Tải bản đầy đủ (.ppt) (82 trang)

Bài giảng hướng dẫn kê khai thuế GTGT 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 82 trang )

www.gdt.gov.vn
Tháng 1/2014
Thuế Nhà nước
Lớp Đại lý thuế
Văn bản pháp quy

Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12; Luật sửa đổi, bố
sung một số điều của Luật thuế GTGT số
31/2013/QH13;

Văn bản hướng dẫn về chính sách thuế GTGT:

Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
thuế GTGT

Thông tư số …./TT-BTC ngày hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thuế GTGT và NĐ số 209/2013/NĐ-CP;

Công văn hướng dẫn của Bộ Tài chính thực hiện từ 1/1/2014: CV số
17557/BTC-TCT ngày 18/12/2013; CV số 18128/BTC-TCT ngày
27/12/2013 vv triển khai thực hiện một số quy định có hiệu lực từ
1/1/2014 của Luật sửa đổi, BS luật thuế GTGT;

CV số 17963/BTC-TCT ngày 25/12/2013 vv tính thuế GTGT theo tỷ lệ
%

Văn bản pháp quy về quản lý, sử dụng hóa đơn
chứng từ;

Văn bản pháp quy về quản lý thuế:



Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 - quy định về
TTHC thuế
Nội dung
I. Quy định chung về khai thuế GTGT
II. Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ
i. Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
ii. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
III. Khai thuế GTGT của dự án đầu tư
IV. Khai thuế GTGT trực tiếp
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
3
Quy định chung về khai thuế GTGT

Đối tượng khai thuế:

Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế
GTGT;

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá chịu thuế GTGT;

Kỳ tính thuế:

Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

Khai theo tháng: Có doanh thu bán HHDV năm trước liền kề trên 20tỷ

Khai theo quý: Có doanh thu bán HHDV năm trước liền kề từ 20tỷ trở xuống


Đối với cơ sở nhập khẩu: nộp thuế theo từng lần phát sinh (do Hải
quan thu);

Khai tạm tính theo từng lần phát sinh đối với kinh doanh, xây dựng
vãng lai ngoại tỉnh;

Khai từng lần phát sinh đối với trường hợp kinh doanh không thường
xuyên;

Thời hạn nộp tờ khai:

Khai thuế tháng: chậm nhất ngày 20 của tháng sau;

Khai thuế quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu quý sau;

Tờ khai từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát
sinh nghĩa vụ thuế;
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
4
Quy định chung về khai thuế GTGT

Nơi nộp tờ khai:

Tờ khai thuế GTGT của cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ: nộp tại cơ quan quản lý trực tiếp;

Tờ khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát
sinh đối với kinh doanh, xây dựng vãng lai ngoại
tỉnh: nộp tại Chi cục Thuế nơi bán hàng, XDCB;


Nếu có cơ sở sản xuất trực thuộc không trực tiếp
bán hàng ở khác địa phương:

Nộp Tờ khai thuế GTGT và các phụ lục kèm theo cho
CQT quản lý trụ sở chính;

Nộp Bảng phân bổ thuế GTGT cho CQT quản lý cơ sở
sản xuất;
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
5
Khai thuế GTGT theo tháng/quý

Điều kiện khai/nộp thuế theo quý:

Doanh thu bán HHDV năm trước liền kề từ 20tỷ đồng trở xuống;

Mức 20 tỷ đồng xác định theo chỉ tiêu Tổng doanh thu (chỉ tiêu 34) trên các tờ khai thuế
GTGT năm trước (năm dương lịch từ T1-T12);

Thời kỳ khai thuế theo quý:

Khai thuế theo tháng hay quý được ổn định trọn năm dương lịch: Trong năm không vừa
khai tháng, vừa khai quý.

Chu kỳ khai thuế theo tháng hay quý ổn định trong thời gian 3 năm.

Chu kỳ đầu tiên xác định theo doanh thu năm 2012 và ổn định từ 1/7/2013 – 31/12/2016.


Doanh thu năm 2016 xác định kỳ khai thuế tháng/quý cho chu kỳ ổn định từ tháng
1/2017-12/2019.

Trong chu kỳ ổn định khai thuế, doanh thu các năm tăng hay giảm qua
mức 20 tỷ => DN vẫn giữ nguyên kỳ khai thuế theo tháng hay theo quý đã
ổn định.

Doanh thu năm 2012: 18 tỷ => Khai thuế theo quý, ổn định từ 1/7/2013 đến 12/2016.

