Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH-TM Tuấn Anh.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.28 KB, 56 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
Lời mở đầu
Hiện nay xu hớng quốc tế hoá nền kinh tế thế giới, quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế đã và đang diễn ra vô cùng mạnh mẽ, đòi hỏi mỗi quốc gia là một bộ phận
của nền kinh tế thế giới không thể tách rời ra khỏi quỹ đạo chung. Các hoạt động
kinh tế cũng dần thay đổi để phù hợp với xu hớng chung. Với bất kỳ một doanh
nghiệp nào dù là quốc doanh, liên doanh hay t nhân thì việc cân nhắc tính toán để đạt
đợc hiệu quả cao nhất trong thời buổi kinh tế thị trờng là điều luôn đợc chú trọng.
Các khoản mục tăng giảm ra sao và làm thế nào để sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Hoạt động tài chính có quan hệ trực tiếp với hoạt động kinh doanh và ngợc lại tất cả
các hoạt động kinh doanh đều ảnh hởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Từ cung ứng vật t hàng hoá đến sản xuất tiêu thụ sản phẩm đều ảnh hởng tới
công tác tài chính. Ngợc lại tình hình tài chính tốt hay xấu sẽ có tác dụng thúc đẩy
hoặc kìm hãm đối với quá trình luân chuyển hàng hoá, tất cả những con số biểu hiện
trạng thái sản xuất kinh doanh một cách nhanh nhất, thực chất nhất khẳ năng tồn tại
của doanh nghiệp đến đâu phát triển hay suy vong nh thế nào. Cũng nhờ các con số
tài chính mà các chủ thể của các nhà quản lý kinh tế có thể định hớng cho doanh
nghiệp phát triển hay đoán đợc sự suy vong của doanh nghiệp để chuyển hớng. Vì
vậy các nhà quản lý phải tiến hành phân tích báo cáo tài chính. Thông qua việc phân
tích giúp cho chủ doanh nghiệp nắm đợc khẳ năng và tiềm lực của doanh nghiệp để từ
đó có thể nhận biết, phán đoán, dự báo và đa ra các quyết định tài chính, quyết định
quản lý phù hợp và đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Là một sinh viên khoa quản trị kinh doanh trờng Cao đẳng Cộng Đồng HP, trong
thời gian thực tập tại công ty TNHH- TM & SX Tuấn Anh vừa qua. Với những kiến
thức đã đợc học ở trờng cùng với s hiểu biết phần nào của mình về thực tế tại công ty,
đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của mọi ngời trong công ty cũng nh sự giúp đỡ tận tình và
ân cần của thầy giáo - Thạc sỹ Trơng Trung Dũng, nhận thức đợc tầm quan trọng của
việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh em đã chọn đề tài thực tập của mình
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
là: Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty


TNHH-TM Tuấn Anh. Trên cơ sở nghiên cứu của chuyên ngành quản trị kinh
doanh, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và
tìm ra đợc những u nhợc điểm, từ đó đa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của công ty. Nội dung báo cáo thực tập của em gồm 3 chơng
sau:
Chơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Chơng 2: Thực trạng về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH-
TM Tuấn Anh
Chơng 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty
Tuy nhiên, đây là một đề tài khá rộng và phức tạp, do trình độ hiểu biết cũng nh
khả năng nắm bắt thực tế còn hạn chế nên việc nghiên cứu không thể tránh khỏi
những sai lầm thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đợc sự giúp đỡ đóng góp ý kiến
của các thầy cô giáo cùng toàn thể các cô chú trong công ty để báo cáo của em đạt đ-
ợc kết quả tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
ch ơng 1 : Cơ sở lý luận về phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
I. Những nội dung cơ bản của phân tích hoạt động kinh tế:
1. Khái niệm,mục đích, ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh tế :
* Khái niệm: Phân tích hoạt động kinh tế là việc phân chia, phân giải các hiện t-
ợng, các quá trình và kết quả kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành, rồi dùng các
phơng pháp liên hệ, so sánh đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút ra tính quy luật và xu
hớng vận động, phát triển của hiện tợng nghiên cứu.
* Mục đích: Phân tích hoạt động kinh tế có mục đích nh sau:
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả của việc thực hiện các nghiệp
vụ đợc giao, đánh giá việc chấp hành các chế độ, chính sách quy định của Đảng và
Nhà nớc.

- Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến kết quả và hiện
tợng kinh tế cần nghiên cứu, xác định những nguyên nhân dẫn đến sự biến động, các
nhân tố làm ảnh hởng trực tiếp đến mức độ và xu hớng của hiện tợng nghiên cứu.
- Đề xuất phơng hớng và biện pháp để cải tiến công tác khai thác các khả năng
tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp nhằm nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh.
* ý nghĩa: Với công cụ của Nhà nớc, PTHĐKT trở thành một công cụ quản lý
khoa học có hiệu quả, không thể thiếu đợc đối với nhà quản lý.
- Phân tích hoạt động kinh tế cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng
đắn về khả năng, sức mạnh cũng nh hạn chế trong doanh ngiệp mình.
- Phân tích hoạt động kinh tế là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh
doanh và quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp, cũng là biện pháp quan trọng đề phòng
ngừa rủi ro trong kinh doanh.
Nh vậy với vai trò là công cụ của nhận thức, phân tích hoạt động kinh tế giúp cho
nhà doanh nghiệp đánh giá đầy đủ, sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái
thực của nó, để từ đó thấy đợc mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý của doanh
nghiệp để từ đó đề ra các biện pháp khai thác tiềm năng của doanh nghiệp và đem lại
hiệu quả kinh tế cao hơn. Nếu không có phân tích hoạt động kinh tế thì kết quả mang
lại hoàn toàn mang tính ngẫu nhiên.
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
2. Đối t ợng của phân tích hoạt động kinh tế;
Phân tích hoạt động kinh doanh có đối tợng nghiên cứ là các hiện tợng, quá
trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh:
Kiểm tra, đánh giá một cách chính xác, toàn diện và khách quan tình hình thực
hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm cả các chỉ
tiêu danh mục kinh tế kỹ thuật.
Phân tích hoạt động kinh doanh phải góp phần vào việc thực hiện tốt các nguyên
tắc của hạch toán kinh tế doanh nghiệp.Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh có
nhiệm vụ phát hiện và khai thác những khả năng tiềm tàng nhằm thúc đẩy quá trình

sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả kinh tế.
Để đạt đợc mục đích trên, đòi hỏi doanh nghiệp sau một kỳ kinh doanh còn phải
phân tích và đúc kết đợc những bài học kinh nghiệm, những sáng kiến cải tiến rút ra
từ thực tiễn, kể cả những bài học thành công hay thất bại làm cơ sở cho việc đa ra ph-
ơng án, kế hoạch kinh doanh trong thời kỳ tới.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những gì mà doanh
nghiệp đạt đợc sau quá trình sản xuất kinh doanh đợc thể hiện ở hai mặt chủ yếu là
kết quả về vật chất và kết quả tài chính. Kết quả về vật chất tức là giá trị sử dụng của
các sản phẩm hoặc dịch vụ đơc tạo ra nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu và đợc thể
hiện bởi các chỉ tiêu khối lợng sản xuất tính theo đơn vị hiện vật và giá trị bằng tiền
(doanh thu). Kết quả là những chỉ tiêu có thể lợng hoá đợc. Hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh đợc xác định bằng chỉ tiêu tơng đối so sánh giữa kết quả và chi phí
đều có thể đợc xác định băng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Khi sử dụng đơn vị
hiện vật để xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ gạp khó khăn giữa kết quả và
chi phí không cùng một đơn vị tính. Còn việc sử dụng đơn vị giá trị luôn luôn đa ra
các đại lợng khác nhau về một đơn vị tính tiền tệ.
Nh vậy, khi nói đến hiệu quả tức là nói đến mức độ thoả mãn nhu cầu với việc
lựa chọn và sử dụng các nguồn lực luôn có giới hạn.
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
Căn cứ vào nội dung và tính chất của hiệu quả, ngời ta chia nó thành nhng loại
nh sau:
- Hiệu quả kinh tế.
- Các hiệu quả khác: Xã hội, an ninh, quốc phòng và các yêu cầu về chính trị.
Trong các loại hiệu quả thì hiệu quả kinh tế có vai trò quyết định nhất, đồng thời
là cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội và là tiền đề thực hiện các
yêu cầu xã hội khác.
II. Các phơng pháp phân tích hoạt động kinh tế.
1. Ph ơng pháp xác định kết quả kimh doanh:
a. Ph ơng pháp so sánh:

Là phơng pháp đợc sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh giá kết quả xác
định vị trí và xu hớng biến động của hiện tợng kinh tế. Phơng pháp so sánh đợc sử
dụng trong các trờng hợp sau:
- So sánh giữa trị số chỉ tiêu thực tế với trị số kế hoạch hoạc định mức.
- So sánh trị số chỉ tiêu thực tế kỳ này với chỉ tiêu ấy ký trớc.
- So sánh giữa các đơn vị với nhau, giữa các đơn vị thành phần
- So sánh giữa đơn vị nghiên cứu với ngành hoặc nền kinh tế quốc dân.
- So sánh giữa thực tế với nhu cầu, thực tế với khả năng.
* So sánh bằng số tuyệt đối: Phản ánh quy mô, khối lợng hoặc hiện tợng nghiên
cứu đạt, vợt hay giảm giữa hai kỳ. Đợc xác định bởi công thức
Mức chênh lệch tuyệt đối: = y
1
- y
0
Trong đó: y
1
: Mức độ chỉ tiêu kỳ nghiên cứu
y
0
: Mức độ chỉ tiêu kỳ gốc
* So sánh bàng số tơng đối: Số tơng đối phản ánh kết cấu mối quan hệ tổng thể,
tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của chỉ tiêu kinh tế. Trong phân tích sử dụng số
tơng đối sau:
- Số tơng đối đồng thái: Phản ánh xu hớng biến động, tốc độ phát triển của hiện
tợng qua thời gian. Đợc xác định bởi công thức:
y
1
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
t = x 100 (%)

y
0
Trong đó: t : Số tơng đối đồng thái
y
1
: Mức độ kỳ nghiên cứu
y
0
: Mức độ kỳ gốc
Ta có thể xác định : Kỳ gốc cố định (sử dụng trong thời gian dài)
Kỳ gốc thay đổi (sử dụng trong khoảng thời gian gần nhau)
- Số tơng đối kết cấu: Xác định tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng thể.
Đợc xác định bởi công thức:
y
bp

d = x 100 (%)
y
tt
Trong đó: y
bp
: Mức độ của bộ phận
y
tt
: Mức độ của tổng thể
- Số tơng đối cờng độ: Phản ánh trình độ phổ biến của hiên tợng, phản ánh
tổng quát chất lợng hoạt động sản xuất kinh doanh.
* So sánh bằng số bình quân: Số bình quân phản ánh mức độ mà đơn vị đạt đợc
so với số bình quân chung của tổng thể cũng nh của toàn ngành.
b. Ph ơng pháp chi tiết:

