Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

THUYẾT MINH THI CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.62 KB, 21 trang )

®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
MỤC LỤC
1.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG.
Thiết kế kỹ thuật thi công và tổ chức thi công tuyến cống thoát nước thải đoạn
từ giếng thăm G1 đến giếng thăm G7 trong mạng lưới thoát nước mưa Thị xã Ayun
Pa - Tỉnh Gia Lai.
Tuyến cống có đường kính: D = 500 (mm); Chiều dài : L = 230 (m).
Độ sâu chôn cống điểm đầu 2,50 m; điểm cuối là 2,81 m.
Ống thoát nước là ống bê tông cốt thép dạng miệng bát sản xuất theo phương
pháp ly tâm, chiều dài mỗi ống là 2 m, nối cống bằng phương pháp xảm.
Kết cấu giếng thăm bằng BTCT lắp ghép đúc sẵn, kích thước cấu tạo được thể
hiện trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
Vật liệu, nhân công, máy thi công theo yêu cầu. Thời gian thi công là 17 ngày.
Vận dụng kiến thức lý thuyết đã học để giải quyết vấn đề kỹ thuật thi công và
tổ chức thi công tuyến cống thoát nước. Sử dụng các tiêu chuẩn ngành, quy trình,
quy phạm, định mức dựu toán xây dựng công trình 2007.
1.2. GIỚI THIỆU VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và tổ chức thi công tuyến cống thoát nước bao
gồm:
- Mặt bằng tuyến cống thi công (từ điểm tính G1 đến điểm G7 trong mạng
lưới thoát nước khu vực), tỉ lệ: 1/500.
- Trắc dọc tuyến cống thi công, tỉ lệ đứng : 1/100, tỉ lệ ngang: 1/500.
- Mặt cắt ngang đường đặt tuyến cống, tỉ lệ : 1/100.
- Mặt cắt ngang hào đặt ống, tỉ lệ : 1/25.
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 1
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
- Mặt bằng và mặt cắt giếng thăm, tỉ lệ : 1/25.
1.3. ĐẶC ĐIỂM RIÊNG CỦA TUYẾN THI CÔNG.
Ngoài những đặc điểm chung của khu đô thị tuyến thi công còn có những đặc
điểm riêng, mà chúng có liên quan đến giải pháp thi công tuyến cống như sau:
1.3.1. Điều kiện địa hình dọc tuyến.


Tuyến cống thi công nằm tại vỉa hè có chiều rộng vỉa hè là 7m và nền đường
là 11 m. Mặt bằng thi công trên vỉa hè có cây và cột điện đã có sẵn. Tình hình đất
đai khu vực này đã có nhà dân xây dựng, hiện đang sử dụng.
1.3.2. Điều kiện địa chất, thuỷ văn.
Thành phần đất ở đây chủ yếu là cát, cát pha, sét, sét pha, cát pha vàng xám,
xám tro. Bề dày thành tạo hỗn hợp đạt từ 0.5
÷
1m; 4
÷
5m. Cường độ chịu lực của
đất tương đối tốt: cường độ chịu nén đạt R ≥ 1,2 kg/cm2. Đất ở tuyến thi công này
là đất loại III trong bảng phân cấp đất xây dựng.
Tại tuyến thi công cốt mực nước ngầm cao nhất vào mùa mưa tại nơi đặt cống
là +154 m (sâu 3,5 m so với mặt đất). Như vậy mực nước ngầm không ảnh hưởng
đến việc thi công cũng như quá trình làm việc sau này của đoạn cống thi công.
1.3.3. Điều kiện đất đai và địa phương.
Đường giao thông ở khu vực này là đường đi chính nối với các tuyến đường
trong khu đô thị, giao thông đi lại thuận tiện.
Các vật liệu khác như là đá, cát đều tận dụng nguồn cung cấp của địa phương
để giảm công và chi phí vận chuyển. Các vật liệu khác như là xi măng, sắt thép
mua trên thị trường tại địa phương.
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 2
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
1.3.4. Tình hình nguồn điện và nguồn nước.
Địa điểm thi công tuyến đi qua khu vực gần mạng lưới điện của thị xã, riêng
phần điện phục vụ thi công thì dùng máy phát điện chuyên dụng.
Nguồn nước phục vụ cho xây dựng giếng thăm là không đáng kể do đó sẽ nhờ
nước từ các hộ dân bên đường.
1.3.5. Năng lực và thiết bị máy móc.
Đội thi công có đội xe vận tải nặng và đội xe thi công cơ giới đáp ứng trong

