Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

thuyết minh các công nghệ tại xưởng thực nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 34 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT SÀI GÒN
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
NGÀNH : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP
THUYẾT MINH CÁC CÔNG
NGHỆ TẠI XƯỞNG THỰC
NGHIỆM
SVTT : NGUYỄN TRẦN TRƯỜNG GIANG
LỚP : A8MT
MSSV : A8MT024
GVHD : PGS.TS VƯƠNG ĐÌNH ĐƯỚC
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
MỤC LỤC
Chương I XỬ LÍ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP BÙN
HOẠT TÍNH THEO TCVN 5945:2005 2
CHƯƠNG II XỬ LÍ NƯỚC SINH HOẠT CÓ NHIỀU SẮT VÀ
MANGAN 6
Chương III CÔNG NGHỆ XỬ LÍ NƯỚC ĐÓNG CHAI THEO
TCVN 6096 : 2004 8
CHƯƠNG IV PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI VÀ XỬ LÍ RÁC
ĐỘC HẠI BẰNG BIỆN PHÁP ĐỐT TCVN 5939 1995 13
CHƯƠNG V MÔ TẢ QUY TRÌNH XỬ LÍ NƯỚC THẢI BẰNG
PHƯƠNG PHÁP LOC VI SINH CAO TẢI CÓ HỆ THỐNG
PHUN MUA THEO TCVN 6772 : 2000 27
CHƯƠNG VI XỬ LÍ NƯỚC THẢI BẰNG PP LỌC VI SINH
CAO TẢI CO VẬT LIỆU SINH VẬT BÁM NGẬP NƯỚC THEO
TCVN 6772 : 2000 30


SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
Chương I XỬ LÍ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP BÙN HOẠT
TÍNH THEO TCVN 5945:2005
I. TCVN 5945 :2005
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ, ( gọi
chung là nước thải công nghiệp).
Tiêu chuẩn này dùng để kiểm soát chất lượng nước thải công nghiệp khi thải
vào các thủy vực có mục đích sử dụng nước cho sinh hoạt, thủy vực có các mục
đích sử dụng nước với yêu cầu chất lượng nước thấp hơn, hoặc vào nơi tiếp nhận
nước thải khác.
THÔNG SỐ CHO PHÉP
T
T
Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn
A </ B </ C </
1 Nhiệt độ
0
C </ 40 </0 40 </0 45 </5
2 pH </H 6-9
</-9
5.5-9
</.5-9
5-9 </-

9
3 Mùi </ÙI Không khó chịu
4 Mầu sắc Co-Pt ở
pH=7
20 </0 50 </0
5 BOD
5
(20
0
C) mg/l 30 </0 50 </0 100
</00
6 COD </OD mg/l 50 </0 80 </0 400
</00
7 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 </0 100
</00
200
</00
8 Asen </SEN mg/l 0,05
</,05
0,1
</,1
0,5
</,5
9 Cadmi </ADMI mg/l 0,005
</,005
0,01
</,01
0,5
</,5
1

0
Chì </HÌ mg/l 0,1
</,1
0,5
</,5
1 </
1
1
Clo dư mg/l 1 </ 2 </ - </
1
2
Crom (VI) mg/l 0,05
</,05
0,1
</,1
0,5
</,5
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
1
3
Crom (III) mg/l 0,2
</,2
1 </ 2 </
1
4
Dầu mỡ khoáng mg/l 5 </ 5 </ 10 </0
1
5

Dầu động thực vật mg/l 10 </0 20 </0 30 </0
1
6
Đồng </ỒNG mg/l 2 </ 2 </ 5 </
1
7
Kẽm </ẼM mg/l 3 </ 3 </ 5 </
1
8
Mangan </ANGAN mg/l 0,5
</,5
1 </ 5 </
1
9
Niken </IKEN mg/l 0,2
</,2
0,5
</,5
2 </
2
0
Photpho tổng mg/l 4 </ 6 </ 8 </
2
1
Sắt </ẮT mg/l 1 </ 5 </ 10 </0
2
2
Sunfua </UNFUA mg/l 0,2
</,2
0,5

</,5
1 </
2
3
Thiếc </HIẾC mg/l 0,2
</,2
1 </ 5 </
2
4
Thuỷ ngân mg/l 0,005
</,005
001
</01
0,01
</,01
2
5
Tổng Nitơ mg/l 15 </5 30 </0 60 </0
2
6
PCBs </CBS mg/l 0,003
</,003
0,01
</,01
- </
2
7
Amoniac(Tính theo N) mg/l 5 </ 10 </0 15 </5
2
8

