Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Báo cáo kiến tập kế toán tại Xí nghiệp 11 - Công ty xây dựng 319

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.76 KB, 65 trang )

Báo cáo kiến tập
MỤC LỤC
Trang
1.2.1 c i m ho t ng s n xu t kinh doanh xây l p v s nĐặ đ ể ạ độ ả ấ ắ à ả
ph m xây l pẩ ắ 3
Tháng 10 n m 2008ă 30
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 33
TR CHÍ 33
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 34
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 35
B NG KÊ KH U HAO M YẢ Ấ Á 35
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 36
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 36
Công trình: Nh c vi n H n iạ ệ à ộ 37
S CHI TI T T I KHO N 623Ổ Ế À Ả 38
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 39
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 40
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 40
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 41
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 42
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 42
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 43
S CHI TI T T I KHO N 627Ổ Ế À Ả 44
S T NG H P CHI PH S N XU TỔ Ổ Ợ Í Ả Ấ 45
Tên t i kho n: Chi phí s n xu t kinh doanh d dangà ả ả ấ ở 45
Công trình: Nh c vi n H n iạ ệ à ộ 45
C ngộ 46
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
i
Báo cáo kiến tập
CÔNG TY X Y D NG 319Â Ự 57


X NGHI P 11Í Ệ 57
C NG HO X H I CH NGH A VI T NAMỘ À Ã Ộ Ủ Ĩ Ệ 57
BIÊN B NẢ 57
C NG HO X H I CH NGH A VI T NAMỘ À Ã Ộ Ủ Ĩ Ệ 58
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
ii
Báo cáo kiến tập
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắtTừ viết đầy đủ Từ viết đầy đủ
BCTC:Bỏo cáo tài chính Báo cáo tài chính
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
CPSX:Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất
CTGS: Chứng từ ghi sổ
HTK: Hàng tồn kho
KKTX: Kê khai thường xuyờn
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
NVL:Nguyờn vật liệu Nguyên vật liệu
PX: Phân xưởng Phân xưởng
TK:Tài khoản Tài khoản
TSCĐ:Tài sản cố định Tài sản cố định
Thuế GTGT:Thuế giá trị gia tăng Thuế giá trị gia tăng
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
iii
Báo cáo kiến tập
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
1.2.1 c i m ho t ng s n xu t kinh doanh xây l p v s nĐặ đ ể ạ độ ả ấ ắ à ả
ph m xây l pẩ ắ 3

B ng 2.2: S chi ti t ti n l ng v B o hi m xã h iả ổ ế ề ươ à ả ể ộ 30
S CHI TI T TI N L NG V B O HI M X H IỔ Ế Ề ƯƠ À Ả Ể Ã Ộ 30
Tháng 10 n m 2008ă 30
Bi u 2.5 Ch ng t ghi s cho TK 154ể ứ ừ ổ 33
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 33
TR CHÍ 33
B ng 2.3 Ch ng t ghi s cho TK 623ả ứ ừ ổ 34
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 34
Nợ 34
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 35
Nợ 35
B NG KÊ KH U HAO M YẢ Ấ Á 35
Bi u 2.8 Ch ng t ghi s cho TK 623ể ứ ừ ổ 35
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 36
Nợ 36
Bi u 2.9 Ch ng t ghi s cho TK 623ể ứ ừ ổ 36
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 36
Nợ 36
Công trình: Nh c vi n H n iạ ệ à ộ 37
S CHI TI T T I KHO N 623Ổ Ế À Ả 38
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 39
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 40
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
iv
Báo cáo kiến tập
Trích yếu 40
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 40
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 41
Trích yếu 41
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 42

CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 42
Trích yếu 42
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 43
Bi u 2.19: S chi ti t t i kho n 627ể ổ ế à ả 44
S CHI TI T T I KHO N 627Ổ Ế À Ả 44
Bi u 2.20: S t ng h p chi phí s n xu tể ổ ổ ợ ả ấ 45
S T NG H P CHI PH S N XU TỔ Ổ Ợ Í Ả Ấ 45
Tên t i kho n: Chi phí s n xu t kinh doanh d dangà ả ả ấ ở 45
Công trình: Nh c vi n H n iạ ệ à ộ 45
Bi u 2.21: B ng t ng h p chi phí s n xu tể ả ổ ợ ả ấ 46
C ngộ 46
CÔNG TY X Y D NG 319Â Ự 57
X NGHI P 11Í Ệ 57
C NG HO X H I CH NGH A VI T NAMỘ À Ã Ộ Ủ Ĩ Ệ 57
BIÊN B NẢ 57
C NG HO X H I CH NGH A VI T NAMỘ À Ã Ộ Ủ Ĩ Ệ 58
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
v
Báo cáo kiến tập
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
vi
Báo cáo kiến tập
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Error:
Reference source not found

Bảng 2.1 Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 621 Error: Reference source not found
Biểu 2.2: Chứng từ ghi sổ cho TK 154 Error: Reference source not found

Bảng 2.2: Sổ chi tiết tiền lương và Bảo hiểm xã hội . Error: Reference source not
found