mọi tình huống và thời gian.
1.4. BIỆN PHÁP VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG.
1.4.1. Biện pháp thi công.
Do tính chất đặc điểm công trình, thời gian thi công vào tháng 10 là mùa khô
nên thời tiết rất thuận lợi cho quá trình thi công. Chọn phương án thi công như sau:
- Đào đất, bằng máy đào
- Lắp đóng cọc, nhổ cọc cừ thép, đặt ống bằng máy đào kết hợp với thủ
công.
1.4.2. Trình tự thi công.
a. Công tác chuẩn bị.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật thì độ dốc đặt cống đoạn thi công là 0,68%
theo nguyên tắc nước tự chảy từ giếng G1 đến giếng G7.
Căn cứ vào khối lượng công việc, tính toán và định mức nhân công và ca máy
thi công trên cơ sở bản vẽ thiết kế, điều kiện cụ thể của địa hình khu vực,căn cứ
yêu cầu chất lượng kỹ thuật và tiến độ thi công đề ra. Ta cần có các công tác chuẩn
bị sau:
Chuẩn bị nhân lực: nhân lực đơn vị thi công và nhân lực địa phương. Chuẩn bị
phương tiện cơ giới thi công: Có thể kết hợp giữa địa phương và đơn vị thi công.
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 3
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
b. Định vị tuyến.
Dùng máy kinh vĩ tiến hành phóng tuyến giao mốc và gửi cao độ vào điểm cố
định, bên cạnh đó tiến hành dọn dẹp mặt bằng căng dây, đóng cọc tim các giếng
thăm.
c. Công tác vận chuyển vật liệu.
Dọn dẹp và bố trí bãi tập kết vật liệu thi công theo tuyến cống dùng xe cơ giới
vận chuyển cống , giếng thăm đúc sẵn , gối đỡ , đá, xi măng, cát…vào một nơi sau
đó dùng ôtô vận chuyển tới nơi đang thi công .
Đường cống thi công lắp đặt giữa lòng đường, nên thi công tới đâu ta mới
chuyển cống tới đó, cống được vận chuyển bắng ôtô, cần cẩu = 6.0 (T).

Tải trọng cống : Cống bêtông dài = 2 (m) dày = 0,05 (m).
Thể tích vỏ cống: W
vỏ
=
2 2
π (0,6 0,5 )
4
× −
×2 = 0,17 (m
3
) .
Ta lấy dung trọng bêtông cốt thép = 2500 (kg/m
3
).
Vậy tải trọng của cống sẽ là : 2500×0,17= 425 (kg) = 0,425 (T).
Tải trọng cống tính theo cả tuyến dài 230 (m). Tổng đoạn cống cần dùng (theo
bản trắc dọc tuyến cống) ta có:
230
2
= 115 (đoạn).
Vậy tải trọng toàn tuyến là: 115×0,425 = 48,9 (T).
Nếu vận chuyển bằng xe ôtô (với tải trọng 5 tấn/chuyến) thì số ca cần vận
chuyển là :
48,9
5 2×
= 5 (ca).
Công tác kiểm tra chất lượng cống, cống được kiểm tra tại nhà máy trước khi
đưa ra công trường.
d. Công tác bóc lớp gạch vỉa hè: Sử dụng công nhân làm thủ công
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 4

®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
e. Công tác đào đất, vận chuyển đất đi.
Dùng máy đào gầu nghịch phù hợp với điều kiện thi công theo tuyến, có vị trí
máy đứng cao hơn khối đất đào, không phải làm đường thi công cho máy, đào đất
với loại đất cấp III. Chọn sơ đồ máy đào là sơ đồ đào dọc đổ bên. Vận chuyển đất
dư bằng ôtô tự đổ.
Công tác sữa chữa đáy mương và giếng đáy thăm : khi đào đất bằng máy,
tuyến mương sẽ không đúng theo yêu cầu thiết kế, do đó tiến hành sữa chữa đáy
mương theo đúng yêu cầu thiết kế. Quá trình thực hiện phải căn cứ theo mốc và cao
độ để xác định, để kiểm tra lại cao độ và độ dốc.
f. Gia cố thành mương.
Mương có chiều rộng lớn trên nền đường bé để vẫn đảm bảo giao thông đi lại
tiến hành đào mương thành đứng và sử dung cừ thép lasen Để gia cố thành mương.
Tổng chiều dài tuyến gia cố bằng tổng chiều dài mương là 230m.
g. Công tác lắp đặt cống.
Cống sau khi vận chuyển đến hiện trường theo yêu cầu lắp đặt hàng ngày và
được rải dọc theo tuyến sao cho thuận tiện cho việc cẩu và đưa ống xuống mương
theo đúng yêu cầu kĩ thuật.
Vận chuyển cống : dùng xe chuyên dụng để xuống cống, dồn cống
h. Xây lắp hố ga, giếng thăm và xảm mối nối cống.
Cống sau khi đã căn chỉnh đúng vị trí ta tiến hành xảm mối nối cống, lắp dựng
giếng thăm đúc sẵn, dựng và hoàn thiện các phần còn lại của cống.
Xảm cống miệng bát gồm sợi đay tẩm bi tum, vữa xi măng mác cao. Yêu cầu
thi công về mối nối : chất lượng tuyến cống hoàn toàn phụ thuộc chất thi công mối
nối cống. Nếu các mối nối thi công không đúng đảm bảo kĩ thuật, thì đường ống để
bị lún nứt, biến dạng làm cống không kín.
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 5
đồ án môn học: thi công ngành cấp thoát nớc
i. Kim tra kớn, ch lm vic v thụng ng ng.
Mc nc ngm thp nờn ta kim tra thụng bng bng cỏch dựng ỏnh sỏng.