Florua </LORUA mg/l 5 </ 10 </0 15 </5
2
9
Phenol </HENOL mg/l 0,1
</,1
0,5
</,5
1 </
3
0
Clorua </LORUA mg/l 500
</00
600
</00
1000
</000
3
1
Xianua </IANUA mg/l 0,07
</,07
0,1
</,1
0,2
</,2
3
2
Tổng hoạt động phóng
xạ a
Bq/l 0,1
</,1

0,1
</,1
3 Tổng hoạt động phóng Bq/l 1,0 1,0
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
3 xạ b </,0 </,0
3
4
Coliform </OLIFORM MPN/100ml 3000
</000
5000
</000
- </
3
5
Hoá chất bảo vệ thực
vật: lân hữu cơ
mg/l 0,3
</,3
1 </ - </
3
6
Hoá chất bảo vệ thực
vật: lân hữu cơ
mg/l 0,1
</,1
0,1
</,1
- </

3
7
Xét nghiệm sinh học
(Bioassay)
90% cá sống sau 96 giờ trong
100% nước thải
II. QUY TRÌNH
Nước thải từ các khu vựctheo mạng lưới thoát nước chảy vào hố thu của trạm
xử lý. Tại đây, để bảo vệ thiết bị và hệ thống đường ống, song chắn rác thô được
lắp đặt trong hố để loại bỏ các tạp chất có kích thước lớn ra khỏi nước thải, sau đó
nước thải tự chảy xuống bể điều hòa.
Tại bể điều hòa, hệ thống phân phối khí sẽ hoà trộn đồng đều nước thải trên
toàn diện tích bể, ngăn ngừa hiện tượng lắng cặn ở bể sinh ra mùi khó chịu, đồng
thời có chức năng điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải đầu vào. Nước thải từ
bể điều hòa được bơm sang bể Aerotank. Bể Aerotank có nhiệm vụ xử lý các chất
hữu cơ còn lại trong nước thải. Trong bể Aerotank diễn ra quá trình oxi hóa các
chất hữu cơ hòa tan và dạng keo trong nước thải dưới sự tham gia của vi sinh vật
hiếu khí. Trong bể Aerotank có hệ thống sục khí trên khắp diện tích bể nhằm cung
cấp oxi, tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí sống, phát triển và phân
giải các chất ô nhiễm. Vi sinh vật hiếu khí sẽ tiêu thụ các chất hữu cơ dạng keo và
hòa tan có trong nước để sinh trưởng. Vi sinh vật phát triển thành quần thể dạng
bông bùn dễ lắng gọi là bùn hoạt tính. Khi vi sinh vật phát triển mạnh, sinh khối
tăng tạo thành bùn hoạt tính. Hàm lượng bùn hoạt tính nên duy trì ở nồng độ thich
hợp. Do đó, một phần bùn lắng tại bể lắng sẽ được bơm tuần hoàn trở lại vào bể
Aerotank để đảm bảo nồng độ bùn nhất định trong bể. Nước thải sau xử lý sinh
học có mang theo bùn hoạt tính cần phải loại bỏ trước khi thải vào các bể tiếp
theo, vì vậy bể lắng này có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính ra khỏi nước thải.
Nước sạch được thu đều trên bề mặt bể lắng thông qua máng tràn Nước thải sau
bể lắng đạt yêu cầu xả thải vào nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành của pháp
luật.

Bùn ở bể chứa bùn được được bơm qua máy ép bùn băng tải để loại bỏ nước, giảm
khối tích bùn. Bùn khô được thu gom và xử lý định kỳ. Tại bể chứa bùn, không
khí được cấp vào bể để tránh mùi hôi sinh ra do sự phân hủy sinh học các chất hữu
cơ.
Các quá trinh xảy ra
Quá trình hiếu khí
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
* Quá trình oxy hóa (hay dị hóa)
(COHNS) + O
2
+ VK hiếu khí → CO
2
+ NH
3
+ sản phẩm khác +
năng lượng
* Quá trình tổng hợp (đồng hóa)
(COHNS) + O
2
+ VK hiếu khí + năng lượng → C
5
H
7
O
2
N (tb vi khuẩn
mới)
Quá trình nitrat hóa

2NH
3
+ 3O
2 Nitrosomona
 n2HNO
2
+ 2H
2
O
2HNO
2
+ O
2 Nitrobacter
2HNO
3
Hệ thống xử lí nước thải bằng bùn hoạt tính
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
CHƯƠNG II XỬ LÍ NƯỚC SINH HOẠT CÓ NHIỀU SẮT VÀ MANGAN
1. Sơ đồ
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
8
Giếng nước ngầm
Giàn làm thoáng
Bể chứa nước thô
Thiết bị cylon
Bể chứa nước sạch
TB lọc tinh
Cụm hóa chất

