Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.19 KB, 17 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CÁC TÌNH HUỐNG ÁP DỤNG CIP TRONG
INCOTERMS 2000
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU VỀ INCOTERMS 2000 VÀ CIP.................................................2
1.1. Incoterms 2000...............................................................................................2
1.2. Điều kiện CIP trong Incoterms 2000..............................................................4
II. CÁC ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CIP TRONG INCOTERMS 2000................11
2.1. Các điều kiện áp dụng CIP trong Incoterms 2000........................................11
2.2. Một số điểm cần lưu ý khi áp dụng CIP trong Incoterms 2000...................12
III. CÁC TÌNH HUỐNG ÁP DỤNG CIP TRONG INCOTERMS 2000..........12
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CIP
I. GIỚI THIỆU VỀ INCOTERMS 2000 VÀ CIP
1.1. Incoterms 2000
Nền kinh tế toàn cầu mở ra cơ hội to lớn hơn bao giờ hết để doanh nghiệp tiếp cận
tới các thị trường khắp nơi trên thế giới. Hàng hoá được bán ra ở nhiều nước hơn, với
số lượng ngày càng lớn và chủng loại đa dạng hơn. Giao dịch mua bán quốc tế ngày
càng nhiều và phức tạp, do vậy, nếu hợp đồng mua bán hàng hoá không được soạn
thảo một cách kỹ lưỡng sẽ có nhiều khả năng dẫn đến sự hiểu nhầm và những vụ
tranh chấp tốn kém tiền bạc.
Incoterms, quy tắc chính thức của Phòng Thương Mại Quốc Tế về giải thích các
điều kiện thương mại, tạo điều kiện cho các giao dịch thương mại quốc tế diễn ra một
cách trôi chảy. Việc dẫn chiếu đến Incoterms 2000 trong một hợp đồng mua bán hàng
hoá sẽ phân định rõ ràng nghĩa vụ tương ứng của các bên và làm giảm nguy cơ rắc rối
về mặt pháp lý.
Kể từ khi Incoterms được Phòng Thương Mại Quốc Tế soạn thảo năm 1936, chuẩn
mực về hợp đồng mang tính toàn cầu này thường xuyên được cập nhật để bắt kịp với
nhịp độ phát triển của thương mại quốc tế. Incoterms 2000 có cân nhắc tới sự xuất
hiện nhiều khu vực miễn thủ tục hải quan trong thời gian qua, việc sử dụng thông tin


liên lạc điện tử ngày càng thông dụng, về cả những thay đổi về tập quán vận tải.
Incoterms 2000 đã sửa đổi và thể hiện nội dung của 13 điều kiện thương mại một cách
đơn giản hơn và rõ ràng hơn.
Đó là:
- Những quy ước về việc giao hàng
- Chuyển giao chi phí
- Những quy ước liên quan đến rủi ro
- Những quy ước liên quan đến những nghĩa vụ khác
- Điều kiện trong giao hàng
- Sự phân biệt những Incoterms khác nhau
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG (tổng cộng có 13 điều kiện)
Nhóm E
Nơi hàng đi
EXW Ex Works Giao tại xưởng (tên địa điểm)
Nhóm F
Cước chính
chưa trả
(Main carriage
unpaid)
FCA
FAS
FOB
Free carrier
Free alongside Ship
Free on Board
Giao cho người vận tải (tên địa
điểm)
Giao dọc mạn tàu (…tên cảng xếp

hàng)
Giao trên tàu (…tên cảng xếp hàng)
Nhóm C
Cước chính đã
trả
(Main carriage
paid)
CFR
CIF
CPT
CIP
Cost and Freight
Cost Insurance and
Freight
Carriage paid to…
Carriage and Insurance
paid to…
Tiền hàng và cước phí (…tên cảng
đến)
Tiền hàng, phí bảo hiểm, cước phí
(…tên cảng đến)
Cước trả tới đích (…tên nơi đến)
Cước phí và phí bảo hiểm trả tới
đích (…tên nơi đến)
Nhóm D DAF Delivered at frontier Giao tại biên giới
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nơi hàng đến
(Arrival)
DES

