Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập tổng hợp môn Thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.25 KB, 7 trang )

Phần 1
CÁC BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ THUẾ GTGT, TNDN
1. Bài 1
Công ty A có các nghiệp vụ kinh doanh năm 2011 như sau:
I/ Các nghiệp vụ mua bán hàng hóa trong năm:
1. Bán cho công ty X nội địa 300,000 sản phẩm, giá 210,000 đ/sp.
2. Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng trên giá
trị lô hàng là 4%.
3. Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công ty nước ngoài có trụ sở tại thành phố HP, tổng
hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá bán theo đúng quy định là 60 tỷ
đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.
4. Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho công nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và
toàn bộ sản phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công là 4 tỷ đồng.
5. Xuất ra nước ngoài 130,000 sp theo giá CIF là 244,800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển
quốc tế là 2% giá FOB.
6. Bán 17,000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200,000 đ/sp.
II/ Chi phí:
Tổng chi phí hợp lý trong năm liên quan đến các hoạt động trên (chưa bao gồn phí bảo hiểm và
cước vận chuyển) là 130.9 tỷ đồng. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963
tỷ đồng.
III/ Thu nhập khác:


Lãi tiền gửi: 340 triệu đồng;
Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT và thuế TNDN mà công ty phải nộp năm 2011
Biết rằng thuế suất GTGT là 10%và thuế suất TNDN là 25%.
2. Bài 2
Công ty A với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 2011 như sau:
1/ Tình hình sản xuất trong năm:


Trong năm Công ty sản xuất được 40,000 sp và không có hàng tồn kho dở dang.
2/ Tình hình tiêu thụ trong năm:



Quý 1: bán cho công ty thương mại nội địa 12,000sp, giá bán chưa có thuế GTGT 45,000
đ/sp
Quý 2: Xuất khẩu 10,000 sp, giá CIF là 74,000đ/sp. Trong đó phí vận chuyển và bảo
hiểm là 1,000 đ/sp.
Quý 3: Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5,000 sp với giá là 45,000đ/sp.
Trang 1

Quý 4: Xuất khẩu 2,000 sp. Giá FOB là 46,000 đ/sp. Xuất cho đại lý 5,000 sp, giá bán
của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46,000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn
kho là 1,000 sp.
3) Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:




Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846 tr đ.
Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCD thuộc phân xưởng sản xuất 6 tr đ sửa chữa
thường TSCD thuộc bộ phận quản lý 3.2 tr đ.
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
ü Định mức sản xuất sản phẩm là 250sp/ld/tháng.
ü Định mức tiền lương 800.000 đ/ld/tháng.
Khấu hao TSCD: TSCD phục vụ sx ở phân xưởng 160tr đ. TSCD bộ phận quản lý DN:
50 tr đ. và TSCD thuộc bộ phận bán hàng 12 tr đ.
ü Tiền lương bộ phận quản lý DN: 84 tr đ.
ü Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 126 tr đ.

ü Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT.
ü Chi phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.
4) Các thông tin khác:


Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84,5 tr đ.
Thu nhập về lãi tiền gửi NH là 3.87 tr đ.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT và thuế TNDN phát sinh trong năm 2011.
Biết rằng thuế suất GTGT là 10%và thuế suất TNDN là 25%.
3. Bài 3
Công ty A có số liệu kinh tế phát sinh trong năm như sau:
I/ Sản xuất:
Sản xuất được 670.000 sp A (không thuộc diện chịu thuế TTDB)
II/ Tiêu thụ:
1. Bán cho công ty thương mại trong nước 200,000 sp với giá chưa thuế GTGT là 600,000
đ/sp
2. Bán cho khu chế xuất 150,000 sp với giá 650,000 đ/sp.
3. Xuất khẩu ra nước ngoài 170,000 sp theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng Việt Nam
814,200 đ/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm 15% giá FOB.
4.Xuất cho đại lý bán lẻ 120,000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là
620,000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 20,000 sp, hoa hồng cho đại lý bán lẻ là 5%
giá bán chưa thuế GTGT.
Trang 2
III/ Các thông tin khác.
1. Chi phí.


