Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 27,28,31,35: Thực hành hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.8 KB, 4 trang )

Bài 27: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA
CLO
TN 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm
+ Hiện tượng: Có khí màu vàng thốt ra. Quỳ tím ẩm dần dần bị mất màu.
+ Giải thích: Khí màu vàng là do clo được tạo thành do phản ứng:
2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
Sau đó clo tan vào nước tạo ra HClO (axit có tính oxi hóa mạnh) làm mất màu quỳ tím.
Cl
2
+ H
2
O thuận nghịch HCl + HClO
Tính oxi hoá mạnh của HClO làm mất màu của giấy màu.
TN 2: Điều chế axit clohidric
+ Hiện tượng: Quỳ tím chuyển thành màu đỏ
+ Giải thích: Do HCl được giải phóng ra ở (1) tan vào nước tạo thành axit HCl làm đổi màu quỳ tím
NaCl + H
2
SO
4

0
t


→
NaHSO
4
+ HCl↑
(Khí HCl tan nhiều trong nước là do phân tử HCl phân cực mạnh. Dung dòch thu được là dung dòch
axit clohiđric, là axit mạnh nên làm giấy q chuyển màu đỏ.)
TN 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch.
- Tiến hành:
- Lấy 3 ống nghiệm ghi số tương ứng là (1’), (2’) và (3’) .
- Lấy 3 que đũa thuỷ tinh nhúng vào từng ống riêng biệt và thử trên 3 miếng giấy q tím
khác nhau, dung dòch nào không chuyển giấy q thành màu đỏ là dung dòch NaCl.
- Hai ống nghiêm còn lại là dung dòch HCl và HNO
3
, cho lần lượt tác dụng với dung dòch
AgNO
3
, dung dòch nào tạo kết tủa trắng là dung dòch HCl, dung dòch không tạo kết tủa
trắng là dung dòch HNO
3
.
Hoặc:
+ C1: Dùng quỳ tím phân biệt được NaCl vì khơng có hiện tượng
Dùng tiếp dung dịch AgNO
3
phân biệt được HCl vì có kết tủa trắng
Pthh: AgNO
3
+ HCl → AgCl↓ + HNO
3


+ C2: Dùng AgNO
3
phân biệt được HNO
3
vì khơng có hiện tượng
AgNO
3
+ HCl → AgCl↓ + HNO
3

AgNO
3
+ NaCl → AgCl↓ + NaNO
3

Dùng tiếp quỳ tím phân biệt được NaCl vì khơng có hiện tượng.
Bài 28: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BROM VÀ I OT
TN 1: So sánh tính oxi hóa của brom và clo
+ Hiện tượng: Có 1 lớp chất lỏng màu vàng nâu khơng tan lắng xuống đáy ống nghiệm.
+ Giải thích: Cl
2
+ 2NaBr → 2NaCl + Br
2

+ Kết luận: Clo hoạt động mạnh hơn brom nên đẩy brom ra khỏi muối.
TN 2: So sánh tính oxi hóa của brom và iot
+ Hiện tượng: Có kết tủa màu đen tím khơng tan lắng xuống đáy ống nghiệm
+ Giải thích: Br
2
+ 2NaI → 2NaBr + I

2

+ Kết luận: Brom hoạt động mạnh hơn iot nên đẩy iot ra khỏi muối.
TN 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột
+ Hiện tượng: Dung dịch hồ tinh bột có màu xanh
Khi đun nóng màu xanh biến mất → dung dịch hồ tinh bột trở lại như lúc đầu.
*Hoặc cách trình bày khác:
TN 1: So sánh tính oxi hóa của brom và clo
Dung dòch NaBr từ không màu sẽ chuyển thành màu đỏ nâu, do Br
2
đã tạo ra từ phản ứng: Cl
2

+ 2NaBr  2NaCl + Br
2


đỏ nâu
Phản ứng xảy ra là do tính oxi hoá của clo mạnh hơn brom. Clo đẩy brom ra khỏi hợp chất muối
NaBr, tạo Br
2
màu đỏ nâu.
TN 2: So sánh tính oxi hóa của brom và iot
Dung dòch NaI không màu sẽ chuyển thành màu đen tím, do I
2
tạo ra từ phản ứng:
Br
2
+ 2NaBr  2NaBrl + I
2