Biểu 2.3: Chứng từ ghi sổ cho TK 622 Error: Reference source not found
Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 622 Error: Reference source not found
Biểu 2.5 Chứng từ ghi sổ cho TK 154 Error: Reference source not found
Bảng 2.3 Chứng từ ghi sổ cho TK 623 Error: Reference source not found
Biểu 2.6 Chứng từ ghi sổ cho TK 623 Error: Reference source not found
Biểu 2.7: Bảng kê khấu hao máy Error: Reference source not found
Biểu 2.8 Chứng từ ghi sổ cho TK 623 Error: Reference source not found
Biểu 2.9 Chứng từ ghi sổ cho TK 623 Error: Reference source not found
Biểu 2.10: Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công Error: Reference source
not found

Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 623 Error: Reference source not found
Biểu 2.12 Chứng từ ghi sổ cho TK 154 Error: Reference source not found
Biểu 2.13 Chứng từ ghi sổ cho TK 627 Error: Reference source not found
Biểu 2.14 Chứng từ ghi sổ cho TK 627 Error: Reference source not found
Biểu 2.15 Chứng từ ghi sổ cho TK 627 Error: Reference source not found
Biểu 2.16 Chứng từ ghi sổ cho TK 627 Error: Reference source not found
Biểu 2.17 Chứng từ ghi sổ cho TK 627 Error: Reference source not found
Biểu 2.18 Chứng từ ghi sổ cho TK 627 Error: Reference source not found
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 627 Error: Reference source not found
Biểu 2.20: Sổ tổng hợp chi phí sản xuất Error: Reference source not found
Biểu 2.21: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất Error: Reference source not found
Biểu 2.22: Sổ cái Error: Reference source not found
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
vii
Báo cáo kiến tập
Bảng 3.1: Phiếu xuất vật tư theo hạn mức Error: Reference source not found

1.2.1 c i m ho t ng s n xu t kinh doanh xây l p v s nĐặ đ ể ạ độ ả ấ ắ à ả
ph m xây l pẩ ắ 3
B ng 2.2: S chi ti t ti n l ng v B o hi m xã h iả ổ ế ề ươ à ả ể ộ 30
S CHI TI T TI N L NG V B O HI M X H IỔ Ế Ề ƯƠ À Ả Ể Ã Ộ 30
Tháng 10 n m 2008ă 30
Bi u 2.5 Ch ng t ghi s cho TK 154ể ứ ừ ổ 33
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 33
TR CHÍ 33
B ng 2.3 Ch ng t ghi s cho TK 623ả ứ ừ ổ 34
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 34
Nợ 34
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 35
Nợ 35
B NG KÊ KH U HAO M YẢ Ấ Á 35
Bi u 2.8 Ch ng t ghi s cho TK 623ể ứ ừ ổ 35
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 36
Nợ 36
Bi u 2.9 Ch ng t ghi s cho TK 623ể ứ ừ ổ 36
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 36
Nợ 36
Công trình: Nh c vi n H n iạ ệ à ộ 37
S CHI TI T T I KHO N 623Ổ Ế À Ả 38
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 39
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 40
Trích yếu 40
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 40
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
viii
Báo cáo kiến tập
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 41

Trích yếu 41
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 42
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 42
Trích yếu 42
CH NG T GHI SỨ Ừ Ổ 43
Bi u 2.19: S chi ti t t i kho n 627ể ổ ế à ả 44
S CHI TI T T I KHO N 627Ổ Ế À Ả 44
Bi u 2.20: S t ng h p chi phí s n xu tể ổ ổ ợ ả ấ 45
S T NG H P CHI PH S N XU TỔ Ổ Ợ Í Ả Ấ 45
Tên t i kho n: Chi phí s n xu t kinh doanh d dangà ả ả ấ ở 45
Công trình: Nh c vi n H n iạ ệ à ộ 45
Bi u 2.21: B ng t ng h p chi phí s n xu tể ả ổ ợ ả ấ 46
C ngộ 46
CÔNG TY X Y D NG 319Â Ự 57
X NGHI P 11Í Ệ 57
C NG HO X H I CH NGH A VI T NAMỘ À Ã Ộ Ủ Ĩ Ệ 57
BIÊN B NẢ 57
C NG HO X H I CH NGH A VI T NAMỘ À Ã Ộ Ủ Ĩ Ệ 58
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân,
ngành xây dựng cơ bản đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. Nhất là khi
nền kinh tế nước ta đã chuyển sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà
nước và khi nước ta gia nhập các tổ chức nh ASEAN, APTA, APEC. thì công
tác xây dựng cơ bản càng giữ một vị trí vô cùng quan trọng vì nó tạo ra “bộ
xương sống” cho nền kinh tế. Chính vì vậy đòi hỏi cơ chế quản lý và cơ chế
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
ix
Báo cáo kiến tập
tài chính ngày càng phải được hoàn thiện ở cả tầm vĩ mô và vi mô đối với
công tác xây dựng cơ bản.