Kim tra ch lm vic ca cng bng cỏch dựng phm mu v ng h bm thi
gian xỏc nh tc nc chy gia hai ging thm.
Kim tra kớn gia 2 hoc 3 ging thm ta bt kớn, sau ú ta bm nc vo
v kim tra sau thi gian nht nh mc nc h bao nhiờu. o mc nc sau khi
nc v kim tra sau mt thi gian quy nh mc nc h bao nhiờu. Nu mc
nc gi nguyờn hoc thay i mt tr s nh thỡ cú th chp nhõn c, nu mc
nc thay i quỏ ln thỡ phi kim tra li cỏc mi ni, phũng trng hp rũ r
t cỏc mi ni. Ch khi no m bo cỏc mi ni kớn khớt thỡ mi tin hnh cỏc
cụng vic tip theo.
k. Ch t lp, lp t mng o.
Sau khi ó hon thnh cỏc cụng on ó nờu trờn ta tin hnh m cỏt bng
th cụng t n cht cho phộp tip ú ta lp t, c 20 cm m cht tng lp
theo ỳng yờu cu. Lp t p cng thng c cu to 5 lp:
- Lp 1: Lp trc tip t ng, phi t c n nh k
yc
0,95;
- Lp 2 v 3 : Lp t xung quanh ng m bo s n nh theo phng
ngang. Yờu cu phi m bo lm vic ng nht vi t nn ng thoỏt
nc tt v d thi cụng ( s dng cỏt);
- Lp 4 : s dng lp t o t h o, lp 4 phi m bo m cht theo
yờu cu ca nn ng;
- Lp gch xi mng tri b mt va hố.
K thut p:
- p t trờn nh cng v xung quanh cng khi c kim tra y v
kớn, bn;
- p t trờn cng ch c p theo ỳng k thut;
Svth: nguyễn văn cờng -lớp 09n2 6
đồ án môn học: thi công ngành cấp thoát nớc
- Khi p thỡ phi khụng gõy cỏc lc gõy nờn bin dng ngang v dc, phi
p u 2 bờn. p tng lp dy 20cm v m th cụng bng m rung,

m bn. Trong quỏ trỡnh m cn xỏc nh qua xung trng khụ m bo
K
yc
0,95;
- Khụng dựng cỏc thit b c gii ln m c bit l i vi lp 1 v 2.
i vi vic m cht lp 1 v 2, ta dựng m cúc;
- Cỏc lp cũn li ta dựng m rung v m lu.
l. Ri lp gch va hố.
m. Dn dp cụng trng, dn dp mt bng thi cụng tuyn cng.
õy l cụng tỏc cui cựng ca quỏ trỡnh xõy lp, ta kim tra xem cũn nhng gỡ
trờn cụng trng v thu dn chỳng tr li mt bng, hon thin mt ng.
1.5. TNH TON KHI LNG THI CễNG.
1.5.1. Thit k tuyn cng.
Tuyn cng thi cụng di 230 m ng kớnh D500 mm. S dng cng BTCT
loi ming bỏt, mt u trn, mt u loe. Cng c lm bng bờ tụng li tõm cú
chiu di 2 (m), sn xut ti nh mỏy cú dy thnh cng 50 (mm).
Ni ng bng phng phỏp xm.
Dựng lp cỏt m ng cú chiu dy 200 (mm).
1.5.2. Gii phỏp gia c thnh h o.
t thi cụng l t cp III , chiu sõu mng o nh nht l h = 2,6 (m), ln
nht l 2,91 (m), tuyn ng nm di va hố rng 7m, di t va hố cú b trớ cỏc
hp cỏp in, ng cp nc v cng thoỏt nc do vy iu kin thi cụng rt cht
hp. Nu o mng t ng vi mt ct dng hỡnh thang v thỡ din tớch thi cụng
ln, khi lng o p s ln, mt khỏc nú s nh hng n cỏc phng tin giao
thụng qua li. Do ú chn loi mt ct ngang thnh h o cú thnh thng ng v
gia c bng vỏn g.
Svth: nguyễn văn cờng -lớp 09n2 7
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
1.5.3. Tính toán khối lượng.
Trên cơ sở hồ sơ thiết kế kỹ thuật ta tiến hành phân tích chi tiết khối

