Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Bài giảng CHÍNH SÁCH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.9 KB, 57 trang )

CHÍNH SÁCH THUẾ TIÊU THỤ
ĐẶC BIỆT

Người trình bày:
Trần mạnh Thuấn
Thạc sỹ kinh tế
Web: www.vtca.vn Email:
1
Văn bản pháp quy

Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12.

Nghị định của Chính phủ số 26/2009/NĐ-CP
ngày 16/3/2009

Nghị định số 113 /2011/NĐ-CP ngày 8 tháng
12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP
ngày 16 tháng 3 năm 2009quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thông tư số 05 ngày 05/01/2012 hướng dẫn thi
hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày
16/03/2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP
ngày 08/12/2011
2
Kết cấu bài giảng

I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế tiêu thụ đặc biệt


II. Đối tượng chịu thuế, căn cứ
và phương pháp tính thuế TTĐB

III. Giảm thuế, hoàn thuế,
Khấu trừ thuế TTĐB
3
Khái niệm
1. Khái niệm: Thuế tiêu thụ đặc biệt là
thuế đánh vào một số HH và DV, nhằm
điều tiết hướng dẫn SX, tiêu dùng của
mỗi quốc gia trong từng thời kỳ.

Các mặt hàng chịu thuế TTĐB thường
thuộc mặt hàng không thuộc nhu cầu
thiết yếu mà mang tính tiêu dùng cao
cấp, xa xỉ
4
Đặc điểm của thuế TTĐB
2. Đặc điểm

Thuế tiêu thụ đặc biệt có tính chất gián thu.

Thuế TTĐB là thuế tiêu dùng,

Thuế TTĐB thường có mức thuế suất cao nhằm
điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng hợp lý,

Thuế TTĐB chỉ thu ở khâu sản xuất hoặc khâu
nhập khẩu, KD dịch vụ chịu thuế.


Cơ sở được KT số thuế TTĐB đã nộp đối với
nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB nếu có chứng từ
hợp pháp
5
Vai trò của thuế TTĐB
3. Vai trò


- Thuế TTĐB là công cụ rất quan trọng để
NN thực hiện chức năng hướng dẫn SX và
điều tiết tiêu dùng XH.

- Thuế TTĐB cũng là công cụ điều tiết thu
nhập của người tiêu dù ng một cách công
bằng hợp lý và để điều chỉnh việc SX, KD,
lưu thông và tiêu dùng một số HH, DV đắt
tiền, chưa phù hợp với nhu cầu tiêu dùng
của đại bộ phận người dân.

- Cùng với thuế GTGT, TNDN, thuế TTĐB
đóng góp số thu quan trọng cho NSNN:
6
Mối liên hệ giữa thuế
TTĐB và các sắc thuế khác

Thuế nhập khẩu có mục đích bảo hộ,

Thuế TTĐB có mục đích điều tiết đặc biệt,

Thuế GTGT có mục đích điều tiết phổ cập.


HH, DV chịu thuế TTĐB khi lưu thông trên
thị trường - không phải nộp thuế TTĐB
7
Đối tượng chịu thuế TTĐB

Đối tượng chịu thuế TTĐB được thực hiện theo quy
định tại Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số
27/2008/QH12, Điều 2 Nghị định số 26/2009/NĐ-
CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ,
khoản 1 Điều 1 Nghị định số 113/2011/NĐ-CP
ngày 8 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ.

Đối với mặt hàng điều hoà nhiệt độ công suất từ
90.000 BTU trở xuống thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB: Trường hợp cơ sở sản xuất bán hoặc cơ sở
nhập khẩu nhập tách riêng từng bộ phận là cục
nóng hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập
khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng
chịu thuế TTĐB như đối với sản phẩm máy điều
hòa nhiệt độ hoàn chỉnh.
8
Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa:

a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ
cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

b) Rượu;


c) Bia;

d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở
người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế
trở lên, có thiết kế vách ngăn

đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh - trên
125cm3;
9
Đối tượng chịu thuế

e) Tàu bay, du thuyền;

g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái
hợp (reformade component) và các chế phẩm
khác để pha chế xăng;
không bao gồm các SP
này dùng làm NL để sản xuất SP (trừ sản xuất
xăng) do cơ sở kinh doanh trực tiếp NK hoặc
mua trực tiếp của cơ sở SX bán ra.