* Phơng pháp chi tiết theo thời gian: Kết quả sản xuất kinh doanh là kết quả của
quá trình do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan khác nhau, tiến độ thực hiện
quá trình trong đơn vị thời gian xác định không đồng đều, vì vậy ta phải chi tiết theo
thời gian, giúp cho việc đánh giá kết quả của doanh nghiệp đợc xác đúng và tìm đợc
các giải pháp nâng cao đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Tác dụng:
+ Xác định thời điểm mà hiện tợng kinh tế xảy ra tốt nhất, xấu nhất.
+ Xác định biến đổi phát tiển nhịp điệu với phát triển của hiện tợng kinh tế.
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
* Phơng pháp chi tiết theo địa điểm: Có những hiện tợng kinh tế xảy ra tại nhiều
địa điểm khác nhau với những tính chất và mức độ khác nhau vì vậy cần phải chi tiết
theo địa điểm.
- Tác dụng:
+ Xác định những đơn vị, cá nhân tiên tiến hoặc lạc hậu
+ Xác địng sự hợp lý hay không trong việc phân phối nhiệm vụ giữa các đơn
vị sản xuất hoặc cá nhân.
+ Đánh giá kết quả của việc hạch toán kinh doanh nội bộ.
* Phơng pháp chi tiết theo các bộ phận cấu thành:
Chi tiết theo các bộ phận cấu thành rút ra đợc quan hệ cấu thành của các hiện t-
ợng kinh tế và kết quả kinh tế, nhận thức đợc bản chất của của các chỉ tiêu kinh tế, từ
đó giúo cho việc đánh giá kết quả đợc chính xác và xác định đợc nguyên nhân cũng
nh trọng điểm của công tác quản lý.
2. Ph ơng pháp xác định mức độ ảnh h ởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích
dùng trong phân tích:
a. Ph ơng pháp cân đối:
Phơng pháp này đợc vận dụng trong trờng hợp khi các nhân tố có mối quan hệ tổng,
hiệu hoặc kết hợp cả tổng và hiệu với các chỉ tiêu nghiên cứu. Cụ thể khi xác định mức
độ ảnh hởng của nhân tố nào đó đến chỉ tiêu nghiên cứu chính bằng chênh lệch giữa giá
trị kỳ nghiên cứu và kỳ gốc của nhân tố đó.

Khái quát nội dung của phơng pháp :
y = a + b - c
+ Giá trị chỉ tiêu kỳ gốc : y
o
= a
0
+ b
0
- c
0
+ Giá trị chỉ tiêu kỳ n/c : y
1
= a
1
+ b
1
- c
1
+ Xác định đối tợng phân tích : y = y
1
- y
0
= (a
1
+ b
1
- c
1
)


- (a
0
+ b
0
- c
0
)
+ Xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích:
*> ảnh hởng của nhân tố thứ nhất (a) đến y:
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
ảnh hởng tuyệt đối : y
a
= a
1
- a
0
ảnh hởng tơng đối : y
a
= (y
a
x 100)/y
0
(%)
*> ảnh hởng của nhân tố b đến y:
ảnh hởng tuyệt đối : y
b
= b
1
- b

0
ảnh hởng tơng đối : y
b
= (y
b
x 100)/y
0
(%)
*> ảnh hởng của nhân tố c đến y:
ảnh hởng tuyệt đối : y
c
= c
1
- c
0
ảnh hởng tơng đối : y
c
= (y
c
x 100)/y
0
(%)
Tổng ảnh hởng của các nhân tố :
y
a
+ y
b
+ y
c
= y

y
a
+ y
b
+ y
c
= y =(y x 100)/y
0
(%)
b. Ph ơng pháp thay thế liên hoàn:
Là phơng pháp xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lợt
và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định chỉ số của chỉ
tiêu khi nhân tố thay đổi. Sau đó so sánh chỉ số của chỉ tiêu khi cha có sự biến động
của nhân tố cần xác định dợc mức độ ảnh hởng của nhân tố đó. Dạng tổng quát:
Y = A.B.C
- Đối tợng phân tích là giá trị chỉ tiêu ở kỳ gốc: Y
0
= A
0
.B
0
.C
0
- Đối tợng phân tích là giá trị chỉ tiêu ở kỳ nghiên cứu: Y
1
= A
1
.B
1
.C

1
- Đối tợng phân tích : y = y
1
- y
0
= A
1
.B
1
.C
1
- A
0
.B
0
.C
0
Xác đinh mức độ ảnh hởng của các nhân tố:
* Nhân tố A
+ ảnh hởng tuyệt đối : y
a
= A
1
.B
0
.C
0
- A
0
.B

0
.C
0
+ ảnh hởng tơng đố : y
a
= (y
a
x 100)/y
0
(%)
* Nhân tố B:
+ ảnh hởng tuyệt đối : y
b
= A
1
.B
1
.C
0
- A
1
.B
0
.C
0
+ ảnh hởng tơng đối : y
b
= (y
b
x 100)/y

0
(%)
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
* Nhân tố C:
+ ảnh hởng tuyệt đối : y
c
= A
1
.B
1
.C
1
- A
1
.B
2
.C
0
+ ảnh hởng tơng đối : y
c
= (y
c
x 100)/y
0
(%)
Cộng tổng mức độ ảnh hởng: y
a
+ y
b