Để có thể làm được điều đó yêu cầu mỗi doanh nghiệp cần phải tổ chức
bộ máy quản lý và bộ máy kế toán phù hợp,đảm bảo cung cấp thông tin chính
xác, kịp thời và ra những quyết định đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý và công tác kế
toán, sau một thời gian thực tập tại Xí nghiệp 11 - Công ty xây dựng 319 - Bé
Quốc phòng, được sự hướng dẫn tận tình của các giáo viên và các anh, chị em
trong Xí nghiệp, em đã hoàn thành “Báo cáo kiến tập kế toán tại Xí nghiệp
11 - Công ty xây dựng 319 - Bé Quốc Phòng” với mong muốn qua báo cáo
để tìm hiểu và góp phần hoàn thiện tốt hơn việc tổ chức công tác kế toán ở Xí
nghiệp 11 - Công ty xây dựng 319 - Bé Quốc Phòng . Nội dung của báo cáo
ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm 3 phần chính:
Phần I: Khái quát chung về Xí nghiệp 11 - Công ty Xây dựng 319 - Bé
Quốc phòng
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán tại Xí nghiệp
Phần III: Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại Xí nghiệp
Với mét mong muốn học hỏi, tìm hiểu về nghiệp vụ chuyên môn em tha
thiết mong muốn nhận được sự đóng góp hơn nữa của các thầy, cô giáo, của
các cô chú trong phòng kế toán công ty và toàn thể các bạn đồng nghiệp để
kiến thức của em ngày càng hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo
đặc biệt là giảng viên Phạm Xuân Kiên, các cô chú trong phòng kế toán công
ty đã giúp em hoàn thành tốt báo cáo kiến tập này./.
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
x
Báo cáo kiến tập
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP 11- CÔNG TY XÂY DỰNG 319-
BỘ QUỐC PHÒNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp 11- Công ty xây
dựng 319- Bộ Quốc phòng

1.1.1 Giới thiệu chung về Xí nghiệp 11- Công ty Xây dựng 319- Bộ Quốc
phòng
- Tên đầy đủ: Xí nghiệp 11- Công ty Xây dựng 319- Bộ Quốc phòng.
- Địa chỉ: 145/ 154 Ngọc Lâm- Long Biên- Hà Nội.
- Điện thoại: 043 8271 746.
- Fax: 043 8735 549.
- TK ngân hàng: 15010000000076.
- Mã số thuế: 0100108984003.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp 11- Công ty xây
dựng 319- Bộ Quốc phòng
Xí nghiệp 11 (nguyên là Trung đoàn 11) là Xí nghiệp thành viên của Công ty
xây dựng 319 - Bé Quốc phòng, được thành lập ngày 25/11/1973 tại xã Hùng
Vương, huyện An Hải, Hải Phòng. Nhiệm vụ đầu tiên khi thành lập là tham gia
cải tạo tu sửa Nhà máy Xi măng Hải Phòng bị địch phá hoại thiệt hại nặng nề.
Đến tháng 3/1974 Trung đoàn chuyển sang làm nhà máy gạch tiêu giao.
Cuối năm 1977 trung đoàn trực thuộc Sư đoàn 329 là sư đoàn làm kinh tế của
Quân khu.
Tháng 3/1979 Trung đoàn thành lập một bộ khung, Trung đoàn trực
thuộc Sư đoàn 329 đi làm nhiệm vụ tại biên giới phía Bắc. Bộ phận Trung
đoàn còn lại tách khỏi Sư đoàn 329 trực thuộc Cục Kinh tế Quân khu 3.
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
1
Báo cáo kiến tập
Nhiệm vụ lúc này là xây dựng Nhà máy Gạch Yên Mỹ. Tiếp sau đó là xây
dựng đường Đình Vò - Cát Hải - Cát Bà.
Năm 1979 Trung đoàn trực thuộc Sư đoàn 319, nhiệm vụ là tham gia
xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Đây là một công trình trọng điểm của
Quốc Gia, Trung đoàn đã được Sư đoàn 319 và cấp trên giao nhiệm vụ đảm
nhiệm thi công một số hạng mục công trình quan trọng như: trạm bơm bờ
sông, hệ thống băng tải, khu ở công nhân, đường tải xỉ, kênh tải hở. Với ý chí

