Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 37: Thực hành : Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.35 KB, 4 trang )

Bài 37. Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA
NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Bài tập 1: Dựa vào bảng 37.1
*Các bước vẽ biểu đồ cột chồng:
-Xem xét số liệu đã phù hợp với biểu đồ cần vẽ chưa?nếu chưa thì xử lý số
liệu cho phù hợp.
-Vẽ trục tung thể hiện giá trị cần thực hiện (Tỉ trọng%)
-Trục hoành thể hiện đối tượng cần thể hiện (Sản lượng).
-Lập bảng chú giải
-Viết tên biểu đồ.
Xử lí số liệu: (Đơn vị %)
Sản
lượng
ĐB
SCL
ĐBSH
Cả nước
(Các vùng
khác)
Cá biển
khai
thác
41,5 4,6
100
(53,9)
Cá nuôi 58,4 22,8
100
(18,8)
Tôm
nuôi


76,7 3,9
100
(19,4)
*Nhn xột:
-Cỏ bin khai thỏc:
BSCL gp gn 10 ln BSH, sn lng ca hai ng bng chim gn bng
ẵ sn lng c nc.
-Cỏ nuụi:
BSCL gn gp ụi BSH; sn lng ca hai ng bng ny chim hn 80
% sn lng c nc.
- Tụm nuụi:
BSCL gp 20 ln BSH; sn lng ca hai ng bng ny chim hn 80
% sn lng c nc.
=>Sn lng thy sn khai thỏc v nuụi trng BSCL ln nht c nc.
Bi tp 2: Cn c vo biu v cỏc bi 35, 36 hóy cho bit:
a.Nhng th mnh phỏt trin ngnh thy sn ng bng sụng Cu Long:
- iu kin t nhiờn:
Din tớch vựng nc trờn cn v trờn bin ln.Sụng ngũi kờnh rch dy c.
Khớ hu núng m quanh nm. Ngun thc n di do.
Ngun cỏ tụm di do: Nc ngt, nc mn, nc l.
Cỏc bói tụm cỏ trờn bin rng ln.
Đồng bằng sông
Cửu Long
Đồng bằng
sông Hồng
Các vùng khác
Chú giải
Biểu đồ tỉ trọng các ngành cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở
B Sông Cửu Long, B Sông Hồng so với cả n ớc năm 2002 (%)
0

40
20
80
60
100
Tỉ trọng
%
Sản l ợng
Cá biển
khai thác
Cá nuôi
Tôm nuôi
41,5
58,4
76,7
53,9 18,8 19,4
4,6
22,8
3,9
- Nguồn lao động:
có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.Người dân
Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hiọat với kinh tế thị trường, năng
động và nhạy cảm với cái mới trong sản xuất và kinh doanh. Đại bộ phận
dân cư ở đồng bằng sông Cửu Long giỏi thâm canh lúa nứơc, chỉ một bộ
phận nhỏ làm nghề nuôi trồng và khai thác thủy sản.
- Có nhiều cơ sở chế biến thủy sàn: Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Gía,
Cà Mau…
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong nước và quốc tế: Trung Quốc,
Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ, EU…
b.Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi

tôm xuất khẩu?
-Có diện tích rừng ngập mặn, vùng nước mặn ven biển, nước lợ cửa sông
lớn
-Có chính sách hỗ trợ phát triển ngành thủy sản.
-Người dân có kinh nghiệm trong nghề nuôi tôm, năng động.
-Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-Có diện tích vùng nước có thể nuôi tôm rộng lớn, đặc biệt là trên bán đảo
Cà Mau.
- Nguồn thức ăn nuôi tôm dồi dào.
- Tôm là mặt hàng thủy sản chiến lược thường có giá thành cao trên thị
trường. Thị trường nhập khẩu tôm ngày càng mở rộng nên bà con tích
cực đầu tư vốn và lao động kĩ thuật cho chăn nuôi.
- Lao động đông, có nhiều kinh nghiệm nuôi tôm với các mô hình như:
rừng- tôm, lúa-tôm.
c.Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL :
-Sự biến động thủy văn phức tạp.
-Diện tích rừng ngập mặn ngày càng thu hẹp
-Môi trường ô nhiễm, phát sinh nhiều loại dịch bệnh.
-Thiếu vốn đầu tư, thị trường không ổn định.
+Đầu tư cho đánh bắt xa bờ còn yếu.
+Cơ sở hạ từng còn khó khăn,công nghiệp chế biến còn kém phát triển.
+thị trường bị cạnh tranh khốc liệt, bị ép giá.
+Môi trường chăn thủy sản dang bị ô nhiễm…
Nêu một số biện pháp khắc phục khó khăn để phát triển ngành thủy sản ở
ĐBSCL?
+Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ từng, phát triển công nghiệp chế
biến thủy sản.
+Tăng năng suất và chất lượng các sản phẩm thủy sản để đáp ứng đòi hỏi
của các thị trường khác nhau.
+Chủ động nguồn giống an toàn và năng suất chất lượng cao.

+Chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thủy sản
của nước ta, tim cách xâm nhập thêm các thị trường nhằm chủ động về vấn
đề thị trường.
+Trong sản xuất phải chú ý bảo vệ môi trường.
-Tạo môi trường đánh bắt và nuôi trồngổn định, chống ô nhiếm môi trường.
-Tăng vốn đầu tư ưu tiên đánh bắt xa bờ, chủ động thị trường.
-Khai thác các lợi thế kinh tế do lũ hàng năm đem lại.

×