+ y
c
= y
y
a
+ y
b
+ y
c
= y = (y x 100)/y
0
(%)
Điều kiện để áp dụng phơng pháp thay thế liên hoàn:
- Các nhân tố ảnh hởng đến chỉ tiêu phân tích đợc sắp xếp và xác định mức độ
ảnh hởng theo một thứ tự, từ nhân số lợng đến nhân tố chất lợng.
- Mỗi lần chỉ thay thế giá trị của một nhân tố, có bao nhiêu nhân tố thì thay thế
bấy nhiêu lần. Giá trị của nhân tố đã thay đổi thay thế giữ nguyên giá trị kỳ phân tích
cho đến khi lần thay thế cuối cùng.
c. Ph ơng pháp số chênh lệch :
Điều kiện áp dụng giống nh phơng pháp thay thế liên hoàn, chỉ khác ở chỗ khi xác
định mức độ ảnh hởng của nhân tố nào đó thì trực tiếp sử dụng số chênh lệch giữa giá
trị kỳ phân tích với giá trị kỳ gốc của nhân tố đó.
d. Ph ơng pháp chỉ số:
Là chỉ tiêu tơng đối thể hiện mối quan hệ so sánh mức độ của hai hiện tợng nghiên
cứu, ở đây ta chỉ xét ứng dụng của phơng pháp chỉ số trong việc xác định mức độ ảnh
hởng của các nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu. Từ phơng trình kinh tế ta thiết lập liên
hệ thống chỉ số:
F = QI.f
I
R

= IQ
L
. I
r
* Phơng pháp liên hoàn:
Phơng pháp này nói lên ảnh hởng của nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu, trong quá
trình nghiên cứu các nhân tố biến động và tác động lẫn nhau. Mỗi nhân tố có quyền
số khác nhau vì vai trò của nó khác nhau, thông thờng nhân tố số lợng thì có quyền
số ở kỳ gốc, nhân tố chất lợng thì có quyền số ở kỳ nghiên cứu.
* Phơng pháp biến động riêng biệt:
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
Phơng pháp này nêu lên biến động của chỉ tiêu nghiên cức, do ảnh hởng riêng biệt
của từng nhân tố cấu thành và ảnh hởng do cùng biến động và cùng tác động lẫn nhau
của các nhân tố nghiên cứu. Khi sử dụng phơng pháp biến động riêng biệt từng nhân
tố thì quyền số đợc lấy ở kỳ gốc.
III. Nội dung phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp:
1. Phân tích tình hình sử dụng chi phí tiền l ơng :
Chi phi tiền lơng l những khoản chi phí bằng tiền m doanh nghiệp trả công cho
ngời lao động căn cứ v o khối l ợng, tính chất v hiệu qủa công việc m ng ời lao động
đảm nhận. Chi phí tiền lơng bao gồm lơng chính, các khoản phụ cấp theo lơng v các
khoản baỏ hiểm CBCNVC trong danh sách lao động của doanh nghiệp bao gốm có
lao động theo hợp đồng ngắn hạn v d i hơn.
Phân tích tình hình chi phí tiền lơng nhằm mục đích nhận thức v đánh giá một
cách đúng đắn, to n diện tình hình sử dụng quỹ l ơng của doanh nghiệp trong kinh
doanh. Qua đó thấy đợc sự ảnh hởng của nó đến quá trình v kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Đồng thời qua phân tích cũng tìm ra những điểm tồn tại bất hợp lý
trong công tác quản lý v sử dụng quỹ l ơng v đề ra những biện pháp quản lý thích
hợp.

Việc phân tích tình hình chi phí tiền lơng trong doanh nghiệp căn cứ v o các t i
liệu sau:
+ Các chỉ tiêu kế hoạch định mức tiền lơng của doanh nghiệp.
+ Các số liệu, t i liệu kế toán chi phí tiền l ơng của doanh nghiệp gồm có kế toán
tổng hợp, kế toán chi tiết.
+ Các chế độ, chính sách về tiền lơng của nh n ớc, của doanh nghiệp gồm có
những văn bản quy định, hớng dẫn của ng nh hoặc cơ quan chủ quản, của cơ quan
BHXH.
+ Các hợp đồng lao động v chính sách về quản lý lao động.
Các chỉ tiêu phân tích chi phí tiền lơng:
Tổng quỹ tiền lơng
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
Tỷ suất tiền lơng (%) = x100
Tổng doanh thu bán h ng
Tổng quỹ lơng (năm)
Mức lơng bình quân =
(tháng) Tổng số lao động

Ngo i ra, phân tích tổng hợp chi phí tiền l ơng trong doanh nghiệp cũng sử dụng
chỉ tiêu NSLĐ bình quân.
Tổng quỹ lơng của doanh nghiệp có thể tăng hoặc giảm nhng phải đảm bảo ho n
th nh tốt kế hoạch mua v o, bán ra, tổng doanh thu v tổng lợi nhuận, tỷ suất tiền l -
ơng giảm.
2. Phân tích tình hình quản lý v sử dụng t i sản của doanh nghiệp:
2.1 Phân tích tình hình sử dụng v quản lý TSCĐ:
TSCĐ l những t liệu lao động chủ yếu có gía trị lớn v có thời gian sử dụng hữu
ích lâu d i trong quá trình hoạt động kinh doanh. TSCĐ bao gồm TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê t i chính v các khoản thu từ t i chính d i hơn.
TSCĐ hữu hình l những TSCĐ có hình thái vật chất bao gồm đất đai, nh cửa,