DEQ
DDU
DDP
Delivered ex ship
Delivered ex quay
Delivered duty unpaid
Delivered duty paid
Giao tại tầu (…tên cảng đến)
Giao tại cầu cảng (…tên cảng đến)
Giao tại đích, chưa nộp thuế
Giao tại đích, đã nộp thuế (…tên nơi
đến)
Phân loại theo phương thức vận tải
(Nhóm) điều kiện thương mại Phương thức vận tải
1. EXW
2. FCA
3. CPT, CIP
4. DAF, DDU, DDP
Áp dụng cho mọi phương tiện vận tải,
gồm: đường biển, hàng không, đường sắt,
đường bộ, đường thuỷ, vận tải đa phương
thức
5. FAS, FOB
6. CFR, CIF
7. DES, DEQ
Chỉ áp dụng đối với vận tải đường biển
1.2. Điều kiện CIP trong Incoterms 2000
CIP
Cước phí và bảo hiểm trả tới (CARRIAGE AND INSURANCE PAID TO…)
(…nơi đến quy định)

1.2.1. Khái niệm CIP trong Incoterms 2000 và nghĩa vụ của Bên bán và Bên
mua
- “Cước phí và bảo hiểm trả tới…” nghĩa là người bán giao hàng hóa cho người
chuyên chở do người bán chỉ định nhưng người bán phải trả thêm cước phí cần
thiết để mang hàng hóa tới nơi có nêu tên. Điều này có nghĩa là nười mua chịu
mọi rủi ro và bất cứ phí tổn nào phát sinh sau khi hàng đã được giao như thế.
Tuy nhiên, với điều kiện CIP, người bán cũng phải mua bảo hiểm để tránh cho
người mua về rủi ro mất mát hoặc hư hại hàng hóa trong quá trình chuyên chở.
- Như vậy, người bán ký hợp đồng bảo hiểm và trả phí bảo hiểm. Người mua cần
lưu ý là theo điều kiện CIP, người bán chỉ phải mua bảo hiểm ở mức tối thiểu.
Nếu muốn có được mức bảo hiểm cao hơn, người mua phải thỏa thuận rõ ràng
với người bán hoặc tự mình mua bảo hiểm trên.
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- “Người vận chuyển” có nghĩa là bất cứ ai, trong hợp đồng vận chuyển cam kết
thực hiện hoặc ủy quyền người khác thực hiện việc chuyên chở bằng đường sắt,
đường bộ, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa hoặc bằng cách
kết hợp các phương thức đó. Nếu dùng nhiều người vận tải nối tiếp nhau để vận
chuyển hàng tới nơi đến đã thỏa thuận, các rủi ro được chuyển sang khi hàng đã
được giao cho người chuyên chở đầu tiên.
- Điều kiện CIP đòi hỏi người bán hàng khai hải quan xuất khẩu.
- Điều kiện này có thể được dùng cho tất cả phương thức vận tải, bao gồm cả vận
tải đa phương thức.
A. CÁC NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
A1. Cung cấp hàng phù hợp với hợp đồng
Người bán phải cung cấp hàng và hóa đơn thương mại hoặc thông báo điện tử
tương đương phù hợp với hợp đồng bán hàng và bất kỳ bằng chứng nào khác về sự
phù hợp mà hợp đồng yêu cầu.

A2. Các giấy phép và các thủ tục

Với rủi ro và phí tổn của mình, người bán phải xin giấy phép xuất khẩu hoặc
giấy phép chính thức khác và tùy từng trường hợp, thực hiện các thủ tục hải quan cần
thiết để xuất khẩu hàng.