và quyết tâm cao hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Trung đoàn đã được Nhà
nước tặng thưởng Huân chương, Quân khu, Sư đoàn tặng nhiều bằng giấy
khen, đoàn chuyên gia Liên Xô tặng cờ.
Năm 1957 trung đoàn chuyển về Lai Khê nhiệm vụ là vừa xây dựng cơ
bản vừa sản xuất vật liệu.
Tháng 9/1989 theo quyết định của Bộ Quốc phòng, Trung đoàn 11 gọi
theo đơn vị sản xuất kinh doanh là Xí nghiệp 11 trực thuộc Công ty xây dựng
319 - Quân khu 3 - Bé quốc phòng. Tháng 11/1989 trụ sở Xí nghiệp chuyển
lên Hà Nội đóng tại trường Đại học Mỹ Thuật. Sau đó đến tháng 1/1997, trụ
sở Xí nghiệp chuyển về thị trấn Gia Lâm- Hà Nội.
Trải qua hơn 30 năm cùng với những thành tựu đổi mới của đất nước,
Xí nghiệp 11 đã không ngừng trưởng thành và ngày càng lớn mạnh. Từ chỗ
địa bàn hoạt động chỉ là khu vực phía Bắc đến nay đã mở rộng ra thành phố
Hồ Chí Minh và các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, với rất nhiều công trình
mang tầm cỡ Quốc gia có giá trị kinh tế lớn, chất lượng cao, tạo uy tín với chủ
đầu tư như: Trường sỹ quan Lục quân, Học viện kỹ thuật quân sự, Viện quân
y 103, viện quân y 108, trụ sở tỉnh uỷ Vĩnh Long, bể bơi Đồng Tháp, Đại học
văn hoá, Đại học TDTTTW1.
1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
11- Công ty Xây dựng 319- Bộ Quốc phòng
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
2
Báo cáo kiến tập
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp và sản phẩm xây lắp
Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức
năng tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở
vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. Hơn
thế nữa, đầu tư XDCB gắn liền với việc ứng dụng các công nghệ hiện đại do
đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật đối với các ngành
sản xuất vật chất. Nó có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả của quá trình sản xuất

kinh doanh. Vì vậy, một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân nói chung và quỹ
tích luỹ nói riêng với vốn đầu tư, tài trợ của nước ngoài được sử dụng trong
lĩnh vực XDCB.
So với các ngành sản xuất khác, XDCB có những đặc điểm kinh tế kỹ
thuật đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình sáng tạo
ra sản phẩm của ngành.
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có quy mô lớn, kết cấu phức tạp,
thời gian sử dụng lâu dài, có giá trị lớn đòi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán
trước xu hướng tiến bộ xã hội để tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và
kiểu dáng một sản phẩm cần phải phù hợp với văn hoá dân téc. Trên thực tế,
đã có không Ýt các công trình xây dựng trở thành biểu tượng của một quốc
gia như chùa Một cột ở Hà nội, tháp Ephen ở Pari và do đó chất lượng của
các công trình xây dựng cũng phải được đặc biệt chú ý. Nó không chỉ ảnh
hưởng tới tuổi thọ của công trình và còn ảnh hưởng tới sự an toàn cho người
sử dụng.
Sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy tác dụng về mặt kinh tế,
chính trị, kế toán, nghệ thuật Nó rất đa dạng nhưng lại mang tính độc lập,
mỗi một công trình được xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị
dự toán riêng và tại một địa điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng
đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
3
Bỏo cỏo kin tp
phỏt huy tỏc dng.Ngoi ra, quỏ trỡnh t khi khi cụng cho n khi hon thnh
cụng trỡnh bn giao v a vo s dng thng kộo di. Nú ph thuc quy mụ
v tớnh cht phc tp v k thut ca tng cụng trỡnh. Quỏ trỡnh thi cụng c
chia thnh nhiu giai on, mi giai on thi cụng li chia thnh nhiu cụng
vic khỏc nhau ũi hi cỏc nh xõy dng phi giỏm sỏt cht ch nhng bin
ng ny hn ch n mc thp nht nhng nh hng xu ca nú.
Sn phm xõy dng l sn phm n chic v c tiờu th theo cỏch

riờng. Cỏc sn phm c coi nh tiờu th trc khi c xõy dng theo giỏ
tr d toỏn hay giỏ tho thun vi ch u t (giỏ u thu) do ú tớnh cht
hng hoỏ ca sn phm xõy lp khụng c th hin rừ bi vỡ sn phm xõy
lp l hng hoỏ c bit.
c im t chc sn xut kinh doanh
Vi ngnh ngh kinh doanh chớnh l xõy lp nờn c im ni bt trong
cụng tỏc t chc sn xut kinh doanh Cụng ty l hỡnh thc t chc sn xut
phõn tỏn.







Nguyn Th Minh Tõm Kim toỏn 49A
Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật
Lập biện pháp thi công và biện pháp ATLĐ
Tổ chức thi công
Thanh quyết toán
Lập mặt bằng tổ chức thi công
nghiệm thu
4
Báo cáo kiến tập
Sơ đồ 1.1: Quỏ trình thi công công trình
- Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật:
Hồ sơ kỹ thuật bao gồm: Dự toán, bản vẽ thiết kế do bên chủ đầu tư ( bên A)
cung cấp.
Dự toán thi công do bên tróng thầu (bên B) tính toán lập ra và được bên A
chấp nhận.