Tổng chi phí trực tiếp sản xuất cho cả năm là 372,252 (tr)
Các chi phí khác phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm là:
ü hoa hồng đại lý

ü phí vận chuyển và bảo hiểm
ü các chi phí khác: 30,194 (tr)
Thu nhập từ tiền cho vay: 600 (tr)
Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: 1,300 (tr)
2. Thu nhập chịu thuế


3. Tổng GTGT được khấu trừ cho cả năm là 10,500 (tr)
4. Ngoài ra, được biết công ty không có hàng tồn kho đầu kỳ.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT và thuế TNDN phát sinh trong năm 2011.
Biết rằng thuế suất GTGT là 10%và thuế suất TNDN là 25%.
4. Bài 4
Trong năm 2011, Công ty X ghi nhận các số liệu như sau:
I/ Sản xuất
Công ty X sản xuất được 280,000 sp.
II/ Tình hình tiêu thụ
1) Trực tiếp bán lẻ 40,000 sp, giá bán gồm cả thuế GTGT: 71,500 đồng/sp.
2) Bán cho công ty thương mại trong nước 90,000 sp với giá bán gồm cả thuế GTGT là 68,200
đ/sp
3) Bán cho siêu thị 20,000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT 63,000 đồng/sp.
4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất 30,000 sp. Giá bán : 68,000 đồng/sp
5) Xuất cho đại lý bán lẻ 40,000 sp, giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế GTGT: 72,600
đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho 10,000 sp.
6) Bán cho cty xuất nhập khẩu 30,000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT là 64,000 đồng/sp, trong
đó có 1,000 sp không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%.
Trang 3
7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20,000 sp, gia bán theo điều kiện CIF là 75,000 đồng/sp.
phí vận chuyển và bảo hiểm 2,000 đồng/sp.
III/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm (chưa tính các khoản thuế)
1)

2)
Nguyên vật liệu chính: xuất kho để sx sp 20.400 kg, giá xuất kho: 200.000 đồng/kg.
Nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác: 1.520 triệu đồng.
3) Tiền lương:




Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiền lương: 1,5 triệu đồng/lđ/tháng, định mức sx:
150 sp/ld/tháng.
Bộ phận quản lý: 352 triệu đồng.
Bộ phận bán hàng. 106 triệu đồng
Bộ phận phục vụ sản xuất: 200 triệu đồng
4) KHTSCD: TSCD thuộc bộ phận sản xuất: 2.130 triệu đồng, bộ phận quản lý: 1,012 triệu
đồng, bộ phận bán hàng: 604 triệu đồng.
5) Các chi phí khác:





Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.
Chi phí đồng phục cho công nhân sản xuất: 200 triệu đồng
Trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105 triệu đồng.
Trả tiền vay ngân hàng: 1.015 triệu đồng.
Các chi phí khác còn lại:
ü thuộc bộ phận sản xuất: 920 triệu đồng, trong đó chi phí về nghiên cứu chống ô
nhiễm môi trường bằng nguồn vốn của cơ quan chủ quản của cấp trên: 90 triệu đồng.
ü thuộc bộ phận quản lý: 210 triệu đồng, trong đó nộp phạt do vi phạm hành chính về
thuế: 3 triệu đồng.

ü dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý: 126,5 triệu đồng
ü thuộc bộ phận bán hàng: 132 triệu đồng.
6) Một số thông tin khác:



Thuế môn bài phải nộp cả năm: 3 triệu đồng.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả năm là: 524 triệu đồng.
Thu nhập chịu thuế khác: 12,6 triệu đồng
Yêu cầu: Tính thuế GTGT và thuế TNDN phát sinh trong năm 2011.
Biết rằng thuế suất GTGT là 10%và thuế suất TNDN là 25%.
Trang 4
5. Bài 5 (thuế GTGT)
Công ty A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7/2011 như sau:
Các nghiệp vụ bán hàng:
Ngày hóa đơn
2 .7.2011
15.7.2011
16.7.2011
2.7.2011
Ngày thanh toán
15.7.2011
30.6.2011
31.7.2011
Số tiền (đơn vị nghìn
đồng)
Bán 5 máy biến áp cho một công ty500,000 (chưa bao gồm
thương mại trong nướcthuế GTGT)
Bán 10 máy biến áp cho một công ty nước 1,000,000 (chưa bao
ngoài. Máy biến áp được giao cho công ty gồm thuế GTGT, nếu