lượng theo trình tự thi công.
a. Cào bóc lớp gạch xi măng dày 7cm.
Khối lượng công tác theo m
2
mặt đường: F = L×B
Trong đó: L- Chiều dài đoạn ống (m);
B- Chiều rộng mương đào.
Bảng 1.1 - Khối lượng cào bóc mặt đường nhựa.
STT
Đoạn
ống
Chiều rộng
mương
B(m)
Chiều dài
mương
L (m)
Chiều dày
lớp gạch
(m)
Diện
tích phá
dỡ (m
2
)
Thể tích
phá dỡ
(m
3
)

1 D500 2,0 230 0,07 460 32,2
Tổng 460 32,2
b. Tính toán khối lượng đất đào giếng thăm.
Khối lượng đất đào giếng thăm được xác định theo công thức:
V=F×H (m
3
)
Trong đó :
- F : Diện tích mặt cắt giếng, F = a×b (m
2
);
- H : Chiều cao xây dựng giếng, (m). Với: H= h+0,35(m);
- H : Chiều sâu chôn cống (m);
- 0,35(m) : chiều sâu từ mép trong của cống đến đáy hố đào.
Bảng 1.2 - Tính toán khối lượng đất đào giếng thăm
Tên
giếng
Chiều ngang
hố đào a (m)
Chiều dọc
hố đào b (m)
Chiều cao
giếng H (m)
Khối lượng đào
giếng V (m
3
)
G1
1.84 1.84 2.85 9.65
G2

1.84 1.84 2.9 9.82
G3
1.84 1.84 2.95 9.99
G4
1.84 1.84 3.01 10.19
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 8
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
G5
1.84 1.84 3.07 10.39
G6
1.84 1.84 3.13 10.60
G7
1.84 1.84 3.16 10.70
Tổng cộng 71.33
c. Tính toán khối lượng đất đào mương đặt cống.
Khối lượng đất đào mương được xác định theo công thức:
V =
L
2
FF
21
×
+
(m
3
)
Trong đó:
- F
1
, F

2
: Diện tích mặt cắt mương đoạn đầu và cuối;
- a : Chiều rộng mương, a =1,6 (m);
- l : Khoảng cách giữa hai giếng (m);
- h’: Chiều cao mương (m);
- Với h’= h+0,15(m), h: chiều sâu chôn cống (m);
- 0,15 (m) : chiều sâu từ mép trong của cống đến đáy mương đào.
Bảng 1.3 – Bảng tinh toán khối lượng đất đào mương
STT
Đoạn
cống
B
Mương
L h
đầu
h
cuối
F
đầu
F
cuối
Khối
lượng
(m) (m) (m) (m) (m
2
) (m
2
)
1
G1-G2

1.5 40 2.65 2.7 3.98 4.05 160.50
2
G2-G3
1.5 40 2.7 2.75 4.05 4.13 163.50
3
G3-G4
1.5 40 2.75 2.81 4.13 4.22 166.80
4
G4-G5
1.5 40 2.81 2.87 4.22 4.31 170.40
5
G5-G6
1.5 40 2.87 2.93 4.31 4.40 174.00
6
G6-G7
1.5 30 2.93 2.96 4.40 4.44 132.53
Tổng cộng
967.73
d. Tính toán khối lượng cát đệm và đầm chặt.
Thể tích của cống được tính theo công thức : V
ống
=
L
4

2
×
×
(m
3

).
Trong đó :
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 9
đồ án môn học: thi công ngành cấp thoát nớc
- D : ng kớnh cng cn thi cụng (DN = 500mm = 0,5m), tớnh theo
ng kớnh ngoi D = 6000mm = 0,6 m;
- L : Chiu di on ng cn thi cụng, m;
Khi lng cỏt c tớnh toỏn theo cụng thc : V
cỏt
= BìLìh - V
ng
(m
3
).
Trong ú :
- a : Chiu rng mng o, m;
- L : Chiu di on cng thi cụng, m;
- h : Chiu cao lp cỏt, m;
+ Chiu dy lp cỏt lút ỏy mng l 20 cm;
+ Chiu cao lp cỏt m cht quanh cng cao hn nh cng l 20cm.
Vy chiu cao so vi ỏy mng: h = 0,2 + 0,5 + 2ì0,05 + 0,2 = 1 m;
- V
ng
: Th tớch cng vi D = 600mm.
Bng 1.4 Bng tớnh toỏn khi lng cỏt m
STT
on
cng
B
Mng