- Sau khi lập dự toán thi công được bên A chấp nhận, Bên B sẽ khảo sát
mặt bằng thi công phục vụ cho công tác thiết kế mặt bằng, tổ chức thi công
phù hợp với mặt bằng thực tế công trình.
- Lập biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động là công việc tiếp
theo. Biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động được lập sao cho công
trình được thi công nhanh, đúng tiến độ, đảm bảo kỹ thuật, chất lượng và an
toàn lao động. Mỗi công trình sẽ có biện pháp thi công và biện pháp an toàn
lao động cụ thể riêng phù hợp.
Việc thiết kế mặt bằng, lập biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao
động chủ yếu thuyết minh bằng bản vẽ còn những phần không thể hiện được
trên bản vẽ thì được thuyết minh bằng lời.
- Công tác tổ chức thi công được thực hiện sau khi bên A chấp nhận hồ sơ
thiết kế mặt bằng tổ chức thi công, biện pháp thi công và biện pháp an toàn
lao động. Quá trình thi công được tổ chức theo các biện pháp đã lập.
- Sau khi công trình hay hạng mục công trình hoàn thành, hai bên A và
B tiến hành tổ chức nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng. Thành phần
nghiệm thu bao gồm: Chủ đầu tư (Bên A), tư vấn (nếu có), đơn vị thi công
(Bên B) và các thành phần có liên quan.
- Hai bên tiến hành thanh quyết toán công trình hoàn thành sau khi đã
nghiệm thu bàn giao công trình. Khi quyết toán công trình đã được cấp có
thẩm quyền duyệt, bên A sẽ thanh toán nốt số còn lại cho bên B.
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
5
Báo cáo kiến tập
- Do các đặc điểm sản xuất của ngành và của sản phẩm xây dựng nói
chung cũng như đặc điểm quy trình sản xuất nói trên và các đặc điểm riêng
của Xí nghiệp nên việc tổ chức bộ máy kinh doanh của Xí nghiệp có nét đặc
trưng riêng.
Xí nghiệp chia thành mười hai đội Xây lắp. Công việc chính của các đội
Xây lắp là chuyên xây dựng các công trình dân dụng, nhà cửa, bệnh viện,

trường học và các công trình kè, mương, tưới tiêu phục vụ sản xuất Nông
nghiệp, đã và đang được đưa vào sử dụng.
Qua chất lượng và uy tín, Qua chÊt lîng vµ uy tÝn, Xí nghiệp đang
ngày càng có xu hướng đổi mới hơn nữa về Công nghệ, máy móc cơ giới hoá
để đáp ứng được yêu cầu của thị trường.
Đối với các đội xây lắp, hai năm trở lại đây đã được Xí nghiệp áp dụng
hình thức khoán gọn, áp dụng nhiều cơ chế mở trong khai thác nguồn vật tư
sẵn có trên địa bàn và giao quyền chủ động trong vấn đề tài chính cho các đội
sản xuất, nó đã kích thích nhiều phương án sáng tạo trong đội ngò sản xuất,
giúp công việc tiến triển tốt hơn, giá thành giảm hơn.
1.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Xí nghiệp 11 - Công ty xây dựng 319 - Bé Quốc phòng là một doanh
nghiệp kinh doanh độc lập, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Do đặc
điểm của ngành xây dựng cơ bản nên quá trình để hoàn thành một sản phẩm
dài hay ngắn tuỳ thuộc vào từng công trình, hạng mục công trình có quy mô
lớn nhỏ khác nhau và sản phẩm của ngành xây dựng mang tính đơn chiếc và
thị trường phân tán tổ chức sản xuất ở cấp Đội được biên chế đầy đủ cán bộ
chỉ huy, cán bộ kỹ thuật, nhân viên kế toán, nhân viên Vật tư Đối với một số
công trình đặc biệt, Xí nghiệp được Nhà nước và Bộ Quốc phòng chỉ định
thầu thông qua Công ty, còn lại các công trình khác Xí nghiệp phải thực hiện
đấu thầu thông qua Công ty, sau đó Công ty giao lại cho Xí nghiệp. Khi đó Xí
nghiệp tiến hành khảo sát thiết kế, tập hợp nhân lực, vật lực chuẩn bị cho quá
trình thi công. Trong quá trình thi công Xí nghiệp phải chịu trách nhiệm trước
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
6
Bỏo cỏo kin tp
phỏp lut v Cụng ty v an ton lao ng v cht lng cụng trỡnh. Sau khi
cụng trỡnh ó hon thnh s c tin hnh nghim thu v bn giao cụng trỡnh
cho Ch u t. c im quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm ca Xớ
nghip cú th khỏi quỏt qua s sau:

T chc h s Thụng bỏo Thông báo
u thu trúng thu trúng thầu
Hp ng kinh t
vi ch u t
Ch nh thu
Bo v phng ỏn v Lp phng ỏn Thnh lp Ban ch
Lập phơng án Thành lập Ban chỉ
bin phỏp thi cụng t chc thi cụng huy cụng trng tổ
chức thi công huy công trờng
Tin hnh t chc thi cụng T chc nghim thu khi lng
Tổ chức nghiệm thu khối lợng
theo k hoch c duyt v cht lng cụng trỡnh và
chất lợng công trình
Cụng trỡnh hon thnh, lm quytLp bng nghim thu Lập
bảng nghiệm thu
toỏn v bn giao cho ch u t thanh toỏn cụng trỡnh
thanh toán công trình
S 1.2: Quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm
1.3 c im t chc b mỏy qun lý ca Xớ nghip 11-Cụng ty xõy dng
319- B Quc phũng
Nguyn Th Minh Tõm Kim toỏn 49A
7
Bỏo cỏo kin tp
S 1.3: T chc b mỏy qun lý hot ng kinh doanh ti xớ nghip
11- Cụng ty xõy dng 319
Xớ nghip 11 l Xớ nghip thnh viờn ca Cụng ty xõy dng 319 chu s
lónh o, ch o trc tip ca ng u, Ban giỏm c Cụng ty xõy dng 319,
Nguyn Th Minh Tõm Kim toỏn 49A
Giám đốc
xí nghiệp