vật kiến trúc, máy móc thiết bị v ph ơng tiện vận tải. TSCĐ trong qúa trình sử dụng
không bị thay đổi hình thái vật chất, nhng gía trị sử dụng v gía trị của nó bị giảm
dần do hao mòn vô hình và đợc bù đắp bằng nguồn vốn khấu hao.
TSCĐ đi thuê l những t i sản cố định đi thuê d i hạn của các doanh nghiệp hoặc
tổ chức kinh tế khác. TSCĐ đi thuê tuy không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
nhng doanh nghiệp vẫn có trách nhiệm quản lý, bảo dỡng v trích khấu hao nh TSCĐ
của doanh nghiệp.
TSCĐ vô hình l những t i sản không có hình thái vật chất nh ng có giá trị sử dụng
v thời gian sử dụng nh TSCĐ khác: bằng phát minh sáng chế, chi phí nghiên cứu v
phát triển, chi phí lợi thế thơng mại ..
Nội dung phân tích tình hình sử dụng v quản lý TSCĐ nhằm thấy đ ợcc sau một
kỳ kinh doanh TSCĐ của DN tăng hay gỉam? Cơ cấu phân bổ TSCĐ nh thế n o? Có
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
hợp lý hay ko? Sau đó, cần đi sâu phân tích nguyên nhân tăng giảm của TSCĐ. Việc
phân tích nguyên nhân tăng gỉam dựa v o công thức sau :
Nguyên gía Nguyên gía Nguyên giá Nguyên gía
TSCĐ = TSCĐ + TSCĐ tăng - TSCĐ giảm
cuối kỳ đầu kỳ trong kỳ trong kỳ
Nguyên nhân tăng TSCĐ trong kỳ có thể l do: xây dựng cơ bản ho n th nh, b n
giao v dự a v o sử dụng, do mua sắm hoặc điều chuyển từ cơ quan chủ quản, do
nhận vốn góp bằng TSCĐ ..
Nguyên nhân giảm TSCĐ có thể do thanh lý, nhợng bán, rút vốn góp, do điều
chuyển đi nơi khác hoặc chuyển đi góp v o liên doanh ..
Đồng thời, cũng cần so sánh giữa tổng nguyên giá của TSCĐ với giá trị hao mòn
lũy kế để xác định giá trị thực tế còn lại v để tính hệ số hao mòn của TSCĐ.
KH
H
TSCĐ
=

NGTSCĐ
Trong đó :H
TSC
: hệ số hao mòn
KH: Tổng khấu hao lũy kế
NGTSCĐ: Tổng nguyên gía TSCĐ
Việc phân tích xác định giá trị thực tế còn lại v hệ số hao mòn của TSCĐ giúp
cho doanh nghiệp có thể thấy đợc thực trạng, giá trị cũng nh giá trị sử dụng của
TSCĐ để có những chính sách đầu t bổ sung hoặc đổi mới.
Ngo i ra, ta còn có thể phân tích qua các chỉ tiêu sau :
Doanh thu thuần
Sức sản suất của TSCĐ =
TSCĐBQ (nguyên gía, GTCL)
Lợi nhuận trứơc thuế
Sức sinh lời của TSCĐ =
TSCĐBQ (nguyên gía, gía trị còn lại)
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
.2.2 Phân tích tình hình t i sản l u động:
Tài sản lu động là những tài sản có giá trị thấp, có thời gian sử dụng và thu hồi
vốn nhanh, tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và có thể
chuyển đổi thành tiền.
Phân tích tình hình t i sản l u động trong doanh nghiệp nhằm mục đích thấy đợc
sự biến động tăng giảm của t i sản, cơ cấu phân bổ t i sản v sự tác động ảnh h ởng
đến tình hình v kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó thấy đ ợc
những tồn tại trong công tác quản lý v sử dụng t i sản doanh nghiệp để có những
biện pháp khắc phục.
Phân tích tình hình sử dụng tài sản lu động bao gồm những nội dung sau:
+ Phân tích tổng hợp tình hình tài sản lu động
+ Phân tích tình hình tài sản băng tiền

+ Phân tích tình hình nợ phải thu
+ Phân tích tình hình hàng tồn kho.
Phân tích tổng hợp tình hình tài sản lu động nhằm nhận thức, đánh giá khái quát
tình hình biến động tăng giảm và cơ cấu phân bổ của từng loại tài sản sau mỗi kỳ
hoạt động kinh doanh.
Để phân tích nội dung này cần làm rõ một số chỉ tiêu sau:
Gía trị thực của TSLĐ = Tổng giá trị TSLĐ - Tổng chi phí dự phòng giảm giá
TSLĐ

Tổng chi phí Chi phí dự Chi phí dự Chi phí dự
dự phòng = phòng + phòng phải + phòng giảm
giảm giá giảm giá thu khó đòi giá hàng tồn
TSLĐ ĐTNH kho
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
Nợ phải thu là những khoản tiền hoặc tài sản của doanh nghiệp hiện bị các doanh
nghiệp khác hoặc các cá nhân chiếm dụng một cách hợp pháp mà doanh nghiệp có
trách nhiệm phải thu hồi. Phân tích nợ phải thu cần đi sâu tính toán phân tích các chỉ
tiêu hồ sơ thu nợ và tốc độ thu nợ của các khoản nợ phải thu của khách hàng, vì
khoản này phát sinh thờng xuyên và chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản nợ phải thu.
Phân tích hàng tồn kho nhằm mục đích nhận thức và đánh giá tình hình biến động
cơ cấu và thực trạng của hàng tồn kho và khả năng đáp ứng nhu cầu hoạt động sản
xuất kinh doanh. Đồng thời phân tích hàng tồn kho cũng nhằm mục đích thấy đợc hệ
số vòng quay và tốc độ chu chuyển của hàng tồn kho trong kỳ, những mâu thuẫn tồn
tại của hàng tồn kho làm cơ sở và căn cứ cho việc ra những chính sách, biện pháp
quản lý tốt hàng tồn kho và có những chính sách kinh doanh hợp lý.
Gía vốn hàng bán
Vòng quay =
h ng tồn kho Trị giá hàng tồn kho bình quân
Hệ số này càng cao càng tốt bởi doanh nghiệp chỉ cần một lợng vốn dự trữ thấp