Doanh thu năm 2014: 25 tỷ=> Vẫn thực hiện khai thuế theo quý đến tháng 12/2016.

Trong chu kỳ ổn định khai thuế, nếu NNT hoặc cơ quan thuế thanh tra,
kiểm tra phát hiện doanh thu của năm trước liền kề của chu kỳ ổn định
thay đổi, thì NNT thực hiện thay đổi kỳ khai thuế từ năm tiếp theo cho
đến hết chu kỳ ổn định:

Doanh thu năm 2012 trên tờ khai: 18 tỷ => Khai thuế theo quý từ 1/7/2013;

Năm 2014, cơ quan thuế thanh tra kiểm tra kết luận doanh thu năm 2012 là 25 tỷ đồng
=> Từ tháng 1/2015 DN khai thuế theo tháng đến hết tháng 12/2016.

Từ năm 2017 xác định lại theo doanh thu năm 2016.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
6
Khai thuế GTGT theo tháng/quý

NNT đủ điều kiện và thuộc diện khai thuế theo
quý muốn chuyển sang khai tháng thì gửi thông
báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời

hạn chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai
thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu
khai theo tháng:

DN A có doanh thu năm 2012 là 18 tỷ => thuộc diện và đã
thực hiện khai thuế theo quý từ 1/7/2013.

DN A muốn chuyển sang khai thuế theo tháng từ kỳ tính
thuế tháng 1/2014 => DN A gửi thông báo cho CQT chậm
nhất là ngày 20/2/2014 (thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT
tháng 1/2014).

NNT thuộc diện khai thuế theo tháng thì không
được chuyển sang khai thuế theo quý.

NNT Khai thuế theo quý: Tính thuế theo quý, nộp
thuế theo quý (không phải tính thuế từng tháng
trong quý); Việc xác định thời hạn hoàn thuế
cũng thực hiện theo quý.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
7
Khai thuế GTGT theo tháng/quý

Trường hợp DN mới ra kinh doanh:

Khai thuế theo tháng trong năm đầu tiên.

Sau khi SXKD đủ 12 tháng, xác định doanh thu theo năm
dương lịch trước liền kề để khai thuế theo tháng hay

quý.

DN bắt đầu hoạt động từ tháng 1/2014:
o
Năm 2014 khai thuế theo tháng;
o
Cộng doanh thu của 12 tháng năm 2014 (từ tháng 1 đến tháng 12) để
xác định kỳ khai thuế trong năm 2015:

Trên 20 tỷ => Tiếp tục khai theo tháng;

Từ 20 tỷ trở xuống: Khai theo quý trong năm 2015, 2016.

Năm 2017: xác định lại theo doanh thu năm 2016 và ổn định đến
hết tháng 12/2019.

DN bắt đầu hoạt động tháng 8/2014:

Từ tháng 8/2014 đến 12/2014: Khai thuế theo tháng

Từ tháng 1/2015- tháng 12/2015: Khai thuế theo tháng.

Năm 2016: Khai tháng hay quý xác định theo doanh thu năm 2015 (đủ
12 tháng của năm dương lịch);

Từ năm 2017: Khai tháng hay quý xác định theo doanh thu năm 2016
và ổn định đến hết tháng 12/2019.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
8

Khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ/trực tiếp

Các trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ:

Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán,
hoá đơn chứng từ:

Có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hàng năm từ 1tỷ đồng
trở lên (trừ hộ kinh doanh);

Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế (trừ hộ kinh doanh);

NNT nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; sử dụng hoá
đơn GTGT;

Đặt in hóa đơn không kịp thì mua hóa đơn của CQT trang 2 tháng 1, 2/2014.

Lập Tờ khai thuế GTGT khấu trừ mẫu số 01/GTGT; 02/GTGT
(dự án đầu tư); Tờ khai tạm nộp thuế GTGT ngoại tỉnh;
Khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ/trực tiếp

Các trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp:

Trực tiếp trên GTGT: Áp dụng đối với hoạt động mua bán,
chế tác vàng, bạc, đá quý; Tờ khai thuế GTGT mẫu số

03/GTGT;

Trực tiếp theo tỷ lệ % trên doanh thu:

Doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã có mức doanh thu hàng năm dưới
mức ngưỡng 1tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng
phương pháp khấu trừ thuế;

Hộ, cá nhân kinh doanh;

Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại
VN nhưng có doanh thu phát sinh tại VN chưa thực hiện đầy đủ chế độ
ghi chép sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ (trừ trường hợp tìm
kiém, thăm dò, khai thác dầu, khí);

Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT;

Nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; sử dụng hoá đơn bán
hàng;
Khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ/trực tiếp

Doanh thu để xác định ngưỡng khấu trừ (1 tỷ đồng)
như sau:

Chỉ tiêu 34 “Tổng doanh thu của HHDV bán ra” của Tờ khai thuế
GTGT kỳ tính thuế tháng 12 năm trước đến tháng 11 năm sau;

Năm 2013:


Khai theo tháng: Doanh thu trên Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2012 đến
tháng 11/2013;

Khai theo quý: Doanh thu trên Tờ khai thuế tháng 10, 11,12/2012; Tờ
khai tháng 1-6/2013; Tờ khai quý 3/2013.

Doanh nghiệp mới thành lập: Tổng doanh thu tại Chỉ
tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra” trên các Tờ
khai thuế GTGT của các tháng hoạt động chia cho số
tháng hoạt động và nhân (x) 12 tháng.

DN mới hoạt động từ tháng 8/2013. Tổng Doanh thu các tháng
8,9,10,11/2013 là 320 tr đồng;

Doanh thu để xác định ngưỡng là: 320tr/4x12 tháng = 960tr
=> Năm 2014 DN khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
nếu không đăng ký tự nguyện nộp theo phương pháp khấu trừ.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
11
Khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ/trực tiếp

Thời gian ổn định phương pháp tính thuế là
2 năm liên tục.

Doanh thu từ tháng 12/2012- tháng 11/2013:

Trên 1 tỷ => DN nộp thuế GTGT khấu trừ trong năm 2014,
2015;


Dưới 1 tỷ => DN nộp thuế GTGT trực tiếp trong năm 2014,
2015;

Doanh thu từ tháng 12/2014 – tháng 11/2015: dùng
để xác định phương pháp tính thuế ổn định cho năm
2016, 2017.

Trường hợp DN tạm nghỉ kinh doanh cả năm thì xác
định theo doanh thu của năm trước liền kề với năm
tạm nghỉ.

Trường hợp cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra xác định
lại mức doanh thu thì cũng không thay đổi lại phương
pháp tính thuế.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
12
Khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ/trực tiếp

Các trường hợp tự nguyện đăng ký áp dụng
phương pháp khấu trừ (dự thảo Thông tư
GTGT):

DN, HTX đang hoạt động có doanh thu bán HHDV
chịu thuế GTGT hàng năm dưới 1 tỷ đồng, đã thực
hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ
theo quy định về kế toán, hóa đơn chứng từ;


DN mới thành lập từ dự án đầu tư của CSKD đang
hoạt động nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;

DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm
TSCĐ, MMTB có giá trị từ 1tỷ đồng trở lên ghi trên hóa
đơn mua TSCĐ, MMTB trước khi thành lập (không bao
gồm ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống của CSKD vận tải, du
lịch, khách sạn).

Tổ chức kinh tế khác không bao gồm doanh nghiệp,
hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
13
Khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ/trực tiếp

Chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT:

Đối tượng:

NNT đang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, muốn chuyển
sang tính thuế theo phương pháp trực tiếp;

NNT thuộc diện dưới ngưỡng đang nộp thuế theo phương
pháp trực tiếp (trừ hộ kinh doanh), tự nguyện đăng ký tính
thuế theo phương pháp khấu trừ;

Thủ tục:


Gửi Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT mẫu
06/GTGT tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 20/12
của năm trước liền kề năm muốn chuyển đổi hoặc năm tự
nguyện tính thuế khấu trừ;

DN mới thành lập gửi chậm nhất là 10 ngày trước ngày đề
nghị áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

CQT trả lời trong thời hạn 5 ngày làm việc về
việc chấp thuận hay không chấp thuận về
việc NNT tính thuế theo phương pháp khấu
trừ.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
14
Nội dung
I. Quy định chung về khai thuế GTGT
II. Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ
i. Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
ii. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
III. Khai thuế GTGT của dự án đầu tư
IV. Khai thuế GTGT trực tiếp
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
15
08/12/15
www.gdt.gov.vn
16
Khai thuế GTGT khấu trừ


Mẫu biểu hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ (tháng,
quý):

Tờ khai thuế GTGT - mẫu số 01/GTGT, kèm theo:

Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra - mẫu số 01-1/GTGT;

Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT;

Bảng kê HHDV được áp dụng thuế suất 0% - mẫu số 01-3/GTGT

Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ
trong tháng, quý - mẫu số 01-4A/GTGT;

Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu
trừ năm - mẫu số 01-4B/GTGT;

Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây
dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh - mẫu số 01-5/GTGT

Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và
cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực
hiện hạch toán kế toán - mẫu số 01-6/GTGT

Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra - mẫu số 01-
7/GTGT;
08/12/15
www.gdt.gov.vn
17
Khai thuế GTGT khấu trừ


Mẫu biểu hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ:

Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (khai theo
tháng hoặc quý) - mẫu số 02/GTGT (nếu có dự án đầu tư
chưa đi vào hoạt động chưa đăng ký KD tại địa bàn cùng
và khác tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi đóng trụ sở
chính), kèm theo:

Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT

Tờ khai thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT - mẫu số
03/GTGT nếu có hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý;

Tờ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh, xây
dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng BĐS
ngoại tỉnh (nếu có) - mẫu số 05/GTGT - Tờ khai này nộp
từng lần cho Chi cục Thuế địa phương nơi kinh doanh,
bán hàng;
Nội dung
I. Quy định chung về khai thuế GTGT
II. Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ
i. Hướng dẫn lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
ii. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
III. Khai thuế GTGT của dự án đầu tư
IV. Khai thuế GTGT trực tiếp
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
18
08/12/15

www.gdt.gov.vn
19
Lập hồ sơ Khai thuế GTGT khấu trừ
(1) Lập Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT:
STT
Hoá đơn, chứng từ bán ra
Tên người
mua
Mã số
thuế
người
mua
Mặt
hàng
Doanh số
bán chưa
có thuế
GTGT
Thuế
GTGT
Ghi chú
Ký hiệu
mẫu
hoá đơn
Ký hiệu
hóa đơn
Số hoá đơn Ngày, tháng,
năm phát
hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)

1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Tổng
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% (*):
Tổng
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
Tổng
4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
Tổng
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:
Tổng
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): …………………
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (***):
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (****):
08/12/15
www.gdt.gov.vn
20
Lập hồ sơ Khai thuế GTGT khấu trừ
(1) Lập Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra mẫu số 01-
1/GTGT:

Căn cứ vào các hóa đơn bán HHDV phát sinh trong kỳ để
khai vào Bảng kê này;

Trước khi lập BK, phải phân loại hóa đơn bán HHDV phát
sinh trong kỳ, theo từng nhóm: HHDV không chịu thuế,
HHDV chịu thuế với các mức thuế suất 0%, 5%, 10%.

Trường hợp phát sinh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất
thuế GTGT 0% thì lập gửi kèm theo Bảng kê hàng hóa,
dich vụ được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%- mẫu số

01-3/GTGT

Trường hợp khai theo tháng thì tổng hợp chứng từ theo
tháng; khai thuế theo quý thì tổng hợp chứng từ theo quý.

Trường hợp bán lẻ HHDV trực tiếp cho đối tượng tiêu
dùng như điện, nước, xăng dầu, bưu chính, viễn thông…
thì kê khai tổng hợp doanh số bán lẻ, không phải kê khai
theo từng hóa đơn.
08/12/15
www.gdt.gov.vn
21
Lập hồ sơ Khai thuế GTGT khấu trừ
(1) Lập Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra mẫu
số 01-1/GTGT:

Khai theo các mục:

Mục 1,2,3,4: Khai các hóa đơn bán HHDV phát sinh
trong kỳ, theo từng nhóm HHDV: HHDV không chịu
thuế, HHDV chịu thuế với các mức thuế suất 0%, 5%,
10%

Mục 5: HHDV không phải tổng hợp trên TK 01/GTGT:
Khai chi tiết các hóa đơn theo quy định của pháp luật
về quản ký thuế, không phải tổng hợp số liệu lên Tờ
khai thuế GTGT.

Các hóa đơn bán HHDV bán đại lý đối với đại lý bán đúng
giá hưởng hoa hồng;


Các hóa đơn xuất trả hàng ủy thác nhập khẩu;

Các hoạt động không phải tính thuế GTGT theo quy định
(lưu ý phân biệt: Không chịu thuế và không phải tính
thuế).
08/12/15
www.gdt.gov.vn
22
Lập hồ sơ Khai thuế GTGT khấu trừ
(1) Lập Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT:

Khai theo chỉ tiêu cột:

Hoá đơn, chứng từ bán ra: (cột 2,3,4,5), : Ghi ký hiệu mẫu hoá đơn, ký hiệu hóa
đơn, số hóa đơn, ngày tháng năm phát hành của từng hóa đơn bán HHDV trong
kỳ.