Phó giám đốc
KH-KT
Phó giám đốc
chính trị
Ban
tài chính
Ban
HC-QT
Ban
vật t,
Ban
chính trị
Ban
KH-KT
Đội
11
Đội
12
Đội
13
Đội

Đội
111
Đội
112
8
Báo cáo kiến tập
thực hiện chế độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh, chủ động quan hệ tìm
kiếm việc làm, khai thác vật tư, nguồn vốn và lao động. Được uỷ quyền của

Giám đốc Công ty trong việc ký kết hợp đồng kinh tế, mở tài khoản tiền gửi,
tiền vay để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, giải quyết đúng đắn 3 lợi
Ých trong đó lấy lợi Ých của người lao động là lợi Ých trực tiếp.
Phù hợp với quy chế như trên, bộ máy của Xí nghiệp được tổ chức theo
mô hình trực tuyến chức năng từ Ban Giám đốc Xí nghiệp và các phòng ban
chức năng đến các đội trực thuộc được tinh giản gọn nhẹ, đạt hiệu quả cao
trong công tác quản lý.
- Giám đốc Xí nghiệp: được Quân khu bổ nhiệm, chịu trách nhiệm
chung về hoạt động sản xuất kinh doanh còng nh đời sống của cán bộ công
nhân viên trong toàn Xí nghiệp. Giám đốc Xí nghiệp là chủ tài khoản của Xí
nghiệp, có quyền ký kết các hợp đồng kinh tế, quan hệ giao dịch với các cơ
quan liên quan theo sự uỷ quyền của Giám đốc Công ty. Quyết định việc đề ra
kế hoạch năm, quý, tháng; phương hướng sản xuất, cân đối và điều chỉnh kế
hoạch sản xuất, kế hoạch lao động, tiền lương - tài chính, thu chi ngân sách,
trích lập quỹ Xí nghiệp; đồng thời quyết định việc chi tiêu sử dụng tài chính
vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp hoặc uỷ quyền cho cấp
phó trong phạm vi nào đó, song Giám đốc phải chịu trách nhiệm về sự uỷ
quyền đó.
- Phó giám đốc kỹ thuật: phô trách trực tiếp ban kế hoạch kỹ thuật và
ban vật tư của Xí nghiệp, là người giúp việc cho Giám đốc trong khâu khoa
học - kỹ thuật; khâu quản lý sử dụng vật tư máy móc của Xí nghiệp. Nhiệm
vụ là kiểm tra đôn đốc và theo dõi kỹ thuật xây dựng các công trình, đồng
thời thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của các đội sản xuất, trực tiếp
bàn giao các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành cho cơ quan chủ
quản đầu tư dưới sự uỷ quyền của Giám đốc Xí nghiệp.
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
9
Báo cáo kiến tập
- Phó Giám đốc Chính trị kiêm Bí thư Đảng uỷ: Phô trách trực tiếp
ban chính trị tổ chức lao động tiền lương và ban hành chính quản trị. Là người

giúp việc cho Giám đốc trong công tác Đảng, công tác chính trị, tư tưởng
trong toàn Xí nghiệp. Có nhiệm vụ triển khai mọi hoạt động công tác quần
chúng theo hướng chỉ đạo của cấp uỷ đảng Xí nghiệp, Đảng uỷ Ban Giám đốc
Công ty về sinh hoạt tư tưởng; công tác đời sống, công tác xây dựng đơn vị,
duy trì kỷ luật và các chế độ sinh hoạt khác.
- Ban kế hoạch - kỹ thuật: tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc mà
trực tiếp là Phó Giám đốc kế hoạch - kỹ thuật công tác quản lý kỹ thuật của
toàn Xí nghiệp, xây dựng kế hoạch định hướng cho Xí nghiệp từ 3 đến 5 năm,
đội từ 1 đến 2 năm và có kế hoạch thi công cụ thể, sát thực tế đảm bảo chủ
động trong chỉ đạo, điều hành và thực hiện kế hoạch sản xuất. Ban kế hoạch
kỹ thuật cũng có nhiệm vụ theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch các công trình,
quy trình kỹ thuật, các biện pháp thi công, tính toán giá trị dự toán và nhận
thầu xây lắp các công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao; lập báo
cáo kế hoạch và thực hiện kế hoạch với công ty.
- Ban tài chính: tham mưu giúp việc cho Giám đốc Xí nghiệp quản lý
tài chính đúng nguyên tắc, chế độ tài chính kế toán theo đúng pháp lệnh thống
kê kế toán của nhà nước và cấp trên đã ban hành. Xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch quản lý tài chính, chủ động khai thác các nguồn vốn đảm bảo
đủ vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh; kiểm tra giám sát hoạt động của
đồng vốn để việc đầu tư sao cho có hiệu quả và chi tiêu đúng mục đích.
- Ban chính trị tổ chức lao động tiền lương: tham mưu cho cấp uỷ mà
trực tiếp là Phó Giám đốc Chính trị trong công tác Đảng, công tác chính trị,
quần chúng như công đoàn, đoàn thanh niên, phụ nữ …; tham mưu cho cấp
uỷ, chi bé, Ban Giám đốc trong việc quản lý nhân sự từ khâu sắp xếp, tuyển
dụng, bố trí người lao động hợp lý; nghiên cứu và giải quyết các chế độ cho
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
10
Báo cáo kiến tập
người lao động như tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội đảm bảo đúng
nguyên tắc và chế độ hiện hành.