Tb xúc tác lọc
Máy thổi khí
Cum hóa chất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
2. quy trình
• Hệ thống gồm
• Giếng khoan
• Giàn thoáng
• Cụm hóa chất và may cung cấp khí
• Thiết bị cylon
• Thiết bị xúc tác lọc
• Thiết bị loc tinh
• Bể chứa nước sạch
Thuyết minh công nghệ
Nước được bơm từ giếng lên chứa nhiều sắt và mangan được đưa trực tiếp toi
giàn thoáng (giàn mưa) nhầm cung cấp oxy cho nước và chảy xuống bể chứa nước
thô tại đây xảy ra quá trình oxy hoá sắt II thành sắt III.
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3 ↓
2Mn(HCO3)2 + O2 + 6H2O 2Mn(OH)4 + 4H
+
+ 4HCO3-
Sau phãn ứng sắt và mangan kết tủa va lắng xuống. từ đây nước được bơm
qua thiết bị cylon trong quá trinh bơm nước dược cung cấp oxy bằng máy thổi khí
và hoá chất PAC nhầm xáo trộn đều với nước.sau đó nước được lọc qua thiết bị
xúc tác lọc, mục đích là làm trong nước.sau đó nước tiếp tục được đưa qua thiết bị
loc tinh với 3 lớp lọc cát than và sỏi, và được cung cấp thêm hoá chất khử trùng
(clorine) cặn lắng sẽ được giữ lại ở phía trên. Nước đạt tiêu chuẩn đưa qua bể chứa
nước sạch. Và được đưa dến hệ thống cấp nước.sau một thời gian cặn lắng tích tụ
nhiều trong thiết bị lọc nên ta phải tiến hành rửa lọc theo định kì.
BẢN VẼ

SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
Chương III CÔNG NGHỆ XỬ LÍ NƯỚC ĐÓNG CHAI THEO
TCVN 6096 : 2004
TCVN 6096:2004
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nước uống đóng chai dùng cho mục đích giải
khát. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho nước khoáng thiên nhiên đóng chai được
quy định trong TCVN 6213:2004.
Định nghĩa nước đóng chai:
Nước uống đóng chai (Bottled/packaged drinking waters)
Nước đóng chai được sử dụng để uống trực tiếp và có thể chứa khoáng chất và
cacbon dioxit (CO2) tự nhiên hoặc bổ sung nhưng không phải là nước khoáng
thiên nhiên đóng chai và không được chứa đường, các chất tạo ngọt, các chất tạo
hương hoặc bất kỳ loại thực phẩm nào khác.
Bảng 1 – Chỉ tiêu cảm quan của nước uống đóng chai
Tên chỉ tiêu Mức
1. Màu sắc, TCU, không lớn hơn 15
2. Độ đục, NTU, không lớn hơn 2
3. Mùi, vị Không mùi vị
Bảng 2 – Chỉ tiêu hoá lý của nước uống đóng chai
Tên chỉ tiêu Mức
1. Độ pH 6.5 –
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
8.5
2. Tổng chất rắn hoà tan, mg/l, không lớn hơn 500
3. Clorua, mg/l, không lớn hơn 250
4. Sunfat, mg/l, không lớn hơn 250

5. Natri, mg/l, không lớn hơn 200
6. Florua, mg/l, không lớn hơn 1.5
7. Amoni, mg/l, không lớn hơn 1.5
8. Kẽm, mg/l, không lớn hơn 3
9. Nitrat, mg/l, không lớn hơn 50
10. Nitrit, mg/l, không lớn hơn 0.02
11. Đồng, mg/l, không lớn hơn 1
12. Sắt, mg/l, không lớn hơn 0.5
13. Nhôm tổng số, mg/l, không lớn hơn 0.2
14. Mangan, mg/l, không lớn hơn 0.5
15. Bari, mg/l, không lớn hơn 0.7
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
16. Borat, mg/l tính theo B, không lớn hơn 5
17. Crôm, mg/l, không lớn hơn 0.05
18. Asen, mg/l, không lớn hơn 0.01
19. Thuỷ ngân, mg/l, không lớn hơn 0.001
20. Cadimi, mg/l, không lớn hơn 0.003
21. Xyanua, mg/l, không lớn hơn 0.07
22. Niken, mg/l, không lớn hơn 0.02
23. Chì, mg/l, không lớn hơn 0.01
24. Selen, mg/l, không lớn hơn 0.01
25. Antimon, mg/l, không lớn hơn 0.005
26. Hydrocacbon thơm đa vòng (1)
27. Mức nhiễm xạ
- Tổng độ phóng xạ α, Bq/l, không lớn hơn
- Tổng độ phóng xạ β, Bq/l, không lớn hơn
0.1
1