đen tím
Phản ứng xảy ra được là do tính oxi hoá của brom mạnh hơn iot. Brom đẩy iot ra khỏi hợp chất
muối NaI, tạo iot tự do có màu đen tím.
TN 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột
- Khi iot tiếp xúc với hồ tinh bột thì tạo thành màu xanh thẫm, do các phân tử của iot đã xâm nhập
vào các lỗ trống của những phân tử khổng lồ của hồt tinh bột tạo ra màu xanh thẫm (2).
1
2
3
4

Hồ
tinh
bột

Nước
iot


Nước iot

Giữa iot và hồ tinh bột không có phản ứng hoá học xảy ra. Khi bò đun nóng các phân tử iot chuyển
thành hơi bay lên, nên mất màu xanh (3), để nguội các phân tử I
2
ngưng tụ lại bám vào hồ tinh
bột, nên xuất hiện lại màu xanh đen (4).
Bài 31: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4: TÍNH CHẤT CỦA ÕI, LƯU HUỲNH.
1. Tính oxi hoá của oxi.

Cách tiến hành:
- Đốt nóng dây thép xoắn ( có gắn mẩu than ở đầu để làm mồi) trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa
nhanh vào bình chứa khí oxi.
Gợi ý:
- Phản ứng xảy ra mãnh liệt kèm theo “khói nâu” tạo ra, cháy sáng chói, nhiều hạt nhỏ bắn
toé như pháo hoa.
Phản ứng: 3Fe + 2O
2

→
0
t
Fe
3
O
4
2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
Lấy bột S bằng 2 hạt ngô vào ống nghiệm chòu nhiệt, kẹp ống nghiệm đun nóng trên ngọn lửa
đèn cồn.
Hiện tượng: S rắn vàng  S lỏng vàng, linh động  quánh, nhớt, đỏ nâu S hơi có mầu da
cam
3. Tính oxi hoá của lưu huỳnh.
1. Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm khô, chòu nhiệt 2 hạt ngô bột hỗn hợp Fe ( mới) + S, kẹp chặt ống trên giá
sắt và đun bằng đèn cồn.
2. Hiện tượng:Phản ứng xảy ra mãnh liệt, toả nhiều nhiệt (khi hỗn hợp đỏ rực thì ngừng đun) .
Phản ứng. Fe + S  FeS
4. Tính khử của lưu huỳnh.
1. Cách tiến hành:
Bột S bằng hạt ngô vào muỗng hoá chất hoặc đũa thuỷ tinh hơ nóng rồi nhúng đũa vào bột S,

đốt cháy S trên ngọn lửa đèn cồn.
+ Mở nắp lọ khí oxi và đưa nhanh S đang cáy vào lọ.
2. Hiện tượng:
S cháy trong oxi mãnh liệt hơn nhiều khi cháy trong không khí, phản ứng toả nhiều nhiệt.
Phản ứng. S + O
2

→
0
t
SO
2
Bài 35: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5: TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH.
1. Điều chế và chứng minh tính khử của hiđro sunfua.
a) Hiện tượng:
- dd HCl phản ứng với FeS tạo bọt khí, có mùi “trứng thối”.
- Đốt thấy ngọn lửa cháy sáng mờ.
b) Phản ứng: 2HCl + FeS  H
2
S + FeCl
2
2H
2
S + 3O
2

→
0
t
2H

2
O + 2SO
2
+ Q
2. Tính khử của lưu huỳnh đioxit.
- Hiện tượng:
- Dung dòch brom mất màu, do phản ứng:
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O  2HBr + H
2
SO
4
3. Tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit
Dẫn khí H
2
S vào nước tạo dung dòch H
2
S.
Dẫn khí SO
2
vào dung dòch H
2
S.
Gợi ý:
- Hiện tượng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

- Do SO
2
oxi hoá H
2
S tạo ra (S) có màu vàng theo phản ứng:
SO
2
+ 2H
2
S  3S + 2H
2
O
4. Tính oxi hoá của axit sufurric đặc.
- Lắp ống nghiệm trên giá sắt như hình vẽ.
Cho và ống nghiệm (a) 1 ml dung dòc H
2
SO
4
đậm đặc, cho tiếp vào từ 1-2 mảnh phoi bào đồng,
đậy ống (a) bằng nút cao su có lỗ thông sang ống (b) chứa 2-3 ml nước và có mẩu giấy q tím.
Đun nóng từ từ ông nghiệm (a).