- Ban vật tư : có nhiệm vụ quản lý vật tư, chủ động tìm kiếm khai thác
nguồn vật tư sao cho có hiệu quả nhất, đảm bảo việc cung ứng vật tư thi công
các công trình theo đúng tiến độ, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy
định của cấp trên.
- Ban hành chính quản trị : có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp đời sống tinh
thần cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp.
Ngoài các ban, Xí nghiệp còn có các đội trực thuộc thực hiện nhiệm vụ
trực tiếp thi công các công trình. Hiện nay Xí nghiệp có 14 đội trực thuộc: Đội
11, đội 12, đội 13, đội 14, đội 15, đội 16, đội 17, đội 18, đội 19, đội 110, đội
111, đội 112.
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Xí nghiệp 11- Công ty
Xây dựng 319- Bộ Quốc phòng
Với tổng số 300 cán bộ công nhân viên, mét vấn đề được ban lãnh đạo
Xí nghiệp đặc biệt quan tâm là đảm bảo ổn định đời sống cho CBCNV. Với
những nỗ lực, cố gắng của giám đốc và của toàn thể CBCNV trong Xí nghiệp,
trong những năm qua thu nhập bình quân đầu người của Xí nghiệp luôn đạt
mức tương đối so với các đơn vị khác cùng ngành. Cụ thể thu nhập bình quân
đầu người năm 2008 là 2.000.000 đồng/người, năm 2009 là 2.500.000
đồng/người, dự kiến năm 2010 là 3.000.000 đồng/người. Bên cạnh đó Xí
nghiệp luôn quan tâm đến việc đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngò công
nhân kỹ thuật, tạo điều kiện cho CBCNV của Xí nghiệp tiếp cận với những
kiến thức mới (như học nâng cao tay nghề, trình độ ngoại ngữ, tin học, ) đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Tuy vậy trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt,
còng nh phần lớn các Doanh nghiệp khác, Xí nghiệp11 còng gặp phải những
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
11
Báo cáo kiến tập
khó khăn nhất định nh đầu tư quá lớn, thiếu vốn lưu động dùng để sản xuất
kinh doanh. Nhưng với sự nỗ lực cùng với những thuận lợi về mảng kinh

doanh xây lắp đồng thời với sự đoàn kết nhất trí cao trong tập thể, CBCNV Xí
nghiệp đã và sẽ vượt qua đưọc những khó khăn tạm thời để trở thành một đơn
vị sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đứng vững trên thương trường.

Bảng 1.1: Tỡnh hình tài chính và kÕt quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt Chỉ tiêu 2007 2008 2009
01 Tài sản lưu động 4.750 5.210 6.330
02 Tài sản cố định 6.000 6.645 7.645
03 Nợ phải trả 8.750 9.555 11.275
04 Nguồn vốn chủ sở hữu 2.000 2.300 2.700
05 Doanh thu thuần 18.013 18.756 20.202
06 Giá vốn hàng bán 12.191 17.183 17.745
07 Lợi tức gộp 5.822 1.573 2.457
08 CPBH và CPQLDN 5.810 708 970
09 Lợi tức thuần từ HĐ KD 12 865 1.487
10 Lợi tức HĐ tài chính - 39 13
11 Lợi tứcHĐ bất thường - 21 2
12 Tổng lợi tức trước thuế 12 925 1.502
13 Thuế lợi tức phải nép 3 231 376
14 Lợi tức sau thuế 9 694 1.126
15 Vốn kinh doanh 3.656 4.397 4.397
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
12
Báo cáo kiến tập
PHẦN II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 11- CÔNG TY
XÂY DỰNG 319- BỘ QUỐC PHÒNG
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp 11- Công ty xây dựng
319- Bộ Quốc phòng