L H V
ng
V
cỏt
(m) (m) (m) (m
3
) (m
3
)
1 G1-G2 1.5 40 1 11.30 48.70
2 G2-G3 1.5 40 1 11.30 48.70
3 G3-G4 1.5 40 1 11.30 48.70
4 G4-G5 1.5 40 1 11.30 48.70
5 G5-G6 1.5 40 1 11.30 48.70
6 G6-G7 1.5 30 1 8.48 36.52
Tng cng 65.00 280.00
e. Tớnh toỏn th tớch ging.
Th tớch ca ging c tớnh theo cụng thc : V
g
= V
tg
+ V
g
(m
3
).
Trong ú :
- V
tg
= Th tớch ca phn thõn ging;

- V
g
= Th tớch ca ỏy ging.
V
g
= 1,44
2
ì0,15+1,64
2
ì0,1=0,74 (m
3
).
Bng 1.5 Bng tớnh toỏn th tớch ging
Svth: nguyễn văn cờng -lớp 09n2 10
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
Tên
giếng
Chiều ngang
giếng: a (m)
Chiều dọc
giếng: b (m)
Chiều cao
giếng: H
(m)
Thể tích đáy
giếng:V
đg
(m
3
)

Thể tích giếng
giếng:V(m
3
)
G1
1.44 1.44 2.6
0.74
6.13
G2
1.44 1.44 2.65
0.74
6.24
G3
1.44 1.44 2.7
0.74
6.34
G4
1.44 1.44 2.76
0.74
6.47
G5
1.44 1.44 2.82
0.74
6.59
G6
1.44 1.44 2.88
0.74
6.71
G7
1.44 1.44 2.91

0.74
6.78
Tổng cộng 45.26
f. Tính toán khối lượng đất đào đắp.
Khối lượng đất lấp: V
đ.lấp
= (V
đào mương
+ V
đào giếng
- V
cát
- V
ống
- V
giếng
)×1,15
Hệ số dôi k =1,15 ÷ 1,3
V
đ.lấp
=(967,73+71,33 – 280– 65– 45,26) ×1,15 = 745,66 (m
3
).
Khối lượng đất thừa chở đi:
V
thừa
= V
đào
– V
đ.lấp

= 967,73– 745,66 = 222,1 (m
3
).
g. Tính toán khối lượng đá, bê tông xây giếng thăm.
Bảng 1.6 – Bảng tinh toán khối lượng bêtông lót đáy giếng thăm
ST
T
Tên vật tư
Dài
(m)
Rộn
g
(m)
Chiều
cao h (m)
Số lượng
giếng n (cái)
Khối lượng
tính toán (m
3
)
1
Đá 2×4 lót đáy
giếng thăm
1,8
4
1,84 0,1 7 2,4
2
Bê tông đá 2×4
lót đáy giếng

thăm
1,6
4
1,64 0,15 7 2,82
1.5.4.Chọn máy thi công chủ đạo.
Chọn máy được tiến hành theo “Sổ tay chọn máy thi công xây dựng” , “Sổ tay
máy làm đất” - Nhà xuất bản Xây dựng.
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 11
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
a. Chọn máy đào đất.
Với điều kiện chất công trình, địa chất thuỷ văn, địa hình khu vực đã cho, kết
hợp các yếu tố khác như: hình dạng kích thước hố đào, điều kiện chuyên chở,
chướng ngại vật, khối lượng đào đất và thời gian thi công. căn cứ vào “Sổ tay chọn
máy thi công” của tác giả Vũ Văn Lộc ta chọn loại máy đào gầu nghịch dẫn động
thuỷ lực, sơ đồ di chuyển của máy đào là đào dọc.
- Mã hiệu máy : HD-550GS - Dung tích gàu xúc : 0,55m
3
- Bán kính đào :8,23 m - Trọng lượng của máy :10,4 tấn
- Thời gian của một chu kỳ :18,5s - Chiều rộng máy 2,49 m
- Cao : 2,73 m - Chiều dài 5,2 m
b. Chọn máy đóng và nhổ cọc cừ.
Sử dụng máy đào gầu nghịch để đóng cọc cừ ván thép. Sau đó tiếp tục dùng
máy đào đất để nhổ cọc cừ.
c. Chọn máy lấp đất công trình.
Với điều kiện mặt bằng của khu vực thi công chật hẹp nên việc sử dụng các
loại máy san ủi sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong thi công. Do đó ta sử dụng máy
đào để lấp đất cho mương đào và hố móng. Làm như vậy sẽ kinh tế hơn, tận dụng
được số ca máy đào nghỉ.
d. Chọn máy cẩu.
Với điều kiện mặt bằng của khu vực thi công chật hẹp nên việc sử dụng các