h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở
xuống;

i) Bài lá;

k) Vàng mã, hàng mã
10
Đối tượng chịu thuế


2. Dịch vụ:

a) KD vũ trường;

b) KD mát-xa, ka-ra-ô-kê;

c) KD ca-si-nô; trò chơi điện tử có thưởng
bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót, máy
slot và các loại máy tương tự;

d) KD đặt cược;

đ) KD gôn: bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;*

e) KD xổ số.
11
Đối tượng chịu thuế

Đối với KD gôn : dịch vụ cho thuê xe điện (buggy) và
thuê người giúp việc trong khi chơi (caddy)

Hoạt động cho thuê xe điện (buggy) và thuê người
giúp việc trong khi chơi (caddy) thuộc hoạt động chơi
gôn nên doanh thu của các hoạt động này là doanh
thu kinh doanh gôn thuộc diện chịu thuế TTĐB

Cơ sở KD gôn có kinh doanh các loại hàng hóa, dịch
vụ khác không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt như: khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, hoặc
các trò chơi thì các hàng hóa, dịch vụ đó không phải

chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
12
Người nộp thuế, Đối tượng chịu
thuế, căn cứ và PP tính thuế
TTĐB

Việc thu thuế TTĐB đối với HH được áp
dụng đối với SP hoàn chỉnh, không áp
dụng đối với bộ linh kiện.

HH nhập khẩu chịu thuế TTĐB nhưng
tách rời từng bộ phận để nhập từng lần
khác nhau thì HH bán ra vẫn thuộc diện
chịu thuế TTĐB .
13
Đối tượng không chịu thuế

1. HH do cơ sở SX, gia công trực tiếp XK
hoặc bán, ủy thác cho cơ sở KD khác để
XK:

1.1. HH do các cơ sở SX, gia công trực
tiếp XK ra nước ngoài bao gồm cả HH
bán, gia công cho DN chế xuất, trừ ô tô
dưới 24 chỗ ngồi bán cho DN chế xuất.
14
Đối tượng không chịu thuế

Hồ sơ CM là hàng đã thực tế XK:
- Hợp đồng bán hàng hoặc HĐ gia công cho NN.

- Hoá đơn bán hàng hoá XK hoặc trả hàng,
thanh toán tiền gia công.
- Tờ khai HHXK có xác nhận của cơ quan Hải
quan.
- CT thanh toán qua NH: thanh toán chậm trả,
phải có thỏa thuận ghi trong HĐ XK nếu uỷ
thác XK thì bên nhận uỷ thác XK phải thanh
toán với Nước ngoài qua NH
15
Đối tượng không chịu thuế

1.2. Cơ sở SXHH thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm XK, tái
NK theo giấy phép tạm XK, tái NK, trong thời hạn chưa phải
nộp thuế thì khi tái NK không phải nộp thuế TTĐB, nhưng
khi cơ sở SX bán HH này ra nội địa phải nộp thuế TTĐB.

1.3. HH do cơ sở SX bán hoặc ủy thác cho cơ sở KDXK để XK
theo hợp đồng kinh tế. Hồ sơ:
- Hợp đồng mua bán hàng hoá để xuất khẩu hoặc hợp đồng
ủy thác xuất khẩu đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu
giữa cơ sở sản xuất và cơ sở kinh doanh xuất khẩu.
- Hóa đơn bán hàng, giao hàng uỷ thác xuất khẩu.
- Biên bản thanh lý (thanh lý toàn bộ hoặc từng phần) hợp
đồng bán hàng hoá để xuất khẩu, biên bản thanh lý hợp
đồng uỷ thác xuất khẩu
16
Đối tượng không chịu thuế

1.4. HH mang ra NN để bán tại hội chợ triển lãm.


2. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp
sau:


- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn
lại; quà tặng
- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn
đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng
hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ
- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, nếu thực
tái xuất khẩu trong thời hạn không phải nộp
thuế NK trong thời hạn quy định của pháp luật về
thuế xuất khẩu, thuế NK
17
Đối tượng không chịu thuế

Hàng tạm NK để dự hội chợ, triển lãm nếu thực tá i
xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế NK
theo chế độ quy định

Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu
chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp
luật về miễn trừ ngoại giao

Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý
miễn thuế NK của cá nhân người Việt Nam và
người nước ngoà i khi xuất, nhập cảnh qua cửa
khẩu Việt Nam.