Xí nghiệp 11 là một doanh nghiệp có qui mô lớn ở cấp Xí nghiệp, địa
bàn hoạt động trải rộng trong cả nước. Để phù hợp với điều kiện sản xuất kinh
doanh và đáp ứng yêu cầu quản lý sản xuất, Xí nghiệp đã vận dụng mô hình
tổ chức bộ máy kế toán nửa tập trung, nửa phân tán. Công tác tổ chức bộ máy
kế toán khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả
của công tác kế toán. Bộ máy kế toán của Xí nghiệp 11 được tổ chức thành
Ban tài chính và nhân viên kế toán tại các đội. Toàn Xí nghiệp có 12 đội trực
thuộc thực hiện hạch toán phụ thuộc. Xí nghiệp đã quy định rõ chức năng
nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán nh sau:
- Kế toán trưởng: Là người có chức năng tổ chức chỉ đạo thực hiện
toàn bộ công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn đơn vị. Đồng
thời hướng dẫn, thể chế và cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài
chính kế toán của Nhà nước, của Bộ Quốc phòng, của Bộ xây dựng và của
Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra việc chỉ đạo hạch toán, lập kế hoạch tài chính,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp và quản lý cấp trên về công tác tài
chính kế toán tại Xí nghiệp.
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
13
Bỏo cỏo kin tp
- K toỏn tng hp: Ghi s tng hp, lp cỏc bỏo cỏo chi tit v tng
hp bỏo cỏo cỏc i gi lờn thnh bỏo cỏo Xớ nghip. Ngoi ra k toỏn tng
hp cũn l ngi kim tra tớnh hp lý, hp l ca chng t cũng nh vic ghi
chộp s sỏch k toỏn m cỏc i gi lờn.
- K toỏn vn bng tin: Thanh toỏn tin lng v cỏc khon thanh
toỏn vi ngõn hng, thc hin k toỏn vn bng tin tt c cỏc khon thanh
toỏn trong ni b, vi ngõn sỏch Nh nc, vi nh cung cp, vi khỏch hng
v theo dừi tỡnh hỡnh thu hi vn cỏc cụng trỡnh.
- K toỏn vt t v ti sn c nh: Theo dừi tỡnh hỡnh bin ng ti
sn c nh trong ton Xớ nghip, ghi s khu hao ti sn v theo dừi tỡnh hỡnh
nhp xut vt t v ti sn cung ng cho cỏc i.

- Th qu: Qun lý tin mt ca Xớ nghip, cn c vo cỏc chng t
c duyt hp lý, hp l, hp phỏp tin hnh thu chi tin mt, ngõn phiu
phc v sn xut v ghi s qu hng ngy. Hng thỏng i chiu vi k toỏn vn
bng tin v tn qu v cỏc lnh thu chi bỏo cỏo vi k toỏn trng ng thi giỳp
k toỏn vn bng tin v khõu thanh toỏn ni b Xớ nghip v ch chi tiờu.
- K toỏn ti cỏc i trc thuc xớ nghip: L ngi thng xuyờn
theo dừi v bỏm sỏt cỏc cụng trỡnh xõy dng, nh k hng tun tp hp ton
b cỏc chng t k toỏn tin hnh ghi s. Ngoi ra cụng vic thng xuyờn
ca k toỏn i l thc hin vic thanh quyt toỏn vi cỏc nhõn viờn ca i,
vi nh cung cp v cỏc ch u t. Cui quý lm quyt toỏn bỏo cỏo ti
chớnh vi Xớ nghip. Cú th khỏi quỏt t chc b mỏy k toỏn thnh s nh
sau:
Nguyn Th Minh Tõm Kim toỏn 49A
Kế toán tr*ởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
vốn bằng
tiền
Thủ quỹ

nghiệp
Kế toán
vật tE và
TSCĐ
Kế
toán
đội
11
Kế

toán
đội
12
Kế
toán
đội
13
Kế
toán
đội
14
Kế
toán
đội

14
Báo cáo kiến tập
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp 11
2.2 Đặc điểm vận dông chÕ độ và chính sách kế toán tại Xí nghiệp 11_
Công ty Xây dùng 319_ Bộ Quốc phòng
2.2.1 Các chính sách kế toán chung
Hiện nay Xí nghiệp 11_ Công ty Xây dùng 319_ Bộ Quốc phòng thực
hiện chế độ kế toán theo quyÕt định 15/2006/QĐ_BTC ngày 20 tháng 3 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
-Đồng tiền sử dụng trong hạch toán là VNĐ.
-Niên độ kế toán của xí nghiệp trùng với năm dương lịch ( từ 01/01 đến
31/12)
-Kỳ kế toán theo tháng.
-Xí nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán
hàng tồn kho. Các tài khoản chủ yếu mà Xí nghiệp sử dụng để hạch toán chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gồm tài khoản: 621, 622, 623, 627,
154. Các tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình.
-Sản phẩm xây lắp của Xí nghiệp được thừa nhận theo từng công trình,
hạng mục công trình. Mặc khác, do tính chất của Xí nghiệp có quy trình công
nghệ thi công phức tạp, liên tục, việc tổ chức sản xuất ở Xí nghiệp là đơn
chiếc, cho nên đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Xí nghiệp được
xác định là từng công trình, hạng mục công trình.
Nguyễn Thị Minh Tâm Kiểm toán 49A
15

×