loại máy nâng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong thi công. Do đó ta sử dụng máy đào
để nâng cống và giếng thăm đúc sẵn xuống. Làm như vậy sẽ kinh tế hơn, tận dụng
được số ca máy đào nghỉ.
e. Chọn máy đầm đất.
Do điều kiện thi công trong khu nội thị đông người điều kiện mặt bằng thi
công chật hẹp, mặt cắt mương đào nhỏ ta không thể sử dụng các loại máy đầm lu
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 12
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
cơ giới mà ta phải sử dụng loại máy đầm cóc để làm chặt lớp cát đệm ống và làm
chặt lớp đất lấp ống đến độ chặt yêu cầu.
f. Chọn ô tô vận chuyển đất dư.
Lượng đất đào còn thừa được chở tới khu đất dự kiến đặt trạm xử lý để dùng
đắp cho các công trình. Khoảng cách từ vị trí thi công tới trạm xử lý là 1,5km, khối
lượng đất không lớn nên ta chọn loại ôtô tự đổ có trọng lượng 5T.
1.5.5. Lập bảng phân tích vật tư, nhân công, máy thi công.
Sau khi phân tích khối lượng, ta tiến hành phân tích vật tư, nhân công
máy thi công dựa trên cơ sở tài liệu “Định mức dự toán xây dựng cơ bản”
và “Định mức dự toán xây dựng cấp thoát nước”.
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 13
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
Bảng 1.7 – Bảng phân tích vật tư – Nhân công – Máy thi công
ST
T
Số hiệu
Định mức
Tên công tác loại vật tư
Đơn
vị
Khối
lượng

Định mức
nhân công
Định mức
vật liệu
Định mức
máy thi công
Tổng
cộng
1 Tạm tính
Chuẩn bị mặt bằng
- Nhân công 3/7 nhóm I
m
2
460 10 10
2 Tạm tính
Định vị tuyến :
- Nhân công 3/7 nhóm I
m
Công
230
10 10
3 Tạm tính
Bóc lớp gạch xi măng vỉa hè
- Nhân công 3/7 nhóm I
m
2
460 20 20
4 Tạm tính
Đóng cừ ván thép dài ≤12(m),
đất cấp III.

- Cọc ván thép
- Vật liệu khác
- Nhân công 4/7
- Máy đào
100m
m
%
Công
Ca
4,6
12,2

100
0,5
3,26
460
0,023
56,12
15
5 AB.27112
Đào đất đặt đường ống không
mở mái taluy đất cấp III, đào
đất giếng thăm
- Nhân công 3.5/7 nhóm I
- Máy đào ≤ 0,8 m
3
100m
3
Công
Ca

10,39
8,34
0,466
86,6
4,84
6 Tạm tính Sửa chữa đáy mương 1m
2
345
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 14
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
- Nhân công 3/7 nhóm I Công 0,058 23
7 Tạm tính
Rải đá đáy giếng thăm
- Nhân công 3/7 nhóm I
m
3
Công
2,4
7,08 17
8 AF.17210
Đổ bê tông đáy giếng thăm
- Vữa bê tông
- Vật liệu khác
- Nhân công 3.5/7 nhóm I
- Máy trộn bê tông 250 lít
- Đầm dùi 1,5 KW
1m
3
m
3

%
Công
Ca
Ca
2,82
2,79
1,025
1
0,095
0,089
2,89
0,0282
7,87
0,27
0,251
9 AB.13412
Lấp cát lót đáy ống

- Cát
- Vật liệu khác
- Nhân công 3.0/7 nhóm I
m3
m3
%
Công
69
0,58
1,22
2
84,18

1,38
40
10 Tạm tính
Vận chuyển gối đỡ cống, giếng
thăm đúc sẵn
- Ô tô tự đổ
Cái
6 6
11 Tạm tính
Lắp đặt giếng thăm đúc sẵn
- Vữa xi măng M150
- Nhân công 4/7
- Máy đào
Cái
m
3
Công
Ca
7
2,0
0,025
0,1
0,18
14
0,7
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 15
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
12 Tạm tính
Lắp đặt ống bê tông ly tâm nối
bằng phương pháp xảm, đoạn