Tên người mua (cột 6), Mã số thuế người mua (cột 7): Ghi rõ tên, mã số thuế
của người mua trên từng hóa đơn bán HHDV trong kỳ để phục vụ cho việc kiểm
tra, kiểm soát, đối chiếu chéo hóa đơn chứng từ của CQT.

Mặt hàng (cột 8): Ghi loại HHDV bán trên từng hóa đơn. Trường hợp một hóa
đơn bán nhiều loại HHDV thì chỉ cần ghi loại HHDV chính.

Doanh số bán chưa có thuế GTGT (cột 9) và Thuế GTGT (cột 10): Ghi tổng giá
bán (doanh thu chưa có thuế) và tiền thuế GTGT theo từng hóa đơn bán HHDV.

Chỉ tiêu Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra: là tổng cộng số liệu
tại cột 9 của dòng tổng của các mục 1, 2, 3, 4


Chỉ tiêu Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT: là
tổng cộng số liệu tại cột 9 của dòng tổng của các mục 2, 3, 4.

Chỉ tiêu Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: là tổng cộng
số liệu tại cột 10 của dòng tổng của các mục 2, 3, 4.
=> Số liệu tổng hợp về doanh thu và tiền thuế GTGT tại phần này được
dùng để lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT tại các chỉ tiêu tương
ứng.
08/12/15
www.gdt.gov.vn
23
Lập hồ sơ Khai thuế GTGT khấu trừ
(2) Lập Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu số 01-2/GTGT:
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào(**):
Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào(***):
08/12/15
www.gdt.gov.vn
24
Lập hồ sơ Khai thuế GTGT khấu trừ
(2) Lập Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu số 01-
2/GTGT:

Căn cứ vào các hóa đơn mua HHDV phát sinh trong kỳ để khai
vào Bảng kê này;

Trước khi lập BK, phải kiểm tra, phân loại hóa đơn HHDV mua
vào trong kỳ theo từng nhóm: đủ điều kiện khấu trừ, không đủ
điều kiện khấu trừ hay theo mục đích sử dụng như dùng cho
SXKD HHDV chịu thuế GTGT, dùng chung cho chịu thuế và

không chịu thuế, HHDV dùng cho dự án đầu tư…

Trường hợp phát sinh hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho dự
án đầu tư đủ điều kiện để khấu trừ, hoàn thuế thì tổng hợp số liệu
để khai vào Tờ khai 02/GTGT;

Trường hợp khai theo tháng thì tổng hợp chứng từ theo tháng;
khai thuế theo quý thì tổng hợp chứng từ theo quý.

Trường hợp mua lẻ HHDV thì kê khai tổng hợp theo từng nhóm
mặt hàng, dịch vụ cùng thuế suất, không phải kê khai theo từng
hóa đơn.

Đối với các ngân hàng có đơn vị trực thuộc tại cùng địa phương
thì các đơn vị trực thuộc lập BKHHDV mua vào, bán ra. Cơ sở
chính chỉ tổng hợp số liệu trên bảng kê của các ĐV trực thuộc.
08/12/15
www.gdt.gov.vn
25
Lập hồ sơ Khai thuế GTGT khấu trừ
(2) Lập Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu số 01-
2/GTGT:

Khai theo các mục:

Mục 1: Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế
GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch
vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:

Khai các hóa đơn HHDV mua vào đủ điều kiện khấu trừ thuế: Hóa

đơn ghi đúng tên, địa chỉ, MST, không tẩy xóa, dùng cho SXKD và
đủ điều kiện thanh toán qua ngân hàng…
»
Dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT;
»
Sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không
kê khai, nộp thuế GTGT : đầu vào trường hợp này vẫn được
khấu trừ thuế

Số tiền thuế tại mục này được khấu trừ toàn bộ;

Mục 2: Khai các hóa đơn HHDV mua vào nhưng không đủ
điều kiện được khấu trừ thuế: VD như hóa đơn HHDV mua
vào có gía trị trên 20tr đông nhưng không đủ chứng từ thanh
toán qua NH => Tiền thuế khai tại mục này không được tính
khấu trừ;

×