Tải bản đầy đủ (.ppt) (101 trang)

Bài giảng Luật thuế THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.77 KB, 101 trang )

1
LUẬT THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Người trình bày:
Ts. Đỗ Thị Thìn
Phó Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam
Web: www.vtca.vn Email:
2
Văn bản pháp quy
1. Luật thuế TNDN SỐ 14/2008/QH12,
ngày 03/6/2008, gồm 20 Điều
2. Nghị định 124/2008/NĐ-CP NGÀY
11/12/2008
3. Thông tư:
TT 130/2008/TT-BTC NGÀY 26/12/2008
TT 134/2008/TT-BTC NGÀY 31/12/2008
TT 18/2011/TT-BTC NGÀY 10/02/2011
3
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
1.1. Khái niệm

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu
đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ
chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế

( Thu nhập của các cá nhân kinh doanh
từ 1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của Luật
thuế TNCN)
4


1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
1.2. Đặc điểm thuế TNDN
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu.
Tính chất trực thu của loại thuế này
được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối
tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế
của DN, mức động viên vào NSNN đối
với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào
hiệu quả KD của DN.
5
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
1.3. Vai trò của thuế TNDN
1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của
NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách
Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô)
năm 2004 là 22,3%; năm 2005 là 24,3%, năm
2006 là 24,8%, năm 2007 là 22,8%, năm 2008
là 28,5%, năm 2009: 24,6 %, năm 2010:
24,8%
2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà
nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế
3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực
hiện chính sách công bằng xã hội
6
2. NỘI DUNG LUẬT
1. Người nộp thuế
2. Thu nhập chịu thuế

3. Thu nhập miễn thuế
4. Kỳ tính thuế
5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ
6. Thu nhập khác
7. Thuế suất.
8. Phương pháp tính thuế
9. Nơi nộp thuế
10. Ưu đãi đầu tư
11. Giảm thuế khác
12. Chuyển lỗ
13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ
14. Giảm gia hạn nộp thuế
7
1.Người nộp thuế
1.1. Người nộp thuế TNDN là tổ chức HĐSXKD
hàng hoá, dịch vụ có TNCT, bao gồm:
(1). DN được thành lập và HĐ theo quy định của
pháp luật Việt Nam:Luật DN, Luật DNNN, Luật
ĐTNN, Luật đầu tư, Luật các tổ chức TD, Luật
KDBH, Luật CK, Luật DK, Luật TM và các văn
bản PL khác dưới các hình thức: Công ty CP;
Công ty TNHH; Công ty hợp danh; DN tư nhân ;
DNNN; VP luật sư, VP công chứng tư; Các bên
trong HĐ hợp tác KD; Các bên trong HĐ phân
chia SP dầu khí, xí nghiệpLDDK, Công ty điều
hành chung.
8
1. Người nộp thuế
(2). Các đơn vị SN công lập, ngoài công lập
có SXKDHH, DV có TN trong tất cả các

lĩnh vực;
(3). Các tổ chức được thành lập và hoạt
động theo Luật HTX;
(4). DN được thành lập theo quy định của
PL nước ngoài có CSTT hoặc không có cơ
sở thường trú tại Việt Nam;
(5).Tổ chức khác ngoài 4 loại TC trên có
HĐSXKDHH hoặc DV và có TNCT
9
1. Người nộp thuế
1.2. DN có TNCT nộp thuế TNDN như sau:
(1) DN được thành lập theo QĐ của pháp luật VN nộp
thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát
sinh ngoài VN;
(2) DN nước ngoài có CS thường trú tại VN nộp thuế
đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh
ngoài VN liên quan đến hoạt động của CS thường
trú đó;
(3) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp
thuế đối với TNCT phát sinh tại VN mà khoản thu
nhập này không liên quan đến hoạt động của CS
thường trú;
(4) DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN
nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam
10
1.Người nộp thuế
1.3. Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà DN
tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD
tại VN mang lại TN, bao gồm:
(1) Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng,

phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm
khai thác TN thiên nhiên khác tại VN;
(2) Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp;
(3) Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người
làm công hay một tổ chức, cá nhân khác;
(4) Đại lý cho DN nước ngoài;
(5) Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ
ký kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có
TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên
thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN;
11
2. Thu nhập chịu thuế
2. 1. TNCT là TN từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV
2.2. Thu nhập khác:
- TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS;
- TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS;
- TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS;
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
- Hoàn nhập các khoản dự phòng;
- Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu
khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các
khoản TN khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở
ngoài VN
12
3. Thu nhập miễn thuế
3.1. TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản của các tổ chức được thành lập theo Luật
HTX.
3.2. TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục

vụ nông nghiệp.
3.3. TN từ việc thực hiện HĐ nghiên cứu KH và PT
công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ SX thử
nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp
dụng tại VN ( tối đa miễn 1 năm)

Điều kiện:
- Có chứng nhận đăng ký HĐ nghiên cứu khoa học;
- Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có
thẩm quyền xác nhận;
13
3. Thu nhập miễn thuế
3.4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ
của DN dành riêng cho lao động là người tàn tật,
người sau cai nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ
51% trở lên

Điều kiện đối với DN có sử dụng LĐ :
a. là người khuyết tật (cả thương binh, bệnh binh)
phải có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số LĐ
là người khuyết tật.
b. là người sau cai nghiện ma túy phải có giấy chứng
nhận hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai
nghiện hoặc xác nhận của CQ có thẩm quyền liên
quan.
c. là người nhiễm HIV phải có xác nhận của CQYT có
thẩm quyền về số lao động là người nhiễm HIV.
14
3. Thu nhập miễn thuế
3.5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc

thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh ĐB khó
khăn, đối tượng tệ nạn XH.
CS dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần TN được
miễn thuế được xác định theo tỷ lệ
Đ
iều kiện:
- Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo Q
Đ

của các VB hướng dẫn về dạy nghề.
- Có DS các HV là người dân tộc TS, người khuyết tật,
3.6. TN được chia từ HĐ góp vốn LD, liên kết với DN
trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo QĐ.
3.7. Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động GD,
nghiên cứu KH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân
đạo và hoạt động XH khác tại VN.
15
4. PP và Kỳ tính thuế
4.1. Thuế TNDN phải nộp = TNTT x TS