con của công ty nước ngoài tại Việt Nam. có)
Bán 9 máy biến áp cho công ty trong900,000
nước X. Hợp đồng quy định rõ khách
hàng sẽ trả không quá 900,000
Xuất 01 máy biến áp cho nhu cầu sử dụng Giá vốn là 50,000 (chưa
của chính đơn vị.bao gồm thuế GTGT,
nếu có)
Mô tả
Các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán chi phí:
Ngày hóa đơn
2.7.2011
6.2.2011
Ngày thanh toán
2.7.2011
7.2.2011
Mô tả
Thanh toán thuế GTGT nhập khẩu mua
nguyên liệu theo thông báo của Hải quan
(thuế GTGT5%)
Hóa đơn GTGT mua linh kiện sản phẩm
cơ khí trong nước (thuế suất 5%). Hóa
đơn này chưa được kê khai trong kỳ tính
thuế tháng 2.2011 (thanh toán qua ngân
hàng)
Hóa đơn dịch vụ tư vấn về dây chuyền
sản xuất (HĐ GTGT, thanh toán qua ngân
hàng)
Chi phí dịch vụ lắp đặt máy móc (HĐ
GTGT, thanh toán qua ngân hàng)
Mua văn phòng phẩm (HĐ GTGT, thanh

toán bằng tiền mặt)
Chi đi ăn nhà hàng nhân dịp tổ chức sự
kiện 10 năm thành lập công ty (hóa đơn
GTGT, thanh toán qua ngân hàng)
Mua dây cáp điện phục vụ sản xuất. Hóa
đơn mua dây cáp chưa được kê khai trong
kỳ tính thuế tháng 6.2011 do có tranh
chấp với người bán hàng. Đến T7.2011,
tranh chấp đã được giải quyết. (hóa đơn
GTGT, thanh toán qua ngân hàng)
Số tiền (đơn vị nghìn
đồng)
Giá hàng nhập khẩu là
700,000 (chưa bao gồm
thuế GTGT)
100,000
27.7.2011
1.8.2011
27.7.2011
27.7.2011
1.6.2011
Chưa thanh toán
28.7.2011
27.7.2011
27.7.2011
29.7.2011
20,000
25,000
27,000
15,000

200,000
Trang 5
Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp (hoặc được hoàn) trong T7.2011 và điền các thông tin trên
vào tờ khai Mẫu số 01/GTGT.
6. Bài 6 (thuế GTGT)
Công ty A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6.2011 như sau:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Ngày hóa
đơn
13.4.2011
15.3.2011
7.6.2011
8.6.2011
12.2.2011
15.6.2011
15.6.2011
16.6.2011
Mô tả
Mua 10 máy tính cho nhân viên mới từ
công ty trong nước
Sửa chữa máy điều hòa

Thanh lý 5 máy tính cũ
Mua máy chủ mới
Mua ô tô BMW 4 chỗ
Bán phần mềm cho công ty trong nước
X
Bán phần cứng đi kèm theo phần mềm
cho công ty trong nước
Trả tiền dịch vụ đào tạo cho một công
ty nước ngoài
Số tiềnThông tin khác
(nghìn đồng)
150,000 Hóa đơn GTGT/TT qua
ngân hàng
2,000 HĐ bán hàng/TT bằng
TM
25,000 HĐ GTGT/TT bằng
TM
250,000 Hóa đơn GTGT/TT qua
ngân hàng
2,000,000 Hóa đơn GTGT/TT qua
ngân hàng
700,000 Hóa đơn GTGT/TT qua
ngân hàng
200,000 Hóa đơn GTGT/TT qua
ngân hàng
300,000 Ngày thanh toán
21.6.2011, ngày kê thuế
NTNN 22.6.2011. Số
tiền trên là giá trị trước
khi khấu trừ thuế

NTNN (nếu có)
3,000,000 Hóa đơn GTGT/TT qua
ngân hàng
50,000 HĐ GTGT/TT bằng
TM
9
10
20.6.2011
15.5.2011
Bán phần mềm cho công ty ở khu chế
xuất
Mua máy điều hòa mới
Ghi chú: Số tiền trên chưa bao gồm thuế GTGT, trừ khi có diễn giải khác.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp (hoặc được hoàn) trong T6.2011 và điền các thông tin trên
vào tờ khai Mẫu số 01/GTGT. Biết rằng số thuế được khấu trừ từ kỳ trước chuyển sang là 20.5
triệu đồng.
Trang 6

×