Hàng NK để bán miễn thuế các cửa hàng bá n hàng

miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
18


3. Hàng hoá NK từ nước ngoài vào khu
phi thuế quan, HH từ nội địa bán vào
khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong
khu phi thuế quan, hàng hoá được mua
bán giữa các khu phi thuế quan với
nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

4. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục
đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá,
hành khách, khách du lịch.
Đối tượng không chịu thuế
19

5. Xe ô tô: xe cứu thương, xe chở phạm
nhân, xe tang lễ; xe thiết kế vừa có chỗ
ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24
người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui
chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu
hành và không tham gia giao thông.

Riêng xe ô tô chạy trong khu vui chơi,
giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành
và không tham gia giao thông lưu ý:
Đối tượng không chịu thuế
20
Đối tượng không chịu thuế


Về mặt hàng xe ô tô chạy trong khu vui chơi, thể thao, giải trí

Để xác định xe ô tô NK thuộc loại xe ô tô có thiết kế chỉ dùng
để chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký
lưu hành và không tham gia giao thông thuộc đối tượng không
chịu thuế TTĐB phải xuất trình cho CQHQ nơi mở tờ khai NK :
- Bản sao Giấy chứng nhận ĐKKD chứng minh có chức năng
KD khu vui chơi, giải trí, thể thao (có xác nhận của DN).
- Ghi rõ trên ô 17 Tờ khai HHNK : “xe ô tô được thiết kế, chế
tạo chỉ dùng chạy trong khu vui chơi, giải trí, TT không ĐK lưu
hành và không tham gia giao thông” và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của hồ sơ NK.

Cơ quan Hải quan không thu thuế TTĐB mặt hàng nêu trên,
không cấp Tờ khai xác nhận nguồn gốc xe NK .

Trường hợp thay đổi mục đích SD so với khi NK, trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày thay đổi mục đích SD, phải khai báo với cơ
quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu và nộp thuế TTĐB
21
Đối tượng không chịu thuế

6. Nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp
(reformade component) và các chế phẩm khác dùng
làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất
xăng) do cơ sở sản xuất sản phẩm trực tiếp nhập khẩu;

Nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp
(reformade component) và các chế phẩm khác do cơ sở

sản xuất ra nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm
tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác
trực tiếp bán ra cho cơ sở sản xuất khác để sử dụng
làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất
xăng).
22
Đối tượng không chịu thuế

7. Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo
thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải,
bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu thuyền, tàu bay.

Trường hợp các cơ sỏ NK ký HĐ với nhà thầu lắp đặt thiết bị
trong nước về việc cung cấp hệ thống điều hòa trung tâm trên
90.000 BTU, được NK thành nhiều lần nhiều chuyến, để không
phải tính nộp thuế TTĐB đối với từng lần NK thì hồ sơ cần xuất
trình với cơ quan HQ gồm:

- Bản sao HĐMB trong hợp đồng phải thể hiện đây là thiết bị
đồng bộ có công suất trên 90.000 BTU, mới 100% được NK
nguyên chiếc theo tiêu chuẩn của nhà SX kèm theo bảng kê số
lượng các chi tiết của thiết bị NK

Các giấy tờ chứng minh liên quan (Sơ đồ kết nối hệ thống điều
hòa trung tâm, Chứng thư giám định về công suất và tính đồng
bộ…)

Bản cam kết của DN về việc sử dụng hàng NK đúng mục đích và
tự chịu trách nhiệm trước PL về cam kết của mình.
23

Người nộp thuế

1. Người nộp thuế TTĐB là TC-CN có SX,NK HH và kinh doanh DV
thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, bao gồm:

1.1. Các tổ chức KD được thành lập và đăng ký KD theo Luật DN,
Luật DNNN (nay là Luật DN) và Luật Hợp tác xã.

1.2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức CT, tổ chức CT-XH, tổ
chứcXH , tổ chức XH - NN, tổ chức CT- XH -NN, đơn vị vũ trang
nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.

1.3. Các DN có vốn ĐTNN và bên nước ngoài tham gia hợp tác KD
theo Luật ĐTNN tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các TC-CN
nước ngoài hoạt động KD ở VN nhưng không thành lập pháp
nhân tại VN.

1.4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các
đối tượng khác có hoạt động SX,KD ,NK.
24
Người nộp thuế

2. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế
TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không
xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh
doanh xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB. Khi bán
hàng hóa, cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai và
nộp đủ thuế TTĐB.

Trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu kê khai giá

bán (đã có thuế GTGT, thuế BVMT(nếu có) và thuế
TTĐB) làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB thấp
hơn 10% so với giá bán trên thị trường thì giá tính
thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ quan thuế ấn định
25

×