ống dài 2m. Lắp đặt gối đỡ
- Ống bê tông ly tâm
- Đay
- Bi tum
- Củi đốt
- Vữa xi măng cát mô đun
M
L
>2 M100
- Vật liệu khác
- Nhân công 3.5/7
- Máy đào
- Máy khác
100m
m
Kg
Kg
Kg
m
3
%
Công
Ca
%
2,3
147
101,5
88,2
14,7
14,7

0,73
0,03
4,35
5
233,45
202,86
33,81
33,81
1,679

0,0
338,1
9,98
0,115
13 Tạm tính
Nhổ cọc cừ gỗ bằng máy đào
- Máy đào
- Nhân công 3.5/7
100m
Ca
Công
4,6
8,26
1,96 9
38
14 AB.13412
Lấp cát thành và đỉnh ống
- Cát
- Vật liệu khác
- Nhân công 3.0/7 nhóm I

m3
m3
%
Công
211
0,58
1,22
2
341,6
560
122,38
15 Tạm tính Kiểm tra độ kín, độ khít, thông 100m 2,3
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 16
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
- Nhân công 3/7 Công 3,6 8,28
16 Tạm tính
Đắp đất đường ống độ chặt
yêu cầu k ≥ 0,95 bằng đầm cóc
- Nhân công 4,0/7 nhóm
- Đầm cóc
- Máy đào
100m
3
Công
Ca
Ca
7,4566
10,18
2,95
0,536

76
22
4
17 AB.13412
Lấp cát lót lớp gạch vỉa hè
- Cát
- Vật liệu khác
- Nhân công 3.0/7 nhóm I
m
3
m
3
%
Công
69
0,58
1,22
2
84,18
138
40,02
18 Tạm tính
Vân chuyển đất thừa bằng ô tô
tự đổ 5T
- Ô tô tự đổ 5T
100m
3
Ca
2,221
0,9 2

19 Tạm tính
Rải lớp gạch xi măng vỉa hè
- Nhân công 3/7 nhóm I
m
2
460
20 20
20 Tạm tính
Dọn dẹp công trình
- Công nhân bậc 3.0/7
m
Công
230
10 10
Bảng 1.8 – Bảng tổng hợp vật liệu.
STT Loại vật liệu Đơn vị Số lượng Ghi chú
1 Ống bê tông ly tâm D500 m 230
2 Bêtông đổ giếng thăm m
3
3
3 Cát lót ống và đệm ống (cát vàng) m
3
364
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 17
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
4 Vữa ximăng M150 m
3
1,68
5 Đay kg 202,86
6 Bitum kg 33,81

7 Cừ thép lasen m 460
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2 18
đồ án môn học: thi công ngành cấp thoát nớc
1.6. LP PHNG N T CHC THI CễNG.
Trờn c s phõn tớch khi lng, vt t nhõn cụng mỏy, thi cụng cho cụng
tỏc lp t tuyn ng thoỏt nc D500 chiu di 230 (m) t ging thm G1 n
ging thm G7 ca Th xó Ayun Pa, da vo nhng iu kin thun li trờn, ta
chn phng ỏn thi cụng dõy chuyn, dựng mỏy thi cụng kt hp th cụng, cỏc
loi vt t chớnh nh: ng bờ tụng li tõm D500mm, b phn ỳc sn ca ging
thm v cỏc loi vt t ph nh: xi mng, cỏt, ỏ 2ì4, gch ó chun b trc
ca cụng trng thi cụng. Ti cụng trng cú 1 ban ch huy, 1 nh kho cha cỏc
loi thit b, vt t ph tựng, ng bờ tụng ly tõm D500mm c tp kt bói
trng, 1 lỏn tri dnh cho cụng nhõn ngh ngi v n tra.
Thi gian hon thnh tuyn cng nc D500 vi chiu di 230(m) c
thc hin trong 17 ngy.
Ngy khi cụng l ngy 02/10/2013 v ngy hon thnh l 18/10/2013.
T chc thi cụng theo tin thi cụng c lp trờn c s quy trỡnh lp t
tuyn ng thoỏt nc v bng tng hp thi cụng, mỏy thi cụng c th l :
1.6.1. Chun b mt bng, nh v tuyn cng thi cụng.
Sau khi chun b mt bng tin hnh dựng mỏy kinh v nh v v trớ cỏc
ging thu da vo to mt s mc chun trờn bn v
1.6.2. o t cp III.
Thi cụng bng mỏy o gu nghch kt hp th cụng bt u t ging thm
G1 n G7 gm 2 phn cụng vic sau:
- o mng t ng;
- o h xõy ging thm.
1.6.3. Gia c ỏy mng.
Gia c ỏy mng theo ỳng yờu cu k thut: ỏy mng phi phng,
m cỏt ỏy cng phi m bo cht yờu cu.
Song song vi vic gia c ỏy mng l vic bờ tụng lút ỏy ging