A3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm
a. Hợp đồng vận tải
Người bán phải ký hợp đồng theo các điều kiện thông thường, bằng chi phí của
mình, để chuyên chở hàng tới địa điểm đã thỏa thuận tại nơi đến có nêu tên theo tuyến
đường thông thường và theo thông lệ. Nếu địa điểm không được thỏa thuận hoặc
không được xác định bằng tập quán, người bán có thể chọn địa điểm thích hợp nhất
cho mình tại nơi đến có nêu tên.
b. Hợp đồng bảo hiểm
Với chi phí của mình, người bán phải mua bảo hiểm hàng như đã thỏa thuận trong
hợp đồng, để người mua hoặc bất cứ người nào khác có lợi ích bảo hiểm hàng hóa,
được quyền trực tiếp khiếu nại người bảo hiểm bồi thường và cung cấp cho người
mua đơn bảo hiểm hoặc chứng từ bảo hiểm khác.
Hợp đồng bảo hiểm sẽ được ký kết với một người bảo hiểm hoặc công ty bảo hiểm có
uy tín, và nếu không có thỏa thuận khác, phải phù hợp với mức bảo hiểm tối thiểu
theo các Điều khoản bảo hiểm hàng hóa của Hội những người bảo hiểm London hoặc
những điều khoản tương tự. Thời hạn bảo hiểm phải phù hợp với điều B4 và B5. Theo
yêu cầu của người mua, do người mua chịu chi phí, người bán sẽ cung cấp cho người
mua các bảo hiểm rủi ro, chiến tranh, đình công, bạo động và dân biến, nếu có thể
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
được. Số tiền bảo hiểm tối thiểu phải là giá hàng ghi trong hợp đồng cộng 10% (nghĩa
là 110%) và phải thể hiện bằng đồng tiền của hợp đồng.
A4. Giao hàng
Người bán phải giao hàng cho người vận tải đã được ký kết hợp đồng phù hợp
với điều A3, hoặc nếu có nhiều người chuyên chở nối tiếp nhau, giao hàng cho người
vận tải thứ nhất để vận chuyển hàng đến vị trí thỏa thuận tại nơi có nêu tên vào ngày

hoặc trong thời hạn đã thỏa thuận.
A5. Chuyển các rủi ro
Trừ những quy định của điều B5, người bán phải chịu mọi rủi ro về mất mát
hoặc hư hại hàng cho đến khi hàng đã được giao phù hợp với điều A4.
A6. Phân chia các phí tổn
Trừ những quy định ở điều B6, người bán phải trả:
- Mọi phí tổn liên quan đến hàng cho đến khi hàng đã được giao phù hợp với
điều A4, cũng như cước phí và mọi chi phí khác ở điều A3a, bao gồm các phí
xếp hàng và bất cứ phí dỡ hàng nào tại nơi đến đều được tính cho người bán
theo hợp đồng vận tải; và
- Phí bảo hiểm nói ở điều A3b; và
- Tùy từng trường hợp, các chi phí về thủ tục hải quan cần thiết cho xuất khẩu
hàng, cũng như mọi thuế quan, các thứ thuế và lệ phí khác phải trả khi xuất
khẩu và để hàng quá cảnh thông qua bất kỳ nước nào khác, nếu các chi phí đó
được tính cho người bán theo hợp đồng vận tải.
A7. Thông báo cho người mua
Người bán phải thông báo đầy đủ cho người mua là hàng hóa đã được giao phù
hợp với điều A4 cũng như thông báo khác theo yêu cầu để cho phép người mua có
các biện pháp cần thiết thông thường để nhận hàng.
A8. Bằng chứng giao hàng, chứng từ vận tải hoặc thông báo điện tử tương đương
Người bán phải cung cấp cho người mua, với chi phí của người bán nếu theo
tập quán, chứng từ vận tải thông thường hoặc các chứng từ (ví dụ một vận đơn đường
biển có thể giao dịch, một giấy gửi hàng đường biển không giao dịch hoặc một chứng
từ vận tải đường thủy nội địa, một vận đơn hàng không, một giấy gửi hàng đường sắt,
một giấy gửi hàng đường bộ, hoặc một chứng từ vận tải đa phương thức) về hợp đồng
chuyên chở đã được ký phù hợp với điều A3.
Nếu người bán và người mua đã thỏa thuận liên lạc bằng phương tiện điện tử,
chứng từ đề cập ở các đoạn trên có thể được thay thế bằng một thông báo điện tử
(EDI) tương đương.
6

×