(1) Theo “Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống”
ban hành kèm theo Quyết định số 1329/2002/BYT/QĐ
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
Thuyết minh
Nước thủy cục đạt tiêu chuẩn từ bồn chứa qua bể lọc sơ bộ sẻ được loại bỏ
bùn, phèn, mùi lạ và làm trong nước. Nước được phun từ trên xuống tiếp xúc với
oxi không khí khử Fe2+, Fe3+, Fe3+ kết hợp với nước tạo thành Fe(OH)3 kết tủa
bán trên bề mặt lọc. Nước qua 3 lớp vật liệu lọc sẻ loại bỏ bùn, phèn và mùi lạ và
chảy qua bể lọc than hoạt tính. loại bỏ màu, mùi, hấp thụ các chất trơ về mặt hóa
học, tạp chất còn lại trong nước sau khi đã xử lí sơ bộ. Sau đó qua bể loc tinh. Loại
bỏ tạp chất có kích thước lớn hơn 1Mm mà quá trình lọc thô không xử lý
được.nước tiếp tục được đưa qua quá trình lọc hạt nhựa (xảy ra các quá trình trao
đổi ion) nước đi từ dưới lên tiếp xúc với các hạt nhựa cation thực hiện quá trình
trao đổi ion, các ion Ca2+, Mg2+,Na+,K+…được giữ lại.
RH + Ca2+ = R2Ca + H
RH + Na+ = RNa + H+
Nước sau khi qua cột cation có tính acid. Để làm giảmtính acid ta cho nước
qua cột trao đổi anion. Ở cột trao đổi anion: Nước đi từ dưới lên tiếp xúc với
các hạt trao đổi anion thực hiện quá trình trao đổi anion. Các ion Cl-, SO42-,
NO32-… được giữ lại
R’OH + Cl- = R’Cl + OH-
R’OH + SO42- = R2SO4 + OH
Tiếp đó nước đưa qua bể chứa trung gian và được bơm tiếp qua hệ thống lọc
tinh bằng lõi lọc 1 loại bỏ cặn mịn có kích thước >=1micromet đồng thời loại bỏ
một phần vi sinh vật. Nước từ ngoài vào bồn lọc đi qua lớp chỉ lọc của ống ngoài,
các tạp chất có kích thước >=1micromet giữ lại trên bề mặt ống lọc sau đó đưa
tiếp qua lọc tinh bằng lõi lọc 0.5 dọc các cặn có kích thước >=0.5 micromet và đưa
qua xử lí bằng hệ thống UV Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật trong nước. Nước đi từ

dưới lên xung quanh bóng đèn cực tím, tia cực tím từ bóng đèn phát ra tác dụng
lên bề mặt tế bào vi sinh vật có trong nước tiêu diệt vi sinh vật.nước sau khi lọc
Sau đó tiếp tục qua lọc tinh bằng lõi lọc 0.2 để loại bỏ cặn bẩn nhỏ và dược đưa
tiếp qua bể chứa trung gian rồi tiếp tục đưa wa hệ thống RO. để loại bỏ đến 99%
tất cả các loại chất rắn hoà tan, các vi khuẩn, những phần tử nhỏ và những hợp
chất hữu cơ có trọng lượng phân tử lớn hơn 300 hay những hạt có kích thước
khoảng 0,001mm. và đưa wa bể chứa nước sạch. Sau đó nước được bơm qua may
ozon diệt khuẩn tuyệt đối và giữ lại lượng ozone dư trong nước giúp nước tinh
khiết trở nên an toàn, không còn vi khuẩn, tránh tạo rêu, mốc sau đó đưa đi đóng
thành phẩm.
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng

BẢN VẼ CHI TIẾT
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
CHƯƠNG IV PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI VÀ XỬ LÍ RÁC ĐỘC HẠI
BẰNG BIỆN PHÁP ĐỐT TCVN 5939 1995
I. TCVN 5939 :2005
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này qui định giá trị nồng độ tối đa của bụi và các chất vô
cơ trong khí thải công nghiệp khi thải vào không khí xung quanh.
Khí thải công nghiệp nói trong tiêu chuẩn này là khí thải do con người tạo ra từ
các quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm soát nồng độ bụi và các chất vô cơ
trong khí thải công nghiệp khi thải vào không khí xung quanh.
2. Giá trị giới hạn
2.1 Danh mục và giá trị giới hạn, nồng độ của các chất vô cơ và bụi trong

khí thải công nghiệp khi thải vào không khí xung quanh được qui định trong bảng
1. Giá trị giới hạn quy định ở cột A áp dụng cho các nhà máy, cơ sở đang hoạt
động. Giá trị giới hạn quy định ở cột B áp dụng cho các nhà máy, cơ sở xây dựng
mới.
Chú thích:
1) Thành phần khí thải có tính đặc thù theo ngành công nghiệp của một số
họat động sản xuất, kinh doanh – dịch vụ cụ thể, được quy định trong các tiêu
chuẩn riêng.
2) Các nhà máy, cơ sở đang hoạt động áp dụng các giá trị giới hạn qui định
ở cột B theo lộ trình do cơ quan quản lý môi trường quy định đối với từng nguồn
thải cụ thể.
2.2 Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán để xác định giá trị nồng độ
các thành phần vô cơ cụ thể và bụi trong khí thải công nghiệp được quy định trong
các TCVN tương ứng hoặc theo các phương pháp do cơ quan có thẩm quyền chỉ
định.
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
Bảng 1 – Giới hạn tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải
công nghiệp
Đơn vị : Miligam trên mét khối khí thải chuẩn * (mg/Nm
3
)
T
T
Thông số
Giá trị giới hạn
A B
0
1

Bụi khói 400 200
0
2
Bụi chứa silic 50 50
0
3
Amoniac và các hợp chất amoni 76 50
0
4
Antimon và hợp chất, tính theo Sb 20 10
0
5
Asen và hợp chất, tính theo As 20 10
0
6
Cadmi và hợp chất, tính theo Cd 20 5
0
7
Chì và hợp chất, tính theo Pb 10 5
0
8
CO 1000 1000
0
9
Clo 32 10
1
0
Đồng và hợp chất, tính theo Cu 20 10
1
1

Kẽm và hợp chất, tính theo Zn 30 30
1
2
HCl 200 50
1
3
Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo
HF
50 20
1
4
H
2
S 7,5 7,5
1
5
SO
2
1500 500
1
6
NO
x
, tính theo NO
2
1000 850
1
7
NO
x

(cơ sở sản xuất axit), tính theo NO
2
2000 1000
1 Hơi H
2
SO
4
hoặc SO
3
, tính theo SO
3
100 50
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
8
1
9
Hơi HNO
3
(cơ sở sản xuất axit), tính theo NO
2
2000 1000
2
0
Hơi HNO
3
(các nguồn khác), tính theo NO
2
1000 500

CHÚ THÍCH:
*) Mét khối khí thải chuẩn nói trong tiêu chuẩn này là một mét khối khí thải ở nhiệt độ 0
o
C
và áp suất tuyệt đối 760mm thủy ngân
II. Phương pháp phân loại chấtnthải, rác thải độc hại, nguy hại
1. ĐỊNH NGHĨA VỀ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Chất nguy hại:là chất khi xâm nhập vào cơ thể gây nên các biển đổi sinh lý,
sinh hóa, phá vỡ cân bằng sinh học , gây rối loạn chức năng sống bình thường ,
dẫn tới bênh lý của các cơ quan nội tạng, các hệ thống (tiêu hóa, tuần hoàn, thần
kinh )
Chất thải nguy hại là: những chât thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một
trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ
lây nhiễm và các đặc tính nguy hại khác) hoặc tương tác với các chất khác gây
nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người (Theo Qui chế quản lý chất thải
nguy hại của chính phủ Việt Nam ban hành 7/1999).
2. CÁC CÁCH PHÂN LOẠI CHẤT THẢI NGUY HẠI
Chất thải nguy hại phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó liều lượng hay nồng
độ của chất. Liều lượng là đơn vị có khả năng phản ứng của chất hóa học, lý học
hay sinh học. liều lượng có thể là khối lượng trên thể trọng (mg, g, ml/ trọng lượng
cơ thể) hoặc là khối lượng trên đơn vị bề mặt tiếp xúc của cơ thể (mg, g, ml/ diện
tích da). Nồng độ trong không khí có thể được biểu diễn như đơn vị trọng lượng
hay khối lượng trên một đơn vị thể tích không khí như ppm (mg/m
3
không khí).
Nồng độ trong nước có thể biểu diễn bằng đơn vị khối lượng / lít nước (mg/l =
ppm hay ppb).
Có nhiều cách phân loại chất thải nguy hại: theo góc độ, độ độc, hay cách bảo
quản và sử dụng chất thải… Cách phân loại còn phụ thuộc vào các quốc gia khác
nhau do các yếu tố xã hội – kinh tế, môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Vì vậy, có các cách phân loại hiện đang phân loại hiện nay:
* Trên thế giới:
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
Tổ chức Y tế thế giới (WTO), 1993 đưa ra danh mục chất thải nguy hại như
sau:
1. Asen (As) và các hợp chất
2. Thủy ngân và các hợp chất
3. Cadimi (Cd) và các hợp chất
4. Tali (Tl) và các hợp chất
5. Crom (Cr) và các hợp chất
6. Chì (Pb) và các hợp chất
7. Antimon (Sb) và các hợp chất
8. Beryli (Be) và các hợp chất
9. Các hợp chất chứa phenol
10. Các hợp chất chứa xianua (CN)
11. Hợp chất halogen hữu cơ
12. Các hợp chất đồng hòa tan
13. Các chất phóng xạ
Phân loại chất thải nguy hại:
1. Chất thải do xử lý chất thải mạ và gia công kim loại
2. Chất thải có tính axit
3. Chất thải có tính kiềm
4. Chất thải có tính phản ứng
5. Chất thải chứa sơn và nhựa
6. Chất thải là các dung môi hữu cơ
7. Chất thải gây mùi thối
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
18