nhng vẫn thu đợc doanh thu cao do có rủi ro tài chính giảm và ngợc lại.
3. Phân tích khả nảng sinh lời:
Kết quả kinh doanh là phần doanh thu còn lại sau khi dã bù đắp các khoản thuế và
các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh là một
trong những nội dung quan trọng trong phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp.
Mục đích của phân tích là nhằm nhận thức, đánh giá đúng đắn, toàn diện, khách quan
tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh, thấy đợc những thành
tích đã đạt đợc và những mâu thuẫn tồn tại và đề ra đợc những chính sách, biện pháp
quản lý thích hợp.
Các chỉ tiêu phân tích:
Tỷ lệ lãi Lãi gộp DTT giá vốn
gộp/doanh = x 100 = x 100
thu thuần DTT DTT
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
Tỷ lệ trên cho biết cứ 100đ doanh thu thuần thu đợc trong kỳ sẽ mang lại cho doanh
nghiệp bao nhiêu đồng lãi gộp.
Lãi thuần
Tỷ lệ lãi thuần/ doanh = x 100
thu thuần DTT
Tỷ lệ này cho biết cứ 100đ doanh thu thuần thu đợc trong kỳ sẽ mang lại cho
doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này chỉ rõ tỷ trọng kết quả kinh doanh
chiếm trong tổng các hoạt động của doanh nghiệp, nó là thớc đo chỉ rõ năng lực của
doanh nghiệp trong việc sáng tạo ra lợi nhuận và năng lực kinh doanh.
Tỷ lệ lãi Lãi thuần Lãi thuần
thuần/ vốn = x 100 = x 100
SX Vốn SX Tổng tài sản
Tỷ lệ trên cho ta biết cứ 100đ vốn sản xuất bỏ ra trong kỳ sẽ mang lại cho doanh
nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá hiệu quả sử dụng
tổng vốn sản xuất và đánh giá hiệu quả của các doanh nghiệp khác nhau về quy mô

sản xuất. Trong nội bộ doanh nghiệp các nhà quản trị thờng so sánh thớc đo này với
cách thức sử dụng vốn khác để ra các quyết định đầu t. Với các nhà phân tích bên
ngoài có thể nghiên cứu tỷ lệ này để biết trớc số lợi nhuận của doanh nghiệp.
. Lãi thuần
Tỷ lệ lãi thuần/ = x 100
vốn CSH Vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ này cho biết cứ 100đ vốn chủ sở hữu bỏ ra trong kỳ sẽ mang lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này đo lờng mức lợi nhuận đạt đợc trên vốn đóng góp của các
cổ đông. Tỷ lệ này càng cao ( cao hơn mức sinh lời cần thiết trên hị trờng ) thì doanh
nghiệp sẽ dễ dàng thu hút dợc vốn CSH trên thị trờng tài chính và ngợc lại.
Tỷ lệ này cho biết cứ 100đ vốn chủ sở hữu bỏ ra trong kỳ sẽ mang lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này đo lờng mức lợi nhuận đạt đợc trên vốn đóng góp của các
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
cổ đông. Tỷ lệ này càng cao ( cao hơn mức sinh lời cần thiết trên hị trờng ) thì doanh
nghiệp sẽ dễ dàng thu hút dợc vốn CSH trên thị trờng tài chính và ngợc lại.
4. Phân tích tình hình tài chính của doanh ngiệp:
4.1 Hệ số khả năng thanh toán:
a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp đang quản lý sử dụng
với tổng số nợ phải trả ( Nợ dài hạn, nợ ngắn hạn...)
Tổng tài sản
Hệ số khả năng thanh toán =
tổng quát Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Nếu hệ số này <1 là báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu bị mất
toàn bộ, tổng tài sản hiện có ( TSLĐ, TSCĐ) không tự trả số nợ mà doanh nghiệp
phải thanh toán.
b. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán
nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lu động với nợ ngắn hạn.

Tài sản lu động
Hệ số khả năng thanh toán =
nợ ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này > 1 chứng tỏ khả năng trả các khoản nợ đến hạn trong kỳ của doanh
nghiệp là đảm bảo. Tuy nhiên, hệ số này cao lại là không tốt. Nếu lợng tài sản lu
động tồn trữ lớn chứng tỏ việc sử dụng tài sản lu động không hiệu quả vì bộ phận này
không vận dụng và sinh lời.
c.Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản có thể chuyển ngay thành tiền để
thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn đến hạn thanh toán.
Tiền + Đầu t ngắn hạn + Các khoản phải thu
Hệ số thanh toán =
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
nhanh Nợ ngắn hạn
Hệ số này > 0,5 là tốt.
d. Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Vốn bằng tiền
Hệ số thanh toán tức thời =
Tổng nợ ngắn hạn
Thể hiện khả năng về tiền mặt để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn đến hạn
thanh toán.
4.2 Tình hình đằu t:
Nợ phải trả
Tỷ suất nợ = x100 (%)
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng vốn hiện nay có bao nhiêu đồng vốn vay nợ.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ = x 100 (%)
Tổng số nguồn vốn


Đo lờng sự góp vốn của chủ sở hữu trong tổng số vốn hiện nay của doanh nghiệp.
Tài sản cố định
Tỷ suất đầu t = x100 (%)
Tổng số tài sản
Thể hiện mức độ quan trọng của TSCĐ trong tổng số tài sản của doanh nghiệp.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ cho TSCĐ = x100(%)
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
TSCĐ và đầu t dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dùng để trang bị cho
TSCĐ.


ch ơng 2: thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty tnhh tm tuấn anh
1. Tìm hiểu ch ung về công ty TNHH TM Tuấn Anh:
1. l ịch sử hình thành và phát triển:
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
Công ty TNHH TM Tuấn Anh đợc thành lập từ 2001 với:

- Tên giao dịch thông thờng: Công ty TNHH TM Tuấn Anh
- Tên giao dịch quốc tế: Tuấn Anh Trading Co ., LTD
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 577 Trờng Chinh Quán trữ - Kiến An HP
- Địa chỉ sản xuất: Kho 4 226 Lê Lai Ngô Quyền HP
- Điện thoại: 0313. 768405 Fax: 0313.858 848
- Web: w.w.w.demtuananh.com
Tiền thân của công ty là hợp tác xã sản xuất Đệm giờng, nội thất Thống Nhất