thm.
Svth: nguyễn văn cờng -lớp 09n2
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
1.6.4. Vận chuyển rải ống,gối đỡ ống, lắp đặt ống bê tông ly tâm D500
Rải mố đỡ ống theo đúng khoảng cách thiết kế;
Vận chuyển rải ống bằng ô tô tự hành;
Kiểm tra chất lượng ống và tiến hành dùng máy cẩu, cẩu ống xuống mương
đào, đầu bát của ống đặt ngược theo chiều dòng chảy, cần chỉnh đúng tim ống ,
sau đó kích ống vào với nhau theo đúng yêu cầu kỹ thuật lắp ống.
1.6.5. Xây dựng giếng thăm và lắp đặt đường ống.
Tiến hành lắp đặt các giếng thăm và phụ tùng theo đúngthiết kế của từng
giếng.
1.6.6. Lấp đất sơ bộ, kiểm tra độ thông, độ dốc, độ kín của đường ống.
Dùng đèn pin rọi vào trong đường ống từ một giếng và dõi theo ở giếng
tiếp theo để kiểm tra độ thông của ống.
Dùng phẩm màu ở một giếng và bấm thời gian nó chảy đến giếng tiếp theo
và so sánh với kết quả tính toán thủy lực mạng lưới để đưa ra kết luận.
Dung bơm 5CV bơm nước vào giếng thăm hai đầu đoạn ống và theo dõi
mực nước trong giếng thăm đó để đưa ra kết luận.
1.6.7. Vận chuyển đất, lấp đất công trình.
Sau khi công tác thử độ kín, kiểm tra độ kín đường ống xong ta mới lấp đất
công trình. Khi lấp dùng dùng gàu máy đào để ủi đất xuống.
Vì điều kiện mặt bằng chật hẹp ta không nên lượng đất hết ngay khi đào lên
và khi lấp sẽ được chở về.
Dùng máy đầm cóc đầm đất đều hai bên cống, và đầm từng lớp dày 200 –
300 mm với mức tải trọng tăng đàn theo chiều dày lớp đất.
1.6.8. Lấp đất đầm kỹ.
Sau khi kiểm tra các điều kiện kỹ thuật (có biên bản nghiệm thu công trình)
Tiến hành lấp đất theo đúng quy phạm kỹ thuật. Do yêu cầu lấp đất đúng độ nén
chặt của đất K = 0,95 ta sử dụng đầm cóc để đầm.

Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2
®å ¸n m«n häc: thi c«ng ngµnh cÊp tho¸t níc
1.6.9. Dọn dẹp công trường, hoàn thiện mặt bằng.
Đây là công tác cuối cùng của quá trình thi công, ta kiểm tra xem còn
những gì ở trên công trường và thu dọn chúng để trả lại mặt bằng ban đầu.
1.6.10. Dọn dẹp hoàn thành mặt bằng, bàn giao.
Sau khi nghiệp thu và bàn giao công trình, lập hồ sơ hoàn công. Kỹ thuật
thi công và tiến độ thi công được thể hiện trên biểu đồ trên bản vẽ.
1.7. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG.
Từ bảng phân tích nhân công, máy thi công và bảng tổng hợp nhân công,
máy thi công. Ta tiến hành lập tiến độ thi công nhằm đảm bảo cho trình tự các
công tác xây lấp đựơc thực hiện một cách hợp lý, tiết kiệm về nhanh công , vật
tư, vật liệu, máy móc thiết bị đồng thời bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật và quản
lý.
Sau đó ta kiểm tra hệ số không điều hoà và đánh giá biểu đồ. Thời gian thi
công gồm 17 ngày từ 02/10-18/10, không nghỉ chủ nhật.
Tổng số công 946.
Số ngày công lớn nhất là A
max
= 76.
Số ngày công trung bình trên biểu đồ là: A
tb
=
S 946
56
T 17
= =
.
Hệ số không điều hoà : K
1

=
Max
tb
A
76
1,35
A 56
= =
.
Ta thấy 1< K
1
< 2 nên đạt yêu cầu về phân bố nhân lực trên công trường
trong quá trình thi công.
Hệ số phân bố lao động: K
2
=
du
S
175
0,18
S 946
= =
Svth: nguyÔn v¨n cêng -líp 09n2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×