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
8. Chất thải chứa dầu mỡ
9. Chất thải của nghành dệt
10. Các loại bao bì loại bỏ
11. Các loại chất thải trơ
12. Chất thải là hóa chất hữu cơ
13. Chất thải là thuốc bảo vệ thực vật
2.1. Phân loại chất thải nguy hai theo các nhóm nguồn và dòng thải chính
(Theo quyết đinh Số:23/2006/QĐ-BTNM của Bộ tài nguyên Môi trường về việc
ban hành danh mục chất thải nguy hại ngày 26/12/2006 ).
01. Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và
than
02. Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất vô cơ
03. Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất hữu cơ
04. Chất thải từ ngành nhiệt điện và các quá trình nhiệt khác
05. Chất thải từ ngành luyện kim
06. Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh
07. Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, tạo hình kim loại và các
vật liệu khác
08. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản
phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in
09. Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột
giấy
10. Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm
11. Chất thải xây dựng và phá dỡ (kể cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm)
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
12. Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý, tiêu huỷ chất thải, xử lý nước cấp
sinh hoạt và công nghiệp

13. Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này)
14. Chất thải từ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
15. Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải
từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
16. Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác
17. Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi
chất lạnh và chất đẩy (propellant)
18. Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ
19. Các loại chất thải khác
2.2. Phân loại theo tính chất chất nguy hại
1. Hóa chất phóng xạ
2.Các chất nguy hại thuộc nhóm kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật, chác
chất dược liệu…thuộc 2 nhóm:
+ Các chất tổng hợp hữu cơ
+ Muối kim loại, axit, kiềm vô cơ.
3. Chất thải bệnh viện, các phòng thí nghiệm sinh học.
4. Chất gây cháy
5. Chất gây nổ
2.3. Phân loại theo độ bền vững
Dựa vào tính bền vững của chất nguy hại có thể phân ra 4 nhóm sau:
1. Không bền vững: độ bền vững 1-12 tuần (P-hữu cơ, carbonate…)
2. Bền vững trung bình: độ bền vững từ 3 tháng đến 18 tháng
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
3. Bền vững: thời gian bền vững kéo dài 2-5 năm (DDT, aldrin,
chlordane…)
4. Rất bền vững: Lưu tồn rất lâu trong cơ thể sinh vật (kim loại nặng…)
2.4. Phân loại dựa trên cơ quan tác động
1. Các chất gây ảnh hưởng tập trung, điểm như Cl

2
, O
3
, muối kim loại nặng….
2. Các chất gây ảnh hưởng hệ thần kinh như: CO
2
, phenol, F, formol,…
3. Các chât gây độc hại máu như: Zn, P,…
4. Các chất gây độc hại nguyên sinh chất như: F…
5. Các chất gây độc hại hệ enzyme như: P
hc
, Na
2
SO
4
, F,…
6. Các chất gây mê như: Chlorofoc, CCl
4
, ete…
7. Các chất gây tác động tổng hợp như: Formol, F,
Một số chất có hàm lượng khác nhau gây ảnh hưởng khác nhau
Ví dụ: Phenol hàm lượng thấp → hệ thần kinh
Phenol hàm lượng cao → máu
2.5. Phân loại theo mức tác dụng sinh học
Tại hội nghị quốc tế năm 1969 về độc học sinh thái, các chuyên gia đã đề nghị
phân loại sinh học các chất công nghiệp. Việc phân loại này dựa vào 4 mức độ tác
dụng của chất thải nguy hại:
- Loại A (Tiếp xúc không nguy hiểm): tiếp xúc không gây ảnh hưởng đến sức
khỏe.
- Loại B: Tiếp xúc có thể gây tác hại đến sức khỏe nhưng có thể hồi phục