Nếu có trích quỹ PTKH và CN thì :
Thuế TNDN phải nộp=(TNTT-Phần trích lập
quỹ KH&CN ) X TS

DN đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế
tương tự thuế TNDN ở ngoài VN thì được
trừ số thuế đã nộp nhưng tối đa không
quá số thuế phải nộp theo quy định của
Luật thuế TNDN.
16

4. PP và Kỳ tính thuế
4.2. Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm
dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp theo
từng lần phát sinh Trường hợp DN thực hiện
chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ năm dương lịch
sang năm tài chính hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế
TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12
tháng.

Kỳ tính thuế đầu tiên đối với DN mới thành lập và
kỳ tính thuế cuối cùng đối với DN chuyển đổi loại
hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập,
chia tách, c
ó thời gian dưới 3tháng thì
kỳ t
ính thuế
không vượt quá 15 tháng
.
17
4. PP và Kỳ tính thuế
4.3. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS:
- DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại
Việt Nam có TNCT PS tại VN mà khoản
TN này không liên quan đến hoạt động
của cơ sở thường trú;
- DN nước ngoài không có cơ sở thường
trú tại VN
18
4. PP và Kỳ tính thuế
4.4. Đơn vị sự nghiệp có phát sinh HĐKDHH-DV

thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị
này hạch toán được DN nhưng không hạch
toán và xác định được CP, TN của HĐKD thì kê
khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo
tỷ lệ % trên DT bán HH, DV, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ: 5%;
+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;
+ Đối với hoạt động khác (bao gồm cả hoạt động
giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%;
19
5. Xác định TN tính thuế
5.1. TN tính thuế = (1) TNCT – (TN được
miễn thuế + các khoản lỗ được kết
chuyển từ các năm trước).
(1). TNCT = DT - (các khoản chi được trừ
của hoạt động SX, KD + thu nhập khác,
kể cả TN nhận được ở ngoài VN).
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng
BĐS phải xác định riêng để kê khai nộp
thuế.
20
5. Xác định TN tính thuế
5.2. Doanh thu
DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung
ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được
hưởng. DT được tính bằng đồng VN; trường hợp có
DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ
giá giao dịch BQ trên thị trường ngoại tệ liên NH do
NHNN VN công bố tại thời điểm PSDT bằng ngoại tệ.


Thời điểm xác định DT:
- Đối với HĐ bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu,quyền SD HH cho người mua.
- Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc
cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá
đơn cung ứng dịch vụ.
Nếu lập HĐ trước thì theo thời điểm lập HĐ
21
5. Xác định TN tính thuế
5.3. Các khoản chi phí được trừ
Trừ các khoản chi không được trừ theo
quy định tại khoản 2 Mục IV, TT 130 ,
DN được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng
đủ các ĐK sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan
đến hoạt động SX, KD của DN;
- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo
quy định của PL.
22
5.Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
5.4. Chi phí không được trừ
(1).Khoản chi không liên quan đến SXKD
và không đủ HĐCT, trừ phần giá trị tổn
thất do thiên tai, dịch bệnh và các
trường hợp bất khả kháng khác không
được bồi thường và

HH bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư
hỏng do thay đổi quá trình sinh hoá tự

nhiên không được bồi thường và nằm
trong định mức do DN xây dựng

(lưu ý hồ sơ để được trừ TT 18)
23
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
(2). Trích khấu hao TSCĐ không đúng QĐ của pháp
luật:
- TSCĐ không sử dụng cho KD
- TSCĐ k thuộc quyền SH của DN; K quản lý theo dõi
- Các trường hợp trích KH TSCĐ không đúng quy
định của pháp luật và GTKH tương ứng NG trên
1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền,
máy bay đăng ký sử dụng và hạch toán trích
khấu hao tài sản cố định từ ngày 1/1/2009 (trừ ô
tô, du thuyền chuyên kinh doanh vận tải hành
khách, du lịch và khách sạn, MB KD hàng không );

- TSCĐ Khấu hao hết
24
5.Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ

Chế độ KH thực hiện theo TT số
203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ
Tài chính

DN thông b
á

o phương pháp trích khấu hao
TSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với CQT trực tiếp
quản lý trước khi bắt đầu thực hiện phương
ph
á
p trích khấu hao (v
í
dụ: thông b
á
o lựa chọn
thực hiện phương ph
á
p KH đường thẳng ).
Hàng năm doanh nghiệp tự quyết định mức trích
KHTSCĐ theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích
KHTSCĐ kể cả trường hợp KH nhanh.
25
5.Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ

KHTSCĐ :
- TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN đang dùng cho
SXKD nhưng phải tạm thời dừng do SX theo mùa vụ
với thời gian dưới 9 tháng; tạm thời dừng để sửa
chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo
dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau
đó TSCĐ tiếp tục đưa vào phục vụ cho HĐSXKD thì
trong khoảng thời gian tạm dừng đó DN được trích
KH và khoản chi phí khấu hao TSCĐ trong thời gian

tạm dừng được tính vào chi phí được trừ .

DN phải có thông báo gửi CQT nêu rõ lý do tạm
dừng của TSCĐ chậm nhất khi nộp hồ sơ kê khai QT
thuế TNDN theo quy định của năm có TS tạm thời
dừng.

×