( Cụm Công nghiệp Quán Trữ - Kiến An HP), đợc hình thành từ 1990 chuyên sản
xuất kinh doanh về các mặt hàng đệm lò xo, đệm mút cao cấp và các sản phẩm nội
thất từ inox. Hơn mời lăm năm phát triển và trởng thành, công ty đã chiếm lĩnh đợc
thị phần cao, đợc ngời tiêu dùng tín nhiệm. Năm 2001 Ban lãnh đạo hợp tác xã Thống
Nhất chia tách và thành lập ra các công ty riêng và cùng liên kết với các chuyên gia
ngời Singapo, Hàn Quốc để nâng cao Công nghệ. Công ty TNHH- TM Tuấn Anh đợc
thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp đã đợc Quốc Hội nớc CHXHCN Việt
Nam khoá X thông qua ngày 12/06/1999 và đăng ký kinh doanh tại sở kế hoạch và
đầu t thành phố Hải Phòng. Công ty có 2 thành viên cùng góp vốn , với tổng số vốn
điều lệ là 3.600.000.000 đ. Các thành viên cùng chia lợi nhuận tơng ứng với phần vốn
góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phần vốn của mình.
Công ty có t cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu và đợc mở tài khoản tại Ngân hàng.
Năm 2007, Ban lãnh đạo công ty góp thêm vốn để nâng thêm số vốn điều lệ lên 10 tỷ
đồng để đầu t thiết bị sản xuất.
2.Nghành nghề kinh doanh:
- Chuyên sản xuất, gia công các loại đệm mút, đệm lò xo.
- Kinh doanh XNK nguyên vật liệu.
- Kinh doanh máy móc thiết bị phục vụ ngành công nghiệp nhẹ.
- Kinh doanh hoá chất ngành in, ngành đệm và may mặc.

Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
3. Dây chuyền thiết bị - Công nghệ:
- Phơng pháp ra cối lò xo độc lập, liên hoàn bằng máy tự động của Singapo.
- Hệ thống pha trộn tạo mút khối tự động trên dây chuyền công nghệ của Hàn Quốc.
- Máy chần mặt vải theo công nghệ vi tính kỹ thuật số Trung Quốc Nhật Bản
- Công nghệ bắn khung đệm lò xo bằng máy nén khí.
- Chơng trình phần mềm quản lý bán hàng và theo dõi công nợ CADS.
4. Thị tr ờng kinh doanh:
- Công ty cung ứng sản phẩm cho các cửa hàng, đại lý trên toàn quốc.

- Thị phần kinh doanh nội địa chiếm ~ 29%
- Các Đại lý độc quyền phân phối sản phẩm của công ty:
+ Đại lý Phơng Lan Trần Quý Cáp Quy Nhơn Bình Định.
+ Cửa hàng Dũng Mạnh 104 E10 Thành Công Ba Đình Hà Nội.
+ Cửa hàng Thơ Mạnh Diễn Châu- Nghệ An
+ Đại lý đệm Hollywood An Phú Đông Quận 12 TP. HCM.
5. Điều kiện cơ sở vật chất - Cơ cấu lao động:
5.1 Tình hình tài sản của công y năm 2006:

Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
bảng 01: tình hình tài sản của công ty năm 2006
STT Chỉ tiêu
Số đầu kỳ Số cuối kỳ So sánh
Giá trị
(đ)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(đ)
Tỷ trọng
(%)

%
A TSLĐ và đầu t ngắn hạn 4.309.307.968 51,68 2.783.986.688 40,57 -1.525.321.280 64,6
I Tiền mặt
1.058.320.211 12,69 747.678.132 10,90 -310.642.079 70,6
1 Tiền mặt tại quỹ 1.056.545.539 12,67 695.434.095 10,13 -361.111.444 65,8
2 Tiền gửi ngân hàng 1.774.672 0,02 52.244.037 0,76 50.469.365 2943,9
II Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn


III Các khoản phải thu
1.466.671.238 17,59 162.100.759 2,36 -1.304.570.479 11,1
1 Phải thu của khách hàng 1.466.671.238 17,59 162.100.759 2,36 -1.304.570.479 11,1
2 Các khoản phải thu khác

3 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi

IV Hàng tồn kho 1.784.316.519 21,40 1.874.207.797 27,31 89.891.278 105,0
1 Hàng mua đang đi đờng

2 Nguyên vật liệu tồn kho 1.784.316.519 21,40 1.874.207.797 27,31 89.891.278 105,0
3 Chi phí S.X.K.D dở dang

B TSCĐ và đầu t dài hạn 4.029.069.084 48,32 4.078.548.513 59,43 49.479.429 101,2
I Tài sản cố định
4.029.069.084 48,32 4.078.548.513 59,43 49.479.429 101,2
1 TSCĐ hữu hình 4.029.069.084 48,32 4.078.548.513 59,43 49.479.429 101,2

Nguyên giá 4.445.168.091 53,31 4.609.147.520 67,16 163.979.429 103,7

Hao mòn luỹ kế -416.099.007 -4,99 -530.599.007 -7,73 -114.500.000 127,5
II Các khoản đầu t tài chính dài hạn
0 0,00 0 0,00 0 0,0
III Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
0 0,00 0 0,00 0 0,0
IV Các khoản ký cợc, ký quỹ dài hạn
0 0,00 0 0,00 0 0,0

Tổng Cộng TS 8.338.377.052 100,00 6.862.535.201 100,00 -1.475.841.851 82,3


5.2 Tình hình nguồn vốn của công ty:
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
bảng 02: tình hình nguồn vốn của công ty năm 2006
STT Chỉ tiêu
Số đầu kỳ Số cuối kỳ So sánh
Giá trị
(đ)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(đ)
Tỷ trọng
(%)