1ml dd
H
2
SO
4

đậm đặc
Miếng đồng
(Cu)
Đun nóng
nhẹ



Giấy q tím
b
a
SO
2
Nước

Hiện tượng:
ng nghiệm (a) từ dung dòch không màu chuyển sang màu xanh và có bọt khí bay lên. Ống
nghiệm (b) có bọt khí, q tím chuyển sang đỏ.
Phương trình hoá học:
Ở ống (a) Cu+2H
2
SO
4

đậm đặc
→
0
t
CuSO
4

+SO
2
+ 2H
2
O
Ở ống (b) SO
2
+ H
2
O
→
¬ 
H
2
SO
3
BÀI 37: BÀI THỰC HÀNH SỐ 6: tỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HĨA HỌC.
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
- Chuẩn bò 2 ống nghiệm để trên giá gỗ.
- Rót vào ống (1) 3 ml dung dòch HCl 18% , ống (2) 3ml dung dòch HCl 6%.
- Cùng cho vào 2 ống 2 viên kẽm có kích thước giống nhau.
Gợi ý:
Hiện tượng:
Cả 2 ống đều có bọt khí bay lên nhưng bọt khí ở ống (1) bay lên nhiều hơn ở ống (2).
Giải thích: Do nồng độ dung dòch axit ở ống (1) lớn hơn ống (2), mật độ axit trên cùng một diện
tích bề mặt của viên kẽm trong ống (1) nhiều hơn của ống (2). Do đó tốc độ phản ứng ở ống (1)
xảy ra nhanh và tạo ra nhiều bọt khí hơn ở ống (2).
- Phản ứng: Zn + 2HCl  ZnCl
2
+ H

2
. C
1
> C
2
 V
1
>

V
2
.
Thí nghiệm2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
- Chuẩn bò 2 ống nghiệm để trên giá gỗ ( hoặc trên giá sắt).
- Rót vào mỗi ống 3 ml dung dòch H
2
SO
4
15%. Đun ống (2) đến gần sôi.
- Cùng cho vào 2 ống 2 viên kẽm có kích thước giống nhau.
Gợi ý:
Khi nồng độ 2 dung dòch axit ở 2 ống
nghiệm như nhau, 2 viên kẽm có kích thước như nhau thì diện tích bề mặt tiếp với dung dòch ở 2
viên kẽm là bằng nhau. Nhiệt độ càng cao, thì tốc độ chuyển động của các phần tử trong dung
dòch càng nhanh, sự tương tác càng lớn dẫn đến phản ứng xảy ra càng nhanh, do vậy ống (2) có
bọt khí tạo ra nhanh và nhiều hơn ống (1). Zn + 2HCl  ZnCl
2
+ H
2
. T

1
< T
2
 V
1
<

V
2
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng.
- Chuẩn bò 2 ống nghiệm để trên giá gỗ.
- Rót vào mỗi ống 3 ml dung dòch H
2
SO
4
15%.
- Cho vào ống (1) một viên kẽm, đồng thời cho vào ống (2) vài viên kẽm nhỏ nhưng tổng
khối lượng bằng khối lượng ở viên kẽm đã cho vào ống (1).
Hiện tượng
- Ống (2) bọt khí tạo ra nhiều và nhanh hơn ống (1).
- Giải thích: Do lượng kẽm cho vào ống (2) có tổng diện tích bề mặt lớn viến kẽm ở ống (1).
Bề mặt tiếp xúc với dung dòch càng lớn thì phản ứng xảy ra càng nhiều và càng nhanh: S
1
<
S
2
 V
1
< V
2


Zn + 2HCl  ZnCl
2
+ H
2

×