được.
- Loại C: Tiếp xúc có thể gây bệnh nhưng phục hồi được.
- Loại D: Tiếp xúc có thể gây bệnh không phục hồi được hoặc chết.
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
Sự phân loại này phù hợp với thời gian tiếp xúc 8h/ngày và 5 ngày/năm. Tuy
nhiên, phân loại này khó đối với những chất gây ung thư hoặc đột biến gen.
2.6. Phân loại dựa trên mức gây độc cho cơ thể thủy sinh vật
Cách phân loại này dựa trên nồng độ độc chất và mức gây độc cho cơ thể động
vật thủy sinh (dựa trên chỉ số TLm: mức độ chất gây tử vong 50% số lượng cơ thể
sinh vật thí nghiệm trong khoảng thời gian nhất định).
1. Nhóm độc chất cực mạnh: TLm ≤ 1mg/l
2. Nhóm độc chất mạnh: 1≤ TLm ≤ 10mg/l
3. Nhóm độc chất trung bình: 10 ≤TLm ≤ 100mg/l
4. Nhóm độc chất yếu: TLm 100 mg/l
5. Nhóm độc chất cực yếu: TLm 1000mg/l
Nhóm 1 gồm: DDT, phentachlophenolate natri,
Nhóm 5 gồm: HBr, CaCl
2
,…
2.7. Phân loại dựa vào nguy cơ gây ung thư ở người
Dựa trên những chứng cứ rõ rang, IARC (cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế)
đã phân các chất hóa học theo 4 nhóm có khả năng gây ung thư:
Nhóm 1: Tác nhân là chất ung thư ở người.
Nhóm 2A: Tác nhân có thể gây ung thư ở người.
Nhóm 2B: Tác nhân có lẽ gây ung thư ở người.
Nhóm 3: Tác nhân không thể phân loại dựa trên tính gây ung thư ở người.
Nhóm 4: Tác nhân có lẽ gây ung thư ở người
IARC xem xét toàn thể các chứng cứ để đánh giá toàn diện về khả năng gây

ung thư ở người của các tác nhân, hỗn hợp và tình huống gây nhiễm.
Việc phân nhóm các yếu tố này mang tính khoa học dựa trên thông tin số liệu
tin cậy, chứng cứ thu được từ những nghiên cứu ở người, động vật thí nghiệm.
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
Trong đó:
Nhóm 1: Tác nhân (hoặc hốn hợp) chấc chắn gây ung thư cho người. Đây là
những chất mà khả năng gây ung thư ở người của chúng đã có những chứng cớ
chắc chắn. Ngoài ra tác nhân(hỗn hợp) có thể xếp vào nhóm này khi bằng chứng
gây ung thư cho người chưa hoàn toàn đầy đủ nhưng chắc chắn gây ung thư trên
động vật thí nghiệm và có luận cứ cho thấy khi vào cơ thể người có thể nó sẽ có
tác động theo cơ chế dẫn đến ung thư.
Nhóm 2: Nhóm này bao gồm các tác nhân, hỗn hợp, tình huống nhiễm mà
trong một số trường hợp thì có đầy đủ bằng chứng về tính gây ung thư ở người,
trong những trường hợp khác không có đủ dữ liệu về tính gây ung thư ở người
nhưng có đủ bằng chứng trên động vật thí nghiệm. Các tác nhân hỗn hợp trong
những trường hợp này phân thành 2 nhóm: nhóm A và B dựa trên cơ sở chứng cớ
thí nghiệm và dịch tễ học về khả năng gây ra ung thư hoặc những dữ liệu thích
hợp khác.
Nhóm 3: Tác nhân (hỗn hợp) chưa thể xếp vào nhóm gây ung thư cho người.
Đó là tác nhân (hỗn hợp) không có bằng chứng rõ ràng gây ung thư ở người nhưng
lại có bằng chứng gây ung thư ở động vật thí nghiệm, song cơ chế gây ung thư ở
đây không giống như đối với người.
Nhóm 4: Tác nhân (hỗn hợp) có thể không gây ung thư cho người. Đó là những
tác nhân (hỗn hợp) mà bằng chứng cho thấy không có tình gây ung thư cho người
và động vật thí nghiệm. Trong một số trường hợp, những tác nhân (hỗn hợp) có
bằng chứng không chắc chắn là gây ung thư cho người, nhưng từ nhiều thông tin,
số liệu rõ rang chứng minh là không gây ung thư cho động vật thí nghiệm cũng
được xếp vào nhóm này.