%
A Nợ phải trả 5.478.637.272 65,70 3.969.831.767 57,85 -1.508.805.505 72,5
I Nợ ngắn hạn
5.478.637.272 65,70 3.969.831.767 57,85 -1.508.805.505 72,5
1 Vay và nợ ngắn hạn 2.760.000.000 33,10 1.764.132.900 25,71 -995.867.100 63,9
2 Phải trả ngời bán 2.717.779.538 32,59 2.201.160.763 32,08 -516.618.775 81,0
3 Ngời mua trả tiền trớc 0 0,00 0 0,00 0 0,0
4
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nớc 875.734 0,01 4.538.104 0,07 3.662.370 518,2
5 Phải trả công nhân viên 0 0,00 0 0,00 0 0,0
II Nợ dài hạn
0 0,00 0 0,00 0 0,0
1 Vay và nợ dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,0

B Nguồn vốn chủ sở hữu 2.859.739.780 34,30 2.892.703.434 42,15 32.963.654 101,2
I Nguồn vốn, quỹ
2.859.739.780 34,30 2.892.703.434 42,15 32.963.654 101,2
1 Nguồn vốn kinh doanh 2.811.579.810 33,72 2.816.149.813 41,04 4.570.003 100,2
2 Lợi nhuận cha phân phối 48.159.970 0,58 76.553.621 1,12 28.393.651 159,0
II Nguồn kinh phí và quỹ khác
0 0,00 0 0,00 0 0,0

Tổng Cộng N.V 8.338.377.052 100,00 6.862.535.201 100,00 -1.475.841.851 82,3
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
5.3 tình trạng máy móc thiết bị của công ty năm 2006:
bảng 03: Tình hình máy móc thiết bị của công ty
ST
T
Tên thiết bị Mã số số Lợng
Tình trạng
hiện tại

Thiết bị sản xuất

1 Máy đan khung lò xo MDK01
3
Tốt
2 Máy uốn khung lò xo MUK01
2
Tốt
3 Máy ra chống lò xo MCL01
2
Bình thờng

4 Máy ra cối ziczac MZZ03
2
Tốt
5 Bàn đan khung BDK07
6
Tốt
6 Lò tôi khung LTK03
3
Tốt
7 Máy ra cối độc lập MRC02
2
Bình thờng
8 Máy nén khí MNK01
5
Tốt
9 Máy may viền đệm MMV07
6
Tốt
10 Máy may công nghiệp MMC14
9
Tốt
11 Máy dập ôzê MDO01
3
Tốt
12 Máy chần vải MCV01
3
Tốt
13 Máy đổ mút MMG01
3
Tốt

14 Máy ép mút MEM01
1
Bình thờng
15 Súng bắn manh SBM01
4
Tốt
16 Súng bắn chí SBC01
5
Tốt
17 Máy cắt mút MCM01
2
Tốt
18 Máy bóc mút ly MBM01
1
Tốt

Thiết bị đo lờng

19 Cân đồng hồ 2kg
CDH2
3
Tốt
20 Cân bàn 500kg
CB500
1
Tốt
21 Cân tiểu ly 0.5kg
CTL05
1
Bình thờng

22 Thớc cặp 0.01mm
TC001
1
Tốt
23 Thớc cuộn
TC5M
12
Tốt
24 Thớc mét dài 3m
TD3M
5
Tốt
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 23
Nhân viên ghi hoá đơn
Nhân viên ghi hoá đơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
5.4 Tình hình lao động của công ty năm 2006:
bảng 04: tình hình lao động của công ty năm 2006
Chỉ tiêu Số lợng (Ngời) Tỷ lệ (%)
1.Tổng lao động:
320 100,0
2.Giới tính
- Nam
- Nữ
255
65
79,7
20,3
3.Trình độ:
- Đại học, Cao đẳng

- Trung cấp và tơng đơng
- Công nhân kỹ thuật
- Lao động phổ thông
15
18
40
247
4,7
5,6
12,5
77,2
4.Tính chất công việc:
- Lao động trực tiếp
- Lao động gián tiếp
290
30

90,6
9,4
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 24
Nhân viên ghi hoá đơn
Nhân viên ghi hoá đơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
6. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty:

Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 25
Phòng kế toán
Phòng kế toán
Phòng Kế hoạch
Phòng Kế hoạch

Phòng Nhân sự
Phòng Nhân sự
Phòng Kinh doanh
Phòng Kinh doanh
Phòng Sản xuất
Phòng Sản xuất
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
Giám ốc
Giám ốc
Kế toán máy tính
Kế toán máy tính
Thủ quỹ
Thủ quỹ
Nhân viên ghi hoá đơn
Nhân viên ghi hoá đơn
Nhân viên Tổng hợp
Nhân viên Tổng hợp
Nhân viên lưu giữ HS
Nhân viên lưu giữ HS
Tổ bảo vệ
Quản đốc Sản xuất
Quản đốc Sản xuất
Giám sát Sản xuất
Giám sát Sản xuất
Nhân viên KCS
Nhân viên KCS
Cán bộ Vật tư
Cán bộ Vật tư
Đội xe

Đội xe
Nhân viên Tạp vụ
Nhân viên Tạp vụ
Đội Bốc xếp
Đội Bốc xếp
Nhân viên Kế hoạch
Nhân viên Kế hoạch
NV quản lý phương tiện
NV quản lý phương tiện
Kế toán bán hàng
Kế toán bán hàng
Tổ trưởng Sản xuất
Tổ trưởng Sản xuất
Công nhân Sản xuất
Công nhân Sản xuất
Nhân viên kinh doanh
Nhân viên kinh doanh

×