ớ
ngoài, đ v a bê tông vào trong, cho h khuôn đúc quay ổ ữ ệ
tròn quanh tr c c a nó, nh có l c ly tâm mà v a đ c ụ ủ ờ ự ữ ượ
đ y ra giáp thành khuôn đúc và phân b d y đ c quanh ẩ ố ầ ặ
thành, đ m b o đ đ c ch c c a k t c u bê tông. ả ả ộ ặ ắ ủ ế ấ
Đ m d i: là đ m t m t đáy kh i ầ ướ ầ ừ ặ ố bê tông lên, th ng ườ
dùng đ m các kh i bêtông đ nh hình trong khuôn đ ầ ố ị ỡ
nh panen, t m đ yư ấ ậ
C u t o và nguyên lý ho t đ ng c a m t s ấ ạ ạ ộ ủ ộ ố
lo i máy đ m trong: ạ ầ
Trục 1 qua khớp 2 truyền chuyển động quay tới trục
3 có khối lệch tâm 5 tác động lên bề mặt chi tiết 6
lắp trong vỏ đầm 4. Khối lệch tâm 5 gây ra chuyển
động tròn, gây chấn động cho quả đầm. Mối quan
hệ giữa vòng quay của trục lệch tâm n và tấn số dao
động nk như sau : khi lăn ngoài nk =n/(1-D/d), ở đây
D & d là đường kính của mặt lăn tròn, mm.
Với tỷ lệ D/d nhất định có thể đạt được tần số dao
động cao (nk = 1000 đến 2000 l/phút)
Nhược điểm của đầm trục mềm là ma sát giữa trục
và vỏ trục rất lớn nên hao tổn công suất động cơ,
truyền dao động không được xa.
Đ m chày cán c ng: ầ ứ
Đ tranh m t s nh c đi m trên c a đ m dùi tr c m m ng i ta ch t o ra đ m dùi cán ể ộ ố ượ ể ủ ầ ụ ề ườ ế ạ ầ
c ng.Đ c đi m c a lo i này là đ ng c và b ph n gây ch n đ ng đ u đ t bên trong v ứ ặ ể ủ ạ ộ ơ ộ ậ ấ ộ ề ặ ỏ
qu đ m. Dây d n đi n t ngoài đ c lu n qua cán cúng duìng đ đi u khi n qu đ m n i ả ầ ẫ ệ ừ ượ ồ ể ề ể ả ầ ố
v i đ ng c . ớ ộ ơ
u đi m c a đ m chày cán c ng là hi u su t truy n l c cao, vì không dùng tr c m m nên Ư ể ủ ầ ứ ệ ấ ề ự ụ ề
tăng tu i th c a máy trong quá trình khai thác. V i đ ng kính qu đ m 180 mm và công ổ ọ ủ ớ ườ ả ầ
su t đ ng c 3 kW kh i l ng t i 250 kg chúng làm vi c hi u qu đ i v i bêtông n ng có ấ ộ ơ ố ượ ơ ệ ệ ả ố ớ ặ
đ s t 1-3 cm, th ng f dùng ph ng tiên nâng đi u khi n hàng lo t q a đ m m t lúc nên ộ ụ ươ ươ ề ể ạ ủ ầ ộ
r t phù h p đ đ m kh i l ng bêtông l n có kh i l ng c t thép th a. ấ ợ ể ầ ố ượ ớ ố ượ ố ư
Năng su t đ m dùi đ c tính theo công th c: ấ ầ ượ ứ
Q = π.R2.h.3600/(t1 + t2), m3/h
Trong đóI:
R – bán kính tác d ng c a qu đ m, m (20 – 140 cm); ụ ủ ả ầ
H - chi u sâu tác d ng c a qu đ m, m(20 – 60 cm); ề ụ ủ ả ầ
T1 - th i gian đ m t i m t ch t 25 đ n 30 s ờ ầ ạ ộ ỗ ừ ế
T2 - th i gian di chuy n qu đ m, s ờ ể ả ầ
Tên g i dân gian m t s lo i máy ọ ộ ố ạ
Đ m cóc ầ
•
Đ m cóc có g n máy n ch y xăng. Đ m này dùng đ đ m đ t, nó ầ ắ ổ ạ ầ ể ầ ấ
nh y ch m ch m nên đ m r t m nh, nén đ t ch t g n nh xe lu, ả ồ ồ ầ ấ ạ ấ ặ ầ ư
dùng nh ng n i xe lu không vào đ c, ho c nh ng m t nghiêng mà ữ ơ ượ ặ ữ ặ
xe lu vào d b l t. Trong nghành đ ng s t, nh ng ch gi a 2 thanh ễ ị ậ ườ ắ ữ ỗ ữ
tà v t cũng ph i lèn đá, ho c 2 bên đ ng ray có đ d c nhi u ẹ ả ặ ườ ộ ố ề
ch c n s a ch a nh , ho c nhi u n i không đ a xe lu vào đ c. ỗ ầ ử ữ ỏ ặ ề ơ ư ượ
Dùng cái đ m này ti n h n và d c đ ng, dùng đ m đ t và đá cho ầ ệ ơ ễ ơ ộ ầ ấ
ch t là đ c, không c n đ p. ặ ượ ầ ẹ
Tên g i dân gian m t s lo i máy ọ ộ ố ạ
Đ m bàn ầ
•
Cái đ m này có th ch y máy xăng, có lo i g n ầ ể ạ ạ ắ
đ ng c đi n, có n i g i là đ m đĩa, có n i g i là ộ ơ ệ ơ ọ ầ ơ ọ
đ m bàn. Cái đ m này dùng đ là ph ng các m t ầ ầ ể ẳ ặ
ph ng cát ho c sau khi đ bê tông. Đ m này dùng ẳ ặ ổ ầ
làm đ p nh ng b m t r ng nh sân ten nít ch ng ẹ ữ ề ặ ộ ư ẳ
h n, ch không đ m ch t. ạ ứ ầ ặ
Tên g i dân gian m t s lo i máy ọ ộ ố ạ
Đ m dùi ầ
•
Lo i đ m này dân d ng hay dùng, có lo i dùng motor ạ ầ ụ ạ
đi n. Khi đ bê tông c t hay đà, ph i dùng cái dùi cho ệ ổ ộ ả
vào rung trong c t hay đà khi bê tông còn loãng. Làm cho ộ
rung đ bê tông lèn ch t l i. N u không có thì các bác ể ặ ạ ế
th hay l y cái cây ch c ch c gõ gõ. N u làm nhà mà ợ ấ ọ ọ ế
dùng lo i đ m này, sau khi g ván c p pha ra th y cái ạ ầ ỡ ố ấ
c t nó đ p h n r t nhi u ph ng pháp ch c ch c gõ gõ. ộ ẹ ơ ấ ề ươ ọ ọ
Mà ch t l ng cũng h n nhi uấ ượ ơ ề