Danh sách các chất gây ung thư, đã được xác nhận và đề nghị con người cần
tránh tiếp xúc
Bảng 01: các chất gây ung thư cần tránh tiếp xúc
Hợp chất Sử dụng Mức độ nguy hiểm
4-Nitrophenyl Phân tích hóa học Gây ung thư bàng quang
α- naphtylamins Chất chống oxi hóa. Sản xuất
phẩm màu, phim màu
Gây ung thư bàng quang
4,4-metylenebis Tác nhân lưu hóa chất dẻo Gây ung thư bàng quang
Metyl-cloanilin ete Sản xuất nhựa trao đổi ion Thường bị nhiễm chất ung
thư biclometyl ete
3,3- Điclobenziđin Sản xuất phẩm màu Chất gây ung thư nổi tiếng
Bis (clomety) ete Sản xuất nhựa trao đổi ion Gây ung thư phổi
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
β- naphthylamin Sản xuất thuốc nhuộm, thuốc
thử
Gây ung thư bàng quang
Benzidin Sản xuất phẩm màu cao su, chất
dẻo, mực in
Gây ung thư bàng quang
Etylênimin Chế hóa giấy, vải Chất gây ung thư nổi tiếng
β- propiolacton Sản xuất chất dẻo Nghi ngờ gây ung thư cho
người
Vinyl clorua Nhựa PVC Chất gây ung thư gan
Etylen diclorua Dung môi công nghiệp. chất sát
trùng hạt lương thực vật và chất
phụ gia cho xăng để thu gom chì,
mỗi năm thải ra ngoài môi trường

7,4.10
6
kg
Chất gây ung thư dạ dày,
lá lách, phổi.
2.8. Phân loại theo phương pháp xử lý
Cách phân loại này chủ yếu dựa vào mục đích bảo quản, kiểm tra và thanh soát
khi vận chuyển thể hiện qua bảng sau:
Bảng 01: Phân loại chất thải nguy hại dựa theo cách xử lý
Đối tượng
cần xử lý
Mứ
c
Đối tượng
quản lý
Loại chất thải
Thu hồi
A Dầu 2
B 3,4,5
C Chất vô cơ 6,7,8,9,10,11,18
Đốt D 1,2,3,4,5,12,23,24,29,34,35
Lý hóa học
E Ngậm nước 18,36,39
F Dạng quánh
đặc
6,7,8,9,10,11,14,17,38,39,
19,20,21,22,12
G Dạng trung
hòa
12,15,19

H 12,13,14,16,26,27,28,30,31,32,33
I 35,37,38,40
Điểm thải an
toàn
J
Bãi đất
6,7,8,9,10,11,37,40
K 1,12
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xưởng
Hố sâu
L
Bãi đất để
thu hồi lưu giữ
mãi
19,20,21,22
Xử lý đất M 2,15
Lọc qua các
tâng lớp đất
N
6,7,8,9,10,11,16,17,18,19,20,21,22,2
5
Mặt đất O 21
Bảng 02: 10 tính chất chính của chất thải nguy hại
S
TT
Tính chất ST
T
Tính chất

1 Ăn mòn (tính kiềm hoặc axít
(A)
6 Bền vững trong MT (trơ) (G)
2 Cháy (B) 7 Gây ung thư (H)
3 Hoạt động(gây phản ứng, nổ)
(C)
8 Gây viêm nhiễm (J)
4 Độc hại (D) 9 Gây quái thai (K)
5 Tích đọng sinh học (F) 10 Gây bệnh thần kinh (L)
Bảng 03:Các loại chất thải nguy hại theo danh mục xử lý

hiệu
Loại chất thải Ký
hiệu
Loại chất thải
1 PCB 21 Kiềm và kim loại nặng
2 Xăng dầu 22 Kiềm
3 Halogen 23 Chất dẻo
4 Khong Halogen 24 Phenol
5 Dung môi và kim loại 25 Sianua
6 Kim loại 26 Phophat
7 Chì 27 Chất nổ
8 Crom 28 Các thùng đựng và đồ chứa độc
9 Đồng 29 Đất cát lẫn chất độc
10 Nhôm 30 Tro bụi
SVTT: Nguyễn Trần Trường Giang GVHD; Pgs.ts Vương Đình Đước
25

×